Professional Documents
Culture Documents
- Thuần chủng
Phân lập
1. Chọn hộp petri chứa: 45 colonies (thuộc ống nghiệm thứ 2).
2. Tổng độ pha lõang của ồng nghiệm thứ 2 là
1/102 (99+1) (ống nghiệm 1)x 1/10 (= 10/(10+90) (ống nghiệm 2) = 1/103
3. Lượng mẫu dùng để đổ đĩa là = 0.1ml = 1/10.
45colonies
Vậy lượng VSV có trong mẫu là: = 45 × 103 = 4.5 × 105 = 450000 / ml
1 1
×
103 10
II. PHƯƠNG PHÁP TẠO GIỐNG – PHƯƠNG PHÁP
PHÂN LẬP
Bài tập
II. PHƯƠNG PHÁP TẠO GIỐNG – PHƯƠNG PHÁP PHÂN LẬP
Đổ đĩa
II. PHƯƠNG PHÁP TẠO GIỐNG – PHƯƠNG PHÁP PHÂN LẬP
Cấy ria
II. PHƯƠNG PHÁP TẠO GIỐNG – ÐỘT BIẾN
Loại đột biến Bản chất các thay đổi Dấu hiệu phát hiện đột biến
Mất tiên mao, hoặc tiên mao Các khuẩn lạc mọc dính vào
Không di động
không hoạt động nhau.
Không tạo nha Mất hoặc thay đổi bề mặt Khuẩn lạc bé, xù xì thay vì lớn,
bào màng nhầy tròn, bóng.
Mất hoặc thay đổi lớp bên Khuẩn lạc nhiều hạt nhỏ, không
Khuẩn lạc xù xì
ngoài lipopolysaccharide đều
Mất một hoặc nhiều enzym Không mọc trên môi trường tổng
Dinh dưỡng
trên con đường sinh tỏng hợp hợp tối thiểu
Không tạo ra sự biến đổi màu
Mất enzym phân giải các loại
Lên men đường trên môi trường đặc trưng với chỉ
đường
thị màu đặc trưng.
II. PHƯƠNG PHÁP TẠO GIỐNG – ÐỘT BIẾN
Loại đột biến Bản chất các thay đổi Dấu hiệu phát hiện đột biến
Thay đổi khả năng thẩm thầu, ngăn Mọc trên môi trường có thuốc ở
Kháng thuốc cản sự xâm nhập vào tế bào của các nồng độ mà bình thường có thể gây
loại thuốc, hoặc phá hủy các thuốc. ức chế phát triển của vi sinh vật.
Mất các enzym có khả năng tham Khuẩn lạc có màu khác hoặc mất
Mất sắc tố
gia tổng hợp sắc tố màu
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Nhược điểm: tốn công sức, môi trường, thời gian. Không ổn định
Coccidioides immitis
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Có thể cho thêm 1% dầu thực vật vào để tránh mất nước
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Phương pháp giữ giống trên môi trường thạch có lớp dầu khoáng:
Ưu điểm:
Phương pháp giữ giống trên môi trường thạch có lớp dầu khoáng:
Cách bảo quản:
Khử trùng dầu khoáng (1210C, 2h).
Sấy khô (1700C, 1 – 2h)
Để nguội.
Serratia
Đổ lên môi trường thạch nghiêng có VSV phát triển tốt khỏang
Aspergillus
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Với đất chua thì trung hòa bằng CaCO3 1 – 2%. Clostridium
Rửa đến pH trung tính.
Sấy khô, thanh trùng và giữ vô trùng.
Đổ cát vào ống nghiệm chứa VSV trên thạch (nhiều bào tử), lắc đều.
Rót cát lẫn vi sinh vật và bào tử sang ống nghiệm vô trùng khác.
Đậy nút bông giữ ở 400C trong 2 – 3 ngày.
Hàn kín ống nghiệm bằng paraffin.
Để trong phòng mát hoặc ở 40C.
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Bảo quản các vi sinh vật có dạng hình sợi sinh bào tử hoặc không.
• Cho vi sinh vật vào môi trường. Nuôi một thời gian.
• Nhỏ môi trường chứa vi sinh vật lên giấy nến trong hộp petri.
• Sấy khô trong tủ hút chân không, dùng P2O5 hấp thụ nước.
• Giữ ở ±50C.
• Khi sử dụng nuôi trong broth thích hợp. Cấy vào agar, chọn khuẩn lạc.
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Nếu nhiệt độ trữ lạnh từ (-) 150C – (-) 200C : 6 tháng cấy truyền một lần.
Nếu nhiệt độ trữ lạnh là (-) 300C : 9 tháng cấy truyền một lần.
Nếu nhiệt độ trữ lạnh là (-) 400C : 1 năm cấy truyền một lần
Nếu nhiệt độ trữ lạnh từ (-) 500C – (-) 600C : 3 năm cấy truyền một lần
Nếu nhiệt độ trữ lạnh từ (-) 700C – (-) 600C : 10 năm cấy truyền một lần
E. coli
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Làm cho tế bào mất nước theo phương pháp thăng hoa ở áp suất thấp.
Làm giảm hoặc làm ngừng hẳn quá trình phân chia của vi sinh vật.
Thời gian lưu giữ lâu lên tới vài chục năm.
Nấm men
II. PHƯƠNG PHÁP GIỮ GIỐNG VI SINH VẬT
Sau khi nuôi cấy, vi sinh vật được trộn với chất bảo vệ,
Kiểm tra lại hàm lượng ẩm bằng giấy tẩm CoCl2 3%.