You are on page 1of 32

Microsoft Word

Giới thiệu cửa sổ Word


 Cửa sổ sọan thảo văn bản
 Menu bar
 Toolbar
 Ruler:
 vị các điểm dừng (tab)
 Status bar
Khởi động và thóat khỏi word
 Khởi động: chọn một trong các cách sau:
 Start/Programs/Microsoft office/Microsoft office
Word 2003
 Double click vào shortcut Microsoft Word trên
Desktop
 Start/run/Microsoft word nhấn Enter
 Thóat khỏi word:
 Trong cửa số làm việc, chọn file/exit, hoặc
 Click nút close
CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
 Nhập và hiệu chỈnh văn bản
 Thao tác xử lý cơ bản
 Các phím di chuyển dấu nháy(cursor)
 Các phím xóa
 Thao tác chọn khối
 Nhập văn bản
 Thao tác với tập tin văn bản
CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
 Trình bày trang in
CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
 Ngắt trang
 Insert/Break/Page Break hoặc nhấn
Ctrl+Enter
 Tạo tiêu đề đầu và cuối trang
 Cách tạo : Chọn View/Header/Footer,
nhập tiêu đề đầu trang trong khung
Header, click nút Switch Between Header
and Footer để nhập nội dung cho footer
CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
 Đánh số trang:
 Chọn Insert/Page Number
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
 Định dạng ký tự: Format/Font
 Chuyển đổi loại chữ :Format/Change
case
Paragraph(Đọan văn bản)
 Format/Paragraph
Drop Cap
 Cho phép tạo chữ hoa thụt cấp ở đầu
của mỗi đọan văn bản. Cách thực hiện
:
Đặt dấu nháy trong đọan văn bản muốn
tạo chữ Drpcap
Format/Dropcap
Borders and Shading
 Chọn Format/Border and shading
Border: (kẻ khung)
Borders and Shading
 Chọn Format/Border and shading
Shading: (tô nền)
Borders and Shading
 Chọn Format/Border and shading
Page Border: (kẻ khung cho trang)
Bullets and numbering
 Chức năng Bullets and numbering cho
phép chèn tự động các ký tự đặc biệt
(bullets) hoặc số (Numbering)ở đầu
mỗi đoạn
 Cách thực hiện:
Chọn khối văn bản cần chèn bullets and
numbering
Format/Bullets and numbering
Bullets and numbering
 Bulleted
Bullets and numbering
 Numbered:
Bullets and numbering
 Outline Number: Customize: thiết lập thông số cho từng cấp
Bullets and numbering
 Outline Number: Customize: thiết lập thông số cho từng cấp
Columns
 format/columns hoặc click nút clumns
trên thanh công cụ
Sử dụng các tab
 Cách 1: nhập văn bản trước khi nhập, mỗi
cột cách nhau một phím tab
 Chọn khối văn bản cần định dạng
 Đặt tab:
 Đặt tab trực tiếp trên thước bằng cách click chuột
trong ô selectab để chọn kiểu tab, sau đó click
chuộc trên thước tại các tõa độ thích hợp. Các
kiểu canh lề cho tab:
 Left Tab Canh trái
 Center Tab Canh giữa
 Right Tab Canh phải
 Decimal Tab Canh theo dấu thập phân
 Bar Tab Tab vạch đứng
Sử dụng các tab
 Hiệu chỉnh tab: format /tab
Sử dụng các tab
 Cách 2: Đặt tab trước nhập văn bản
sau (thường dùng cho những văn bản
có định dạng tab đơn giản)
Đặt tab: đặt trên thước hoặc chọn
format/tab nhập tọa độ cho tab trong ô Tab
stop Positoin
Nhập văn bản: khi nhập, mỗi cột cách
nhau một phím tab
CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG VÀO VĂN BẢN

 Picture
 Wordart
 Autoshape
 Object
 Chèn công thức toán học
 Chèn các ký hiệu đặc biệt
Picture
 Chèn hình từ lệnh from file:
Insert/Picture/from file, chọn hình, click
insert
 Chèn hình từ clipArt:
Insert/Picture/Clipt Art, chọn Organize
clips, chọn hình trong thư viện, chọn
copy, chuyển sang trang văn bản, click
Paste.
Hiệu chỉnh picture
 chọn hình cần hiệu chỉnh, mở thanh
công cụ Picture, hoặc R_click, chọn
format Picture
Wordart
 Chèn Word Art: Có thể thực hiện
bằng một trong các cách sau:
 Insert/Picture/Word Art
 Click nút Insert Word Art trên thanh công
cụ Drawing
 Click nút Insert Word Art trên thanh công
cụ Word Art
Wordart
 Hiệu chỉnh word Art:
 Chọn chữ Word Art, mở thanh công cụ
WordArt
Autoshape
 Chèn AutoShape: Chọn một trong các
cách sau
 Insert /Picture/Autoshape
 Click nút Autoshap trên thanh công cụ
Drawing
 Mở thanh công cụ Autoshap
Autoshape
 Hiệu chỉnh AutoShape:
 Chèn văn bản vào autoshape: R_Click
trên hình autoshape chọn Add Text
 Các định dạng khác dựa vào thanh công
cụ Drawing
Object
 Công cụ cho phép chèn các đối tượng
từ các phần mềm khác vào văn bản,
bằng cách chọn Insert/Object, chọn
loại object cần chèn
Chèn công thức toán học
 Insert/Object/Microsoft Equation 3.0
 xuất hiện thanh công cụ, chọn công
cụ, nhập công thức, khi kết thúc ta
click chuột ra ngoài thanh công cụ tự
động đóng lại
Chèn các ký hiệu đặc biệt
 Insert  Symbol

You might also like