You are on page 1of 4

BÀI 1

SO SÁNH CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT

I. MỤC ĐÍCH

 Tìm hiểu các phương pháp đo độ nhớt của một chất lỏng

 So sánh các số liệu thu được với các gía trị thu được từ sổ tay

 So sánh các dữ liệu

II. THÍ NGHIỆM


Dụng cụ và vật liệu thí nghiệm
Dụng cụ:
 Nhớt kế Rotor
 Buret
 Đồng hồ bấm giây
 Cân kỷ thuật
 Bình định mức 25ml
Vật liệu:
 Đường RE
 Muối tinh
 Nước cất
Tiến hành thí nghiệm:
Pha dung dịch muối , đường ở các mức nồng độ khác nhau
• Đường: 20, 40 (mỗi mẫu 1l )
• Muối: 5, 10
Tiến hành đo độ nhớt bằng 3 phương pháp
Ống mao dẫn ( buret )
Nhớt kế
Tra bảng số liệu
Cách tính toán
1. Xác định độ nhớt bằng buret
quan hệ của công thức
= K.t (*)

Suy ra được hằng số K


Trong đó
 : : độ nhớt (Cp )
 : : khối lượng riêng của dung dịch ( Kg/m )
 t : thời gian chảy (s )
 K :hằng số
Với biết rước từ chất lỏng là nước
Chất lỏng cần xác định độ nhớt nếu biết khối lượng riêng và thời gian t để chảy
= .K.t
2. Xác định độ nhớt bằng nhớt kế Roto
 Đọc trực tiếp kết quả trên nhớt kế Roto
III. THỰC HIỆN
Xác định K :Trước tiên ta cho nước vào buret đến mức không ( lưu ý :cần
phải trán buret thật kỷ ). Sau đó chuẩn bị đồng hồ bấm giờ , và ta cho nước
chảy xuống, cùng lúc đó ta bấm đồng hồ, ta đo được thời gian là 82 giây, từ
công thức trên , ta suy ra

K= với =0, 8937 NS/m . vậy K = 0,0109 (**)

Ta đã có K, sau đó xác định thời gian của muối và đường ở từng nồng độ ta
có:
Muối
Nồng độ ( % ) 5 10
Thời gian TB (s) 82 81
Trước hết ta xác định khối lượng riêng của vật liệu ở từng nồng độ khác
nhau, bằng cách dùng cốc thủy tinh có thể tích xác định , ta cho dd vào và
cân, ta được bảng số liệu sau :
Muối
Nồng độ ( % ) 5 10
Khối lượng (g ) 101,40 103,60
Thể tích (ml ) 100
Khối Lượng riêng (g/m l ) 1,014 1,036

Đã có khối lượng riêng , từ (*) &(**) suy ra:


Vật liệu Nồng độ (%) PP.ống mao PP.nhớt kế Số liệu tra
dẫn (Cp) Roto(Cp) bảng(Cp)
Muối 5 0,906 3,75 0,97
10 0,915 4,35 1,07

IV. BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

biểu đồ biểu thị các phương pháp đo ở nồng độ 5%

4
3.5
3
2.5
2 Series1
1.5
1
0.5
0
PP.ống mao dẫn PP.nhớt kế Số liệu tra bảng(Cp)
(Cp) Roto(Cp)
biểu đồ biểu thị các phương pháp đo ở nồng độ
10%

5
4.5
4
3.5
3
2.5 Series1
2
1.5
1
0.5
0
1 2 3

Nhận xét
Qua đồ thị cho ta thấy rằng các phương pháp đo cho kết quả trên lệch là do
trong quá trình thực hiện thí nghiệm không đúng kỷ thuật và do sai số của các
thiết bị và dụng cụ đo.

You might also like