Professional Documents
Culture Documents
A.Cấu trúc đề thi TN: nằm trong chương trình Sgk Sinh học 12 gồm 2 phần:
Cơ sở di truyền học
Chương III : Biến dị :11 câu.*
Chương IV : Ứng dụng di truyền học vào chọn giống : 9 câu*
Chương V : Di truyền học người : 2 câu.
Sự phát sinh và phát triển sự sống
Chương I : Sự phát sinh sự sống : 2 câu.
Chương II : Sự phát triển của sinh vật : 2 câu.
Chương III : Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa : 12 câu*
Chương IV : Phát sinh loài người : 2 câu.
B.Hệ thống các câu hỏi thường gặp :
PHẦN 2 : 2 điểm.
Các chương còn lại.
Câu 1: Nghiên cứu di truyền học người có những khó khăn do:
A. Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con
B. Bộ nhiễm sắc thể số lượng nhiều, kích thước nhỏ
C. Các lí do xã hội
D. Tất cả đều đúng
Câu Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây không đuợc áp dụng để nghiên cứu di truyền học
người:
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ
B. Phương pháp lai phân tích
C. Phương pháp di truyền tế bào
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Câu Trẻ đồng sinh cùng trứng thì bao giờ cũng
A. cùng giới tính, khác kiểu gen.
B. cùng giới tính, cùng kiểu gen.
C. khác giới tính, cùng kiểu gen.
D. khác giới tính, khác kiểu gen.
Câu Phương pháp nghiên cứu tế bào ở người đem lại kết quả nào sau đây?
A. Phát hiện được nhiều dị tật và bệnh di truyền liên kết với giới tính.
B. Phát hiện được nhiều dị tật và bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến đột biến gen.
C. Phát hiện được nhiều dị tật và bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến NST.
D. Tìm hiểu được nguyên nhân gây một số dị tật,bệnh di truyền và giúp công tác tư vấn di truyền.
Câu Việc nghiên cứu phả hệ được thực hiện nhằm mục đích
A.Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nào dưới đây ở người là tính trạng trội:
B.Phân tích được tính trạng hay bệnh có di truyền không và nếu có thì quy luật di truyền của nó như thế
nào
C.Xác đình tính trạng hay bềnh di truyền liên kết với nhiễm sắc thể thể giới tình hay không
D.Tất cả đều đúng
Câu Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định được
A. sự ảnh hưởng của môi trường sống đối với các kiểu gen khác nhau.
B. sự ảnh hưởng của môi trường sống đến sự biểu hiện của cùng một kiểu gen.
C. bệnh di truyền liên kết với giới tính.
D. bệnh di truyền fo đột biến gen và đột biến NST.
Câu Ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên
(Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận X m từ
A. ông nội.
B. bà nội.
C. mẹ.
D. bố.
Câu Xa : máu khó đông, XA : máu đông bình thường. Bố và con trai đều bị máu khó đông, mẹ bình
thường. Con trai bị máu khó đông đã tiếp nhận X a từ
A. Mẹ.
B. Ông nội.
C. Bố.
D. Ông ngoại.
Câu Nhờ phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh, người ta đã xác định được:
A.Tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính.
B.Các đột biến gen lặn.
C.Các đột biến gen trội.
D.Tính trạng di truyền và tính trạng không di truyền.
Câu Giới vô cơ và giới hữu cơ hoàn toàn thống nhất với nhau ở cấp độ:
A. Tế bào, mô.
B. Phân tử.
C. Nguyên tử.
D. Hoàn toàn khác biệt ở mọi cấp độ.
Câu Sự kiện quan trọng nhất trong sự phát triển của sinh giới ở đại Cổ sinh là:
A. Sự phát triển của sinh vật đa bào.
B. Sự xuất hiện nhiều dạng sinh vật ở biển.
C. Sự chuyển cư của sinh vật từ biển lên cạn
D. Sự tạo thành các mỏ than khổng lồ trong lòng đất.
Câu Cây hạt trần và bò sát phát triển cực thịnh ở giai đoạn
A. đại Cổ sinh.
B. đại Trung sinh
C. đại Tân sinh.
D. đại Nguyên sinh.
Câu Trong các dấu hiệu của hiện tượng sống, dấu hiệu nào không thể có ở vật thể vô cơ:
A. Trao đổi chất và sinh sản
B. Tự đổi mới thành phần của tổ chức
C. Vận động, cảm ứng, sinh trưởng và sịnh sản
D. Tất cả đều không có ở vật thể vô cơ
Câu Đặc điểm của thưc vật trong đại thái cổ:
A. Xuất hiện quyết trần, chưa có lá nhưng có thân dễ thô sơ
B. Có dấu vết của tảo lục dạng sợi
C. Quyết khổng lồ bị tiêu diệt và xuất hiện những cây hạt trần
D. Xuất hiện cây hạt kín
Câu Dấu hiệu nào chứng tỏ sự sống đã phát sinh ở đại thái cổ
A. Sự có mặt của than chì và đá vôi
B. Vết tích của tảo lục
C. Vết tích của dại diện ruột khoang
D. Tất cả đều đúng
Câu Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về đại nguyên sinh?
A. Có những đợt tạo núi lửa lớn đã phân bố lại đại lục và đại dương
B. Đã có đại diện hầu hết các ngành động vật không xương sống
C. Sự sống trởthành 1 nhân tố làm biến đổi mặt đất, biến đổi thành phần khí quyển, hình thành sinh
quyển
D. Đã xuất hiện các thực vật ở cạn đầu tiên
Câu Đặc điểm nổi bật của sự sống trong đại nguyên sinh là:
A) Vi khuẩn và tảo phân bố rộng
B) Đã có đại diện hầu hết các ngành động vật không xương sống, động vật nguyên sinh, bọt biển
C) Sự sống đã làm biến đổi mặt đất, biến đổi thành phần khí quyển, hình thành sinh quyển
D) Trong giới thực vật, dạng đơn bào vẫn chiêm ưu thế nhưng trong giới động vật dạng đa bào đã
chiếm ưu thế
Câu Đặc điểm của hệ thực vật trong đại nguyên sinh:
A) Xuất hiện quyết trần, chưa có lá nhưng có thân rễ thô sơ
B) Tảo phân bố rộng, thực vật đơn bào chiếm ưu thế
C) Quyết khổng lồ bị tiêu diệt và xuất hiện cây hạt trần
D) Tảo lục và tảo nâu chiếm ưu thế
Câu Điểm giống nhau về đặc điểm của sự sống trong đại thái cổ và đại nguyên sinh
A) Sự sống tập trung chủ yếu ở dưới nước, sinh vật gồm vi khuẩn, tảo; thực vật chủ yếu là dạng
đơn bào, động vật đã có đại diện của ngành không xương sống
B) Chuyển biến đời sống ở dưới nước lên ở cạn. Phức tạp hoá tổ chức cơ thể và hoàn thiện
phương thức sinh sản
C) Cây hạt trần và bò sát phát triển
D) Thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú phát triển
Câu Tại sao sự sống ở đại thái cổ và nguyên sinh lại ít di tích
A) Do những biến động lớn về địa chất làm phân bố lại đại lục và đại dương
B) Do sự sống tập trung chủ yếu ở dưới nước
C) Do vỏ quả đất chưa ổn định, nhiều lần tạo núi và phun lửa dữ dội
D) Do thực vật chủ yếu ở dạng đơn bào, động vật gồm các đại diện của ngành không xương sống
Câu Đại cổ sinh bắt đầu cách hiện nay bao nhiêu năm và kéo dài trong bao lâu?
A) Bắt đầu cách đây khoảng 2.600 triệu năm, kéo dài khoảng 2.038 triệu năm
B) Bắt đầu cách đây khoảng 3.500 triệu năm, kéo dài khoảng 900 triệu năm
C) Bắt đầu cách đây khoảng 570 triệu năm, kéo dài khoảng 340 triệ u năm
D) Bắt đầu cách đây khoảng 220 triệu năm, kéo dài khoảng 150 triệu năm
Câu Đặc điểm nổi bật của sự sống tong đại cổ sinh là:
A) Chuyển biến đời sống ở dưới nước lên ở cạn của động vật thực vật
B) Đã có đại diện hầu hết các ngành động vật không xương sống, động vật nguyên sinh, bọt biển
C) Sự sống đã làm biến đổi mặt đất, biến đổi thành phần khí quyển, hình thành sinh quyển
D) Trong giới thực vật dạng đơn bào vẫn chiếm ưu thế nhưng trong giới động vật dạng đa bào đã
chiếm ưu thế
Câu Đại cổ sinh cách đây hơn 570 triệu năm được chia làm:
A) 4 kỉ: (1) kỉ Cambri; (2) kỉ Xilua; (3) kỉ tam điệp; (4) kỉ Giura
B) 2 kỉ: (1) kỉ thứ 3 (2) kỉ thứ 4
C) 3 kỉ: (1) kỉ tam điệp; (2) kỉ giura; (3) kỉ phấn trắng
D) 5 kỉ: (1) kỉ Cambri; (2) kỉ Xilua; (3) kỉ Đêvôn; (4) kỉ than đá; (5) kỉ pecmi
Câu Đại cổ sinh cách đây hơn 570 triệu năm, trong đó kỉ xilua bắt đầu cách đây :
A) 490 triệu năm
B) 370 triệu năm
C) 325 triệu năm
D) 220 triệu năm
Câu Đại cổ sinh cách đây hơn 570 triệu năm trong đó kỉ cambri bắt đầu cách đây:
A) 325 triệu năm
B) 220 triệu năm
C) 490 triệu năm
D) 570 triệu năm
Câu Đại cổ sinh cách đây hơn 570 triệu năm, trong đó kỉ đêvôn cách đây:
A) 490 triệu năm
B) 325 triệu năm
C) 370 triệu năm
D) 570 tiệu năm
Câu ĐẠi cổ sinh cách đây hơn 570 triệu năm, trong đó kỉ than đá bắt đầu cách đây:
A) 220 triệu năm
B) 325 triệu năm
C) 370 triệu năm
D) 490 triệu năm
Câu Đặc điểm khí hậu và điạ chất của kỉ than đá?
A) Địa thế thay đổi nhiều lần, biển tiến vào rồi rút ra, nhiều dãy núi lớn xuất hiện, phân hoá thành khí
hậu lục địa khô hanh và khí hậu miền ven biển ẩm ướt. Đại lục Bắc hình thành những sa mạc lớn
B) Đầu kỉ khí hậu nóng và ẩm, cuối kỉ biển rút lui nhiều, khí hậu khô hơn
C) Lục địa tiếp tục nâng cao, khí hậu khô và lạnh hơn. Nổi lên nhiều dãy núi lớn, ở 1 số vùng khí
hậu khô rõ rệt
D) Đầu kỉ đất liền bị lún, nhiều biển nhỏ được tạo thành, khí hậu ẩm, cuối kì có đợt tạo núi lửa mạnh
nổi lên 1 đại lục lớn, khí hậu khô hơn
Câu Động vật không xương sống đầu tiên lên cạn là:
A) Cá vây tay
B) Nhện
C) Ốc anh vũ
D) Bò cạp tôm
Câu Cây hạt trần đầu tiên xuất hiện vào kỉ?
A) Pecmi
B) Xilua
C) Đêvôn
D) Than đá
Câu Cá giáp chưa có hàm, đại diện đầu tiên của động vật có xương sống, xuất hiện đầu tiên vào kỉ:
A) Cambri
B) Xilua
C) Đêvôn
D) Than đá
Câu Bọn lưỡng cư (ếch nhái) đầu cưng xuất hiện đầu tiên vào kỉ?
A) Cambri
B) Xilua
C) Đêvôn
D) Than đá
Câu Những bò sát đầu tiên xuất hiện đầu tiên vào kỉ:
A) Cambri
B) Xilua
C) Đêvôn
D) Than đá
Câu Bò sát răng thú có răng phân hoá thành răng cửa, nanh, hàm xuất hiện đầu tiên vào kỉ:
A) Pecmi
B) Xilua
C) Đêvôn
D) Than đá
Câu Đại diện đầu tiên của động vật có xương sống là:
A) Cá giáp chưa có hàm
B) Cá phổi và cá vây chân
C) Bò cạp tôm
D) Cá chân khớp và da gai
Câu Động vật từ dưới nước có điều kiện di cư lên cạn là nhờ:
A) Hoạt động quang hợp của thực vật có diệp lục tạo ra oxy phân tử làm hình thành lớp ozon làm
màn chắn tia tử ngoại
B) Sinh khối lớn của thực vật ở cạn
C) Do bọn lưỡng cư (ếch nhái) đầu cứng có khả năng vừa sống dưới nước, vừa sống trên cạn
D) A, B đúng
Câu Đặc điểm nào dưới đây là không đúng với kỉ Đêvôn?
A) Nhiều dãy núi lớn xuất hiện, phân hoá thành lục địa khí hậu khô hanh và khí hậu miền ven biển
ẩm ướt
B) Quyết trần tiếp tục phát triển và chiếm ưu thế
C) Cá giáp có hàm thay thế cá giáp không hàm và phát triển ưu thế
D) Xuất hiện cá phổi và cá vây chân, vừa bơi trong nước, vừa bò trên cạn
Câu Bọn lưỡng cư đầu cứng vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn xuấ hiện vào giai đoạn:
A) Cuối Kỉ Đêvôn
B) Đầu kỉ Đêvôn
C) Cuối Kỉ Xilua
D) Cuối kỉ Pecmi
Câu Các rừng quyết khổng lồ xuất hiện vào giai đoạn:
A) Kỉ Xilua
B) Kỉ Pecmi
C) Kỉ Xilua
D) Kỉ Đêvôn
Câu Trong kỉ than đá, rừng quyết khổng lồ bị vùi lấp do:
A) Do lục địa tiếp tục nâng cao nên khí hậu trở nên khô và lạnh hơn. Nổi lên những dãy ní lớn, một
số vùng có khí hậu khô rõ rệt. Quyết khổng lồ vốn chỉ thích nghi với khí hậu ẩm và nóng nên bị tuyệt diệt
B) Do mưa nhiều những rừng quyết này bị vùi lấp tại chỗ hoặc cuốn trôi và vùi sâu xuống đáy biển
C) Do biển tiến vào rồi rút ra nhiều lần khiến các rừng quyết bị vùi lấp
D) Không thíh nghi với khí hậu ẩm và nóng của kỉ than đá
Câu Đặc điểm nào dưới đây không đúng với kỉ than đá?
A) Vào cuối kỉ quyết khổng lồ bị tiêu diệt và xuất hiện những cây hạt trần đầu tiên
B) Mưa nhiều làm các rừng quyết bị sụt lở, vùi lấp sau này biến thành những mỏ than đá
C) Xuất hiện dương xỉ có hạt đảm bảo cho thực vật phát tán đến những vùng khô ráo
D) Một số nhóm lưỡng cư đầu cứng đã thíh nghi với đời sống ở cạn trở thành bò sát đầu tiên
Câu Sinh sản bằng hạt đã thay thế thực vật sinh sản bằng bào tử là do:
A) Thụ tinh không lệ thuộc vào nước
B) Phôi được bảo vệ trong hạt có chất dự trữ
C) Đảm bảo cho thực vật dễ phân tán đến những vùng khô ráo
D) Tất cả đều đúng
Câu Các sâu bọ bay đầu tiên chiếm lĩnh không trung ở thời kì:
A) Kỉ Cambri
B) Kỉ Pecmi
C) Kỉ than đá
D) Kỉ Đêvôn
Câu Trong đại cổ sinh, sâu bọ bay ở giai đoạn mới xuất hiện đã phát triển rất mạnh là do:
A) Không có kẻ thù và thức ăn thực vật phong phú
B) Có ít kẻ thù và thức ăn thực vật phong phú
C) Không có kẻ thù và thức ăn động vật phong phú
D) Thức ăn thực vật phong phú
Câu Ở đại cổ sinh, nhóm lưỡng cư đầu cứng đã trở thành những bò sát đầu tiên, thích nghi hẳn với
đời sống ở cạn bằng cách:
A) Đẻ trứng có vỏ cứng
B) Phổi và tim hoàn thiện hơn
C) Da có vẩy sừng chịu được khí hậu khô
D) Tất cả đều đúng
Câu Chuồn chuồn, gián bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn:
A) Kỉ Pecmi
B) Kỉ than đá
C) Kỉ Đêvôn
D) Kỉ tam điệp
Câu Đặc điểm nào dưới đây không phải của kỉ Pecmi?
A) Bò sát răng thú xuất hiện, có bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm
B) Cây hạt trần đầu tiên xuất hiện thụ tinh không lệ thuộc vào nước nên thích nghi với khí hậu khô
C) Quyết khổng lồ tiếp tục phát triển mạnh
D) Bò sát phát triển nhanh, đa số ăn cỏ, 1 số ăn thịt
Câu Trong đại cổ sinh, nguyên nhân dẫn đến sự phát triển ưu thế của những cơ thê phứac tạp hơn về
tổ chức, hoàn thiện hơn về cách sinh sản là do:
A) Điều kiện sống trên cạn phức tạp hơn dưới nước nên chọn lọc tự nhiên đã dẫn đến két quả trên
B) Do trong đại cổ sinh đã xảy ra nhiêu biến cố khí hậu, địa chất phức tạp nên chọn lọc tự nhiên đã
dẫn đến kết quả trên
C) Do xuất hiện của nhiều loài động vật ăn cỏ và ăn thịt làm cho sinh vật đa dạng và phức tạp hơn
D) Do hoạt động của các lò phóng xạ trong tự nhiên làm gia tăng tần số đột biến và áp lực chọn lọc
Câu Ý nghĩa sự di cư thực vật, động vật từ dưới nước lên cạn?
A) Sinh khối lớn của thực vật ở cạn và quang hợp của thực vật có diệp lục tạo ra oxy phân tử làm
hình thành lớp ozon làm chắn tia tử ngoại tạo điều kiện cho sinh vật phát triển trên mặt đất
B) Thúc đẩy sự hình thành dương xỉ có hạt và bò sát với cấu trúc cơ thể phức tạp và phương thức
sinh sản hoàn thiện hơn
C) Thúc đẩy hình thành thực vật hạt kín và lớp thú
D) Do điều kiện ở trên cạn phức tạp hơn dưới nước nên áp lực chọn lọc tự nhiên đã đảm bảo sự
phát triển ưu thế của những cơ thể phức tạp hơn về tổ chức cơ thể và hoàn thiện hơn trong phương thức
sinh sản
Câu Điều kiện nào ở kỉ than đá đã làm xuất hiện dương xỉ có hạt?
A) Mưa nhiều làm các rừng quyết khổng lồ bị vùi dập
B) Vào cuối kỉ biển rút lui nhiều, khí hậu trở nên khô hơn, tạo điều kiên cho sự phát triển của dương
xỉ có hạt
C) Không bị tàn phá bởi sâu bọ bay
D) HÌnh thành những sa mạc lớn, có những trận mưa lớn xen kẽ với những kì hạn hán kéo dài
Câu Để thực vật và động vật di cư tư biển lên đất liền đã cần những điều kiện nào?
A) Vào cuối kỉ Xilua có 1 đợt tạo núi lửa mạnh làm nổi lên 1 đại lục lớn, khí hậu khô hơn làm xuất
hiện những dạng thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần có thân và rễ thô sơ
B) Sự tập trung nhiều di vật hữu cơ trên đất liền dẫn tới sự xuất hiện của nấm là thực vật dị dưỡng
đầu tiên
C) Sinh khối lớn của thực vật ở cạn và hoạt động quang hợp của thực vật có diệp lục tạo ra oxy
phân tử làm hình thành lớp ozon chắn tia tử ngoại tạo điều kiện cho động vcật di cư lên cạn
D) Tất cả đều đúng
Câu Đặc điểm nổi bật nhất của thực vật và động vật trong đại cỏ sinh là gì?
A) Sự phát triển của thực vật hạt trần và bò sát
B) Động vật và thực vật chinh phuc đất liền
C) Sự xuất hiện và phát triển của thực vật hạt kín, sâu bọ, thú và chim
D) Sự phát triển của quyết thực vật, ếch nhái và bò sát
Câu 1 Quá trình phát sinh loài người chịu sự chi phối của các nhân tố
A) Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên
B) Lao động, tiếng nói, ý thức
C) Biến dị, di truyền,chọn lọc tự nhiên và lao động, tiếng nói, ý thức
D) Chọn lọc tự nhiên và lao động
Đáp án C
Câu 2 Quá trình phát sinh loai người chịu sự chi phối của:
A) Nhân tố sinh học
B) Nhân tố xã hội
C) Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội
D) Chọn lọc tự nhiên và lao động
Đáp án C
Câu 3 Vai trò của nhân tố xã hội trong quá trình phát sinh loài người được đưa ra bởi:
A) S. Đacuyn
B) F. Ăngghen
C) M.Kimura
D) L.P.Pavlôp
Đáp án B
Câu 4 Vai trò của nhân tố sinh học trong quá trình phát sinh loài người được đưa ra bởi
A) S. Đacuyn
B) F. Ăngghen
C) M.Kimura
D) G.N.Machusin
Đáp án A
Câu 5 Điểm cơ bản để phân biệt người và động vật là:
A) Cấu trúc giai phẫu của cơ thể
B) Thể tích của hộp sọ
C) Các nếp nhăn và khúc cuộn ở não
D) Khả năng chế tạo và sử dụng công cụ lao động theo những mục đích nhất định
Đáp án D
Câu 6 Yếu tố cơ bản nào trong quá trình phát sinh loài người đã làm cho con người thoát khỏi trình
độ động vật?
A) Lao động với hoạt động chế tạo công cụ
B) Khả năng tác động vào tự nhiên, cải tạo hoàn cảnh sống
C) Sự hoàn thiện chức năng phức tạp của bàn tay
D) Phát triển tiếng nói phân âm tiết
Đáp án A
Câu 7 Công cụ cuội ghè của người tối cổ phản ánh
A) Người tối cổ chỉ sử dụng các công cụ có sẵn trong tự nhiên
B) Người tối cổ chỉ tạo ra cộng cụ lao động đơn giản
C) Người tối cổ đã chế tạo công cụ một cách có hệ thống, có mục đích
D) Người tối cổ đã chế tạo các công cụ lao động tinh xảo
Đáp án C
Câu 8 Bước chuyển biến quan trọng trong việc chuyển biến từ vượn thành người là:
A) Biết chế tạo công cụ lao động và dung công cụ đó để đấu tranh với tự nhiên
B) Sự hình thành dáng đi thẳng
C) Sự phát triển tiếng nói phân âm tiết
D) Tât cả đều đúng
Đáp án B
Câu 9 Tại sao dáng đứng thẳng là một đẳc điểm có lợi đươc chọn lọc tự nhiên bảo tồn và tích lũy
trong quá trình phát sinh loài người:
A) Có tác dụng phát hiện được kẻ thù từ xa ở môi trường trống trải
B) Giúp giải phóng hai chi trước khỏi chức năng di chuyển
C) Giúp chế tạo công cụ lao động tốt hơn
D) Giúp săn bắn tốt hơn
Đáp án A
Câu 10 Sự hình dáng đi thẳng đã dẫn đến một biến đổi quan trọng nhất trên cơ thể loài người là:
A) Cột sống cong chuyển từ hinh cung sang hình chữ S
B) Lồng ngực chuyển từ hẹp bề ngang sang bề trước sau
C) Xương chậu phát triển làm việc sinh sản thuận lợi hơn
D) Giải phóng chi trươc ra khỏi chức năng di chuyển
Đáp án D
Câu 11 Lí do nào khiến bọn vượn người phương nam buộc phải chuyển xuống mặt đất?
A) Các vụ cháy rừng làm rừng thu hẹp
B) Vào nửa sau của kỉ Thứ Ba của đại Tân sinh, băng hà tràn xuống phía Nam, khi hậu lạnh
rừng bị thu hẹp
C) Vào kì pilôxen ở kỉ Thứ Ba xuất hiện những đường nứt sâu trên vỏ Quả đất, hoạt động núi
lửa và động đất gia tăng đột ngột
D) Ra tăng áp lực chọn lọc tự nhiên trong điều kiện sống trên cây
Đáp án B
Câu 12 Phát biểu nào dưới đây về bàn tay của loài người là không đúng
A) Tay người không chỉ là cơ quan lao động mà còn là sản phẩm của lao động
B) Trải qua hang vạn năm dưới tác dụng của lao động, tay người hoàn thiện dần, thực hiện
được các chức năng ngày càng phức tạp
C) Từ người Pitêcantrốp đã thể hiện tính thuận tay phải trong lao động
D) Nhờ giải phóng chi trước ra khỏi chức năng di chuyển mà tay được giải phóng, hoàn thiện và
bắt đầu hoàn thiện chức năng lao động
Đáp án C
Câu 13 Bước chuyển biến nào đã giúp bàn tay người trở thành cơ quan sử dụng và chế tạo công cụ
lao động:
A) Hình thành dáng đi thẳng
B) Cột sống cong hình chữ S và bàn chân có dạng vòm
C) Nhu cầu trao đổi kinh nghiệm
D) Săn bắn và chăn nuôi
Đáp án A
Câu 14 Yếu tố nào đóng vai trò chính trong việc làm cho xương hàm và bbộ răng của người bớt thô,
răng lanh thu nhỏ:
A) Dụng lửa để nấu chin thức ăn
B) Biết chế tạo và sử dung công cụ lao đọng có mục đích
C) Phát triển tiếng nói
D) Chuyên từ ăn thực vật sang ăn tạp
Đáp án A
Câu 15 Dáng đứng thẳng được củng cố dưới tác dung của:
A) Việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động
B) Việc chuyển từ đời sống trên cây xuống mặt đất trống trải
C) Việc săn bắn và chăn nuôi
D) Nhu cầu trao đổi kinh nghiệm trong sinh hoạt tập thể
Đáp án B
Câu 16 Dáng đi thẳng ngựời đã dẫn đến những thay đổi nào trên cơ thể người:
A) Giải phóng hai chi trước khỏi chức năng di chuyển
B) Cột sống chuyển thành dạng uốn cong hình chữ S
C) Lồng ngực hẹp về trước sau, xương chậu rộng, bàn chân có dạng vòm
D) Tất cả đếu đúng
Đáp án -D
Câu 17 Dáng đi thẳng người đã dẫn đến những thay đổi về giải phẫu nào trên cơ thể người
A) Xương chậu rộng hơn bàn chân có dạng vòm
B) Cột sống chuyển thành hình cung
C) Lồng ngực hẹp bề ngang
D) Tất cả đều đúng
Đáp án A
Câu 18 Biến đổi nào dưới đây của hộp sọ chứng tỏ tiếng nói đã phát triển:
A) Xương hàm thanh
B) Không có gờ mày
C) Chán rộng và thẳng
D) Hàm dưới có lồi cằm rõ
Đáp án D
Câu 19 Sự hình thành tiếng nói ở loài người được thúc đẩy bỏi các yếu tố nào dưới đây:
A) Việc chế tạo công cụ lao động cần nhiều người tham ra
B) Phải truyền đạt kinh nghiệm cho người khác để đấu tranh hiệu qua với thiên nhiên
C) Phải sống tập thể dể dựa vào nhau tự vệ và kiếm ăn
D) Tất cả đều đúng
Đáp án -D
Câu 20 Lao động trong tập thể đã thúc đẩy nhu cầu trao đổi ý kiến, kinh nghiệm giữa các thành viên
dẫn đến
A) Từ những tiếng hú kéo dài có nội dung thong tin nghèo nàn thành tiếng nói có âm thanh tách
bạch từng tiếng
B) Lồi cằm càng dô ra do cằm là nơi bám của các cơ lưỡi
C) Bộ máy phát âm, vốn có thuận lợi từ sự biến đổi tư thế đầu và cổ do đi thẳng người được
hoàn thiện dần
D) Tất cả đều đúng
Đáp án -D
Câu 21 Sự truyền đạt kinh nghiệm qua các thế hệ nhờ tiếng nói và chữ viết được gọi là……..
A) Sự di truyền tin hiệu
B) Sự di truyền sinh học
C) Sự di truyền xã hội
D) A và C đúng
Đáp án A
Câu 22 Sự truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ thong qua AND được gọi là…….
A) Sự di truyền tin hiệu
B) Sự di truyền sinh học
C) Sự di truyền phân tử
D) B và C đúng
Đáp án B
Câu 23 Sự phát triển của lao động và tiếng nói đã kích thích sự phát triển của người
A) Bộ não và các cơ quan cảm giác
B) Chữ viết
C) Tính thuận tay phải
D) Tư duy trừu tượng
Đáp án A
Câu 24 Tiếng nói phát triển đã ảnh hưởng đến
A) Một số vùng vỏ não như thuỳ thái dương, thuỳ trán
B) Xuất hiện vùng cử động nói, vùng hiểu tiếng nói
C) Bán cầu não trái của người lớn hơn bán cầu não phải
D) A và B đúng
Đáp án -D
Câu 25 Nội dung nào sau đây nói về sự phát triển bộ não và ý thức của người là không đúng
A) Sự phát triển của lao động và tiếng nói đã kích thích sự phát triển của bộ não và các cơ
quan cảm giác
B) Sự phát triển của lao động và tiếng nói đã kích thích sự phát triển của bộ não và các cơ
quan cảm giác
C) Tiếng nói phát triển cũng ảnh hưởng đến một số vùng vỏ não
D) Do có hệ thống tín hiệu thứ hai nên số lượng phản xạ có điều kiện ở người giảm hơn nhiều
so với động vật
Đáp án D
Câu 26 Nội dung nào dưới đây nói về ý thức của người là không đúng
A) Tiếng nói và ý thức có tác dụng ngược trở lại giúp cho lao động phát triển
B) Não người có khả năng phản ánh thực tại khách quan, dưới dạng trừu tượng khái quát đặt
cơ sở cho sự hình thành ý thức
C) Giúp con người truyền đạt kinh nghiệm đấu tranh thiên nhiên và xã hội hiệu quả hơn
D) Ý thức làm cho con người ngày càng phát triển vượt lên tất cả các động vật khác
Đáp án C
Câu 27 Trong lao động tính thuận tay phải sẽ dẫn đến kết quả
A) Bán cầu não trái của người lớn hơn bán cầu não phải
B) Sử dụng công cụ lao động hiệu quả hơn
C) Bán cầu não phải của người lớn hơn bán cầu não trái
D) A và B đúng
Đáp án C
Câu 28 Việc con người dùng thịt làm thức ăn sẽ dẫn đến:
A) Làm tăng cường thể lực thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ cơ thể
B) Tăng cường thể lực và giúp bộ não phát triển
C) Hình thành tiếng nói phân âm tiết
D) Công cụ lao động ngày càng tinh xảo
Đáp án B
Câu 29 Việc sử dụng thức ăn nấu chín dẫn đến kết quả
A) Làm tăng khả năng đồng hoá và giảm năng lượng khi tiêu hoá
B) Sự hấp thu tốt hơn sẽ làm tăng cường sự phát triển thể lực và bộ não
C) Làm xương hàm và bộ răng bớt thô, răng nanh thu nhỏ
D) tất cả đều đúng
Đáp án -D
Câu 30 Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn người
hoá thạch là:
A) Sự thay đổi điều kiện địa chất khí hậu ở kì thứ 3
B) Lao động, tiếng nói, tư duy
C) Việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích
D) Biến dị, di truyền và chọn lọc có tự nhiên
Đáp án D
Câu 31 Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong quá trình phát triển loài người ở giai đoạn người tối cổ là
A) Việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích
B) Biến dị,di truyền và chọn lọc có tự nhiên
C) Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu ở thế kỉ thứ 3
D) Lao động, tiếng nói, tư duy
Đáp án D
Câu 32 Di truyền tín hiệu là hình thức truyền đạt thông tin
A) Bằng tiếng nói và chữ viết
B) Thông tin qua các phản xạ
C) Qua AND
D) Qua nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Đáp án A
Câu 33 Trong quá trình phát sinh loaiì người, nhân tố xã hội đã không phát huy tác dụng vào giai
đoạn
A) Vượn người hoá thạch
B) Người tối cổ
C) Người cổ
D) Ngươi hiện đại
Đáp án A
Câu 34 Trong quá trình phát triển loài người, nhân tố sinh học đã tác động trong giai đoạn
A) Vượn người hoá thạch
B) Người tối cổ và người cổ
C) Ngừơi hiện đại
D) Trong mọi giai đoạn của quá trình phát sinh loài người
Đáp án D
Câu 35 Nguyên nhân chính làm loài người không bị biến đổi thành một loài khác về mặt sinh học là
A) Sự phát triển của hệ thống tín hiệu thứ 2
B) Con người ngày nay đã có cấu trúc cơ thể hoàn hảo nhất
C) Loài người có thể thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng và không phụ thuộc vào điều
kiện tự nhiên và cách li địa lí
D) Con người không còn chịu tác động của các tác nhân đột biến
Đáp án C
Câu 36 Con người thích nghi với môi trường chủ yếu thông qua;
A) Lao động sản xuất, cải tạo sản xuất
B) Biến đổi hình thái, sinh lí trên cơ thể
C) Sự phân hoá và chuyên hoá các cơ quan
D) Sự phát triển của lao dộng và tiếng nói
Đáp án A
Câu 37 Động lực của quá trình phát triển xã hội loài người là
A) Cải tiến công cụ lao động
B) Phát triển lực lượng sản xuất
C) Cải tạo quan hệ sản xuất
D) Tất cả đều đúng
Đáp án -D
Câu 38 Những biến đổi trên cơ thể các dạng vượn người hoá thạch là kết quả của
A) Tác động của lao động
B) Sự tích luỹ của các đột biến và biến dị tổ hợp dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
C) Tác động của các nhân tố xã hội
D) Sử dụng lửa để nấu chín thức ăn, chuyển từ ăn thực vật sang ăn tạp
Đáp án B
Câu 39 Theo G.N.Machusin(1982) quá trình biến đổi khá nhanh ở giai đoạn vượn vượn người hoá
thạch được giải thích là do
A) Các biến động địa chất trong kì Pilôxen ở kỉ Thứ 3, tại vùng Đông Phi làm tăng nền phóng xạ
trong 1 khoảng thời gian tương đối ngắn qua đó gia tăng tần số các đột biến, tăng áp lực chọn lọc tự nhiên
làm tăng tốc độ cải biến di truyền
B) Khi sống trên mặt đất trống trải, con người đã chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên, dáng
đi thẳng đứng được củng cố và nhanh chóng thúc đẩy sự biến đổi cơ thể trên cơ thể vượn người hoá thạch
C) Thông qua chế tạo và sự dụng công cụ lao động có mục đích con người đã nhanh chóng
biến đổi, đặc biệt là sự phát triển của hệ thống tín hiệu thứ 2
D) Sự phối hợp tác động của cả 2 nhân tố sinh học và xã hội đã nhanh chóng thúc đấỵ sự tiến
hoá của loài người
Đáp án A
Câu 40 Phát biểu nào dưới đây về sự phát sinh và phát triển của loài người là không đúng
A) Nhân tố xã hội bắt đầu từ giai đoạn người tối cổ, càng về sau càng tác dụng mạnh mẽ và
đóng vai trò chủ đạo trong sự phát triển loài người
B) Nhân tố sinh học đã đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn vượn người hoá thạch sau đó yếu
dần
C) Ngày nay mặc dầu các quy luật sinh học đặc trưng cho động vật có vú vẫn phát huy tác dụng
đối với con người nhưng xã hội loài người phát triển dưới tác dụng chủ đạo của các quy luật xã hội
D) Con người thích nghi với môi trường chủ yếu bằng những biến đổi hình thái, sinh lí trên cơ
thể, bằng sự phân hoá và chuyên hoá các cơ quan
Đáp án D