Professional Documents
Culture Documents
Cho biết:
Số proton: H = 1; N = 7; O = 8; Na = 11; Mg = 12; Al = 13; Si = 14; P = 15; S = 16; Cl = 17;
K = 19; Ca = 20; Fe = 26; Br = 35.
Nguyên tử khối: H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Br = 80; Ba = 137.
Câu 1 (1đ): Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 12 hạt. Xác định kí hiệu của nguyên tử A.
Câu 2 (1đ): Nguyên tử nguyên tố X có Z=11, nguyên tử nguyên tố Ycó Z=26. Viết cấu hình electron nguyên
tử của X, Y và cho biết vị trí của mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
Câu 3 (1đ): Trong tự nhiên nguyên tố niken (Ni) có các đồng vị bền với thành phần % vế số lượng nguyên tử
được cho trong bảng sau
Đồng vị 58
28𝑁𝑖
60
28𝑁𝑖
61
28𝑁𝑖
62
28𝑁𝑖
64
28𝑁𝑖
Thí sinh không được sử dụng tài liệu kể cả bảng tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2
MÃ ĐỀ: 02 NĂM HỌC 2016-2017 – MÔN: HÓA HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài: 90 phút (Đề gồm có 2 trang)
Cho biết:
Số proton: H = 1; N = 7; O = 8; Na = 11; Mg = 12; Al = 13; Si = 14; P = 15; S = 16; Cl = 17;
K = 19; Ca = 20; Fe = 26; Br = 35.
Nguyên tử khối: H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Br = 80; Ba = 137.
Câu 1 (1đ): Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 52. Trong đó số hạt mang điện âm ít hơn số
hạt không mang điện là 1 hạt. Xác định kí hiệu của nguyên tử A.
Câu 2 (1đ): Nguyên tử nguyên tố X có Z=12, nguyên tử nguyên tố Y có Z=23. Viết cấu hình electron nguyên
tử của X, Y và cho biết vị trí của mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
Câu 3 (1đ): Trong tự nhiên nguyên tố molypden (Mo) có các đồng vị bền với thành phần % vế số lượng
nguyên tử được cho trong bảng sau
Đồng vị 92
42𝑀𝑜
94
42𝑀𝑜
95
42𝑀𝑜
96
42𝑀𝑜
97
42𝑀𝑜
98
42𝑀𝑜
Thí sinh không được sử dụng tài liệu kể cả bảng tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU ĐÁP ÁN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2
MÃ ĐỀ: 01 NĂM HỌC 2016-2017 – MÔN: HÓA HỌC LỚP 10
KHCO
3 CO2
K 2CO3
Dễ thấy nHCl = nKCl = 0,4 mol.
Khối lượng dung dịch HCl ban đầu là 100 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là 118,8 gam
Áp dụng ĐLBTKL ta có: m + m dung dịch HCl = m dung dịch sau pư + m khí
m = 23,3 gam
Lưu ý: HS làm cách khác, hợp lý vẫn cho điểm tối đa
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU ĐÁP ÁN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2
MÃ ĐỀ: 02 NĂM HỌC 2016-2017 – MÔN: HÓA HỌC LỚP 10
O2 O::O O=O
HBr H:Br H-Br
C2H4 H:C:::C:H H-C≡C-H
7 a. Mg + 4 HNO3 → Mg(NO3)2 + 2 NO2 + 2 H2O Mỗi PT
đúng
b. MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 + 2 H2O
cho
c. 9 Fe(NO3)2 + 12 HCl→ 5 Fe(NO3)3 + 4 FeCl3 + 3 NO + 6 H2O 0,25 đ
d. 16 Al + 60 HNO3→ 16 Al(NO3)3 + 6 NO + 3 N2 + 30 H2O
8 (1) 2 KClO3
t
2 KCl + 3 O2
0
oxi hóa- khử Mỗi PT
đúng
0
(2) S + O2
V2O5 , t
SO oxi hóa- khử cho
0,25 đ
(3) SO2 + Br2 + H2O
H2SO4 + 2HBr oxi hóa- khử
(2) H2SO4 + Ba(OH)2
BaSO4 + 2 H2O
9 Từ công thức RH2 R thuộc nhóm VIA. Thành phần % theo khối lượng của R trong 1 đ
RO3 là
MR
%R .100% 40 MR = 32. Vậy R là nguyên tố S
M R 3.16
10 Ta có sơ đồ bài toán như sau 1đ
Na
Na O NaCl
2
NaOH H 2
HCl
NaHCO CO
3 2
Na2CO3
Dễ thấy nHCl = nNaCl = 0,8 mol.
Khối lượng dung dịch HCl ban đầu là 200 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là 224,8,8 gam
Áp dụng ĐLBTKL ta có: m + m dung dịch HCl = m dung dịch sau pư + m khí
m = 33,8 gam
Lưu ý: HS làm cách khác, hợp lý vẫn cho điểm tối đa