Professional Documents
Culture Documents
I. QUI TRÌNH LẤY FILE XML DÙNG ĐỂ CONFIG NODEB ỨNG CỨU TRẠM DO LỖI WMPT– TỪ
OMC SERVER
1. Lờinóiđầu
Hiện nay, các NodeB hệ thống Motorola 3G đã được update lên phiên bản phần mềm mới R13 và hoạt động giám sát
trên hệ thống OMC server Huawei. Trêncác OMC sever Huawei hiện nay đang thực hiện auto task nhằm backup file dữ liệu
cấu hình (file xml) từ các NodeB lên OMC server đều đặn 5 ngày/lần. Cán bộ hiện trường khi thay thế card WMPT ứng cứu
MLL chỉ cần thực hiện load lại file config dạng xml này. Các file cấu hình NodeB được lưu trên OMC server và có thể dễ
dàng tải về máy tính giám sát qua phần mềm OMC. Dưới đây sẽ là hướng dẫn chi tiết cách lấy file cấu hình của NodeB từ
OMC server về máy tính các nhân qua phần mềm giám sát OMC.
2. Cách lấy file cấu hình NodeB từ OMC server:
- Bước 1: Trên cửa sổ chương trình giám sát, lựa chọn MaintenanceBackup ManagementNE Backup như
hình ảnh dưới đây:
Sau khi click đúp vào mục NE Backup sẽ hiện ra màn hình như sau:
- Bước 2: Muốn tải về file cấu hình của NodeB từ OMC server ta cần chọn mục NodeB như trong hình dưới đây:
Sau khi chọn mục NodeB, màn hình sẽ như sau:
- Bước 3: Cần tải về file cấu hình của NodeB nào ta sẽ sử dụng chức năng tìm kiếm bằng cách click chuột vào biểu
tượng kính lúp giống như hình ảnh dưới đây. Sau đó gõ tên NodeB cần tìm kiếm vào ô Name. Khi tìm được
NodeB mình muốn, ta click đúp chuột vào tên NodeB hiện ra.
Sau đó màn hình sẽ như sau:
Để chọn NodeB mình muốn, click chuột để đánh dấu tích vào ô vuông bên trái tên NodeB.
- Bước 4: Chọn file XML mới nhất để tải về: Click chuột để chọn file mới nhất. Các file được sắp xếp theo thứ tự
thời gian từ cũ nhất đến mới nhất theo chiều từ trên xuống, có thể xem chi tiết thời gian ở cột Backup Time.
- =
- Bước 5: Tải về file cấu hình NodeB. Sau khi lựa chọn được file cần tải về ta click chuột vào ô Download to OMC
Client để tải về máy tính:
Sau khi click chuột vào ô Download to OMC Client, màn hình sẽ như sau:
Trên màn hình hiện ra cửa sổ lựa chọn đường dẫn để lưu về file cấu hình NodeB. Tải về sẽ được một folder có tên là tên của
NodeB vídụ như: “NodeBO_1068_DVT-Bac-Giang_BGG”. Bên trong folder này là 1 folder có tên dạng như sau:
“AUTOBAKDATA20140119112929” chưa file cấu hình NodeB dạng XML. File cấu hình NodeB sẽ được lưu với tên
“NodeBCfg.xml”. Sau đó, ta chỉ việc nén lại folder tải được về từ OMC server và gửi cho cán bộ hiện trường để thực hiện cấu
hình NodeB tại trạm.
QUI TRÌNH CHUYỂN ĐỔI TRUYỀN DẪN E1-FE 3G & Co-Tran 2G
I. Kiểm tra truyền dẫn Fe trước khi quang hóa.
- 3G Devip
- 2G Devip on WMPT
- 3G Inter Connection IP
VD:
Lưu Ý: 3G Devip & 2G Devip on WMPT trên cùng port kết nối với ManE
VD:
- Với 3G: Nexthop IP là 3G Gateway IP ( & 2 Địa chỉ tiếp theo); VLANID là VLAN3G.
VD:
- Từ MBTS tiến hành Ping test kiểm tra đối với VLAN2G & 3G
Nếu ping tốt tiến hành quang hóa trạm; Nếu Ping không tốt Đề nghị VTHN & BanHNI kiểm tra lại khai báo VLAN cho MBTS.
----------
NodeB ID = 902
VLAN Priority = 0
(Number of results = 1)
--------------------
Subrack No. Subrack name Slot No. Board Type Type of the logic port Logic Port No.
ADD IPLOGICPORT: SRN=3, SN=18, BT=GOUc, LPNTYPE=Leaf, LPN=8, CARRYT=IPLOGICPORT, UPPERLP=516, BWADJ=OFF, CIR=160, FLOWCTRLSWITCH=ON,
TRMLOADTHINDEX=3;
ADD IPLOGICPORT: SRN=3, SN=18, BT=GOUc, LPNTYPE=Leaf, LPN=9, CARRYT=IPLOGICPORT, UPPERLP=516, BWADJ=OFF, CIR=96, FLOWCTRLSWITCH=ON,
TRMLOADTHINDEX=3;
ADD BTSDEVIP: IDTYPE=BYID, BTSID=902, PN=0, CN=0, SRN=0, SN=6, IP="10.206.108.97", MASK="255.255.255.192";
ADD IPPATH: ANI=3902, PATHID=1, ITFT=ABIS, PATHT=QoS, TXBW=6000, RXBW=6000, VLANFlAG=DISABLE, PATHCHK=DISABLED;
ADD BTSIPRT: IDTYPE=BYID, BTSID=902, DSTIP="10.206.81.129", DSTMASK="255.255.255.255", RTTYPE=NEXTHOP, CN=0, SRN=0, SN=6,
NEXTHOP="10.206.108.66";
SET BSCABISPRIMAP: IDTYPE=BYID, BTSID=902, TRANSTYPE=IP, OMLDSCP=40, RSLDSCP=40, EMLDSCP=0, ESLDSCP=40, VLANFLAG=DISABLE;
ADD BTSIPRT: IDTYPE=BYID, BTSID=902, DSTIP="10.206.108.84", DSTMASK="255.255.255.255", RTTYPE=NEXTHOP, CN=0, SRN=0, SN=6,
NEXTHOP="10.206.108.66";
Note 2: Giá trị MAINDEVTAB="21021127226TB3015135" là Serial Number của BBU, có thể lấy được bằng lệnh hoặc nhờ người ở trạm đọc
N902:Daewoo-Apart-IBS-BDH_HNI
O&M #169916
RETCODE = 0 Succeed.
-------------------------------
BoardType = WD2BBBUC
BarCode = 21021127226TB3015135
Manufactured = 2011-03-27
VendorName = Huawei
IssueNumber = 00
--- END
Ping từ RNC (địa chỉ 2G DEV IP) đến 3G Inter Connection, sau đó đến 2G Inter Connection để xác nhận BTS lên. Kiểm tra thêm khai báo route cho 2G
bằng các lệnh LST IPRT và LST VLANID. LST VLANID trả về kết quả cần có là 3 VLAN mapping vào 3 địa chỉ IP lấy từ GOU Ether Gateway IP (2G) (do có
cấu hình VRRP). LST IPRT trả về kết quả cần có là route đến subnet của 3G Interconnection và 2G Interconnection qua địa chỉ đầu tiên (địa chỉ ảo)
lấy từ GOU Ether Gateway IP (2G). Báo IP Core để khai báo route đến hai địa chỉ 3G Interconnection và 2G Interconnection.
Đổi lại config mới cho NodeB bằng cách thực hiện các lệnh sau, lấy từ thư mục config mới, file Add NodeB Script và Rmv NodeB Script.
o DEA UCELL
o RMV IPPATH
o RMV UCCP
o RMV UNCP
o RMV SCTPLNK
o ADD SCTPLNK
o ADD UNCP
o ADD UCCP
o ADD IPPATH
o ACT UCELL
Kết thúc.
- Lưu ý: Trong cột NE phải tìm đúng đến nodeB thực hiện chuyển ( mọi người hay quên bước này).
- Nhấn “OK” để thực hiện upload CSDL từ máy tính lên OMC-Server.
- Sau khi hoàn tất bước trên, tiếp tục chọn NE file transfer để load CSDL từ OMC-Server xuống trạm.
Trong menu “ NE file Transfer”, chọn như hình dưới:
+ Direction: From OMCserver to NE
+ NE type: Version nodeB cần chuyển
+ File type: Data
Sau đó tìm đến file CSDL mới upload trên omcserver, tích vào rồi ấn OK để load CSDL từ OMC-Server xuống trạm.
Hoàn thành quá trình load CSDL xuống trạm.
Để nodeB reset và nhận cấu hình mới ( VLAN mới). (Sau khi nodeB nhận cấu hình mới sẽ MLL).
Liên hệ với Viễn thông Tỉnh yêu cầu cấu hình nodeB trên sang VLAN mới.
D. Thay đổi khai báo truyền dẫn cho nodeB trên MBSC.
Tại MBSC thực hiện rmv cấu hình truyền dẫn cũ và add lại cấu hình truyền dẫn mới..
- Thực hiện RMV cấu hình cũ bao gồm: IPPATH, UNODEBIP, UNCP, UCCP, SCTPLNK.
- Thực hiện Add cấu hình truyền dẫn theo VLAN mới: SCTPLNK, UCCP, UNCP, UNODEBIP, IPPATH
3. Kiểm tra lại kết quả thực hiện
- Sau khi nodeB có liên lạc trở lại, login vào nodeB, thực hiện lệnh “ LST VLANMAP” để kiểm tra xác nhận lại đã hoạt động trên
VLAN mới.
- LST Alarm xem nodeB có phát sinh cảnh báo gì sau khi thực hiện không?
- “DSP UCELL” – Kiểm tra trạng thái hoạt động các cells sau khi thực hiện
Hoàn thành quá trình chuyển đổi.