Professional Documents
Culture Documents
1. hormone GH:
b. Tác dụng:
- Tác dụng lên sự phát triển cơ thể: Tăng số lượng, kích thước tế bào các mô, đặc biệt là sự pt
của sụn liên hợp hệ thống xương.
+ Tăng phân chia tế bào cơ thể lớn lên phát triển phủ tạng
Tăng thoái hóa lipid ở mô mỡ giải phóng acid béo tăng sd acid béo để cung cấp năng
lượng.
Ức chế chuyển hóa glucid thành lipid.
- Tăng nồng độ phosphor trong máu nên kéo theo Ca2+ vào máu.
c. Điều hòa:
- Điều hòa chủ yếu bởi GRH và GIH ở vùng dưới đồi.
- bản chất glycoprotein, dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao, bị phân giải bởi protease.
b. Tác dụng:
+ Tăng biến đổi các tế bào nang giáp từ dạng khối sang dạng trụ.
c. Điều hòa:
- Điều hòa ngược âm tính bởi nồng độ hormone tuyến giáp, nông độ iod hữu cơ và thyrosin.
b. Tác dụng:
- Lên cấu trúc tuyến vỏ thượng thận: tăng sinh tế bào lớp vỏ, đặc biệt là lớp bó và lớp lưới
tuyến nở to.
- Sử dụng làm nghiệm pháp chẩn đoán phân biệt nhược năng tuyến vỏ thượng thận nguyên
phát hay thứ phát.
- Tác dụng lên não: tăng trí nhớ, liên quan đến nỗi sợ hãi.
- Tác dụng lên tế bào sắc tố: có vai trò như MSH của thùy giữa tuyến yên. Thiếu: Bạch tạng.
Thừa: mang sắc tố da.
c. Điều hòa:
- Điều hòa theo nhịp sinh học: cao từ 6-8h, giảm đến thấp nhất lúc 23h.
b. Tác dụng:
- Ở nữ giới: Kích thích phát triển tuyến vũ, kích thích bài tiết sữa trên tuyến vú đã chịu tác dụng
của estrogen.
- Nam giới: kết hợp với testosterone kích thích sự phát triển của tuyến tiền liệt.
c. Điều hòa:
b. Tác dụng:
- Nữ giới:
+ FSH:
+ LH:
Phối hợp FSH làm nang trứng phát triển, tiết estrogen
Làm tế bào lớp áo trong và tế bào hạt biến thành thể vàng bài tiết estrogen, progesterone.
- Nam giới:
+ FSH:
Tác dụng lên biểu mô sinh tinh, tăng sản sinh tinh trùng.
Kích thích ống sinh tinh phát triển tăng kích thước tinh hoàn.
Kích thích tế bào sertoli
+ LH: tăng số lượng kích thước tế bào kẽ Leydig tăng bài tiết testosterone.
c. Điều hòa:
+ Testosteron tác dụng lên GnRH ở vùng dưới đồi là chủ yếu
- Tác dụng điều hòa ngược dương tính của estrogen trong thời kỳ kinh nguyệt
- Inhibin do tế bào sertoli và tế bào hạt của hoàng thể ức chế bài tiết FSH.
muối iodua (thức ăn) vc tích cực vào tế bào tuyến giáp(màng đỉnh) ---peroxydase----- dạng
oxy hóa ---iodinase--- gắn iod vào tyrosin ----- MIT, DIT trùng hợp theo cặp thành T3, T4
MIT, DIT, T3, T4 gắn với thyroglobulin đi vào lòng nang giáp
+ Gắn vào pr huyết tương, chủ yếu là globulin, một phần nhỏ gắn với albumin.
b. Tác dụng :
+ Kích thích sụn liên hợp hoạt động sinh xương, tăng nhanh cốt hóa xương dài.
Thúc đẩy phát triển não trong thời kỳ bào thai và những năm đầu sau sinh
Kết hợp GH điều hòa sự phát triển cân đối của các cơ quan trong cơ thể.
+ Tăng hoạt động chuyển hóa : tăng tốc độ pứ, tăng sử dụng oxy, tăng chuyển hóa cơ
sở
+ Tăng vận chuyển ion qua màng do hoạt hóa Na+ K+ ATPase.
- Tác dụng lên chuyển hóa glucid : Gây tăng trên các mặt :
- Tác dụng lên chuyển hóa lipid : Tăng trên các giai đoạn :
+ Tăng thoái hóa lipid ở các mô mỡ dự trữ acid béo, tăng oxy hóa acid béo sinh năng
lượng
+ Tăng tổng hợp mARN tăng tổng hợp pr, tăng hoạt động chức năng của tế bào, phát
triển cơ thể.
+ Lên chức năng cơ: tăng hoạt hóa synap rút ngắn thời gian dẫn truyền xung động qua
synap: run.
- Tác dụng lên các tuyến nội tiết khác: tăng bài tiết
c. Điều hòa:
- Nồng độ iod vô cơ trong tuyến giáp cao ức chế bài tiết T3, T4.
- Lạnh, tác nhân stress gây giải phóng nhiều TRH, TSH.
7. HORMON INSULIN
- Tăng thoái hóa glu ở cơ: bình thường, tb cơ thấm yếu, insulin làm tăng tính thấm glu của tb cơ
tăng sử dụng glu của tb.
- Tăng dự trữ glycogen ở cơ: glu trong tế bào không sử dụng glycogen
sau ăn, nồng độ glu trong máu cao kích thích tụy bài tiết insulin bất hoạt phosphorylase,
tăng glu vào gan tăng hoạt tính glucogen synthease tổng hợp glycogen.
Khi cơ thể hoạt động: C(glu) giảm giảm tiết insulin tăng phosphorylase tăng phân giải
glycogen.
Quá nhiều glu về gan: insulin chuyển glucose acid béo lipoprotein tích trữ ở mô mỡ.
- Ức chế quá trình tân tạo đường do làm giảm hoạt tính các men tham gia quá trình này.
- Tăng tổng hợp acid béo từ glucid (chỉ khi glucose quá dư thừa)
- Tăng tổng hợp triglyceride từ acid béo để dự trữ lipid ở mô mỡ: sau tổng hợp triglyceride,
insulin ức chế men lipase để giảm quá trình thoái hóa triglyceride, giảm giải phóng acid béo vào
máu.
- Tác dụng lên sự phát triển cơ thể: Do làm tăng tổng hợp pr cơ thể phát triển.
+ Ảnh hưởng của nồng độ glucose trong máu: điều hòa ngược âm tính.
+ Nồng độ aa tăng tăng bài tiết yếu, nếu phối hợp glu thì tăng mạnh hơn
+ Vai trò của một số hormone: gastrin, secretin, cck (hormone tiêu hóa) giúp hấp thu
glucose tốt hơn
+ Hormon nội tiết: glucagon, GH, cortisol,… kích thích bài tiết yếu.
- Cơ chế thần kinh: kích thích giao cảm và phó giao cảm gây tăng tiết nhẹ.
8. HORMON ALDOSTERON:
a. Tác dụng :
- Tăng tái hấp thu Na+ và bài tiết K+ ở ống thận : asdosteron hoạt hóa hệ gen nhân tế bào
tăng tổng hợp enzym và pr vận chuyển tăng kênh Na+ K+ ATPase
- Tác dụng lên thể tích dịch ngoại bào và huyết áp động mạch :
+ Do tăng hấp thu Na+ áp suất thẩm thấu tăng kéo nước vào dịch ngoại bào V
tăng, Huyết áp tăng.
+ Giảm bài tiết asdosteron : Na+ mất nhiều thế tích dịch ngoại bào, máu giảm
shock
- Tác dụng lên tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi, sự hấp thu ở ruột : tăng hấp thụ Na+
b. Điều hòa :
Huyết áp động mạch thận giảm tb cận cầu thận tăng tiết renin tạo angiotensin II có tác
dụng co mạch và tăng tiết aldosteron huyết áp tăng lại.
9. CORTISOL :
+ Tăng huy động aa từ các mô ngoài gan tăng aa trong gan tăng tân tạo đường.
- Giảm sử dụng glucose ở tế bào: giảm vừa phải, do ức chế sự oxy hóa NADH thành NAD+
ức chế ngược quá trình đường phân.
b. Tác dụng lên chuyển hóa protein: giảm pr ở tb ngoài gan, tăng pr ở gan
- Giảm pr ở tế bào ngoài gan: giảm tổng hợp và tăng thoái hóa pr, ức chế hình thành ARN,
giảm vc aa vào tế bào.
- Tăng vận chuyển aa từ máu vào tb gan tăng tổng hợp pr ở gan, tăng tân tạo đường.
- Tăng huy động mỡ ở gan và mô mỡ tăng nồng độ acid béo trong máu
- Tăng oxy hóa acid béo để tạo năng lượng phân bố lại mỡ trong cơ thể.
- Tác dụng chống viêm: giảm tất cả các giai đoạn của quá trình viêm, ức chế từ sớm
- Tác dụng lên chuyển hóa muối nước: tăng hái hấp thu Na+ ở ống thận
Vùng dưới đồi (CRH) thùy trước tuyến yên (ACTH) tuyến vỏ thượng thận(cortisol)