Professional Documents
Culture Documents
Thiet Ke He Thong Co Dac 2 Noi DD Ca Chua PDF
Thiet Ke He Thong Co Dac 2 Noi DD Ca Chua PDF
LỜI MỞ ĐẦU
Sau khi đã đƣợc học qua phần lý thuyết về các quá trình và thiết bị cơ bản trong
công nghệ chế biến thực phẩm, nay chúng em đƣợc trực tiếp thiết kế một thiết bị
nhằm phục vụ cho ngành công nghệ thực phẩm nhƣ thiết bị cô đặc. Và đây cũng là cơ
hội để chúng em có thể hiểu hơn về cách thiết kế một thiết bị dùng trong chế biến thực
phẩm. Ngoài ra, nó còn giúp cho sinh viên chúng em có đƣợc kỹ năng sáng tạo, cũng
nhƣ trong thƣ viện,…
Đƣợc sự hƣớng dẫn của cô Trần Thanh Trúc, em đã thực hiện niên luận kỹ
thuật thực phẩm với đề tài:“Thiết kế hệ thống cô đặc 2 nồi dung dịch nước cà chua”
Tuy đã có nhiều cố gắng trong việc thực hiện niên luận, nhƣng với kiến thức
còn hạn chế, quyển niên luận này vẫn có những thiếu sót không mong muốn, rất mong
nhận đƣợc sự đóng góp của quý thầy, cô cũng nhƣ các bạn ngành Công nghệ thực
phẩm để bản thân rút ra kinh nghiệm và thành công hơn trong những đề tài tiếp theo.
Cuối cùng, xin chân thành cám ơn các thầy cô trong Bộ môn Công nghệ thực
phẩm đã tạo điều kiện cho em thực hiện niên luận này. Em xin cảm ơn sự giúp đỡ tận
tình của cô Trần Thanh Trúc và thầy Nguyễn Văn Mƣời trong suốt thời gian thực hiện
niên luận cùng các anh chị trong ngành cũng nhƣ các bạn cùng lớp.
Xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
PHẦN 1. GIỚI THIỆU.........................................................................................................7
1.1. Tổng quan về nguyên liệu cà chua ............................................................................7
1.1. Quá trình cô đặc ........................................................................................................8
1.1.1. Khái niệm........................................................................................................8
1.1.2. Thiết bị cô đặc ................................................................................................8
PHẦN 2. THIẾT B Ị CHÍNH ........................................................................................... 10
2.1. Cân bằng vật chất................................................................................................... 10
2.11. Tổng lƣợng hơi thứ bốc lên trong quá trình cô đặc ................................ 10
2.1.2. Lƣợng hơi thứ phân bố trong từng nồi ..................................................... 10
2.1.3. Nồng độ cuối của dung dịch trong từng nồi ............................................ 11
2.2. Cân bằng năng lƣợng............................................................................................. 11
2.1.1. Xác định áp suất và nhiệt độ môi nồi ....................................................... 11
2.1.2. Xác định tổng tổn thất nhiệt độ ................................................................. 12
2.1.3. Hiệu số nhiệt độ hữu ích và nhiệt độ sôi dung dịch ............................... 15
2.1.4. Xác định nhiệt dung riêng dung dịch ....................................................... 16
2.1.5. Lƣợng hơi đốt và lƣợng hơi thứ của mỗi nồi .......................................... 17
2.1.6. Kiểm tra lại giả thiết phân bố hơi thứ ở từng nồi.................................... 19
2.3. Tính bề mặt truyền nhiệt ....................................................................................... 19
2.1.1. Lƣợng nhiệt do hơi đốt cung cấp .............................................................. 19
2.1.2. Hệ số truyền nhiệt K của mỗi nồi ............................................................. 19
2.4. Kích thƣớc buồng đốt ............................................................................................ 25
2.1.1. Số ống truyền nhiệt ..................................................................................... 25
2.1.2. Ống tuần hoàn trung tâm............................................................................ 25
2.1.3. Đƣờng kính trong buồng đốt ..................................................................... 27
2.5. Kích thƣớc buồng bốc ........................................................................................... 27
2.6. Đƣờng kính các ống dẫn ....................................................................................... 28
2.1.1. Đối với dung dịch và nƣớc ngƣng ............................................................ 29
2.1.2. Đối với hơi bão hòa .................................................................................... 29
2.7. Tổng kết thiết bị chính .......................................................................................... 31
- [AI – x] – Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hóa chất, tập 1. Nhà xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật
- [AII – x] – Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hóa chất, tập 2. Nhà xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật
- [B – x] – Sổ tay thiết kế thiết bị hóa chất và chế biến thực phẩm đa dụng, T.S
Phan Văn Thơm.
Với: x: số trang
Số chỉ công thức, bảng, hay địa chỉ trang web đƣợc ghi trong dấu ( )
- Cây cà chua có tên khoa học là Lycopesium esculentum, có nguồn gốc từ Nam Mỹ,
là loại rau ăn quả, họ Cà (Solanaceae). Quả có chứa nhiều vitamin C nên có vị chua.
Cây cà chua có 2 loại hình sinh trƣởng: có hạn và vô hạn. Cà chua là cây dài ngày, tự
thụ phấn. Quả cà chua mọng, khi chín có màu vàng hoặc đỏ, có nhiều hình dạng: tròn,
dẹt, có cạnh, có múi…
- Cà chua thuộc họ cây Bạch anh, các loại cây trong họ này thƣờng phát triển từ 1 đến
3 mét chiều cao, có những cây thân mềm bò trên mặt đất hoặc dây leo trên thân cây
khác ví dụ nho. Họ cây này là một loại cây lâu năm trong môi trƣờng sống bản địa của
nó, nhƣng nay nó đƣợc trồng nhƣ một loại cây hàng năm ở các vùng khí hậu ôn đới.
- Cây cà chua có thể sinh trƣởng trên nhiều loại đất khác nhau nhƣ đất sét, đất cát, đất
pha cát,có độ pH= 6 – 6,5. Đất có độ ẩm cao và ngập nƣớc kéo dài sẽ làm giảm khả
năng sinh trƣởng của cây cà chua. Nhiệt độ thích hợp cho cà chua để đạt năng suất
cao, chất lƣợng tốt là khoảng 21 – 24 độ C và thời tiết khô.Ở Việt Nam, cây cà chua
đƣợc xếp vào các loại rau có giá trị kinh tế cao, diện tích trồng cà chua lên đến chục
ngàn ha, tập trung chủ yếu ở đồng bằng và trung du phía Bắc. Hiện nay có một số
giống chịu nhiệt mới lai tạo chọn lọc có thể trồng tại miền Trung, Tây Nguyên và
Nam Bộ nên diện tích ngày càng đƣợc mở rộng. Nhiều giống cà chua lai ghép chất
lƣợng tốt đƣợc phát triển mạnh ở Đà Lạt, Lâm Đồng. Một số giống cà chua chất lƣợng
đã đƣợc xuất khẩu ra thị trƣờng thế giới.
Thành phần Tỷ lệ
Nƣớc 93,5%
Đƣờng 3,8%
Protein 0,6%
Béo 0,1%
Carbohyrate 4,59%
Chất xơ 0,8%
(Nguồn:http://ndb.nal.usda.gov/ndb/foods/show/2415 )
Theo sự bố trí bề mặt đun nóng: nằm ngang, thẳng đứng, nghiêng.
Theo chất tải nhiệt: đun nóng bằng hơi (hơi nƣớc bão hòa, hơi quá
nhiệt), bằng khói lò, chất tải nhiệt có nhiệt độ cao (dầu, nƣớc có áp suất
cao…), bằng dòng điện.
Theo chế độ tuần hoàn: tuần hoàn tự nhiên, tuần hoàn cƣỡng bức…
Theo cấu tạo bề mặt đun nóng: vỏ bọc ngoài, ống xoắn, ống chum.
Trong công nghiệp hóa chất thƣờng dung các thiết bị cô đặc đun nóng
bằng hơi, loại này bao gồm các phần chính sau.
Phòng đốt – bề mặt truyền nhiệt.
Phòng phân ly hơi – khoảng trống để tách hơi thứ ra khỏi dung dịch.
Bộ phận tách bọt – dùng để tách những giọt lỏng do hơi thứ mang theo.
Một số loại thiết bị cô đặc chủ yếu.
Thiết bị cô đặc có ống tuần hoàn trung tâm.
Thiết bị cô đặc phòng đốt treo.
Thiết bị cô đặc loại phòng đốt ngoài.
Thiết bị cô đặc loại có tuần hoàn cƣỡng bức.
Thiết bị cô đặc loại màng.
Thiết bị cô đặc có vành dẫn chất lỏng.
Thiết bị cô đặc loại roto.
1.1.2.2. Thiết bị cô đặc hai nồi có ống tuần hoàn trung tâm
Ƣu điểm:
- Tận dụng đƣợc lƣợng nhiệt trong hơi nƣớc thoát ra.
- Giảm đƣợc thời gian cô đặc dung dịch.
Nhƣợc điểm:
- Đầu tƣ nhiều thiết bị.
- Kích thƣớc thiết bị nhỏ nhƣng chiếm lƣợng không gian nhiều hơn
Gđ xđ Gc xc
Cô đặc
Trong đó:
- Gđ, Gc lần lƣợt là khối lƣợng dung dịch ban đầu vào hệ thống và khối lƣợng sản
phẩm tạo thành, kg/h
- xđ, xc lần lƣợt là nồng độ dung dịch ban đầu và nồng độ sản phẩm tạo thành, %
khối lƣợng.
- W là tổng lƣợng hơi thứ bốc lên trong quá trình cô đặc.
Theo số liệu ban đầu ta có:
Gđ = 2000 kg/h
xđ = 8%
xc = 40%
Cân bằng vật chất toàn hệ thống ta đƣợc: Gđ = Gc + W, kg/h
W = 2000 - Gc
Ta lại có: Cân bằng vật chất khô trong hệ thống ta có:
Gđ.xđ = Gc.xc
Gc = = = 400 kg/h
Vậy tổng lƣợng hơi thứ bốc lên sẽ là: W =2000 –400 = 1600 kg/h
2.1.2. Lƣợng hơi thứ phân bố trong từng nồi
Gọi W1 , W2 là lƣợng hơi thứ bốc lên trong quá trình cô đặc ở nồi 1 và nồi 2, kg/h
Theo kết quả tính toán trên ta có: W = W1 + W2 = 1600 kg/h (1)
Mặt khác:
Giả sử lƣợng hơi thứ trong từng nồi là:
W1
= 1 (2)
W2
W W
Gđ xđ G1 x1 Gc xc
Nồi 1 Nồi 2
Gọi G1 , x1 lần lƣợt là khối lƣợng và nồng độ dung dịch ra khỏi nồi cô đặc 1.
- Đối với nồi 1:
Cân bằng vật chất hệ thống cô đặc 1: Gđ = G1 + W1, kg/h ) (1)
Cân bằng vật chất khô trong hệ thống cô đặc 1: Gđ.xđ = G1.x1 (2)
Từ (1) ta đƣợc G1 = 2000 - 800 = 1200 kg/h
Thay G1 = 1200 kg/h vào (2) ta đƣợc x1 = 13,33%
- Đối với nồi 2:
Nồng độ của dung dịch ra khỏi nồi 2 sẽ là nồng độ của sản phẩm cuối khi ra khỏi
hệ thống cô đặc: x2 = xc = 40% = 0,4
Nồng độ trung bình nồi 1:
xtb1 = = 10,665%
xtb2 = = 26,665%
- - (1)
Trong đó:
- P 1 = P hđ1 –P hđ2 là hiệu số áp suất hơi đốt vào nồi I và nồi II.
- P 2 = P hđ2 – P ng (3)là hiệu số áp suất hơi đốt vào nồi II và tháp ngƣng tụ.
Giả thiết tỉ số giửa hiệu số áp suất của nồi 1 và nồi 2 là
(2)
2
Tm
Δ’ = Δ0’.f , o C - Với: f =16,2. [AII – 59] – (VI.10)
r
Trong đó:
Δo’: tổn thất nhiệt độ ờ áp suất thƣờng (Δ0’ có thể đƣợc tra từ
http://www.sugartech.co.za/bpe/index.php do cô đặc có tuần hoàn dung dịch nên tra
theo nồng độ cuối và ứng với nhiệt độ hơi thứ).
f: hệ số hiệu chỉnh vì thiết bị cô đặc thƣờng làm việc ở áp suất khác với áp suất
thƣờng.
r :ẩn nhiệt hóa hơi của dung môi ở áp suất làm việc, ( J/kg ), [B-39]
Tm: nhiệt độ của dung môi nguyên chất ở áp suất làm việc ( = nhiệt độ hơi thứ), K
Dựa vào các dữ kiện trên và sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hóa chất, tập 2
ta xác định đƣợc tổn thất do nhiệt độ nâng cao.
5 – 6: Nhiệt độ sôi của dung dịch và của hơi thứ ngay trên mặt thoáng.
Áp suất hơi thứ dung dịch thay đổi theo chiều sâu của dung dịch: Ở trên bề mặt dung
dịch thì bằng áp suất hơi trong buồng bốc, còn ở đáy thì bằng áp suất trên bề mặt cộng
với áp suất thủy tĩnh của cột dung dịch kể từ đáy ống. Trong tính toán ta thƣờng tính
theo áp suất trung bình của dung dịch.
Ta có công thức tính áp suất trung bình của dung dịch nhƣ sau:
P tb = P’ + ΔP , N/m2
h2
ΔP = (h1 + ).ρs.g, N/m2 [AII – 60] – (VI.12)
2
s
ρs = , kg/m3
2
Với: P’: áp suất hơi trên bề mặt dung dịch ( = áp suất hơi thứ) , N/m2.
ΔP : áp suất thủy tĩnh kể từ mặt dung dịch đến giữa ống , N/m2
h1 : chiều cao của lớp dung dịch sôi kể từ miệng trên ống truyền nhiệt đến mặt
thoáng của dung dịch, m
h2 : chiều cao của dung dịch chứa trong ống truyền nhiệt, m
Nếu biết đƣợc áp suất thủy tĩnh ta sẽ tính đƣợc áp suất trung bình (P tb) ở từng nồi
Nhiệt độ tổn thất do áp suất thủy tĩnh ở các nồi bằng hiệu số giữa nhiệt độ trung
bình (Ttb) và nhiệt độ của dung dịch trên mặt thoáng (Tmt ).
Chọn chiều cao của lớp dung dịch sôi kể từ miệng trên ống truyền nhiệt đến mặt
thoáng của dung dịch ở nồi 1 và nồi 2 bằng nhau: h1 = 0,4 m
Chiều cao của dung dịch chứa trong ống truyền nhiệt: h2= 1,2m.
Khối lƣợng riêng đƣợc tra dựa vào nồng độ cuối của sản phẩm ra khỏi nồi 1 và
nồi 2 và ứng với nhiệt độ hơi thứ từ (http://www.sugartech.co.za)
Bảng 2-3. Bảng tóm tắt tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh
Pht
Nồi xtb (%) Tht(o C) kg/m3) P (at) P tb (at) Ttb(oC) ’’(oC)
(at)
1
10,665 87,62 0,6304 1007,9 0,0504 0,6808 88,63 1,02
2
26,665 56,00 0,169 1095,3 0,0548 0,2238 61,99 5,99
Nhiệt độ trung bình Ttb tra [B – 39] – (II - 7) dựa vào áp suất trung bình P tb.
2.1.2.3. Tổn thất nhiệt độ do sức cản thủy lực trong các ống dẫn, Δ’’’
Thƣờng chấp nhận tổn thất nhiệt trên các đoạn ống dẫn hơi thứ từ nồi này sang nồi
kia, từ nồi cuối đến thiết bị ngƣng tụ là: Δ’’’ = 1 ÷ 1,5 oC [AII – 67]
Hiệu số nhiệt độ hữu ích là hiệu số giữa nhiệt độ của hơi đốt và nhiệt độ sôi
trung bình của dung dịch
2.1.3.1. Nhiệt độ sôi dung dịch
- Nhiệt độ sôi của dung dịch ở nồi 1:
Bảng 2-5. Nhiệt dung riêng của dung dịch nƣớc khóm
2.1.5. Lƣợng hơi đốt và lƣợng hơi thứ của mỗi nồi
Giả thiết:
+ Không lấy hơi phụ (toàn bộ hơi thứ nồi 1 làm hơi đốt cho nồi 2)
+ Không có tổn thất nhiệt ra môi trƣờng
+ Bỏ qua nhiệt cô đặc (hay nhiệt khử nƣớc)
W1, i1 W2 , i2
Gđ, Tđ, Cđ
D, iđ
D, Cn1, 1 W1 , Cn2, 2
Hình 2-2. Sơ đồ khối hệ thống cô đặc hai nồi
Chọn nhiệt độ tham chiếu là 0 oC
Trong đó:
SVTH: Lâm Phạm Quốc Trí 17
Niên luận kỹ thuật thực phẩm 2014 GVHD: T.s Trần Thanh Trúc
G, x C Tdd i θ
Thông số Cn (J/kg.độ)
kg/h (%) (J/kg.độ) (oC) (J/kg) o
C)
Nguyên 2000 8,00 4060 88,771 2696000
liệu
Ra nồi 1 1200 13,33 3940 88,771 2657710.857 110 4233
Ghi chú:
- Cn đƣợc tra từ [B – 330] - (27) dựa vào nhiệt độ hơi đốt.
Thay các số liệu trong bảng 6 vào 2 phƣơng trình cân bằng năng lƣợng (a) và
(b) trên. Giải hệ phƣơng trình (a), (b) và (c) ta đƣợc:
2.1.6. Kiểm tra lại giả thiết phân bố hơi thứ ở từng nồi
WL Wn
Công thức so sánh: .100% < 5% thì chấp nhận
WL
Trong đó:
WL: lƣợng hơi thứ giả thiết hay tính toán có giá trị lớn
Wn: lƣợng hơi thứ giả thiết hay tính toán có giá trị nhỏ
800 782,363
- Nồi 1: .100% = 2,2543603 % < 5%
800
817,637 800
- Nồi 2: .100% = 2,2046593 % < 5%
817,637
Bảng 2-7. Tổng hợp lƣợng nhiệt do hơi đốt cung cấp của hai nồi cô đặc
1/r
tbh 1 2
tw1
t1
tw tw2
t2 Ts
q
q1
q2
Hình 2-3. Sự truyền nhiệt từ hơi đốt qua thành ống đến dung dịch
q: nhiệt tải riêng do dẫn nhiệt qua thành ống đốt, W/m2
tbh: nhiệt độ hơi nƣớc bão hòa dùng làm hơi đốt, o C
tw1, tw2: nhiệt độ thành ống đốt phía hơi ngƣng tụ, phía dung dịch sôi, oC
α1, α2: hệ số cấp nhiệt phía hơi ngƣng tụ, phía dung dịch sôi, W/m2.độ
Ta có:
1
q= (tw1 – tw2 )
r
q1 = α1Δt1
q2 = α2Δt2
Theo lý thuyết q = q1 = q2
Do chƣa có các giá trị hiệu số nhiệt độ ta phải giả sử Δt1 để tính nhiệt tải riêng,
sau đó kiểm tra lại bằng cách so sánh q1 và q2. Nếu kết quả so sánh nhỏ hơn 5% thì
chấp nhận giả thiết.
r1: nhiệt trở trung bình của hơi nƣớc (có lẫn dầu nhờn)
r2 = 0,387.10-3 m2.độ/W
Chọn vật liệu làm ống truyền nhiệt bằng thép 12MXta đƣợc: λ = 50,2 W/m.độ
(http://www.engineeringtoolbox.com/nominal-wall-thickness-pipe-d_1337.html)
Vậy: Σr = r1 + + r2
2,108.10 3
-3
Σr = 0,232.10 + + 0,387.10 -3 = 0,000680355 m2.độ/W
50,2
Trƣờng hợp ngƣng hơi bão hòa tinh khiết (không chứa khí không ngƣng) trên
bề mặt đứng, hệ số cấp nhiệt đƣợc tính theo công thức:
r
α1 2,04Α 4 , W/m2 .độ [AII – 28] – (V.101)
Δt 1.H
Δt1 tự chọn, sau đó kiểm tra lại với thực tế, nếu tỉ lệ sai số < 5% thì chấp nhận.
Ẩn nhiệt ngưng tụ r tra theo nhiệt đô hơi đốt từ [AII – 39] – (II - 7).
α2 : hệ số cấp nhiệt phía dung dịch sôi, W/m2.độ
Trƣờng hợp dung dịch (dung môi là nƣớc) sôi và tuần hoàn mãnh liệt trong ống
thì hệ số cấp nhiệt đƣợc tính theo hệ số cấp nhiệt của nƣớc αn theo công thức:
0 , 435
0 , 565
2
C dd n
2 n dd dd [AII – 71] – (VI.27)
n n Cn dd
Trong đó: Chỉ số dd biểu thị cho dung dịch, chỉ số n biểu thị cho nƣớc
Hệ số cấp nhiệt của nƣớc khi sôi sủi bọt, đối lƣu tự nhiên, áp suất 0,2 ÷ 100 at đƣợc
tính theo công thức:
p: áp suất tuyệt đối trên mặt thoáng (= áp suất hơi thứ), atm
Hệ số dẫn nhiệt của dung dịch λdd đƣợc tính theo công thức:
Qi Δt ti
Δt *hi .
K i n Qi
i K
i
Kiểm tra hệ số hữu ích lý thuyết và thực tế, nếu tỉ lệ kiểm tra sai số nhỏ hơn 5% thì
chấp nhận.
Δt hi(lon) Δt hi(nho)
.100 % 5% Chấp nhận
Δt hi(lon)
Nếu sai số > 5% thì phải giả thiết lại phân phối hiệu số áp suất giữa các nồi và tính lại.
Vậy điều kiện bề mặt truyền nhiệt 2 nồi bằng nhau đƣợc thỏa mãn
F
n , ống
π.d.l
F 31,39
n 77 ống
π.d.l π.108,14.10 3.1,2
Vậy chọn bố trí ống theo hình lục giác đều, xếp đầy các hình viên phân.
4f th
D th ,m
π
fth : tiết diện ngang ống tuần hoàn (khoảng 15 ÷ 20% tổng tiết diện
ngang các ống truyền nhiệt) , m2 [AII – 75]
Chọn fth = 15% tổng tiết diện ngang các ống truyền nhiệt
d 2ng
f th 0,15. n. π , m2
4
dng = 114,3.10 -3 m
4f th
D th 0,15. n . d 2ng 0,15 . 91 . (114,3.10 3 ) 2 0,422 m
π
Chọn vật liệu làm ống tuần hoàn là thép 12MX, chiều dày 2,108 mm
Để tính số ống truyền nhiệt danh nghĩa ta xem đƣờng kính ống tuần hoàn là
đƣờng kính trong của 1 thiết bị trao đổi nhiệt, khi đó:
D th 4d ng 0,4 4.108,14.10 3
b 1 1 1,2880
t 0,14859
Tra chuẩn:
b = 5, ứng với số ống truyền nhiệt danh nghĩa là 19 ống [AII – 48] – (V.11)
Số ống này vẫn đảm bảo đủ bề mặt truyền nhiệt, vậy ta lắp đặt 72 ống.
n’: là số ống truyền nhiệt còn lại do lắp ống tuần hoàn.
l: Chiều dài ống truyền nhiệt và ống tuần hoàn, m.
Ftt Flt
.100% 5% , chấp nhận
F tt
32,533 31,39
.100% 3,513% < 5% Chấp nhận.
32,533
ψ.l
4Vkgh
D bb ,m [AII – 72] – (VI.35)
π.H kgh
W
Vkgh , m3 [AII – 71] – (VI.32)
ρ h .U tt
Utt : cƣờng độ bốc hơi thể tích cho phép của khoảng không gian hơi (thể tích
hơi nƣớc bốc hơi trên 1 đơn vị thể tích của khoảng không gian hơi trong 1 đơn
vị thời gian), m3/m3.h
Ở áp suất thƣờng Utt = 1600÷1700 m3/m3 .h , áp suất hơi thứ có ảnh hƣởng đáng
kể đến Utt . Tuy nhiên không có số liệu hiệu chỉnh ở áp suất nhỏ hơn 1 atm nên
có thể chọn Utt = 1700 m3 /m3.h
h: khối lƣợng riêng của hơi thứ, kg/m3
4Vkgh
H kgh ,m [AII – 72] – (VI.34)
π.D2bb
Ta sẽ chọn Dbb, sau đó tính Hkgh . Thƣờng đƣờng kính buồng bốc lớn hơn đƣờng kính
buồng đốt không quá 0,6m.
Do dung dịch chiếm h1 = 0,4 m chiều cao buồng bốc nên tổng chiều cao tối
thiểu buồng bốc là:
Do đó chọn tổng chiều cao buồng bốc 2 nồi đều là 1,8 m, chiều dày 5 mm.
VS
d , m [AII – 74] – (VI.42)
0,785. ω
VS: lƣu lƣợng khí (hơi) hoặc dung dịch chảy trong ống, m3/s
: tốc độ thích hợp của (hơi) hoặc dung dịch chảy trong ống, m/s
: khối lƣợng riêng dung dịch, nƣớc ngƣng ở nhiệt độ tƣơng ứng, kg/m3
v”: thể tích riêng của hơi ở nhiệt độ tƣơng ứng, m3/kg
Nhiệt độ sôi của dung dịch ở áp suất làm việc (oC) 88,77083 62,59118
Nhiệt lƣợng tiêu tốn cho quá trình Q (W) 494743,6919 498277,1334
0,40881.2598900 4174.
Gn 19,8292 kg/s
4174.40 28
3.2. THỂ TÍCH KHÔNG KHÍ VÀ KHÍ KHÔNG NGƢNG CẦN HÚT RA
KHỎI BAROMET
Gk
Vk = , m3/s , Với ρk = 1,25 kg/m3 [B – 122]
ρk
Gk 4,594.10 3
Vk = = = 0,00367531 m3/s
k 1,25
W
D ba 1,383 ,m [AII – 84] – (VI.52)
ρ h .ωh
h: khối lƣợng riêng của hơi ngƣng tụ ở 55 oC: h = 0,1043 kg/m3
h: tốc độ của hơi đi trong thiết bị ngƣng tụ, m/s . Nếu thiết bị ngƣng tụ làm
việc với áp suất khoảng 0,1 ÷ 0,2 at chọn h trong khoảng 55 ÷ 35 m/s, nếu từ 0,2 ÷
0,4 chọn 35 ÷ 15 m/s.
Ở đây áp suất làm việc của thiết bị ngƣng tụ là 0,1605atm nên ta chọn h = 47
m/s
W 0,40887
D ba 1,383 1,383. 0,399 m
ρ h .ω h 0,1043.47
Dựa vào dãy đƣờng kính chuẩn của thiết bị ngƣng tụ [AII – 88] – (VI.8)
D ba
b 50 , mm [AII – 85] – (VI.53)
2
D ba 400
b 50 50 250 mm
2 2
- Trên tấm ngăn có đục nhiều lỗ nhỏ: Nếu nƣớc làm nguội là nƣớc sạch nên lấy
đƣờng kính các lỗ bằng 2 mm, nếu nƣớc bẩn là 5mm.
- Tổng diện tích bề mặt của các lỗ trong toàn bộ mặt cắt ngang của thiết bị
ngƣng tụ, nghĩa là trên 1 cặp tấm ngăn là:
Gn
f , m2 [AII – 85] – (VI.54)
ωc
Ở nhiệt độ trung bình 34 oC, khối lƣợng riêng của nƣớc là 994 kg/m3
19,8292 3
Gn = 19,8292 kg/s = m /s
994
c: tốc độ của tia nƣớc, m/s . Tốc độ tia nƣớc khi chiều cao gờ của tấm
ngăn là 40 mm thì c = 0,62 m/s [AII – 85]
G n 19,8292
f 0,0322 m2
ω c 994.0,62
- Các lỗ xếp theo hình lục giác đều, bƣớc của các lỗ đƣợc xác định theo công
1/2
f
thức: t 0,866d e , mm [AII – 85] – (VI.55)
f tb
fe
: tỉ số giữa tổng diện tích tiết diện các lỗ với diện tích tiết diện của thiết bị
f tb
ngƣng tụ, thƣờng lấy 0,025 ÷ 0,1.
fe
Ở đây ta chọn = 0,065
f tb
1/2
f
t 0,866d e 0,866.5 *10^ (3).0,065 1,10394 mm
1/ 2
f tb
t 2c t 2đ 40 28
P 0,44 [AII –85] – (VI.56)
t bh t 2đ 55 28
Dựa vào mức độ đun nóng với đƣờng kính lỗ 5 mm, tra bảng [AII –86] -
(VI.7) ta có:
- Số ngăn: 8
- Số bậc: 4
Tra bảng [AII –88] – (VI.8) với đƣờng kính trong Dba = 400 mm ta có những
kích thƣớc cơ bản của thiết bị ngƣng tụ Baromet nhƣ sau:
Khoảng cách giữa tâm thiết bị ngƣng tụ với thiết bị thu hồi K 1 = 675 mm
0,004 G n W
d ba ,m [AII – 86] – (VI.57)
π.ω
Gn: lƣợng nƣớc lạnh tƣới vào tháp, Gn = 19,8292 kg/s (đã tính ở trên)
: tốc độ của hỗn hợp nƣớc và chất lỏng đã ngƣng chảy trong ống baromet,
m/s; thƣờng lấy 0,5 ÷ 0,6 m/s. Ta chọn = 0,6 m/s
Chọn đƣờng kính chuẩn của ống baromet là 219,075 mm và chiều dày là 8,179 mm
(http://www.engineeringtoolbox.com/asme-steel-pipes-sizes-d_42.html)
Trong đó:
h1: chiều cao cột nƣớc trong ống Baromet cân bằng với hiệu số áp suất trong thiết bị
ngƣng tụ và khí quyển.
h2: chiều cao cột nƣớc trong ống Baromet cần thiết để khắc phục trở lực khi nƣớc
chảy trong ống (m)
P
h1 =10,33 0 ,(m) [AII – 86] – (VI.59)
760
Với: P 0: độ chân không trong thiết bị ngƣng tụ, mmHg; P 0 =(1- P ng).760, (mmHg)
P (1 0,1609).760
h1 =10,33 0 = 10,33 = 8,58423 (m)
760 760
H ω2
h2 = 1 λ. ξ . , (m) (2) [AII – 87] – (VI.60)
D ba 2.g
: tốc độ của nƣớc lạnh và nƣớc ngƣng chảy trong thiết bị ( 0,5 ÷ 0,6 m/s) ( chọn
= 0,6)
Vậy để ngăn ngừa nƣớc dâng lên trong ống và chảy vào ống dẫn hơi thứ khi độ
chân không tăng cao ngay cả trong trƣờng hợp mực nƣớc là 10,33 m:
♦ Chiều dày của thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong
Chiều dày của thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong đƣợc xác định theo
công thức:
D t .p
S C, m [AII – 360] – (XIII.8)
2σ p
Khi
50 có thể bỏ qua p ở mẫu số
p
: hệ số bền của thành hình trụ theo phƣơng dọc, tra từ [AII – 362] - (XIII.8)
ta đƣợc = h = 0,95
C = C1 + C2 + C3
C1: số bổ sung do ăn mòn, đối với vật liệu bền (0,05÷0,1 mm/năm) lấy C1 = 1
mm
C2: số bổ sung do hao mòn, khi tính toán thiết bị hóa chất có thể bỏ qua C2
C3: số bổ sung do dung sai của chiều dày, phụ thuộc vào chiều dày tấm vật liệu,
chọn C3 = 0,8 mm [AII – 364] - (XIII.9)
C = C1 + C2 + C3 = 1 + 0 + 0,8 = 1,8 mm
- Môi trƣờng làm việc là hỗn hợp hơi – lỏng, áp suất đƣợc tính nhƣ sau:
p1: áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng, đƣợc tính theo công thức:
1: khối lƣợng riêng chất lỏng (ở 110 o C), 1 = 951 ( kg/m3 )
H1: chiều cao lớn nhất của cột nƣớc ngƣng, chọn H1 = 1 m
Chọn vật liệu thiết kế là thép CT3 thì ứng suất cho phép của thép CT3 theo giới
hạn bền. Lấy giá trị nhỏ nhất từ các công thức sau:
k
k
, N/m2 [AII – 355] – (XIII.1)
nk
c
c
, N/m2
nc
Trong đó:
[k], [c]: ứng suất cho phép khi kéo, khi chảy, N/m2
: hệ số điều chỉnh
nk, nc: hệ số an toàn theo giới hạn bền khi kéo và theo giới hạn chảy
k, c: giới hạn bền khi kéo, giới hạn chảy, N/m2
k
k
380 .10 6
.0,9 97,714.10 6 N/m2
nk 3,5
c
c
240 .10 6
.0,9 108.10 6 N/m2
nc 2,0
Dt p 1,7.152653,41
S C 1,8.10 3 0.0031978 m = 3,1978 mm
2 6
2.97,714.10 .0,95
Chọn S = 4 mm
* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử: [AII – 365] – (XIII.26)
σ
D S Cp
t 0
σc
, N/m2
2S C 1,2
Áp suất thử tính toán p0 đƣợc xác định theo công thức:
p0 = pth + p1 , N/m2
p1: áp suất thử thủy tĩnh của cột chất lỏng, p1 = 9329,31 N/m2
D S C p0
t
1,7 4 1,8.10 .224315,46 91346836,37
3
c 240 .10 6
200 .10 6
1,2 1,2
c
Ta thấy:
1,2
Dt
hB h
S
Dt p D
S . t C, m [AII – 385] – (XIII.47)
3,8 k k . h p 2hb
Khi
k k. 30 có thể bỏ qua đại lƣợng p ở mẫu số
h
p
d
k: hệ số không thứ nguyên, k 1
Dt
d: đƣờng kính của lỗ lớn nhất trên đáy, cửa ra sản phẩm, chọn d = 0,1 m
d 0,1
k 1 1 0,9412
Dt 1,7
h : hệ số bền, h = 0,95
[k]: ứng suất cho phép, tính tuơng tự nhƣ trƣờng hợp thành buồng đốt
C: số bổ sung, tính tƣơng tự, C = 1,8.10 -3 m, có tăng thêm sau khi tính thử S
Thêm 2 mm khi S – C 10 mm
k k.
97,714.10 6
.0,9412 = 602,466> 30 nên bỏ qua p ở mẫu số.
h
p 152653,41
Dt p D 1,7.152653,41 1,7
S . t C . 1,8.10 3
3,8σ k k. h 2h b 6
3,8.97,714.10 .0,9412.0,95 2.0,425
S =3,36 mm
Chọn S = 6 mm
σ
D 2
t 2h b S Cp 0 c
, N/m2 [AII – 385] – (XIII.49)
7,6k. h .h b S C 1,2
1,7 2
2.0,4256 1,810 3 .224315,46
3922907,476 c 200.10 6
7,6.0,9412.0,95.0,4256 1,810 3
1,2
b. Buồng bốc
♦ Thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất ngoài, bằng thép CT3
Kiểm tra các điều kiện:
l
1 8
D
0, 4
pn l
t. 0,523
E D
pn: áp suất tính toán bên ngoài, bằng hiệu số giữa áp suất khí quyển và áp suất hơi thứ
bên trong, N/m2
0, 4 0, 4
p l 36254,957 1,8
nt . . 0,0019887 0,523 thỏa
E D 185.10 2
9
Khi các điều kiện đƣợc thỏa, do các loại thép có hệ số Poatxông = 0,33 nên
có thể tính chiều dày theo công thức sau: [AII – 370] – (XIII.32)
0, 4
p l
S 1,25D nt . C , m
E D
Chọn S = 10 mm
Nắp hình elip có gờ, làm việc chịu áp suất ngoài, bằng thép CT3
Chiều dày nắp đƣợc xác định theo công thức: [AII – 387] – (XIII.50)
Dt p n D
S . t C , m
3,8 n k .k1 . h p n 2hb
hb: chiều cao phần lồi của nắp, tra bảng XIII.10 ứng với Dt = 2 m có hb = 0,5 m
d
k: hệ số không thứ nguyên, k 1
Dt
d: đƣờng kính của lỗ lớn nhất trên nắp, lỗ thông hơi, chọn d = 0,6m
d 0,6
k 1 1 0,7
Dt 2
h = 0,95
C: số bổ sung, tính tƣơng tự, C = 1,8.10 -3 m, có tăng thêm sau khi tính thử S
n k.k .
97,714.10 6
.0,7.0,64.0,95 1147,08 30
1 h
pn 36254,597
Dt p n D
S . t C
3,8 n k .k1 . h 2hb
2.36254,597 2
S 6
. 1,8.10 3 2,717.10 3
3,8.97,714.10 .0,7.0,64.0,95 2.0,5
Chọn S = 6 mm
Kiểm tra ứng suất khi thử thủy lực: [AII – 387] – (XIII.51)
D t
2
2hb S C p0n c
, N/m2
7,6k .k1 . h S C 1,2
2 2
2.0,56 1,8 210 3 .5382,36
30585779, 2
c 240.10 6
200.10 6
7,6.0,7.0,64.0,95.6 1,8 210 3
1,2 1,2
4.1.2. Nồi 2
4.1.2.1. Buồng đốt:
♦ Thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất ngoài, bằng thép CT3
Chiều dày đƣợc xác định theo công thức: [AII – 370] – (XIII.29)
S 0,5Dt
n
1 C , m
n 1,73 pn
Dt = 1,7 m
[n] = 97,714.10 6 N/m2
= h = 0,95
C = 1,8.10 -3 m
pn: áp suất tính toán bên ngoài, bằng hiệu số giữa áp suất khí quyển và áp suất chân
không bên trong, N/m2
p1: áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng, đƣợc tính theo công thức
H1: chiều cao lớn nhất của cột nƣớc ngƣng, chọn H1 = 1 m
pn =24652,474 N/m2
97,714.10 6.0,95
S 0,5.1,7. 1 1,8.10 3 1,725328.10 3 mm
97,714.10 .0,95 1,73.2652,747
6
Chọn S = 2 mm
Chiều dày đáy đƣợc tính theo công thức: [AII – 387] – (XIII.10)
Dt p n D
S . t C , m
3,8 n k .k1 . h p n 2hb
hb = 0,425 m
k1 = 0,64
k = 0,9412
C = 1,8.10 -3 m
pn = 24652,474/m2
n k.k .
97,714.10 6
.0,9412.0,64.0,95 2,2268,20 30
1 h
pn 24652,474
Dt p n D
S . t C
3,8 n k .k1 . h 2hb
1,7.2652,474 1,5
S 6
. 1,8.10 3 2,194478.10 3 mm
3,8.97,714.10 .0,9412.0,64.0,95 2.0,425
S – C = 0,394478 mm <10 mm
Chọn S = 6 mm
Kiểm tra ứng suất khi thử thủy lực: [AII – 387] – (XIII.51)
Dt
2
2hb S C p0n c
, N/m2
7,6k .k1 . h .hb S C 1,2
1,7 2
2.0,425.6 1,8 210 3 1,5.24652,474
18085521
c 240.10 6
200.10 6
7,6.0,9412.0,64.0,95.0,425.6 1,8 210 3
1,2 1,2
b. Buồng bốc:
♦ Thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất ngoài, bằng thép CT3
0, 4
p l
S 1,25D nt . C , m
E D
0, 4 0, 4
pn l 81521,1 1.8
t. . 0,00275 0,523 thỏa
E D 185.10 2
9
0, 4 0, 4
p l 82354,95 1.8
S 1,25D nt . C 1,25.2 . 1,8.10 3 8,675.10 3 m
E D 185.10 2
9
Chọn S = 10 mm
Dt p n D
S . t C , m
3,8 n k .k1 . h p n 2hb
k1 =0,64
k =0,7
n k.k .
97,714.10 6
.0,7.0,64.0,95 510,14 30
1 h
pn 81521,1
Dt p n D
S . t C
3,8 n k .k1 . h 2hb
2.81521,1 2
S 6
. C 3,863416.10 3
3,8.97,714.10 .0,7.0,64.0,95 2.0,5
S – C = 2,063416 mm < 10 mm
Chọn S = 6 mm
D t
2hb S C p0n c
2
, N/m2[AII – 387] – (XIII.51)
7,6k .k1 . h S C 1,2
2 2
2.0,56 1,8 210 3 1,5.122281,65
68,773667.10 6 c 200.10 6
7,6.0,7.0,64.0,95.6 1,8 210 3
1,2
Bảng 4-1. Tổng hợp chiều dày buồng đốt và buồng bốc
2 2 6 10 6
4.2. VỈ ỐNG
Buồng đốt có 2 vỉ ống cố định đƣợc hàn vào mặt trên và mặt dƣới. Chiều dày
vỉ ống Sv phải đảm bảo giữ chặt ống truyền nhiệt và ống tuần hoàn, bền dƣới tác dụng
của các loại ứng suất, chống đƣợc ăn mòn. Chọn phƣơng pháp gắn ống vào vỉ bằng
phƣơng pháp hàn.
dn
Smin = 5 , mm
8
dn: đƣờng kính ngoài ống truyền nhiệt, dn = 114,3 mm
dn 114,3
Smin = 5 5 19,2875 mm
8 8
Để giữ nguyên hình dạng vỉ ống sau khi nong cần đảm bảo tiết diện dọc giới hạn bởi 2
thành lỗ gần nhất fm phải lớn hơn tiết diện nhỏ nhất cho phép f min :
f min 5d1
Sv
t d1 t d1
d1 = dn + 1 = 114,3 + 1 = 115,3 mm
5.115,3
Sv 17,3175 mm
148,59 115,3
Sv = 17,3175 + 2 = 19,3175 mm
Chọn Sv = 20 mm
m1 = n..d.l.., kg
V: tổng thể tích thép sử dụng, m3, bao gồm thép làm ống tuần hoàn, vỉ ống,
buồng bốc, buồng đốt, nắp và đáy
: chiều dày, m, do tính khối lƣợng cực đại nên chọn chiều dày lớn nhất trong 2
nồi để tính
D: đƣờng kính vỉ, bằng đƣờng kính trong buồng đốt, D = 1,7 m
(114,3.10 3 ) 2
Sn = 120.. = 1,2313 m2
4
(0,5 2.0,004) 2
Sth = . = 0,202683 m2
4
D2 1,7 2
V = 2 S n S th 2.0,02 1,2313 0,202683 0,033432741 m
3
4 4
: chiều dày, m
Bảng 4-3. Thể tích thép sử dụng cho đáy và nắp thiết bị
D trong , m D (phôi), m δ, m V, m3
Vậy:
V = 0,29 m3
m2= 1957,74388 kg
- Tổng khối lƣợng vật liệu làm ống truyền nhiệt là:
m1=729,9059084 kg
m3 = V., kg
V: tổng thể tích nƣớc ở buồng bốc, buồng đốt, nắp và đáy, m3
- Thể tích nƣớc ở buồng bốc và buồng đốt đƣợc tính nhƣ sau:
.D 2
V= l , m3
4
D: đƣờng kính trong, m
l: chiều cao, m
Thể tích nƣớc nắp và đáy: tra bảng XIII.10 theo đƣờng kính trong
D, m l, m V, m3
Buồng bốc 2 1,8 5,655
B1 a
S
H
d
S
L B
N m2 N/m2 mm kg
4 297 1,34 190 160 170 280 10 25 30 80 7,35
Do hệ thống làm việc với áp suất thấp < 0,1*10 6 N/m2 nên chọn loại bích liền, là bộ
phận đƣợc hàn liền với thiết bị
Bảng 4-6. Mối ghép bích nối các bộ phận của thiết bị và ống dẫn
Dn D Dδ DI Bulông 1
db z h
mm cái mm
Ống nhập
liệu 0,25 50 57 140 110 90 M12 4 12
Ống tháo
nguyên liệu 0,25 40 45 130 110 80 M12 4 12
Ống dẫn 16
hơi đốt 0,25 150 159 260 225 202 M16 8
Ống dẫn 22
hơi thứ 0,25 250 273 370 335 312 M12 12
Ống dẫn
nƣớc
ngƣng 0,25 32 38 120 90 70 M12 4 12
Kiểu
Kích thƣớc nối (mm)
bích
P y.10-6 Dt Bulông 1
Loại
N/m2 mm D Db DI D0
db z h
mm cái mm
Hơi đốt đƣợc đƣa vào nồi 1 là hơi nƣớc bão hòa có áp suất 1,461at (theo thang áp
suất tuyệt đối và đơn vị áp suất kỹ thuật). Dung dịch vào nồi 1, đi bên trong ống
truyền nhiệt còn hơi đốt đi phía ngoài ống truyền nhiệt. Quá trình trao đổi nhiệt diễn
ra, dung dịch đƣợc nâng nhiệt độ lên đến nhiệt độ sôi và bắt đầu bốc hơi. Ở đây dung
dịch đƣợc cô đặc tuần hoàn tự nhiên đến khi đạt nồng độ chất khô 13,33 %rồi mới
chuyển sang nồi 2 nhờ sự chênh lệch áp suất giữa 2 nồi. Hỗn hợp hơi – lỏng bốc lên
với tốc độ rất lớn,va đập vào cạnh hình zigzag của bộ phận tách bọt (bộ phận phân ly
lỏng – hơi) các giọt chất lỏng đƣợc rơi trở lại.
Hơi thứ của nồi 1 đƣợc dùng làm hơi đốt cho nồi 2. Ở nồi 2 dung dịch cũng đƣợc
cô đặc tuần hoàn tự nhiên đến khi đạt nồng độ 40% thì mở van xả vào bồn chứa. Dung
dịch chuyển từ nồi 1 sang nồi 2 rồi vào bồn chứa một cách tự nhiên và liên tục. Hơi
thứ của nồi 2 đƣợc đƣa vào thiết bị ngƣng tụ tạo chân không ở áp suất 0,169 at.
2. T.S PHAN VĂN THƠM. Sổ tay thiết kế thiết bị hóa chất và chế biến thực
phẩm đa dụng. Trƣờng Đại học Cần Thơ. 2004.
http://www.engineeringtoolbox.com
http://www.nal.usda.gov/fnic/foodcomp
http://www.rpaulsingh.com
http://www.sugartech.co.za