You are on page 1of 7

Unit 1 : Communication

Starting up

A. What makes a good communicator ? Choose the three most important


factors. (điều gì làm cho bạn trở thành người giao tiếp tốt ? hãy chọn 3 phẩm
chất bên dưới)

• Fluency in the language (ngôn ngữ lưu loát)


• An extensive vocabulary (từ vựng phong phú)
• Being a good listener ( là người luôn lắng nghe)
• Physical appearance (có ngoại hình dễ nhìn)
• A sense of humour (có tính khôi hài)
• Grammatical accuracy (văn phạm chính xác)
• Not being afraid of making mistakes (không sợ phạm lỗi khi nói)
• An awareness of body language (am hiểu về ngôn ngữ ra dấu)

B. What other factors are important for communication? (những yếu tố nào
khác quan trọng trong giao tiếp )

C. Discuss these questions.

1 What forms of written and spoken communication can you think of ? For
example: e-mails, interviews. (bạn có thể nghĩ ra những hình thức giao tiếp
trong lúc nói và viết)
2 Which of the above do you like using ? Why ? (bạn thích sử dụng những hình
thức giao tiếp nào )
3 What problems can people have with them ? (bạn hay gặp phải vấn đề gì)
4 How can these problems be solved ? (những vấn đề này có thể được giải quyết
như thế nào)

- To articulate = to express thoughts and feelings clearly in words : bày tỏ


suy nghĩ

2
- Coherent (adj) = logical and well – organized , easy to understand
and clear : dễ hiểu , rõ ràng

Ex : a coherent narrative /explanation : bài viết mạch lạc , lời giải thích rõ ràng

- Eloquent (adj) = able to use a language and express your opinions


well : hùng biện , lưu loát , tinh thông về ngôn ngữ

Ex : an eloquent speech / speaker

- Fluent (adj) : trôi chãy


- Fluency (n) : sự trôi chãy
- To focus on s.th = to concentrate on : tập trung vào cái gì
- To hesitate = to delay : trì hoản
- Hesitant (adj) : có tính trì hoản , kéo dài

- To ramble = to talk about something in a confused way for a long


time , to walk for pleasure especially in the countryside

Ex : What is she rambling on about now ?

- To inhibit = to prevent s.th from happening , to make things


happen more slowly : ngăn cản , cản trở

Ex : A lack of oxygen may inhibit brain development in the unborn child .

Việc thiếu oxy có thể ngăn cản sự phát triển não ở trẽ con còn nằm trong bụng mẹ

- Extrovert (n) = a lively and confident person who enjoys being


with other people : người hướng ngoại

- Introvert (n) = a quiet person who is interested in his own


thoughts and feelings than in spending time with other people : người hướng
nội
- To persuade : thuyết phục
- Persuasive (adj) : có tính thuyết phục
- Sensitive (adj) : nhạy cảm
- Succinct (adj) = expressed clearly and in a few words : ngắn
gọn , rõ ràng

Ex : Keep your answers as succinct as possible (a succinct explanation)

3
- Reserved (adj) = slow and unwilling to show feelings or express
opinions : lảnh cảm , lạnh lùng

Ex : English people are very reserved or cold .

Người Anh Quốc rất là lạnh lùng

- To digress : nói lạc đề

Trang 7

Người giao tiếp tốt luôn lắng nghe người khác và quan tâm tới các ý kiến . Họ hướng
mắt nhìn và sử dụng ngôn ngữ ra dấu bằng chân tay 1 cách thoải mái . Họ ít khi cắt
ngang lời của người khác đang nói . Nếu họ không hiểu và muốn làm rõ vấn đề thì họ
chờ có cơ hội thích hợp .

Khi nói chuyện , người giao tiếp tốt rất giỏi cung cấp thông tin và không làm người
khác bối rối . Họ trình bày rất rõ ràng và tránh sử dụng thuật ngữ , chữ viết tắt . Nếu
họ dùng thuật ngữ lạ thì họ giải thích bằng cách cho ví dụ . Mặc dù họ có thể nói ra
ngoài chủ đề và để lại ý chính để người khác cung cấp thêm thông tin nhưng họ không
nói lúng túng để mất đi hình ảnh của thông điệp . Người giao tiếp tốt có khã năng làm
việc với các đồng nghiệp , nhân viên , khách hàng và nhà cung cấp . Họ là tài sản quí
giá của bất kỳ doanh nghiệp nào .

4
Trang 8

Communication – it’s much easier said than done

Vấn đề Giao tiếp , nói thì dễ dàng nhiều hơn làm

Sự tin cậy là vấn đề chính trong 1 tổ chức mở . Để cho nhân viên nói chuyện với nhau
nên là vấn đề tối thiểu của bạn nhưng việc giao tiếp nội bộ có thể là 1 trong những vấn
đề khó khăn nhất cần phải phá vở trong kinh doanh .

Giao tiếp có ở mọi phòng ban . Ảnh hưởng xấu của việc không giao tiếp ngày càng rất
lớn , Theo Theobald , đồng tác giả của 2 quyển sách Shut up and Listen (hãy im lặng
& lắng nghe) & The Truth about How to Communicate at Work (sự thật về cách giao
tiếp ở công sở) .

Việc giao tiếp kém có thể là vấn đề thực tế . Gearbulk , C.ty tàu biển toàn cầu có các
chi nhánh ở khắp thế giới đã đối mặt với những khó khăn về ngôn ngữ và địa lý cũng
như nhiều công việc giấy tờ . Với hơn 60 chứng từ cho 1 trọng tải hàng hoá thì đó là
cơn ác mộng đối với công việc hậu cần mỗi khi phải truy tìm và quản lý công việc
sau khi có sự thắt chặt về an ninh sau sự kiện khủng bố vào nước Mỹ ngày 11 tháng
9 , điều đó có nghĩa là các giấy tờ thuế quan phải được chuẩn bị trước khi tàu được
phép ra khơi .

Việc lắp đặt hệ thống tự động có nghĩa là các dữ liệu chĩ được đưa vào 1 lần nhưng
có thể được tiếp cận bởi bất kỳ ai ở trong C.ty bất cứ lúc nào .

Việc báo cáo trở nên nhanh hơn Ông Ramon Ferrer , phó chủ tịch của C.ty Global ở
Gearbulk, 1 đội điều hành vận tải biển trên khắp thế giới không phải lúc nào cũng nói
chuyện với nhau và chúng tôi không phí thời gian phải cung cấp thông tin 2 lần .

Khi được cung cấp các công cụ giao tiếp thì điều kỳ lạ là chúng tôi luôn gặp phải vấn
đề giao tiếp . Tuy nhiên , thế giới mới có phương tiện kỹ thuật cao có thể tạo ra những
rào cản , những nhà quản lý cấp cao ngồi phía sau máy tính của họ còn nhân viên thì
dùng thiết bị thư thoại để tiếp nhận các cuộc gọi còn những nhân viên khác mặc dù
ngồi kế bên thì lại gởi mail cho nhau hơn là nói chuyện .

Các nhà quản lý nên đứng dậy , đi quanh văn phòng và nói chuyện với nhân viên .
Ông Matt Rogan , giám đốc bộ phận Marketing ở Lane 4 , C.ty tư vấn về giao tiếp và
lảnh đạo nói việc giao tiếp đối mặt không thể bõ được .

Ông Theobold cũng đề nghị kiểm tra e-mail chĩ 3 lần 1 ngày , xác định thời gian giải
quyết công việc . Nếu bạn cứ để cho âm thanh vang lên thì sự cám dổ ngày càng lớn
như chuông điện thoại . Người ta sẽ ngưng cuộc họp để check e-mails .

5
1 vấn đề khác là đụng vào nút báo trã lời sẽ cung cấp cho người ta nhiều thông tin .
Chúng tôi có các dữ liệu chưa được sắp xếp lại từ trái sang phải và ở giữa để cho mỗi
cá nhân phải liệt kê ra .

Ông Ferrer của C.ty Gearbulk nói hệ thống mới của chúng tôi đã giảm lượng e-mail
và làm thay đổi cách thức con người làm việc . Nó sẽ nhắc nhỡ bạn về lượng công
việc .

Việc quá tải thông tin có nghĩa là người ta không muốn lắng nghe nữa nhưng có 1 lý
do sâu xa là tin nhắn không đến được theo ông Alex Haslam giáo sư tâm lý ở Đại Học
Exeter .

Mọi người nghĩ rằng việc không giao tiếp với nhau là lỗi của từng cá nhân nhưng
nó không phải ở con người . Nó thuộc về nhóm và sự năng động trong nhóm . Huấn
luyện người ta giao tiếp tốt không phải là vấn đề khó khăn .

Vấn đề ở chổ là người ta đã quen với nhu cầu không muốn chia sẽ thông tin . Đây còn
là vấn đề an toàn .

Vào giữa những thập niên 1990s , có nhiều vụ va chạm nhẹ trong ngành hàng không ở
Úc bởi vì 2 phòng ban của chính phủ chịu trách nhiệm về an toàn đã không giao tiếp
với nhau .

Ông Haslam nói chính phủ đang cố gắng tiết kiệm tiền bạc và cã 2 nhóm cảm thấy bị
đe doạ . Những cá nhân có tổ chức riêng không chịu giao tiếp với bộ phận khác .

C.ty sẽ gặp rủi ro khi cắt giảm chi phí trong ngành hàng không . Việc gởi người ta
theo học 1 khoá về giao tiếp sẽ không vô nghĩa . Bí quyết của giao tiếp là sự tin cậy .

A. Read the article again and answer these questions.


1 What communication problems did Gearbulk have? (ông Gearbulk có vấn đề
giao tiếp gì)
2 How did Gearbulk overcome the problems? (Ông Gearbulk đã khắc phục những
vấn đề giao tiếp như thế nào)
3 What solutions does Theobald recommend for the above problems? (ông
Theobald đã đề nghị những giải pháp gì cho các vấn đề ở trên)
4 According to the author, why do staff often receive too many e-mails? (theo tác
giả , tại sao nhân viên thường tiếp nhận quá nhiều e-mails)
5 Why weren’t the two government departments (responsible for air safety)
communicating? (tại sao 2 bộ phận của chính phủ chịu trách nhiệm về an toàn
hàng không đã không giao tiếp với nhau)

6
6 What does the author think about sending people on communication course?
(tác giả nghĩ gì về việc gởi người đi học khoá học giao tiếp)

Trang 10

A.
a) To put it in a nutshell : nói ngắn gọn
b) To get straight to the point : đi thẳng vào vấn đề
c) To hear it on the grapevine : nghe tin đồn
d) To put you in the picture : giải thích
e) To get the wrong end of the stick : hiểu nhầm
f) To be on the same waterlength : chia sẽ ý tưởng giống nhau
g) Can’t make head or tail of : Không hiểu cái gì
h) To talk at cross purposes : hiểu lầm
i) To beat about the bushes : nói quanh co
j) To get our wires crossed : hiểu không đúng ý

B. Which of the idioms in Exercise A means the following?


1 To fail to understand anything : không hiểu cái gì
2 To share similar opinions and ideas : chia sẽ ý tưởng giống nhau
3 To summarise briefly : tóm tắt ngắn gọn
4 To misunderstand : hiểu lầm
5 To delay talking about something : trì hoản nói về cái gì
6 To give the latest information : cung cấp thông tin mới nhất
7 To talk about the most important thing : nói về những việc quan trọng
8 To hear about something passed from one person to another : nghe về cái gì đó
từ người này sang người khác

6
7

You might also like