Professional Documents
Culture Documents
Giao Trinh TH Tien Update 11-2009
Giao Trinh TH Tien Update 11-2009
1-2. Tay gạt liên kết trục trơn và trục vít me, 11. Tay quay nòng ụ động.
tay gạt chọn hệ inch và hệ mét, tay gạt chọn
bước tiến.
3-4. Tay gạt thay đổi tốc độ trục chính. 12. Trục vít me.
5. Mâm cặp. 13. Trục trơn
6. Tay gạt đóng, mở đai ốc 2 nữa. 14. Tay gạt khởi động máy.
7. Tay quay bàn trượt trên. 15. Thắng an toàn
8. Nòng ụ động. 16. Tay quay xa dao dọc
9. Tay siết ụ động với băng máy. 17. Cần gạt tự động xa ngang và xa dọc.
10. Ụ động. 18. Tay siết ổ dao.
- Xác định lượng dịch chuyển bàn dao: Giá trị dịch chuyển này phụ thuộc vào giá trị du
xích máy.
Giá trị du xích máy k được tính theo công thức:
S
k
N
Động tác đầu khi dịch chuyển Động tác tiếp theo khi dịch chuyển
Bàn dao về phía ụ đứng máy bàn dao về phía ụ đứng máy
Động tác đầu khi dịch chuyển Động tác tiếp theo khi dịch chuyển
bàn trượt trên về phía trước. bàn trượt trên về phía trước.
Moûño trong
Khung tröôït
Vít haõ
m
Thöôù
c chính
SOMET
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
1/50
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
Moûño coá
Thöôù
c phuï Ñuoâ
i ño saâ
u
ñònh
Moûño ñoä
ng
Moûño ngoaø
i
Số đo chẵn:
SOMET
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 2 3 4 5 6 7 8 9
1/50
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
Vạch “0” du xích trùng với một vạch trên thước chính (vạch 28).
Vạch cuối cùng của du xích trùng với một vạch bất kỳ trên thước chính.
Giá trị đo được = 28mm
Số đo lẻ:
Giá trị đo được gồm 2 phần: phần nguyên và phần lẻ
Giá trị phần nguyên được xác định bên trái vạch “0” của du xích (vạch 32).
Giá trị phần lẻ được xác định bởi vạch của du xích trùng với vạch bất kỳ trên
thước chính, lấy số thứ tự của nó nhân với giá trị của thước ta được phần
lẻ.
SOMET
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1/50 3 4 5 6 7 8 9 10
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
KT "leû
"
Vaïch thöù20 truø
ng thöôù
c chính
Vaïch "0" du xích
2.3. Panme:
2.3.1. Công dụng:
- Panme là loại dụng cụ đo có cấp chính xác cao từ 0.01 đến 0.001mm.
- Theo kích thước đo được chi tiết, panme chia làm các loại như: 0-
25mm, 25-50mm, 50-75mm, 75-100mm…
- Theo công dụng, panme chia làm panme đo ngoài, đo trong, đo chiều
sâu, panme đo ren…
2.3.2. Cấu tạo: (Panme đo ngoài)
Voø
ng haû
m Thöôù
c chính
Nuù
m vaë n coù
Moûño ñoä
ng
coù
c tröôït
5
0 10 2
0
Moûño coáñònh 45
OÁ
ng coâ
n ñoä
ng
Thöôù
c phuï
Thaâ
n chöõU
0 25
0.01
Panme có cấu tạo gồm: Thân thước chính có lắp chặt đầu đo cố định và ống cố
định. Trong ống cố định có cắt ren trong để ăn khớp với ren ngoài đầu đo động.
Ngoài ra phía cuối ống động còn được lắp thêm núm vặn, gồm bộ ly hợp con cóc để
tạo áp lực giống nhau lên chi tiết đo.
- Trên ống cố định của panme có đường chuẩn thẳng dọc theo chiều dài ống
và có khắc thang chia độ ở hai phía đối với đường chuẩn hoặc chỉ có một thang
chia độ ở một phía của đường chuẩn dọc theo chiều dài ống. Đối với thước có một
thang chia độ: khoảng cách giữa hai vạch là 1mm; đối với thước có hai thang chia
độ khoảng cách giữa hai vạch cùng phía là 1mm và khoảng cách giữa hai vạch
khác phía là 0.5mm.
- Trên ống động, tại mặt vát côn được khắc các thang chia độ trên toàn bộ chu
vi mặt vát với 50 khoảng đều nhau ứng với 50 vạch hoặc 100 khoảng, khoảng
cách giữa hai vạch là 0.01mm.
Meù
p oá
ng ñoä
ng
Thöôù
c c hính 1mm
Ñöôø
ng c huaå
n 0.5mm
Ví dụ:
Trị số đo được = 12 mm
Đo chi tiết đặt trên mặt phẳng Đo chi tiết gá trên máy tiện
- Đối với những chi tiết nhỏ, ta có thể cầm chi tiết cần đo bằng tay trái,
khi đó panme được giữ bằng tay phải và ngón út tuỳ vào thân chữ U.
-
Calíp kiểm tra mặt trụ có hai loại calíp hàm (vòng) dùng để kiểm tra kích
thước trụ ngoài và calíp trục dùng để kiểm tra kích thước mặt trụ trong.
- Calíp hàm (vòng) gồm có hai đầu: một đầu lọt có kích thước bằng kích
thước lớn nhất cho phép của trục cần kiểm tra và một đầu không lọt có kích thước
bằng kích thước nhỏ nhất cho phép của trục.
- Khi kiểm tra, nếu kích thước trục gia công lọt qua đầu lọt và không lọt qua
đầu không lọt là đạt yêu cầu về dung sai.
-
Vòng lọt Vòng không lọt Đầu lọt Đầu không lọt
Calíp vòng đo kích thước trụ ngoài Calíp hàm đo kích thước trụ ngoài
- Calíp nút gồm có hai đầu: một đầu lọt có kích thước bằng kích thước nhỏ
nhất cho phép của lỗ cần kiểm tra và một đầu không lọt có kích thước bằng kích
thước lớn nhất cho phép của lỗ.
- Khi kiểm tra, nếu kích thước lỗ gia công lọt qua đầu lọt và không lọt qua đầu
không lọt là đạt yêu cầu về dung sai.
1. Mục tiêu:
- Nắm vững hình dáng và các yếu tố hình học của dao tiện.
- Hiểu được phương pháp mài và kiểm tra các góc độ dao tiện.
- Mài được dao tiện đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Đảm bảo an toàn lao động.
2. Các loại dao tiện ngoài:
Tuỳ theo công dụng từng loại dao, mà dao tiện ngoài được phân thành các loại
cơ bản sau
Dao traù
i Dao phaû
i
1: Dao vai (Dao tiện bậc): dùng để tiện mặt ngoài, tiện các bậc 90o
2: Dao phá thẳng: dùng để tiện mặt ngoài, do đầu dao thẳng nên độ cứng vững cao
cho khả năng cắt gọt với chiều sâu lớn, vì vậy được dùng nhiều khi tiện thô.
3: Dao đầu cong: dùng để tiện mặt ngoài, tiện mặt đầu, tiện vát cạnh
4: Dao tiện cắt rãnh, cắt đứt chi tiết: Khi cần cắt rãnh định hình thì mũi cắt chính
của dao có hình dạng như đường sinh chi tiết
- Dao tiện gồm hai phần, phần đầu dao và phần thân dao.
- Thân dao có tiết diện vuông hoặc chữ nhật, vật liệu bằng thép
Maë
t tröôù
c
Ñaà
u dao Caù
n dao Löôõ
i caé
t phuï
Muõ
i dao
Maë
t sau phuï
Maë
t sau chính Löôõ
i caé
t chính
Maë
t caé
t chính
Maë
t phaú
ng caé
t goït
Maë
t phaú
ng cô baû
n
- Góc sau phụ 1: Là góc hợp bởi mặt sau phụ với mặt phẳng chính, thông thường ta
chọn trong khoảng 1 = 4o ÷ 10 o
- Góc cắt : Là góc hợp bởi mặt sau chính và mặt trước, trị số góc này phụ thuộc vào 2
góc và => ( + + = 90o)
- Góc nêm : Là góc hợp bởi mặt cắt gọt và mặt trước. Góc này phụ thuộc vào góc ( +
= 90o)
= 70 o = 8o = 10o
1 = 20 o 1 = 6 o e = 900
Ñaùmaø
i
Maë
t saù
t chính ñaõmaø
i xong
3.3. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân và biện pháp khắc phục
1. Mục tiêu:
- Luyện tập thao tác gá lắp chi tiết, dao trên máy tiện.
- Gá phôi, dao đúng kỹ thuật, đảm bảo kẹp chặt, thời gian.
- Đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc.
2. Trình tự thực hiện:
2.1. Chuẩn bị:
- Kiểm tra máy.
- Kiểm tra kích thước phôi.
2.2. Các bước thực hiện:
KTGC
L Gaùlaé
p
B. Gá lắp dao
Quy cách gá dao
- Dao được gá trên ổ dao, chiều dài đầu
dao nhô ra khỏi ổ dao không quá 1.5h
(h là chiều cao thân dao).
- Dao được kẹp chặt trên ổ dao ít nhất là
2 vít siết trên lưng dao.
h
1.5h
1. Mục tiêu:
- Nắm vững phương pháp gá lắp và điều chỉnh máy để tiện trụ ngắn.
- Thực hiện gá lắp, điều chỉnh máy đúng kỹ thuật.
- Tiện được chi tiết trụ ngắn đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Đảm bảo an toàn lao động.
132
2X45°
(2 meù
p)
Rz20
Ø40±0.1
KTGC
L Gaù
Gá dao
2.3. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân và biện pháp khắc phục
- Lấy dấu sai - Lấy dấu chiều dài xong phải kiểm tra lại
- Đặt cữ chiều dài không đúng - Kiểm tra lại cữ chiều dài
D. Mặt trụ bị côn
- Dao mài không tốt, dao mòn - Mài sắc lại dao đạt yêu cầu
- Dao gá thấp hoặc cao tâm - Gá dao đúng tâm
- Chế độ cắt không hợp lý - Chọn chế độ cắt theo sổ tay
- Máy bị rung động - Kiểm tra độ rung động, giảm số vòng
quay
300
20
2x45°
+0.15
(3 meù
p)
-0.05
Ø20
Ø16
R z20
Höôù
ng chæ
nh uï ñoä
ng * Trường hợp đầu ngoài có kích
thước nhỏ (D > d): điều chỉnh
ụ động ra xa dao
2.3. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân và biện pháp phòng tránh
- Do ụ động không trùng tâm máy - Kiểm tra và chỉnh côn chính xác
- Dao bị mòn - Mài lại dao khi tiện tinh
- Băng máy bị mòn nên đoạn giữa có kích - Kiểm tra lại băng máy
thước nhỏ
20
2 x4 5°
+0.15
(3 meù
p)
-0.05
Ø20
Ø16
Rz20
đồng hồ
- Đảm bảo lực siết mâm và đai ốc bàn
trượt
- Thực hiện tiện mũi chống phụ bằng
bàn trượt trên
2.3. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân và biện pháp phòng tránh
- Do tâm ụ động trùng tâm máy - Kiểm tra điều chỉnh độ côn chính xác
- Dao bị mòn - Mài lại dao khi tiện tinh
- Do độ cứng vững của chi tiết kém nên - Giảm tốc độ vòng
- Đoạn giữa có kích thước lớn hơn 2 đầu - Tăng góc lệch
- Băng máy bị mòn nên đoạn giữa có kích - Kiểm tra lại băng máy
thước nhỏ
41
1x45°
1x45°
Rz20 Rz20
0.1
0.1
0.1
-0.2
-0.2
-0.2
+
+
Ø35
+
Ø40
Ø35
A 0.05 A
Bước 3: Gá lắp
2.3. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân và biện pháp phòng khắc phục
- Dao gá không đúng kỹ thuật - Gá dao xén bậc lại đúng yêu cầu kỹ thuật
- Lấy dấu sai - Lấy dấu xong phải kiểm tra lại
- Đo kiểm không chính xác - Kiểm tra lại thao tác đo kiểm chiều dài
- Đặt cữ chiều dài không đúng - Kiểm tra lại cữ chiều dài
25 10 10 10 25
4 6 10 6 10
Rz20
-0.05
Ø33
Ø29
R5
Ø29
R3
0
Löôõ
i caé
t chính
2.2. Các bước thực hiện:
2.3. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân và biện pháp phòng tránh
- Bề rộng đầu dao không chính xác - Kiểm tra lại kích thước dao (kiểm tra thao
tác điều chỉnh bàn trượt)
- Thao tác đo sai - Kiểm tra lại tao tác đo
- Mài và gá dao không đúng - Mài và gá dao đúng yêu cầu kỹ thuật
- Bề rộng dao quá lớn hoặc gá dao quá dài - Mài và gá dao lại cho hợp lý
- Tốc độ cắt quá lớn - Giảm tốc độ cắt
Số lượng:3
Yêu cầu kỹ thuật
- Độ // giữa 2 mặt đầu cho phép sai lệch ≤ 0.1
- Hai mặt đầu phẳng không để lại lõi tâm
Công thức lý thuyết:
Dn 1000v
- Tốc độ cắt: V = (m/ph) => n = (vg/ph)
1000 D
- Tốc độ cắt trung bình khi tiện cắt đứt hoặc cắt rãnh được chọn nhỏ hơn
tốc độ cắt khi tiện trơn ngoài, thường ta giảm 1/3. Nếu chi tiết dài có thể
giảm thấp hơn nữa
Các thông số cơ bản dao cắt rãnh, cắt đứt
Löôõ
i caé
t chính
2.2. Các bước thực hiện:
Böôù
c1 Böôù
c2 Böôù
c3
Quaùtrình hình thaønh caù
c kích thöôù
c
cuû
a raõnh caé
t khi coùñöôø
ng kính lôùn
- Nên dùng dao có mũi cắt nghiêng khi
cắt đứt chi tiết để phần lõi bị gãy có kích
thước nhỏ nhất.
Bước 4: Trở đầu
- Trở đầu
- Tiện mặt đầu với L tổng = 37, đảm
bảo phẳng, không để lại lỏi.
- Vát cạnh
2.3. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân và biện pháp phòng tránh
- Mài và gá dao không đúng - Mài và gá dao đúng yêu cầu kỹ thuật
- Bề rộng dao quá lớn hoặc gá dao quá dài - Mài và gá dao lại cho hợp lý
- Tốc độ cắt không hợp lý - Điều chỉnh lại tốc độ cắt cho hợp lý
SoáLöôïng SoáLöôïng 1
Yêu cầu kỹ thuật
- Độ đồng tâm giữa đường kính 40 và lỗ khoan cho phép sai lệch ≤ 0.2
- Các cạnh vát 2x45
Maë
t sau Ñöôø
ng me Ñöôø
ng me
Chuoâ
i vaù
t
Löôõ
i caé
t chính
Löôõ
i caé
t chính
Maë
t tröôù
c Löôõ
i caé
t ngang
Phaà
n laø
m vieä
c coå Chuoâ
i coâ
n
2.3. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân và biện pháp phòng tránh
- Do 2 lưỡi cắt không cân và dài bằng nhau - Mài lại mũi khoan thật đều
- Khi khoan mũi khoan bị đảo tâm - Nên dùng thêm thanh tì để định tâm
- Do mũi khoan không đúng tâm - Điều chỉnh lại tâm mũi khoan
- Do lực cắt và bước tiến quá lớn - Giảm bước tiến dao
- Do bị kẹt phoi bên trong - Thường xuyên lui mũi khoan để thoát
phoi
- Do mũi khoan bị mòn - Mài lại mũi khoan
- Mũi khoan bị hút mũi khi khoan lỗ suốt - Giảm bước tiến khi chi tiết sắp thủng
40 (Rz40)
15 2X45°
(4 meù
p)
Rz20
Ø16±0.1
48
54
Ø
Ø
Rz20
= 60
1 = 30
= 12 ÷ 16
1 = 6 ÷ 8
Lưu ý:
- Quá trình gia công tinh khi cắt hết lát
cắt cuối cùng ta dùng xa ngang đưa dao
về tâm lỗ rồi mới dùng xa dọc đưa dao
ra ngoài => đảm bảo độ nhẵn bề mặt gia
công
2.3. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân và biện pháp khắc phục
B. Lỗ bị côn
- Cán dao quá nhỏ - Chọn và thay dao cho phù hợp
- Dao mòn - Mài lại dao
- Dao kẹp không chặt - Kiểm tra lại lực siết
- Tâm trục chính và băng máy không đạt - Kiểm tra và điều chỉnh lại
độ song song
- Cán dao quá nhỏ - Thay dao khác cho phù hợp
- Dao mòn, mài dao không tốt - Mài lại dao đạt yêu cầu kỹ thuật
- Tốc độ cắt không hợp lý - Điều chỉnh lại tốc độ cắt
- Dung dịch tưới nguội không đúng - Chọn lại dung dịch theo sổ tay thợ tiện
- Máy bị rung động - Kiểm tra lại độ rung động của máy
D. Lỗ bị méo (ô van)
- Lực siết mâm quá lớn - Kiểm tra lại lực siết
40
15 2X45°
(4 meù
p)
Rz20
15
Ø54
Ø30
Ø24
Rz20
Rz20
A
Các thông số hình học của dao lỗ bậc:
A-A
Lưu hành nội bộ B Trang 53
B A
Giáo Trình TH Kỹ Thuật Tiện – Khoa KTCN- Cơ khí – Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Phú Lâm
Daá
u chieà
u daø
i gia coâ
ng loãbaä
c
Dao tiện lỗ bậc
2.3. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân và biện pháp khắc phục
B. Lỗ bị côn
- Cán dao quá nhỏ bị đẩy - Chọn và thay dao cho phù hợp
- Dao mòn - Mài lại dao
- Dao kẹp không chặt - Kiểm tra lại lực siết
- Cán dao quá nhỏ - Thay dao khác cho phù hợp
- Dao mòn, mài dao không tốt - Mài lại dao đạt yêu cầu kỹ thuật
- Tốc độ cắt không hợp lý - Điều chỉnh lại tốc độ cắt
- Dung dịch tưới nguội không đúng - Chọn lại dung dịch theo sổ tay thợ tiện
- Máy bị rung động - Kiểm tra lại độ rung động của máy
D. Lỗ bị méo (ô van)
- Lực siết mâm quá lớn - Kiểm tra lại lực siết
- Nhiệt cắt quá lớn - Tưới nguội để giãm nhiệt cắt
ñaà
u
2.4. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân và biện pháp khắc phục
B. Lỗ bị côn
- Cán dao quá nhỏ bị đẩy - Chọn và thay dao cho phù hợp
- Dao mòn - Mài lại dao
- Dao kẹp không chặt - Kiểm tra lại lực siết
- Cán dao quá nhỏ - Thay dao khác cho phù hợp
- Dao mòn, mài dao không tốt - Mài lại dao đạt yêu cầu kỹ thuật
- Tốc độ cắt không hợp lý - Điều chỉnh lại tốc độ cắt
- Dung dịch tưới nguội không đúng - Chọn lại dung dịch theo sổ tay thợ tiện
- Máy bị rung động - Kiểm tra lại độ rung động của máy
D. Lỗ bị méo (ô van)
- Lực siết mâm quá lớn - Kiểm tra lại lực siết
172
20 102 40
2x45°
Ø31.5±0.1
Rz20
0.05 A
Ø20
Ø24
1°26
-0.1
0
Y EÂ
U CAÀ
U KY Õ
THUAÄ
T:
2.3. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân và biện pháp khắc phục:
Nêu rõ thứ tự các bước gia công, sơ đồ gá lắp, yêu cầu của bước, dao,
dụng cụ cần dùng, chế độ cắt cụ thể cho từng bước gia công.
Bản vẽ chi tiết thể hiện trên khổ giấy A4.
c '"
Ñoädoá
Dd
=> h = L
2l
Hoặc ta có thể áp dụng biểu thức sau:
=> h = L.sin L.tg
Trong đó: D là đường kính lớn nhất của mặt côn
d là đường kính nhỏ nhất của mặt côn
l là chiều dài côn cần tiện
L là chiều dài phôi
h là lượng dịch chuyển ụ động
đồng hồ
- Đảm bảo lực siết mâm và đai ốc bàn
trượt
- Thực hiện tiện mũi chống phụ bằng
bàn trượt trên
Höôù
ng ñaù
nh leä
ch uï ñoä
ng
- Áp dụng biểu thức:
Dd
h= L = L.tg
2l
2.3. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân và biện pháp khắc phục
- Lượng dư không đủ - Kiểm tra lại kích thước trước khi gia công
- Phôi đảo khi khoan tâm - Rà tròn đồng tâm trước khi khoan
- Dao mòn, mài dao không tốt - Mài lại dao đạt yêu cầu kỹ thuật
- Tốc độ cắt không hợp lý - Điều chỉnh lại tốc độ cắt
- Dung dịch tưới nguội không đúng - Chọn lại dung dịch theo sổ tay thợ tiện
- Máy bị rung động - Kiểm tra lại độ rung động của máy
- Giữa hai mũi chống có độ hở - Kiểm tra và hiệu chỉnh thường xuyên
- Khi kiểm tra cho lớp bột màu quá dày - Cho lớp bột màu thật mỏng
- Kiểm tra côn dùng lực xoay quá mạnh tay - Dùng lực vừa phải
- Điều chỉnh ụ động sai - Cẩn thận trong quá trình điều chỉnh ụ
động
40
15 2X45°
(4 meù
p)
1°26
Ø33
Ø54
Ø48
Rz20
Dd K
- Góc dốc: => tg = =
2l 2
Dd
- Độ côn: K =
l
Trong đó: D: Đường kính lớn của chi tiết côn
d: Đường kính nhỏ của chi tiết côn
l: Chiều dài của phần côn
2.2. Các bước thực hiện:
Bước 3: Gá lần 2
Tiện mặt đầu – Tiện lỗ 20 - Trở đầu rà tròn đồng tâm
- Tiện mặt đầu với L tổng = 65
- Dùng dao lỗ suốt, tiện đường kính lỗ
20 - Đưa mũi dao vừa chạm vào mặt lỗ
DKhoan, đưa dao ra ngoài.
- Hiệu chỉnh chiều sâu cắt, khi dao cắt
đến dấu chiều dài, quay xa dọc về vị trí
ban đầu
- Tiến hành lớp cắt thứ hai và cứ như
2.3. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân và biện pháp phòng tránh
- Lượng tiến dao bằng tay chưa đều - Rèn luyện tiến dao bằng tay cho đều
- Dao mài không tốt, dao mòn - Mài sắc lại dao đạt yêu cầu
- Dao gá thấp hoặc cao tâm - Gá dao đúng tâm
- Chế độ cắt không hợp lý - Chọn chế độ cắt theo sổ tay thợ tiện
- Máy bị rung động - Kiểm tra độ rung động
132
40 60
2X45°
M20
Ø30
I
(3 meù
p)
0.05 A
A
I
Yêu cầu kỹ thuật
- Ren phải đúng hình dạng, không đổ, không mẻ và lắp ghép êm sít với đai ốc
mẫu
- Đảm bảo độ côn trên suốt chiều dài phần ren cho phép 0.05
- Đảm bảo độ đồng tâm giữa 30 và phần ren cho phép 0.1
Công thức lý thuyết:
Dn 1000v
- Tốc độ cắt: V = (m/ph) => n = (vg/ph)
1000 D
- Khi tiện ren tam giác ngoài ta có thể thực hiện với tốc độ cắt V = 20 35 m/ph
(Hướng dẫn thực hành ĐHSP KT TPHCM và Sổ tay thợ tiện)
- Khi tiện tinh ta giảm tốc độ cắt từ 1,5 2 lần so với tiện phá thô
Các thông số cơ bản ren tam giác
D: Đường kính của phôi trước khi cắt ren ngoài (danh nghĩa)
d: Đường kính của đỉnh ren cần cắt.
P: Bước ren (là khoảng cách giữa hai đỉnh ren liền kề nhau)
dc: Đường kính chân ren dc = d -2H
d dc
dtb: Đường kính trung bình: dtb =
2
h: Chiều cao ren: h = 0,6P
: Góc prôfin của ren
P
dñ =d
d tb = d 2
dc =d3
Các thông số hình học của dao ren tam giác
Sơ đồ gá dao ren:
phải
* Gá dao đúng tâm
Vaïch daá
u chieà
u daø
i ñoaïn ren * Gá theo dưỡng gá ren để đảm bảo
đường trung bình của mũi dao vuông
góc với đường tâm của chi tiết => ren
không bị đổ.
- Lấy dấu chiều dài gia công ren.
Sô ñoàtieá
n caét ren baè
ng phöông phaù
p
phoái hôïp 2 chuyeån ñoä
ng
Bước 5: Tiện tinh ren
- Mài dao lại
- Gá dao theo yêu cầu kỹ thuật
- Điều chỉnh lại dao theo bước cũ
Phương pháp điều chỉnh
- Mở máy, đóng đai ốc hai nửa, khi dao
chạy một đoạn thì có thể tắt máy hoặc
có thể chỉnh đuổi dao
- Điều chỉnh con trượt và xa ngang cho
Sơ đồ tiện tinh ren mũi dao chạm vào đáy ren, lấy dấu du
xích
Lưu ý: Gia công tinh
- Dùng con trượt trên tiến cắt hai sườn
ren
(Kiểm tra thường xuyên với đai ốc mẫu)
2.3. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân và biện pháp khắc phục
- Dao mòn, Mài dao không tốt - Mài lại dao đạt yêu cầu kỹ thuật
- Tốc độ cắt không hợp lý - Điều chỉnh lại tốc độ cắt
- Dung dịch tưới nguội không đúng - Chọn lại dung dịch theo sổ tay thợ tiện
- Máy bị rung động - Kiểm tra lại độ rung động của máy
- Mài dao không đúng góc độ - Mài dao lại đạt YCKT
- Dao bị dịch chuyển trong quá trình cắt - Kiểm tra lại lực siết
- Bước vít me không phải là bội số của - Kiểm tra lại bước của vít me
bước thực hiện
- Vít me có độ rơ dọc trục - Kiểm tra lại độ rơ dọc trục vít me (sửa
- Đai ốc hai nửa quá mòn lại)
- Độ ăn khớp giữa đai ốc hai nửa và vít me - Kiểm tra lại đai ốc hai nửa (thay mới)
không tốt - Điều chỉnh lại độ ăn khớp
- Góc đỉnh ren sai: Do góc mũi dao sai - Mài và kiểm tra góc mũi dao theo dưỡng
- Ren bị nghiêng: Do dao gá không cân - Sau khi gá dao phải dùng dưỡng kiểm tra
hoặc gá dao không chắc nên khi cắt bị lại dao và gá dao thật chắc chắn đề phòng
xoay dao khi cắt dao bị xoay
- Trong quá trình cắt nếu để dao va quệt
vào vai bậc chi tiết hoặc mũi tâm thì phải
ngừng tiện, tiến hành kiểm tra lại dao xem
G où
c ñæ
nh ren quaùnhoû Ren bòñoå : nghieâ
ng
traù
i hoaëc phaûi
có sai lệch gì không
hoaëc quaùlôù
n
2.5. Lưu ý:
Đối với ren không hợp (bước lẻ) phương pháp gia công cũng giống như ren
bước chẵn, nhưng chỉ khác nhau ở chỗ là: Dùng phương pháp đảo chiều động cơ
để dao trở về vị trí ban đầu. Nghĩa là: Không được nhả đai ốc hai nửa ra => nhai
ren
Đối với ren trái phương pháp gia công cũng giống như ren phải, nhưng chỉ
khác nhau ở chỗ: Hướng di chuyển dao xuất phát từ mâm cặp => ụ động, nếu dao
chạy từ ụ động => mâm cặp thì: dao phải úp xuống và động cơ phải quay nghịch
40
15 2X45°
(4 meù
p)
Ø48
M20
Ø54
- Đối với dao tiện ren tam giác trong, thông thường ta mài các góc độ
giống như dao ren ngoài, nhưng đối với Góc sau ta phải mài lớn hơn
dao ngoài, và thường ta chọn trong khoảng 12 18 (Hướng dẫn thực
hành tiện ĐHSP KT TPHCM)
- Đối với góc phụ sau: 1 và 2 ren bước nhỏ thông thường ta mài
1 = 2, nhưng đối với ren có bước lớn ta nên mài 1 > 2 ( ren trong ta
không thể xoay góc nâng ) tg = P// dtb
A
A- A
A
Bước 4: So dao
2.3. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân và biện pháp khắc phục
- Mài dao không đạt (cọ góc hướng dao) - Mài lại dao (xem lại sổ tay thợ tiện)
- Dao mòn - Mài lại dao
- Dao kẹp không chặt - Kiểm tra lại lực siết
- Cán dao quá nhỏ - Thay dao khác cho phù hợp
- Dao mòn, mài dao không tốt - Mài lại dao đạt yêu cầu kỹ thuật
- Tốc độ cắt không hợp lý - Điều chỉnh lại tốc độ cắt
- Dung dịch tưới nguội không đúng - Chọn lại dung dịch theo sổ tay thợ tiện
- Máy bị rung động - Kiểm tra lại độ rung động của máy
- Dao bị dịch chuyển trong quá trình cắt - Kiểm tra lại lực siết
- Vít me có độ rơ dọc trục - Kiểm tra lại độ rơ
- Đai ốc hai nửa và vít me quá mòn - Kiểm tra lại (thay mới)
- Ăn khớp đai ốc hai nửa và vít me không - Điều chỉnh lại độ ăn khớp
tốt
E. Prôfin ren sai
- Góc đỉnh ren sai: Do góc mũi dao sai - Mài và kiểm tra góc mũi dao theo dưỡng
- Ren bị nghiêng: Do dao gá không cân - Sau khi gá dao phải dùng dưỡng kiểm tra
hoặc gá dao không chắc nên khi cắt bị lại dao và gá dao thật chắc chắn đề phòng
xoay dao khi cắt dao bị xoay
- Trong quá trình cắt nếu để dao va quệt
vào vai bậc chi tiết hoặc mũi tâm thì phải
ngừng tiện, tiến hành kiểm tra lại dao xem
G où
c ñæ
nh ren quaùnhoû Ren bòñoå : nghieâ
ng
traù
i hoaëc phaûi
có sai lệch gì không
hoaëc quaùlôù
n