Professional Documents
Culture Documents
Cẩm Nang Xét Nghiệm
Cẩm Nang Xét Nghiệm
CẨM NANG
XÉT NGHIỆM Y HỌC
(Tái bản lần thứ 4 - có bổ sung)
1
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
2
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
3
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
MỤC LỤC
4
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
ASLO Antistreptolysin O
Apo-AI Apolipoprotein A-I
Apo-B100 Apolipoprotein B-100
CYFRA
Cytokeratin-19 fragment 21-1
21-1
EDTA Ethylene diamine tetra-acetic acid
5
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
6
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
MDA Malonyldialdehyde
MPV Mean platelet volume (thể tích trung bình tiểu cầu)
Mammary serum antigen (kháng nguyên huyết
MSA thanh tuyến vú)
7
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
β2-M β2-Microglobulin
8
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Để thu được một kết quả xét nghiệm hoàn chỉnh cần phải thực hiện qua các giai đoạn sau đây:
- Trước khi làm xét nghiệm
- Làm xét nghiệm
- Đánh giá kết quả xét nghiệm
- Đánh giá ý nghĩa lâm sàng
Trong phần này, chúng tôi chỉ tập trung trình bày về những điều cần chú ý về giai đoạn
trước khi làm xét nghiệm. Giai đoạn này cần chú ý một số vấn đề sau:
1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lấy mẫu:
Các điều sau đây có thể xảy ra trong quá trình lấy mẫu:
- Sau khi ăn, nồng độ các chất glucose, cholesterol, triglycerid, các acid amin, sắt và
phosphate tăng lên trong máu.
- Sự thay đổi tư thế bệnh nhân đột ngột khi lấy máu có thể ảnh hưởng đến nồng độ các
huyết cầu và các đại phân tử như các bạch cầu, hồng cầu, hemoglobin, hematocrit,
protein toàn phần, các enzym, các lipoprotein và các ion gắn protein (như calci, sắt, …).
- Một số thuốc sử dụng có thể ảnh hưởng đến kết quả một số xét nghiệm.
- Việc sử dụng một lượng lớn rượu trong một thời gian dài có thể làm tăng hoạt độ enzym
gamma glutamyl transferase (GGT) và thể tích trung bình huyết cầu (mean corpuscular
volume: MCV).
- Những người hút thuốc lá có nồng độ HbCO (carbohemoglobin) và CEA (carcino-
embryonic antigen: kháng nguyên ung thư phôi) tăng.
- Giá trị một số chất có thể thay đổi trong ngày, ví dụ như: các hormon (như epinephrine,
norepinephrine, aldosterone, corticotrophin, cortisol, prolactin, somatotropin,
testosterone), các chất điện giải trong nước tiểu, nồng độ hemoglobin và sắt trong huyết
thanh.
- Các bệnh nhân được làm nghiệm pháp sẽ được chuẩn bị theo yêu cầu cụ thể của từng
nghiệm pháp.
Việc lấy mẫu phải luôn được thực hiện trong những điều kiện chuẩn, nghĩa là khi bệnh nhân
đói, với cùng một tư thế (ngồi hoặc nằm nghiêng), trong khoảng cùng thời gian trong ngày và sau
khi buộc garô.
1.2. Quá trình thu lượm mẫu:
Các xét nghiệm hoá sinh lâm sàng hầu hết được thực hiện với huyết thanh, huyết tương hoặc
máu toàn phần. Máu thường được lấy vào buổi sáng, khi bệnh nhân chưa ăn uống gì.
1.2.1. Huyết thanh thu được bằng cách để máu đông tự nhiên trong khoảng thời gian từ 30
phút đến 1 giờ, ly tâm ở khoảng 3.000 vòng/ phút trong 10 phút, phần dịch nổi (supernatant) phía
trên là huyết thanh.
1.2.2. Huyết tương thu được khi loại ion Ca2+ khỏi máu bằng cách thêm vào máu chất chống
đông là các chất tạo phức (chelators) để tạo phức với ion Ca 2+ như EDTA, citrat, oxalat hoặc
heparinat.
EDTA-K2 và EDTA-K3 với nồng độ 1,5-2 mg/mL máu được sử dụng cho các xét nghiệm huyết
học thông thường.
Heparin (dưới dạng các muối như amon, Li, Na, K) được sử dụng theo tỷ lệ 25U/mL máu,
hay 0,01-0,1 mL heparin/ mL máu.
9
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Fluoride (muối Na) được sử dụng với nồng độ 2 mg/mL máu. Fluoride có tác dụng ức chế cả
sự đông máu và cả sự đường phân (glycolysis) nên thường được sử dụng để định lượng glucose
máu.
Dung dịch citrat (muối Na) nồng độ 3,8% (hoặc 0,11 mol/ L) được sử dụng cho các xét
nghiệm đông máu với tỷ lệ 1 thể tích Na citrate và 9 thể tích máu toàn phần hoặc được sử dụng để
lắng hồng cầu với tỷ lệ 1 phần Na citrate và 4 thể tích máu toàn phần.
Kali oxalate ít khi được sử dụng chống đông máu để lấy huyết tương.
Sau khi chống đông, ly tâm khoảng 3.000 vòng/ phút trong 10 phút, dịch nổi phía trên thu
được là huyết tương. Sự khác nhau giữa huyết thanh và huyết tương thường chỉ thấy trong sự xác
định K+, phosphate vô cơ, lactate dehydrogenase (LDH) và điện di fibrinogen. Ở các bệnh nhân bị
chứng tăng tiểu cầu (thrombocytosis), giá trị tiểu cầu vượt trên 800.000/μL (hoặc Giga/L), việc
định lượng K+ không thể thực hiện được trong huyết thanh, cần phải sử dụng thay thế bằng huyết
tương chống đông với heparin.
1.2.3. Cách thu lượm máu toàn phần: máu toàn phần có thể thu được bằng cách sử dụng các
chất chống đông như đã nêu trên (không ly tâm). Một số xét nghiệm đòi hỏi sử dụng các chất
chống đông khác nhau, chẳng hạn:
Thu lượm máu để định lượng glucose máu: vì tốc độ đường phân (glycolysis) là khoảng
7% mỗi giờ nên cần phải thêm một chất ức chế quá trình đường phân như NaF (sodium fluoride)
hoặc iodoacetate vào mẫu máu trước khi xác định nồng độ glucose máu.
Thu lượm máu để xét nghiệm huyết học: trong phần lớn các phân tích về huyết học, người
ta thường sử dụng máu tĩnh mạch chống đông bằng EDTA. Trong trường hợp riêng biệt, sự giảm
tiểu cầu giả (pseudothrombopenia) cảm ứng bởi EDTA có thế xảy ra, mặc dù điều này không có ý
nghĩa lâm sàng. Việc sử dụng máu chống đông bằng citrat sẽ làm số lượng tiểu cầu trở về bình
thường.
Thu lượm máu để xét nghiệm đông máu: trong các xét nghiệm đông máu, huyết tương
chống đông bằng citrat (1 thể tích dung dịch citrate 3,8% và 9 thể tích máu) được sử dụng cho các
mục đích phân tích. Cần phải trộn dung dịch Na citrat vào máu chính xác theo tỷ lệ 1 thể tích Na
citrat 3,8% và 9 thể tích máu toàn phần. Máu chống đông bằng EDTA hoặc axalat không sử dụng
được cho các xét nghiệm về đông máu, bởi vì các chất này có thể gây nên sự bất hoạt nhanh
chóng của các yếu tố V và yếu tố VIII.
Phải loại bỏ các mẫu máu bị tan huyết hoặc bắt đầu đông máu.
1.2.4. Thu lượm nước tiểu:
Khi phân tích nước tiểu cần phải chú ý rằng có một sự khác nhau rõ rệt trong ngày về sự
bài tiết của một số chất, ví dụ, nước tiểu phải được sử lý trước để ổn định các catecholamin và
cần phải thu lượm tất cả nước tiểu bài tiết trong thời gian quy định. Để xác định calci, toàn bộ
lượng nước tiểu trong 24 giờ phải được acid hoá và được đun nóng.
1.2.5. Thu lượm dịch não tuỷ (cerebrospinal fluid: CSF):
Dịch não tuỷ được thu lượm để phân tích hoá sinh lâm sàng phải được sử lý với EDTA để
ngăn ngừa sự hình thành cục đông fibrin, tránh cho việc làm sai lạc số lượng tế bào đếm được.
1.3. Cách bảo quản và vận chuyển các mẫu xét nghiệm
Việc ly tâm thường được thực hiện trong khoảng 1 giờ sau khi mẫu được thu lượm. Nếu các
mẫu được gửi đi, chỉ được sử dụng huyết thanh hoặc huyết tương, trừ trường hợp thật đặc biệt,
máu toàn phần mới được vận chuyển đi xa để phân tích.
1.3.1. Cách bảo quản các enzym
10
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Các mẫu huyết tương sử dụng để đo hoạt độ enzym nói chung thường có thể bảo quản ở 4 oC
đến 5 ngày mà hoạt độ enzym không giảm quá 10%. Riêng đối với LDH, không bảo quản trong
tủ lạnh vì hoạt độ của nó giảm khi các isoenzym LDH4 và LDH5 của nó không ổn định trong
điều kiện lạnh; còn ACP chỉ ổn định khi mẫu huyết tương được acid hoá (Xin xem bảng “Thời
gian và nhiệt độ bảo quản enzym” ở phía cuối sách này).
1.3.2. Cách bảo quản các cơ chất
Các chất chuyển hoá trong huyết tương thường ổn định ở 4oC trong 6 ngày mà nồng độ
không có sự thay đổi đáng kể. Riêng đối với triglycerid có thể bị giảm do bị lipase thuỷ phân.
Tuy nhiên, nồng độ này không thay đổi nếu phương pháp phân tích qua glycerol toàn phần.
Sự bảo quản ở nhiệt độ phòng có thể làm giảm nồng độ của phosphat, acid uric và creatinin
nếu sự xác định dựa trên phản ứng Jaffé. Bilirubin bị phá huỷ khi bị ánh sáng chiếu vào trong quá
trình bảo quản. Glucose sẽ chỉ được bảo quản sau khi tách protein khỏi mẫu máu hoặc thêm chất
ổn định.
1.3.3. Cách bảo quản các protein, các kháng nguyên và khánh thể
Các protein, các kháng nguyên và kháng thể có thể được bảo quản ở 4oC trong 1 tuần.
1.3.4. Cách bảo quản các hormon và dấu ấn ung thư
Các hormon steroid tương đối bền, có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng (25 oC) đến 3 ngày; các
dấu ấn ung thư cũng có thể bảo quản như vậy. Các hormon peptid muốn bảo quản quá 1 ngày
phải dể vào tủ lạnh sâu. Các hormon đặc biệt không bền là ACTH, renin, insulin, GH và
calcitonin.
1.3.5. Cách bảo quản mẫu để xét nghiệm các chất đông máu
Huyết tương nghèo tiểu cầu sử dụng để xác định thời gian prothrombin không được để quá 8 giờ.
Hoạt độ của các chất đông máu phải được xác định trong khoảng 3 giờ, nếu quá thời hạn trên,
huyết tương phải được bảo quản ở 4oC.
1.3.6. Cách bảo quản mẫu để tổng phân tích máu
Mẫu máu toàn phần chống đông bằng EDTA chỉ được sử dụng dưới 24 giờ.
1.3.7. Cách bảo quản mẫu để phân tích hình thái tế bào máu
Sự đàn máu trên phiến kính chỉ được thực hiện trong vòng 5 giờ sau khi lấy máu. Nếu sử
dụng máu để phân tích các thành phần của máu, mẫu máu được sử dụng không quá 8 giờ.
1.3.8. Cách bảo quản mẫu trong một thời gian dài:
Nếu muốn bảo quản bệnh phẩm trong thời gian dài hơn thời gian nêu trên, bệnh phẩm
cần được bảo quản đông băng ở nhiệt độ thấp hơn -20 oC. Khi cần sử dụng, mẫu cần được tan
đông một cách từ từ ở 4-8oC qua một đêm hoặc trong một bể điều nhiệt có lắc. Tuy nhiên, việc
đông băng và tan đông không nên lặp đi, lặp lại.
1.3.9. Cách bảo quản nước tiểu để xét nghiệm cặn nước tiểu: cặn nước tiểu phải được
đánh giá trong khoảng 2 đến 3 giờ. Không được bảo quản mẫu nước tiểu trong tủ lạnh hoặc đông
băng vì điều kiện lạnh có thể gây kết tủa muối.
1.3.10. Cách bảo quản dịch não tuỷ: việc đếm các tế bào trong dịch não tuỷ phải được
thực hiện trong vòng 1 giờ.
1.3.11. Cách bảo quản máu để đo khí máu và thăng bằng acid-base: việc xác định khí
máu và thăng bằng acid-base của máu động mạch hoặc mao-động mạch hoá cần phải tránh tiếp
xúc với không khí và phải được thực hiện ngay lập tức. Nếu điều này không thực hiện được, mẫu
máu có thể được đặt trong nước đá trong khoảng thời gian tối đa là 2 giờ.
11
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
12
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
13
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
14
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
15
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
111. Tập trung bạch cầu Máu chống đông bằng EDTA
16
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
17
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
V Bệnh gan
1 ALT (GPT)
2 AST (GOT)
3 ALP (Alkaline phosphatase)
4 GGT (γ- GT)
5 GLDH (Glutamate dehydrogenase)
6 CHE (Cholinesterase)
7 Bilirubin (TP, TT, GT)
8 Protein toàn phần huyết thanh
9 Albumin
10 Tỷ số A/G
11 Điện di Protein
12 CRP (C-reactive protein)
13 Tổng phân tích nước tiểu
14 Thời gian Prothrombin (PT = Thời gian Quick)
15 Tổng phân tích máu (chú ý số lượng tiểu cầu)
16 Co cục máu
18
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
IX Bệnh Tim
1 CK
2 CK-MB
3 AST (GOT)
4 LDH
5 α-HBDH (LDH1)
6 Myoglobin
7 TnT (Troponin T)
8 TnI (Troponin I)
9 CRP (C-reactive protein)
10 Hcy (Homocystein)
11 PCT (Procalcitonin)
12 ASLO (Anti-streptolysin O)
13 NT-ProBNP (N-terminal Pro B-type Natriuetic peptide)
19
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
XI Bệnh Tuỵ
1 α-Amylase (huyết tương, nước tiểu)
2 Lipase
3 CRP (C-reactive protein)
4 IL-6 (Interleukine-6)
XV Bệnh Khớp
1 TPT máu-Máu lắng
2 ASLO (định tính, định lượng)
3 Gama latex (RF)
4 CRP (C-reactive protein)
5 Dịch khớp: ragocyte
6 Acid uric (chẩn đoán bệnh Goute)
20
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Chẩn đoán, theo dõi diễn biến, đánh giá đáp ứng điều trị
XIX
và tầm soát ung thư
1 AFP
2 PSA
3 CEA
4 CA 15-3
5 CA 19-9
6 CA 72 -4
7 CA 125
8 NSE
9 CYFRA21-1
10 β-hCG
11 MCA
12 MSA
13 CT (hCT)
14 SCC
21
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
15 β2-M
16 TG
16 Hạch đồ, u đồ (vú, tuyến giáp, …)
17 Sinh thiết (tất cả các bộ phận có khối u nghi ung thư)
XX Bệnh Lao
1 Phản ứng Mantoux
2 Máu lắng.
3 Cấy BK và KSĐ
4 TB test
5 Soi đờm tìm BK.
6 PCR TB: Đờm, dịch (VK lao)
7 Tổng phân tích máu
8 Chụp X quang tim phổi
XXIV Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể
1 SOD (Superoxide dismutase)
2 GPx (Glutathione peroxidase)
3 GR (Glutathione Reductase)
4 TAS (Total antioxidant status)
5 MDA (Malonyl dialdehyde)
22
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
23
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
21
CA 15-3 U/mL 0 - 32
.
22
CA 72-4 U/mL 0 - 5,4
.
23
CD4 % 31 - 53
.
24
CD8 % 17 - 35
.
25
CEA ng/mL 0 - 10
.
26
Cấy BK Âm tính
.
27
Cấy vi khuẩn kị khí Âm tính
.
28
Cấy máu Âm tính
.
29
Cấy vi khuẩn thường Âm tính
.
Chẩn đoán Nước
30 tiểu
ng/mL Âm tính <300
nghiện
. (Opiates) Máu Âm tính >0,15
31 Máu mmol/L 3,6 - 5,2
Cholesterol
. Dịch mmol/L 0 - 0,03
32
CK U/L 25 - 220
.
33
CK-MB U/L 1 - 25
.
34
Co cục máu Co hoàn toàn sau 2h
.
35 Buổi sáng µg/dL 6 - 28
Corticoid
. Buổi chiều µg/dL 3 - 16
Máu µmol/L 53 - 120
36 Dịch não
Creatinin tuỷ µmol/L 8,8 - 17,5
.
Nước tiểu mmol/24h 5,6 - 12,6
37
Coombs (TT, GT) Âm tính
.
38 CRP (C-reactive
mg/L 0-6
. protein)
39
Cấy dịch não tuỷ Âm tính
.
40 Nam: 4,6-11,5
CHE kU/L
. Nữ: 3,9-10,8
41
Phản ứng Dengue Âm tính
.
42
PCR Dengue Âm tính
.
43
Điện di huyết sắc tố Tuỳ theo tuổi sẽ có chỉ số kèm theo
.
24
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
25
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
26
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
27
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
28
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
29
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
30
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
31
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
32
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Tổng số -Tổng số
tinh trùng tinh trùng di triệu/mL >130
trong mẫu động
-Tổng số
tinh trùng triệu/mL >65
chức năng
33
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
34
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Xét nghiệm
TT Ý nghĩa lâm sàng
Giá trị bình thường
- Ure máu tăng trong sốt kéo dài, nhiễm trùng huyết,
chấn thương, ung thư hoặc u lành tiền liệt tuyến, sỏi,
do chế độ ăn giàu đạm, tăng chuyển hoá đạm, chức
năng thận bị tổn thương, suy tim ứ trệ…
Ure - Ure máu giảm do đi tiểu ít, mất nước, bệnh cầu thận, u tiền
Huyết tương: liệt tuyến, suy gan, chế độ ăn nghèo đạm, ăn chế độ nhiều rau,
2,5 – 7,5 mmol/L các tổn thương gan nặng gây giảm khả năng tạo ure từ NH3,
13. Nước tiểu/ 24 giờ: …
338 – 538 mmol/ 24 - Ure niệu tăng ăn giảm protein, cường giáp trạng,
giờ dùng thuốc thyoxin, sau phẫu thuật, sốt cao, đường
máu cao trong giai đoạn đầu của bệnh đái tháo
đường.
- Ure niệu giảm trong tổn thương thận (urea máu tăng)
viêm thận, sản giật, chảy máu nhau thai, thiểu niệu, vô
niệu, giảm sự tạo ure, bệnh gan, …
35
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Xét nghiệm
TT Ý nghĩa lâm sàng
Giá trị bình thường
- Nồng độ creatinin huyết tương tăng trong thiểu
năng thận, tổn thương thận, viêm thận cấp và
mạn, bí đái, suy thận, tăng huyết áp vô căn, nhồi
Creatinin máu cơ tim cấp.
Huyết tương: - Nồng độ creatinin huyết tương giảm trong phù
53 – 120 µmol/L viêm, viêm thận, suy gan.
14.
Nước tiểu/24 giờ: - Nồng độ creatinin nước tiểu tăng trong bệnh to
5,6 -12,6 mmol/24 cực chứng khổng lồ, đái tháo đường, nhiễm
giờ trùng, nhược giáp trạng, …
- Nồng độ creatinin nước tiểu giảm trong các
bệnh thận tiến triển, viêm thận, bệnh bạch cầu,
suy gan, thiếu máu, …
- Tăng trong đa u tuỷ xương, nôn mửa nhiều,
ỉa chảy nặng, mất nhiều mồ hôi khi sốt cao
kéo dài, thiểu nặng vỏ thượng thận, đái tháo
Protein toàn phần
đường nặng, …
15. huyết thanh
- Giảm trong viêm thận cấp hoặc mạn tính,
46 – 82 g/L
thận hư (đặc biệt là thận hư nhiễm mỡ), mất
nhiều protein qua đường ruột (do hấp thụ
kém), …
- Tăng trong mất nước, nôn nhiều, tiêu chảy
nặng, …
16.
Albumin - Giảm trong hội chứng thận có protein niệu,
38 -51 g/L các bệnh gan nặng, thận hư nhiễm mỡ, viêm
thận mạn, bỏng, eczema, dinh dưỡng kém,
phụ nữ có thai, người già, …
- Tăng trong thiếu hay không có globulin.
- Tỷ số A/G giảm < 1 thường do giảm albumin
hoặc tăng globulin hoặc do phối hợp cả hai.
Tỷ số A/ G Albumin giảm trong suy dinh dưỡng, suy kiệt,
17.
1,2-1,8 lao, ung thư; tăng globulin trong, đa u tủy, nhiễm
khuẩn,bệnh collagen; giảm albumin và tăng
globulin gặp trong xơ gan, viêm thận cấp, hội
chứng thận hư nhiễm mỡ.
- Acid uric là sản phẩm thoái hoá của base nhân
purin của acid nucleic.
Acid uric
- Nồng độ acid uric tăng trong bệnh Gout (thống
Nam 140-420 μmol/L
18. phong), nhiễm khuẩn, thiếu máu ác tính, đa hồng
Nữ 120-380 μmol/L.
cầu, thiểu năng thận, cường cận giáp trạng…
- Giảm trong bệnh Wilson, teo gan vàng da cấp,
suy thận, …
- Tăng khi ăn, uống quá nhiều muối, mất
Natri
nước, suy tim, viêm thận không có phù,
Huyết thanh: 135
viêm não, phù tim hoặc phù thận, khi điều
-150 mmol/L
19. trị bằng corticoid, …
Nước tiểu/24 giờ:
- Giảm trong trường hợp mất nhiều muối, say
152 -282 mmol/24
nắng, ra nhiều mô hôi, nôn mửa, ỉa chảy, suy vỏ
giờ
thượng thận, khi điều trị thuốc lợi tiểu kéo dài, …
36
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Xét nghiệm
TT Ý nghĩa lâm sàng
Giá trị bình thường
- Tăng trong viêm thận, thiểu năng thận (có vô
niệu hoặc thiểu niệu), nhiễm xetonic đái
đường, ngộ độc nicotin, thuốc ngủ, Addison-
Kali
20. thiểu năng vỏ thượng thận, …
3,5 -5,0 mmol/L
- Giảm khi thiếu kali đưa vào cơ thể, mất kali
bất thường ở đường tiêu hoá: nôn mửa kéo
dài, ỉa chảy, tắc ruột, hẹp thực quản, …
- Tăng trong mất nước, tiêm truyền Natri quá
mức, chấn thương sọ não, nhiễm kiềm hô hấp,
Clo
21. …
95 – 110 mmol/L
- Giảm trong nôn mửa kéo dài, mất nhiều mồ hôi,
bỏng nặng, ăn chế độ bệnh lý ít muối, …
- Tăng trong ưu năng tuyến cận giáp, dùng nhiều
Calci Huyết thanh
Vitamin D, ung thư (xương, vú, phế quản), đa u
2,2– 2,6 mmol/L
tuỷ xương, …
Nước tiểu/24 giờ: 2,5
22. - Giảm trong thiểu năng tuyến cận giáp, gây co
-7,5 mmol/24 giờ
giật, tetani, thiếu vitamin D, còi xương, các bệnh
Calci ion hoá
về thận, viêm tụy cấp, thưa xương, loãng xương,
1,17 – 1,29 mmol/ L
…
- Bilirubin là sản phẩm thoái hoá Hem của
hemoglobin, một phần nhỏ được liên hợp với
Bilirubin TP glucuronat ở gan tạo thành bilirubin liên hợp
3 - 17 μmol/L (LH) hay trực tiếp (TT), phần còn lại là bilirubin
tự do (TD) hay gián tiếp (GT).
Bilirubin LH (TT) - Bilirubin TP huyết tương tăng trong các trường
23.
0,1 - 4,2 μmol/L hợp vàng da do: tan huyết, viêm gan, tắc mật.
- Bilirubin TD huyết tương tăng trong vàng da
Bilirubin TD (GT) trước gan: tan huyết (thiếu máu tan huyết, sốt rét,
3-13,6 μmol/L truyền nhầm nhóm máu, vàng da ở trẻ sơ sinh).
- Bilirubin LH tăng trong vàng da tại gan và sau
gan: viêm gan,tắc mật, xơ gan.
- CRP là một protein pha cấp, được tổng hợp bởi
các tế bào gan dưới tác dụng kích thích chủ yếu
bởi IL-6. CRP huyết thanh có thời gian bán huỷ
là 19 giờ.
CRP (C reactive - CRP huyết thanh tăng trong các phản ứng viêm
protein: protein cấp như nhồi máu cơ tim, tắc mạch, nhiễm khuẩn,
24.
phản ứng C) bệnh mạn tính như bệnh khớp, viêm ruột, cũng
0-6 mg/L như trong một số ung thư như bệnh Hodgkin, K
thận.
- CRP còn là xét nghiệm để đánh giá mức độ
nặng và tiên lượng của viêm tuỵ cấp, với điểm cắt
là ≥150 mg/L đối với viêm tuỵ cấp nặng.
- LDH có nhiều trong tim, gan và cơ.
LDH
- Hoạt độ LDH huyết tương tăng trong nhồi máu
25. 200 – 480 U/L
cơ tim, viêm cơ tim, loạn nhịp tim nặng, chấn
thương tim hoặc phẫu thuật tim.
- CK có nhiều trong cơ.
CK - Hoạt độ CK huyết tương tăng trong nhồi máu cơ
26.
25 – 220 U/L tim, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim
nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim.
37
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Xét nghiệm
TT Ý nghĩa lâm sàng
Giá trị bình thường
- CK-MB là một isoenzym của CK, có nhiều ở cơ
tim.
- Hoạt độ CK-MB huyết tương bình thường <12
CK-MB U/L.
27.
1 – 25 U/L - Hoạt độ CK-MB huyết tương tăng trong nhồi
máu cơ tim cấp, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn
nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật
tim.
- Enzym ALT có nhiều trong bào tương của tế
bào gan, trong khi enzym AST có nhiều trong cả
bào tương và ty thể của các tế bào gan, tim và cơ.
ALT (GPT) - Hoạt độ ALT (và cả AST) huyết tương tăng
28.
10 – 40 U/L trong bệnh lý gan mật: viêm gan cấp, nhất là
viêm gan do virus các typ A, B, C, D, E, nhiễm
ký sinh trùng (sán lá gan), nhiễm độc rượu, nấm
độc, ngộ độc thức ăn.
- Enzym AST có nhiều trong cả bào tương và ty
thể của các tế bào gan, tim và cơ.
- Hoạt độ AST huyết tương tăng (>ALT) trong
AST (GOT) nhồi máu cơ tim.
29. 10 – 37 U/L - Hoạt độ AST (và cả ALT) huyết tương cũng
tăng trong bệnh cơ (loạn dưỡng cơ, viêm cơ, tiêu
myoglobin) và các bệnh khác như viêm da, viêm
tuỵ cấp, tổn thương ruột, nhồi máu phổi, nhồi
máu thận, nhồi máu não, …
- ChE trong huyết tương được tổng hợp bởi gan.
- Hoạt độ ChE huyết tương giảm trong suy gan,
CHE
xơ gan (do khả năng tổng hợp của gan giảm), ngộ
Nam: 4,9-11,5 kU/L
30. độc hoá chất trừ sâu loại phospho hữu cơ hoặc
Nữ: 3,9-10,8 kU/L
carbamat (do các chất này gắn vào nhóm –OH
của serin ở trung tâm hoạt động của ChE gây nên
sự ức chế enzym này).
- GGT có nhiều ở gan, do các tế bào biểu mô
đường mật bài tiết ra.
- Hoạt độ GGT huyết tương bình thường là
GGT (γ-GT) khoảng 35-45 U/L.
31.
5 – 45 U/L - Hoạt độ GGT huyết tương tăng khi các tế bào
biểu mô đường mật bị cảm ứng tăng tổng hợp
enzym như trong tắc mật, viêm gan do rượu, tổn
thương tế bào gan.
- GLDH chỉ có trong ty thể của tế bào, có nhiều ở
GLDH
gan.
Nam < 4 U/L
32. - Hoạt độ GLDH huyết tương tăng trong các
Nữ < 3 U/L
trường hợp tổn thương nặng các tế bào gan như
viêm gan nặng, hoại tử tế bào gan, thiếu oxy mô.
38
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Xét nghiệm
TT Ý nghĩa lâm sàng
Giá trị bình thường
- IL-6 là một cytokine được giải phóng bởi nhiều
loại tế bào, đóng vai trò trung gian chủ chốt trong
quá trình tổng hợp các protein pha cấp, trong đó
IL-6 (Interleukine-6) có CRP, fibrinogen, …, IL-6 có thời gian bán huỷ
33.
< 10 pg/mL là 2 giờ.
- Nồng độ IL-6 huyết thanh tăng có vai trò trong
đánh giá mức độ, tiên lượng, biến chứng tại chỗ
hoặc suy tạng của viêm tuỵ cấp.
- Lipase được sản xuất bởi tuỵ, một ít bởi dạ dày,
tá tràng, gan và lưỡi.
Lipase - Hoạt độ lipase huyết tương tăng có giá trị chẩn
34.
7-59 U/L đoán viêm tuỵ cấp. Tuy nhiên, sự tăng hoạt độ
lipase huyết tương ít có giá trị đánh giá mức độ
nặng và tiên lượng viêm tuỵ cấp.
- Bình thường lượng albumin nước tiểu <20 mg/L
- Khi lượng albumin nước tiểu khoảng 20 - 200
Microalbumin niệu mg/L được gọi là microalbumin (albumin niệu vi
35.
< 20 mg/L nước tiểu lượng). Microalbumin niệu có giá trị theo dõi
biến chứng thận sớm ở những bệnh nhân tiểu
đường, cao huyết áp.
- β2-Microglobulin có trên bề mặt hầu hết các tế
bào.
β2-Microglobulin - Nồng độ β2-M huyết tương tăng trong suy thận,
(β2-M) bệnh bạch cầu lympho mạn, bệnh Waldenstron,
Huyết tương: bệnh Kahler, bệnh Lupus ban đỏ rải rác, xơ gan,
36.
0,6 – 3mg/L viêm gan mạn tiến triển.
Nước tiểu: - Nồng độ β2-M nước tiểu tăng trong giảm khả
< 350 μg/L năng tái hấp thu của ống thận, nhiễm độc kim loại
nặng, viêm thận kẽ do ngộ độc thuốc, trước cơn
thải loại mảnh ghép cấp.
- Trong các bệnh thiếu máu tan máu ở trẻ sơ sinh.
Nghiệm pháp - Thiếu máu, tan máu tự miễn.
37.
Coombs - Thiếu máu tan máu do truyền máu, bất đồng
nhóm máu người cho và người nhận.
- ALP có nhiều ở gan, xương, nhau thai và biểu
mô ruột. Vì vậy, bình thường, hoạt độ ALP huyết
tương cũng tăng ở trẻ đang lớn và phụ nữ có thai
ALP
38. ở quý 3 của thai kỳ.
64-306 U/L
- Hoạt độ ALP huyết tương tăng trong loãng
xương, còi xương, u xương, gãy xương đang hàn
gắn, viêm gan, tắc mật, xơ gan, …
- Myoglobin là một protein có trong bào tương
của cơ tim và cơ xương. Myoglobin có vai trò
vận chuyển và dự trữ oxy trong tế bào cơ.
- Nồng độ myoglobin tăng rất sớm (sau 2 giờ)
Myoglobin
trong nhồi máu cơ tim cấp, trong nhồi máu cơ tim
Nam: 28-72 µg/L
39. tái phát hoặc khi tưới máu lại thành công sau liệu
Nữ: 25-58 µg/L
pháp streptolysin. Nồng độ myoglobin huyết
tương đạt cực đại ởe 4-12 giờ và trở về mức độ
bình thường sau 24 giờ. Sự tăng nồng độ
myogobin cũng có thể xảy ra sau tổn thương cơ
xương và trong suy thận nặng.
39
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Xét nghiệm
TT Ý nghĩa lâm sàng
Giá trị bình thường
- α-HBDH là isoenzym LDH1- nguồn gốc tim.
- Vì α-HBDH có thời gian bán huỷ (half-life) khá
α-HBDH
dài (4-5 ngày) nên sự tăng hoạt độ isooenzym α-
40. 72-182 U/L
HBDH huyết tương kéo dài, điều này giúp chẩn
đoán nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân đến
khám muộn.
- TnI là một thành phần của phức hợp troponin
gắn vào sợi actin của cơ tim, có vai trò ức
TnI
41. chế sự gắn Ca2+ vào tế bào cơ tim.
< 0,4mg/mL
- Nồng độ TnI huyết tương tăng cao khi tổn
thương cơ tim (nhồi máu cơ tim).
- TnT là một thành phần của phức hợp troponin,
TnT gắn vào tropomyosin của cơ tim.
42.
< 0,01 mg/mL - Nồng độ TnT huyết tương tăng cao khi tổn
thương cơ tim (nhồi máu cơ tim).
- NT-ProBNP là peptid chống bài xuất Natri typ
NT-ProBNP B có tận cùng N, do tâm thất bài tiết ra.
< 50 tuổi: < 55pmol/L - Nồng độ NT-ProBNP huyết tương tăng vượt
43. quá các giá trị cắt tương ứng với các lứa tuổi, có
50-75 tuổi <100pmol/L
giá trị trong chẩn đoán suy tim, hội chứng mạch
>75 tuổi: > 220pmol/L vành cấp (với giá trị chẩn đoán âm tính rất cao,
đạt 97-100%).
Điện giải đồ
Các rối loạn điện giải trong bệnh thận, tim
44. (Natri, Kali, Clo, Calci,
mạch, co giật, mất nước… bệnh hạ calci máu.
Calci ion hoá)
40
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Xét nghiệm
TT Ý nghĩa lâm sàng
Giá trị bình thường
viêm thận cấp (ung thư thận, bàng quang, sỏi thận,
sỏi tiền liệt tuyến). Viêm cầu thận, xung huyết thận
thụ động, hội chứng K Wilson, hội chứng thận hư,
thận đa nang, viêm đài bể thận, đau quặn thận, nhiễm
5. Hồng cầu (ERY):
trùng niệu, nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng tiểu (không
có triệu chứng). Xơ gan viêm nội tâm mạc bán cấp,
cao huyết áp có tan huyết ngoại mạch thận, tan huyết
nội mạch có tiêu huyết sắc tố.
41
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Xét nghiệm
TT Ý nghĩa lâm sàng
Giá trị bình thường
Phát hiện các viêm nhiễm thận, đường tiết niệu, sỏi
49. Soi cặn nước tiểu
đường tiết niệu…
42
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Xét nghiệm
TT Ý nghĩa lâm sàng
Giá trị bình thường
Các yếu tố
Chẩn đoán các rối loạn đông máu và bệnh ưa
64. đông máu
chảy máu.
(VIII, IX)
Sắt huyết thanh gồm sắt được vận chuyển dưới
dạng transferrin (Fe3+) và sắt tự do trong huyết
thanh dưới dạng Fe2+.
Sắt huyết thanh tăng trong:
- Thiếu máu do tan máu, thiếu máu Biermer ; hội
Sắt huyết chứng nhiễm sắt huyết tố (Hemochromatosis).
Thanh (Iron) - Viêm gan cấp tính (tăng cao nhất vào khoảng
65.
Nam: 11-28 µmol/L ngày thứ 15 rồi giảm dần vào tuần thứ 4 -6 của
Nữ: 6,6-26 µmol/L bệnh), xơ gan.
- Các bệnh Hodgkin, sarcom lưới…
Sắt huyết thanh giảm trong:
- Thiếu máu nhược sắc thiếu sắt do bị mất máu.
- Trong một số bệnh nhiễm khuẩn, ung thư, bệnh
chất tạo keo.
43
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Xét nghiệm
TT Ý nghĩa lâm sàng
Giá trị bình thường
UIBC
Bình thường chỉ có 1/3 các vị trí gắn sắt của
(Unsaturated iron-
transferrin được gắn với Fe3+. Khả năng gắn sắt
binding capacity: khả
không bão hoà (UIBC) là số lượng sắt có thể gắn
70. năng gắn sắt không
thêm được vào transferrin. UIBC cùng sắt huyết
bão hoà)
thanh, TIBC và ferritin được sử dụng để đánh giá
20-62 µmol/L
xem có hay không sự thiếu hụt sắt.
Receptor của transferrin hoà tan (rTfR) là một
protein xuyên màng thấy ở tất cả các tế bào. Vai
trò của rTfR là cung cấp sắt cho tế bào bằng cách
sTfR
gắn transferrin chứa sắt vào bề mặt tế bào và vận
(Soluble transferrin
chuyển sắt vào bên trong tế bào.
receptor: receptor của
71. Việc xác định nồng độ rTfR huyết thanh có ý
transferrin hoà tan)
nghĩa trong: rTfR tăng sinh hồng cầu quá mạnh
như trong thiếu máu tan máu tự miễn, chứng
9,6-29,6 nmol/L
tăng hồng cầu và Thalassemia.
rTfR huyết thanh cũng tăng trong thiếu máu
thiếu sắt, đặc biệt là thiếu máu do bệnh mạn tính.
Mô bệnh học
- Hạch đồ.
- Các khối u.
72 Tế bào học - Các loại dịch (dịch màng phổi, ổ bụng, khớp,
dịch âm đạo, cổ tử cung…).
Chẩn đoán viêm nhiễm, ung thư, u lành tính…
Sinh thiết có thể làm với tất cả các tổ chức: hạch,
vú, tuyến giáp, dạ dày, xương, các tổ chức
73 Mô bệnh học khác…
Chẩn đoán viêm nhiễm, ung thư, u lành tính… K
tế bào gan nguyên phát, K tế bào mầm
Hormon
(Tuyến giáp)
- T3
Chẩn đoán chức năng tuyến giáp:
- Free T3
- Tăng trong cường giáp (Basedow), bướu giáp
- T4
độc
- Free T4
- Giảm trong nhược giáp, người lớn nhược giáp
- TSH
bẩm sinh, bướu cổ đơn thuần: T3, T4
- TPO
Bình thường.
- Anti TPO
74 - TG
- Anti TG
Hormon
sinh dục
Xác định các rối loạn về hormon sinh dục và giới
LH
tính trong các trường hợp, thiểu năng tinh hoàn, u
Estradion
nang tinh hoàn, thiểu năng buồng trứng, thiểu
Corticoid
năng nhau thai, buồng trứng không phát triển, bế
Testosteron
kinh do u nang nội tiết, …
Progesteron
Androstenedion
Virus viêm gan
44
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Xét nghiệm
TT Ý nghĩa lâm sàng
Giá trị bình thường
Kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B.
HBsAg Xét nghiệm chỉ điểm sớm nhất để chẩn đoán và theo
dõi viêm gan B.
DNA của virus viêm gan B được xác định bằng
HBV DNA phương pháp Real Time-PCR, chỉ điểm chắc chắn
đang có virus viêm gan B có trong máu bệnh nhân.
45
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Xét nghiệm
TT Ý nghĩa lâm sàng
Giá trị bình thường
- PSA huyết tương tăng trong K tuyến tiền liệt; PSA có
giá trị trong tầm soát K tuyến tiền liệt, thường được sử
PSA dụng kết hợp với chụp trực tràng, siêu âm và sinh thiết
82
0-10 U/ L (biopsy) ở những đàn ông trên 50 tuổi.
- PSA huyết tương có thể tăng trong u phì đại, viêm
tuyến tiền liệt.
- CA 125 huyết tương tăng trong K buồng trứng, K cổ tử
cung. CA 125 có vai trò chủ yếu trong chẩn đoán K
buồng trứng, đánh giá sự thành công của điều trị và theo
CA 125
83 dõi tiến trình của bệnh.
0-35 U/ mL
- CA 125 huyết tương cũng có thể tăng trong các bệnh
lý thanh dịch như cổ trướng, viêm màng tim, viêm màng
phổi, viêm màng bụng, …
- CA 15-3 huyết tương tăng trong K vú. CA 15-3 là một
marker hữu ích để theo dõi tiến trình bệnh ở bệnh nhân
K vú di căn. Test này không phù hợp cho việc tầm soát
CA 15-3
84 hoặc chẩn đoán vì độ nhạy quá thấp khi K vú chưa có di
0-32 U/ mL
căn.
- CA 15-3 huyết tương cũng có thể tăng trong u vú lành
tính, viêm gan, viêm tuỵ.
- CA 72-4 huyết tương tăng trong K dạ dày, được sử
CA 72-4 dụng để theo dõi và hiệu quả điều trị K dạ dày.
85
0-5,4 U/ mL - CA 72-4 huyết tương cũng có thể tăng trong xơ gan,
viêm tuỵ, viêm phổi, thấp khớp.
- CA 19-9 huyết tương tăng trong các K đường tiêu hoá
như K gan (thể cholangiom), đường mật, dạ dày, tuỵ và
đại trực tràng. CA 19-9 là một marker không đặc hiệu
cho khối u, cũng không đặc hiệu cho cơ quan. Vai trò
CA 19-9
86 chủ yếu của CA 19-9 là phát hiện sớm sự tái phát và
0-33 U/ mL
theo dõi hiệu quả điều trị các K đường tiêu hoá như nêu
trên.
- CA 19-9 huyết tương cũng có thể tăng trong viêm gan,
viêm tuỵ, đái tháo đường, xơ gan, tắc mật.
CT - CT là một hormon peptid được bài tiết bởi tế bào
(Calcitonin) parafolliculaar C của tuyến giáp. CT là một marker nhạy
hoặc hCT và đặc hiệu cho chẩn đoán và theo dõi ung thư vùng tuỷ
87 (Human tuyến giáp (C-cell carcinoma). CT huyết tương tăng
Calcitonin) trong K tuyến giáp.
0,2 – 17 pg/ - CT huyết tương cũng có thể tăng trong suy thận mạn,
mL bệnh Paget.
TG
(Thyroglobuli - TG huyết tương tăng trong K tuyến giáp.
88 n) - TG huyết tương cũng có thể tăng trong u lành tuyến
1,4 – 78 ng/ giáp.
mL
46
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Xét nghiệm
TT Ý nghĩa lâm sàng
Giá trị bình thường
- β2-M huyết tương tăng trong K hệ lympho như u
lympho (lymphoma) hoặc đa u tuỷ xương (multiple
β2-M myeloma), u lympho Hodgkin (Hodgkin lymphoma), u
(β2- lympho không Hodgkin (No-Hodgkin lymphoma).
89 Microglobulin - β2-M huyết tương cũng tăng trong nhiễm khuẩn, một
) số bệnh miễn dịch nhất định. Vì β2-M bài tiết chủ yếu
0 – 2000 µg/ L theo đường thận nên nồng độ của nó trong huyết tương
và nước tiểu có thể thay đổi theo bệnh lý của cầu hoặc
ống thận.
- β-hCG và hCG huyết tương tăng trong K tế bào mầm
như K tinh hoàn ở nam và K nhau thai
β-hCG (choriocarcinoma) ở nữ.
90
0 - 5 U/ L - β-hCG huyết tương cũng tăng trong quá trình thai
nghén bình thường, chửa trứng hoặc dùng thuốc chống
co giật, an thần, chống Parkinson.
- SCC không phù hợp cho mục đích tầm soát ung thư tế
bào vẩy vì độ nhạy và độ đặc hiệu thấp. Tuy nhiên, SCC
có thể được sử dụng để theo dõi tiến trình bệnh và đánh
SCC
91 giá đáp ứng điều trị K tế bào vẩy (K cổ tử cung, thực
0- 3 µg/ L
quản) nguyên phát và tái phát.
- SCC huyết tương cũng có thể tăng trong tắc nghẽn
phổi, hen.
- MCA hữu ích cho theo dõi di căn ở bệnh nhân ung thư
vú. MCA không sử dụng cho chẩn đoán hoặc tầm soát K
MCA
92 vú vì độ nhạy và độ đặc hiệu thấp.
0-15 U/ mL
- MCA huyết tương cũng có thể tăng trong bệnh tuyến
vú lành tính, khi có thai hoặc bệnh gan mật.
- MSA huyết tương tăng theo giai đoạn của ung thư vú,
được sử dụng để theo dõi diễn biến của bệnh và đánh giá
MSA đáp ứng đối với điều trị bằng hormon và hoá trị liệu.
93 121-128,9 U/ - MSA huyết tương cũng tăng trong các ung thư khác
mL như K phổi, K đại tràng, K tuỵ, K tuyến
(adenocarcinogen), …
- MSA huyết tương cũng tăng nhẹ trong u vú lành tính.
- CYFRA 21-1 huyết tương tăng trong K phổi (tế bào
không nhỏ), bàng quang (dấu ấn lựa chọn 2). CYFRA
21-1 được sử dụng để chẩn đoán đánh giá đáp ứng điều
CYFRA 21-1
94 trị và theo dõi diễn biến của K phổi tế bào nhỏ; nó cũng
0 – 3,3 U/ L
được sử dụng để theo dõi diễn biến K bàng quang.
- CYFRA 21-1 huyết tương cũng có thể tăng trong một
số bệnh phổi, thận.
Bệnh xã hội
Opiate
96 (thuốc phiện, heroin, Chẩn đoán, theo dõi nghiện ma tuý
morphin, codein)
Tìm trichomonas, nấm, vi khuẩn, Gardnerella
97 Soi dịch âm đạo
vaginalis…
Giang mai (RPR,
98 Chẩn đoán nhiễm xoắn khuẩn, bệnh giang mai.
TPHA, VDRL)
Chẩn đoán các bệnh về khớp
47
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Xét nghiệm
TT Ý nghĩa lâm sàng
Giá trị bình thường
99 γ latex (RF) Chẩn đoán và theo dõi viêm khớp dạng thấp
108 Tìm máu trong phân Giúp xác định chảy máu đường tiêu hoá.
Ký sinh trùng
109 Chẩn đoán giun đũa, giun móc, giun tóc…
đường ruột
48
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Xét nghiệm
TT Ý nghĩa lâm sàng
Giá trị bình thường
111 Tìm ấu trùng giun chỉ Chẩn đoán bệnh giun chỉ.
Sán lá gan nhỏ gây bệnh cho người và chó mèo.
Sán lá gan nhỏ Ở người, sán lá gan nhỏ làm tắc, viêm ống mật và
112
(huyết thanh) túi mật ; nếu quá nhiều có thể gây viêm gan, xơ
gan, có thể gây viêm tụy.
Ở người, sán lá gan lớn ký sinh ở hệ thống tĩnh
Sán lá gan to
113 mạch cửa, con cái đi ngược dòng máu, chảy tới
( huyết thanh)
những huyết quản nhỏ và đẻ ở tĩnh mạch cửa đó.
114 Soi đờm tìm BK Chẩn đoán bệnh lao phổi.
Phản ứng: Mantoux,
115 Phát hiện kháng thể chống lao.
TB test
Soi đờm, phân, tìm
116 Chẩn đoán bệnh sán lá phổi.
trứng sán lá phổi
Dịch não tuỷ:
phản ứng Pandy, Giúp chẩn đoán bệnh viêm màng não, viêm não,
117
protein, ure, xuất huyết não, u tuỷ…
glucose…
Nhuộm hoá học tế bào:
Nhuộm Esterase đặc
hiệu
Nhuộm Myelo
peroxidase
Nhuộm Periodic
118 Xác định các dòng tế bào ung thư máu.
acid Schiff (PAS)
Nhuộm Soudan đen
Nhuộm Granulocyte
alkaline phosphatase
(GAP)
Các marker bạch - Biết được giảm miễn dịch trong HIV (AIDS),
119
cầu: CD4, CD8, … CD4 giảm nặng, tỷ lệ CD4/CD8 giảm nặng.
49
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Xét nghiệm
TT Ý nghĩa lâm sàng
Giá trị bình thường
Sàng lọc trước sinh Hội chứng Down hoặc Hội chứng
Edward: khi thai phụ > 35 tuổi, hoặc bệnh sử có con dị tật bẩm
sinh, siêu âm thấy có da gáy dày > 2mm, tràn dịch màng phổi,
màng bụng hoặc nang bạch huyết, …, cần sàng lọc trước sinh.
Sàng lọc sớm: trong quý 1 của thai kỳ (first-trimester: 11-14
tuần), cần thử double test: β-hCG và PAPP-A, ngưỡng nguy
cơ đối với HC Down là β-hCG ≥ 2 MoM (multiples of the
median = các bội số của trung vị) và PAPP-A ≤ 0,3 MoM,
ngưỡng nguy cơ đối với HC Edward là β-hCG ≤ 0,2 MoM và
PAPP-A ≤ 0,2 MoM.
Sàng lọc trước sinh Trong quý 2 của thai kỳ (second-trimester: 15-22 tuần), cần
Hội chứng Down, Hội thử triple test: AFP, β-hCG, uE3, ngưỡng nguy cơ đối với HC
chứng Edward hoặc Down là AFP≤ 0,7 MoM, β-hCG ≥ 2 MoM, uE3 ≤ 0,7 MoM;
dị tật ống thần kinh: ngưỡng nguy cơ đối với HC Edward là AFP≤ 0,7 MoM, β-hCG
≤ 0,7 MoM, uE3 ≤ 0,7 MoM.
121 Sử dụng double test: Các đơn vị MoM và mức độ nguy cơ của các hội chứng trên
β-hCG và PAPP-A được một phần mềm máy vi tính chuyên dụng tính toán từ các
hoặc triple test: giá trị của AFP, β-hCG, uE3 và PAPP-A, hiệu chỉnh theo tuổi
AFP, β-hCG và uE3 mẹ (năm), tuổi thai (tuần + ngày) và cân nặng của mẹ (kg).
Người thày thuốc sẽ căn cứ vào kết quả sàng lọc trước sinh này
để quyết định chẩn đoán thêm bằng cho chọc ối, lấy 10-20 mL
dịch ối để chẩn đoán xác định bằng Kỹ thuật lai tại chỗ huỳnh
quang (Fluorescence in situ hybridization: FISH) hoặc Nhiễm
sắc thể đồ (Karyotype): nếu phát hiện 3 nhiễm sắc thể 21
(Trisomy 21), đó là Hội chứng Down; nếu phát hiện 3 nhiễm
sắc thể 18 (Trisomy 18) hoặc chuyển đoạn nhiễm sắc thể 18
sang nhiễm sắc thể 14, đó là Hội chứng Edward.
Cũng có thể phát hiện các dị tật ống thần kinh (Neural tube
defects: NTD) ở quý 2 của thai kỳ khi AFP ≥ 2,5 MoM và nhờ
siêu âm.
50
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
* Trên đây là nồng độ glucose huyết tương trung bình trong 2 tháng trước khi xét nghiệm HbA1c được thực
hiện.
51
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
- Thu lượm chính xác toàn bộ nước tiểu trong 24 giờ; không được cho thêm chất bảo quản để làm ổn định
nước tiểu; bảo quản nước tiểu trong tủ lạnh hoặc để ở nhiệt độ phòng. 3-13 tuổi > 120
mL/phút/1,73m2
- Một mẫu máu được lấy ngay trước khi làm nghiệm phát và một mẫu máu khác được lấy ngay khi nghiệm
pháp vừa kết thúc.
- Đo chính xác thể tích nước tiểu 24 giờ, trộn kỹ và lấy khoảng 10mL nước tiểu để làm xét nghiệm.
- Công thức tính đối với một diện tích cơ thể bằng 1,73 m2
U×V
Ccr = --------- (mL/phút)
P
- Công thức tính đối một diện tích bề mặt cơ thể khác (hiệu chỉnh theo diện tích cơ thể = 1,73 m2):
U × V × 1,73
Ccr = ---------------- (mL/phút/1,73 m2)
P×S
Ccr = độ thanh thải creatinin (tính bằng mL/phút)
U = nồng độ creatinin nước tiểu (tính bằng mg/dL hoặc μmol/L)
V = thể tích nước tiểu (tính bằng mL/phút)
P = nồng độ creatinin huyết tương (tính bằng mg/dL hoặc μmol/L)
S = diện tích bề mặt cơ thể của bệnh nhân tính theo công thức (tính bằng cm2)
Giá trị tham chiếu của Ccr (creatinin được định lượng theo phương pháp Jaffé):
3-12 tháng tuổi > 64 mL/phút/1,73m2
52
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Sự giảm HDL có thể kết hợp với các loại rối loạn khác như IIa, IIb, đặc biệt là thường kết hợp với loại IV
do loại này có mối liên quan chặt chẽ giữa VLDL và HDL trong chuyển hoá của lipoprotein.
6.5. Sự thay đổi hoạt độ enzym huyết tương trong một số bệnh lý
6.5.1. Sự thay đổi hoạt độ enzym và protein huyết tương trong nhồi máu cơ tim
30
LDH
C K-M B
25
M yoglobin
Trop onin I
20 Trop onin T
15
10
0
0 0.5 1 2 3 4 5 6 7
Thời gian sau nhồi máu cơ tim (ngày)
A LT
A ST
400
GLDH
350 GGT
A LP
300
250
200
150
100
50
0
0 1 2 3 4 5 6
Thời gian sau cơn đau m ật (ngày)
Sự thay đổi hoạt độ enzym huyết tương do vàng
da tắc m ật
53
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
6.5.3 Hoạt độ một số enzym huyết tương trong viêm gan do virus cấp
350 A LT
A ST
GLDH
300
GGT
A LP
250
200
150
100
50
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8
6.5.4 Hoạt độ một số enzym huyết tương trong xơ gan do alcol và xơ gan không rõ nguyên nhân
10 X ơ gan do alcol
8 X ơ gan không rõ
căn nguyên
0
AST ALT GLDH GGT CHE
-2
-4
C ác enzym
-6
Hoạt độ enzym huyết tương bệnh nhân
xơ gan do alcol và xơ gan không rõ
nguyên nhân
6.6. Sơ đồ đông máu theo con đường nội sinh và ngoại sinh (Theo Laffan MA và
A.E.Bradshaw AE (1994).
54
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Kallikrein
(Theo Laffan MA và A.E.Bradshaw AE (1994).
c o n ® ê n g n é i sin h
Practical haematology, 8th edition.
HMWK Prekallikrein
XII XIIa
XI XIa
Ca2+ PL
IX IXa VIIIa VIII
Ca2+ PL
X Xa Va V
(Thromboplastin)
TF.VIIa
II IIa
Fibrin XIII
Fibrinogen (hòa tan)
TF+VII
a XIIIa
c o n ® ê n g n g o ¹ i sin h Fibrin
(không hòa tan)
55
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
6.9. Sự thay đổi nồng độ các kháng nguyên và kháng thể huyết thanh trong viêm gan virus B cấp và
mạn
6.9.1. Sự thay đổi nồng độ các kháng nguyên và kháng thể huyết thanh trong viêm gan virus B cấp
6.9.2. Sự thay đổi nồng độ các kháng nguyên và kháng thể huyết thanh trong viêm gan virus B mạn
56
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
6.7.3. Các xét nghiệm được lựa chọn để chẩn đoán, theo dõi hoặc tiên lượng nhiễm virus viêm gan B
Bảng 6.9. Sự thay đổi nồng độ các kháng nguyên, kháng thể và lượng HBV-DNA huyết thanh ở các giai
đoạn viêm gan virus B cấp, mạn tính và tiêm chủng vacin HBV.
Chú ý: Các ký hiệu: “+”: dương tính; “±”: có thể dương tính hoặc âm tính; “ô để trống”: âm tính.
Tiêm chủng vacin HBV trong 1-2 tuần có thể dẫn đến HBsAg dương tính giả.
Trong nhiễm HBV cấp, hoạt độ ALT huyết tương thường tăng cao trong khoảng 6 tháng đầu, rồi trở
về bình thường; trong khi nhiễm HBV mạn, sự tăng hoạt độ ALT huyết tương trên mức giới hạn trên của
giá trị bình thường trong nhiều năm, điều này thể hiện sự viêm gan dai dẳng và có sự liên quan đến nguy cơ
bệnh gan tiến triển (Theo Krajden M, McNabb G, and Petric M (2005). Can J Infect Med Microbiol; 16(2):
65-72).
6.10. Sự thay đổi các thông số Hoá sinh và Huyết học trong các rối loạn chuyển hoá sắt
Rối loạn Fer Tra Sắt TfS Các phát hiện về huyết
ritin nsfe học
rrin
Thiếu hụt sắt ↓ ↓ ↓ Thiếu máu hồng cầu nhỏ
nhược sắc
Rối loạn phân ↑ n-↓ n-↓ n-↓ Thiếu máu hồng cầu bình
bố sắt thường nhược sắc
- Bệnh mạn ↑ Quá tải sắt giả
tính
Quá tải sắt
- Do tan máu ↑ n-↓ n-↑ n-↑ ↑ các hồng cầu lưới và các
57
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Trường hợp này nồng độ virus huyết thanh bệnh nhân (copies/ mL) dưới ngưỡng phát hiện.
6.11.2. Kết quả dương tính:
58
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Trường hợp này nồng độ virus trong huyết thanh bệnh nhân đã được phát hiện,cụ thể là 124.250.000
copies/ mL.
6.12. Giới thiệu một số sàng lọc trước sinh nguy cơ HC Down, HC Edward và dị tật ống thần kinh tại
Công ty MEDLATEC
6.12.1. Trường hợp nguy cơ HC Down, HC Edward và Dị tật ống thần kinh thấp: AFP > 0,7 MoM,
β-hCG < 2,0 MoM và uE3 > 0,7 MoM (các giá trị MoM ở đây đã được hiệu chỉnh theo tuổi mẹ, tuổi thai và
cân nặng của mẹ).
Trường hợp này nguy cơ HC Down là 1:1511 (thấp), HC Edward là 1: 10000 (thấp) và nguy cơ Dị tật
ống thần kinh là 1: 1198 (thấp).
6.12.2. Trường hợp nguy cơ HC Down cao: AFP ≤ 0,7 MoM, β-hCG ≥ 2,0 MoM và uE3 ≤ 0,7 MoM
59
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Trường hợp này nguy cơ HC Down là >1:50 (cao), HC Edward là 1: 1631 (thấp) và nguy cơ Dị tật ống
thần kinh là 1: 4245 (thấp).
6.11.3. Trường hợp nguy cơ HC Edward cao: AFP ≤ 0,7 MoM, β-hCG ≤ 0,7 MoM và uE3 ≤ 0,7 MoM.
6.11.4. Trường hợp nguy cơ Dị tật ống thần kinh cao: AFP ≥ 2,5 MoM, β-hCG < 2,0 MoM và uE3 >
0,7 MoM.
MỤC 7. BẢNG QUY ĐỔI ĐƠN VỊ QUEN DÙNG SANG ĐƠN VỊ QUÔC TẾ (SI)
7.1. Máu
60
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
61
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
62
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
63
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
64
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
23. Nielsen LR, Damm P and Mathiesen ER. Improved Pregnancy Outcome In Type 1 Diabetic Women With
Microalbuminuria Or Diabetic Nephropathy – Effect Of Intensified Antihypertensive Therapy? Diabetes Care 2009;
32: 38-44.
24. Nielsen LR, Ekbom P, Damm P, Glümer C, Frandsen MM, Jensen DM, and Mathiesen ER. HbA1c Levels Are
Significantly Lower in Early and Late Pregnancy. Diabetes Care 2004; 27:1200-1201.
25. Plister R, et al. Use of NT-proBNP in routine testing and comparison to BNP. Eur J Heart Fail 2004; 6(3): 289-293.
26. Ridker PM, Hennken C, Buning J, et al. C-Reactive protein and other markers of inflammation in prediction of
cardiovascular disease in women. N Engl J Med 2000; 342: 836-843.
27. Ridker PM. Clinical application of C-reactive protein for cardiovascular disease detection and prevention.
Circulation 2003; 107: 363-369.
28. Rohling CL, Wiedmeyer HM, Little RR, England JD, Tennil A, Goldstein DE. Defining the relationship between
plasma glucose and HbA1c. Diabetes Care 2002; 25: 275-278.
29. Sack BW, Bruns DE, Goldstein DE, Maclaren NK, McDnald JM, Parrott M. Guidelines and recommendations for
laboratory analysis in the diagnosis and management of diabetes mellitus. Clin Chem 2002; 48: 436-472.
30. Spencer K, Crossley JA, Aitken DA, Nix ABJ, Dunstan FDJ, Williams K. Temporal changes in maternal serum
biochemical markers of trisomy 21 across the first and second trimester of pegnancy. Ann Clin Biochem 2002; 39:
567-576.
31. Sturgeon C. Practice guidelines for tumor marker use in the clinic. Clin Chem 2002; 48(8): 1151-1159.
32. Tatsumi N, Kondo H, Kamitani T. Eunice’s General hematology. Sysmix corporation 2002; Japan.
33. Thái Quý. Máu, truyền máu, các bệnh máu thường gặp. Nhà xuất bản Y học 2006; Hà Nội.
34. Trương Thanh Ba, Võ Ngọc Lan, Nguyễn Xuân Ninh, Thái Quý, Tống Chiến Thắng, Trần Văn Tính, Nguyễn Anh
Trí. Cẩm nang xét nghiệm. Xuất bản lần thứ 3. Nhà xuất bản Y học 2007; Hà Nội
35. Werner M, Tönjes A, Stumvoll M, Thiery J, Kratzsch J. Assay-dependent variability of serum insulin levels during
oral glucose tolerance test: influence on reference intervals for insulin and on cut-off values for insulin sensitivity
indices. Clin Chem Lab Med 2008; 46(2): 240-246.
36. Williams JJ, Beutler E, Ersley JJ, et al, editors. Mannual of hematology, 6th, New York: McGraw-Hill publishing Co
2003.
65
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
66
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
67
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
68
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Máy phân tích chất lượng tinh trùng SQA-Sperm Quality Analyzer
MEDLATEC là công ty thực hiện gần 200 loại xét nghiệm y học thuộc các chuyên khoa khác
nhau như: huyết học, hoá sinh, miễn dịch, sinh học phân tử, vi sinh, giải phẫu bệnh, chẩn đoán
hình ảnh, …
69
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
70
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
71
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Công ty MEDLATEC
Trụ sở: 42-44 Nghĩa Dũng, Ba Đình-Hà Nội
72
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
73
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
74
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
75
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
76
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
77
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
78
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
79
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP