You are on page 1of 20

Giới thiệu về Netmax Client V17.30.

21 P01Release

I. Tổng quan về Netmax Client

1.1 Hoạt động


- Đăng nhập hệ thống
- Quản lý tham số
- Truy vấn thời gian thực
- Truy vấn tác vụ
1.2 Chức năng
1.2.1.Chức năng UMTS
- Phân tích vùng phủ.
- Phân tích hiệu suất.
- Phân tích sức chứa.
- Phân tích dịch vụ
- Phân tích người dùng
- Phân tích đầu cuối.
- Phân tích đa chiều.
- Phân tích vấn đề và tối ưu hóa thông số.

1.2.2.Chức năng chỉ định

- Trì hoãn các menu tác vụ và quản lý các phương thức tác vụ.

- Truy vấn các hàm không theo thời gian thực.

1.2.3.Chức năng cấu hình

- Quản lý thong số dự án

- Truy vấn dữ liệu theo cách thủ công và cấu hình các tham số khác.

1.2.4.Chức năng hệ thống

- Quản lý người dùng

- Quản lý việc cấp phép, truy cập, NDS

- Giám sát trạng thái dịch vụ và chế độ xem thủ công.


II. Hoạt động và cấu hình chung
1. Giao diện đăng nhập

- Khởi động Netmax, màn hình đăng nhập hiển thị như hình trên
- Nhập địa chỉ IP máy chủ, tên người dùng và mật khẩu, ấn OK để đăng nhập

2. Giao diện hệ thống


3. Cách tạo một tác vụ trên giao diện hệ thống
3.1 . Chọn System> Task. Danh sách loại tác vụ được hiển thị như sau :

3.2. Từ cửa sổ Task Type chọn tác vụ cần trace trên hệ thống. Chuột phải vào tác vụ cần truy vấn rồi ấn .
Ở đây, ta lấy ví dụ Trace history IMSI 3G trên NetMax như sau :
Tại cửa sổ hoạt động, ta có thể setup các trường để phục vụ cho công việc trace trên hệ thống :
 Strategy : Ở đây ta có thể lựa chọn truy vấn một lần (Once), theo giờ (Hour), theo ngày (Date), theo tuần
(Week) hoặc theo tháng (Month) tùy theo mục đích. Thường sẽ lựa chọn truy vấn một lần. Chọn Once và
tích vào Immediately.
 Analysis Object : Tại trường này ta có thể lựa chọn được đối tượng để truy vấn : RNC, Cell, Cell Group,
User…
 TopN Number : Thể hiện số mẫu cần phân tích trong khoảng thời gian truy vấn, dựa trên mức RNC, Cell…
 Append MR statistic data : Thêm dữ liệu thống kê từ bản tin MR. Tích Yes
 Time : Lựa chọn khoảng thời gian truy vấn. ( liên tục hoặc rời rạc )
 Relative : Có thể Lựa chọn khoảng thời gian cách thời điểm hiện tại tùy mục đích truy vấn.
 Abosulute : Lựa chọn khoảng thời gian trong các ngày liền kề và lựa chọn cụ thể giờ trong những
ngày muốn truy vấn.
 Discrete : Tùy chọn các ngày muốn truy vấn bằng cách giữ Ctrl và tích và ngày muốn chọn.
 NE Granularity : Lựa chọn mức độ truy vấn, tích UMTS để chọn mức độ truy vấn lọc theo RNC, cell…
 IMSI : Điền số IMSI của thuê bao cần truy vấn.
 UE : Chọn các loại UE cần truy vấn, có thể tích chọn tất cả.

 Minimum EMI threshold : Ngưỡng EMI tối thiểu ( mặc định 2.0)

 Radio Converage : Default


 Accessibility : Default
 Retainability : Default
 Integrity : Default
III. Mô tả chức năng UMTS của Netmax
1. Phân tích vùng phủ

1. Sử dụng Netmax để phân tích vùng phủ, nhiễu, công suất, BLER
- Dựa trên các điều kiện đã đặt ra, bạn có thể tạo một tác vụ tại thời điểm đã chỉ định. Ở tác vụ này bạn có thể
xem chi tiết thông tin qua kết quả thực hiện và vùng phủ sóng trong cùng mạng lưới cũng như sử dụng màu
khác nhau để hiển thị các lưới này.
a. Chọn Coverage > UMTS > 1D Statistics

b. Cài đặt trong cửa sổ truy vấn

Ở đây ta lựa chọn các trường phù hợp với mục đích truy vấn và tích chọn ( tương tự như ví dụ ở mục II.3.2)
 Strategy : Chọn hình thức truy vấn
 Service Type : Chọn tích vào loại dịch vụ PS + CS
 Time : Chọn thời gian truy vấn
 NE Granularity : Lựa chọn truy vấn theo RNC, Cell…
 Location Accuracy : Lựa chọn giá trị từ 0-9
 Mr Coverage : Lựa chọn vùng phủ tương đối hoặc vùng phủ tuyệt đối

c. Kết quả truy vấn sẽ xuất ra như sau, click :

- Click chuột phải chọn Show Map :

Màn hình kết quả sẽ cho ra như sau :


2. Sử dụng Netmax để xem số liệu thống kê kết hợp của UMTS DL/UL

- Chức năng : Dựa trên các điều kiện đã đặt, ta có thể tạo một tác vụ được tự động truy vấn tại một thời điểm xác
định và xem thông tin chi tiết thông qua kết quả truy vấn.
- Chọn Coverage > UMTS > 2D Statistics > UL/DL Association Statistics :

Cài đặt cửa sổ truy vấn :


 Service Type : Chọn tích vào loại dịch vụ PS + CS
 Time : Chọn thời gian truy vấn
 NE Granularity : Lựa chọn truy vấn theo mức RNC, Cell
 MR Count : Cài đặt ngưỡng tại các điểm trong mẫu lưới
 UL/DL NOK Threshold : Cài đặt ngưỡng DL/UL NOK

Kết quả truy vấn sẽ xuất ra như sau, click :

Click chuột phải chọn GIS Display of Total Numbers :


Kết quả như sau :

- Ở đây ta theo dõi được vị trí các điểm DL/UL OK hay NOK một cách cụ thể

3. Sử dụng Netmax để xem bản đồ phân tán liên kết của UMTS DL/UL
a. Chọn Coverage > UMTS > 2D Statistics > UL/DL Association Scatter Map

b. Cài đặt cửa sổ truy vấn :


 Service Type : Chọn tích vào loại dịch vụ CS và PS
 Time : Lựa chọn thời gian truy vấn
 NE Granularity : Lựa chọn mức truy vấn theo mức RNC, Cell…
 X-Y : Đặt mức hiển thị của đồ thị X-Y

c. Kết quả truy vấn sẽ xuất ra như sau, click :


4. Sử dụng Netmax để xem bản đồ phân phối lưới phủ sóng
a. Chọn Coverage > UMTS > Coverage Map. Chúng ta có thể lựa chọn truy vấn RSCP, Ec/Io,TxPower,
Call Quality BLER,…

b. Cài đặt cửa sổ truy vấn :


 Strategy : Chọn hình thức truy vấn
 Service Type : Chọn tích vào loại dịch vụ PS + CS
 Time : Chọn thời gian truy vấn
 NE Granularity : Lựa chọn truy vấn theo RNC, Cell…
 Location Accuracy : Lựa chọn giá trị từ 0-9
 Mr Coverage Class Type : Lựa chọn vùng phủ tương đối hoặc vùng phủ tuyệt đối.
c. Kết quả truy vấn sẽ xuất ra như sau, click :

- Click chuột phải chọn Draw Grid Cells Line :

5. Sử dụng Netmax phân tích vùng phủ sóng thông qua bộ lọc.
Chức năng này có thể :

- Phân tích độ phủ sóng yếu đường xuống DL


- Phân tích độ phủ sóng yếu đường lên DL
- Phân tích Overshooting của Cell
- Phân tích bộ lọc cell do người dùng xác định
a. Chọn Coverage > UMTS > Coverage Filter Analysis :

b. Cài đặt cửa sổ truy vấn :

 Time : Lựa chọn thời gian truy vấn


 NE Granularity : Lựa chọn mức truy vấn theo mức RNC, Cell…
 Weak Coverage Ratio (%) : Ngưỡng của điểm MR có độ phủ sóng kém, xác định được nằm trong
vị trí phủ sóng của cell nào.
 MR Total Num(piece) : Ngưỡng của số điểm lấy mẫu MR, xác định cell được chỉ định có phải cell
có độ phủ sóng kém hay không.

c. Sau khi cài đặt cửa sổ truy vấn sẽ có kết quả như sau :
6. Sử dụng Netmax theo dõi Pilot Pollution trên GIS Map

a. Chọn Coverage > UMTS > Coverage Map :

b. Cài đặt cửa sổ truy vấn :

 Service Type : Chọn tích vào loại dịch vụ PS + CS


 Time : Chọn thời gian truy vấn
 NE Granularity : Lựa chọn truy vấn theo RNC, Cell…
 Location Accuracy : Chọn giá trị từ 0-9

 The Pilot Pollution Threshold cài đặt như sau :

c. Kết quả truy vấn sẽ xuất ra như sau, click :


- Chọn lưới. Click chuột phải vào lưới và chọn Draw Grid Cells Line :

- Cửa sổ hiện ra như sau :

- Chọn Grid Statistics Detail cửa sổ hiện ra như sau :


- Chọn Grid Associated GIS Win cửa sổ hiện ra như sau :

2. Phân tích hiệu suất


2.1. Phân tích bản tin TOPN RNC Request
a. Cài đặt cửa sổ truy vấn trên hệ thống
 Time : Chọn thời gian truy vấn
 Hour Selection : Chọn giờ truy vấn
 Granularity : Chọn mức độ truy vấn trên RNC, Cell
 UMTS Cell : Tùy chọn trong NE
 IMSI : Số IMSI của người dùng
 Statistics Granularity : Lựa chọn loại UE và TAC
 UE Type : Tick All

 Summary Of Time Unit : Tổng hợp thời gian tổng quát

 Summary Of NE Unit : Tổng hợp của NE tổng quát

 Summary Of User Unit : Tổng hợp người dùng tổng quát

 Summary Of UE Unit : Tổng hợp UE tổng quát

 Condition : Thống kê bao gồm số lượng lỗi và tỉ lệ thành công. Có thể chọn ngưỡng tham số.

b. Sau khi cài đặt cửa sổ truy vấn click OK :

Nhấp chuột phải vào cửa sổ truy vấn và chọn Exception từ cửa sổ Menu :
Nhấp chuột phải vào cửa sổ truy vấn và chọn TOPN NIS từ cửa sổ Menu :

Nhấp chuột phải vào kết quả truy vấn chọn Drill Down và Roll up để kiểm tra các thông số :

Nhấp chuột phải vào kết quả truy vấn chọn CDT Call. Kết quả cho hiển thị như sau
2.2. Phân tích bản tin TOPN RABs

- Tương tự với phân tích bản tin TOPN RRC Request. Sau khi bản tin RRC Request được thực hiện, xuất hiện bản tin
TOPN RABs cho phép người quản lý truy vấn trên hệ thống thông tin cuộc gọi. Các bước cài đặt tương tự mục III.2.2. Kết quả
cho ra như sau :
3. Phân tích khả năng, sức chứa hệ thống
4. Phân tích dịch vụ
5. Phân tích người dùng (UE)
6. Phân tích đa chiều
7. Giải quyết vấn đề
8. Check chéo cell, chéo feeder
9. Truy vấn cuộc gọi
10. Xem các event bất thường trên bản đồ
11. Xem các event SHO failure, HHO failure, IRAT HO failure, call Failure trên bản đồ

12. Tối ưu hóa tham số


13. Tối ưu hóa neighbor cells
14. Phân tích missing neighboring
15. Tối ưu PSC
16. Kiểm tra khai báo neighboring

You might also like