Professional Documents
Culture Documents
GT FMS Cim
GT FMS Cim
1
1. Khái niệm cơ bản về quá trình SX
Quá trình sx là quá trình mà con người, bằng trí lực và vật lực
của mình, thông qua các công cụ sx, tác ñộng lên ñối tượng
sx, thay ñổi các thuộc tính của nó ñể biến nó thành sản phẩm,
thỏa mãn yêu cầu tiêu dùng của xã hội.
- Hoạt ñộng sản xuất chỉ duy nhất có ở con người.
- Trong hoạt ñộng sx, con người phải vận dụng trí lực và vật lực
- Công cụ sx là khâu trung gian truyền tác ñộng của con người
lên ñối tượng. Trình ñộ của công cụ sx phản ánh trình ñộ của
sx: lao ñộng thủ công, cơ giới hóa hay tự ñộng hóa.
- Hiệu quả của sx ñược gọi là cao nếu như với một chi phí nhất
ñịnh cho sx mà nhận ñược sản phẩm có giá trị cao, hay nhận
ñược sản phẩm có giá trị nhất ñịnh với chi phí sx thấp.
Vai trò của công cụ sản xuất, trình ñộ và tính chất của công cụ
sản xuất quyết ñịnh trình ñộ và tính chất của quá trình sản
xuất, căn cứ vào ñó người ta phân biệt các dạng sản xuất.
Dạng sản xuất tiên tiến hiện nay: FMS (Flexible Manufacturing
Systems), CIM (Computer Integrated Manufacturing)
2
2. Lịch sử phát triển của các HTSX
SX thủ công
1700s
Cơ khí hóa
1800s
Networks
2000s
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
3
Sự phát triển của công nghệ sx
Máy tính có ảnh hưởng rất lớn ñến tất cả các hoạt ñộng của
một nhà máy. Trong một nhà máy hiện ñại, mọi quá trình, mọi
bộ phận ñược tích hợp thành một hệ thống dưới sự ñiều khiển
của máy tính (CIM).
So với công nghệ truyền thống CIM có thể:
- Giảm 15-30% giá thành thiết kế
- Giảm 30-60% thời gian chế tạo chi tiết
- Tăng năng xuất 40-70%
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm phế liệu 20-25%
- Nâng cao chất lượng thiết kế
Cùng dựa vào sự tích hợp máy tính vào HTSX, quan niệm về
CIM và quan ñiểm ứng dụng CIM ở các nước có sự khác
nhau:
4
- Các nước châu Âu có kinh nghiệm về công nghệ truyền thống
và SXLH, có ñội ngũ kỹ thuật ñược ñào tạo tốt,…Do vậy, các
nước châu Âu nhấn mạnh vai trò của các hệ thống SXLH, tích
hợp kinh nghiệm quản lý, kỹ thuật, thợ lành nghề vào CIM
- Các công ty Nhật nhấn mạnh sản lượng, quan tâm nhiều ñế sx
sản lượng sản phẩm lớn trong thời gian ngắn. Vì vậy ưu tiên
sử dụng các thiết bị khả trình, các trung tâm gia công linh
hoạt,…
- Các c.ty Mỹ quan tâm nhiều ñến tính ổn ñịnh của sx, quan tâm
ñến vốn của các c.ty ñể ñầu tư vào thiết bị, hạn chế sử dụng
lao ñộng rẻ tiền. Chính sách của Mỹ là cung cấp thiết bị và
dụng cụ thay cho con người trong hệ thống CIM
5
Hệ thống trên gồm:
- 3 thiết bị gia công, 1 Robot lắp ráp, 1 trạm kiểm tra
- ðầu vào có một kho vật liệu
- ðầu ra có kho thành phẩm
- Một xe tự hành (AGV) làm nhiệm vụ vận chuyển vật liệu và
bán thành phẩm
- Hệ ñược tích hợp với một hệ thống máy tính ñược nối mạng,
giúp các công việc từ kỹ thuật, kế hoạch, ñiều ñộ, giám sát ñến
trực tiếp ñiều khiển các thiết bị.
- Phần mềm gồm có một hệ thống CSDL (dữ liệu về phương
pháp, chế ñộ CN, nguồn lực cho sx, yêu cầu về chất lượng và
số lượng sản phẩm…)
6
Hoạt ñộng của mỗi ô chức năng
như sau:
- Thông tin vào ñược chứa trong bộ
ñệm (buffer)
- Khi có tín hiệu vào hệ thống gửi lệnh
start ñến ñiểm quyết ñịnh 1 ñể kích hoạt hệ thống, ñồng thời
gửi tín hiệu phản hồi về trung tâm báo thiết bị ñã sãn sàng
- Khi thực hiện xong, thông tin ñược gửi ñến ñiểm quyết ñịnh 2
ñể kích hoạt chức năng tiếp theo
- Thông tin ñã ñược xử lý ñược chứa trong bộ ñệm ra
- Quá trình xử lý vật liệu cũng xảy ra theo cách tương tự
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
Ví dụ:
7
4.2 Các thành phần của CIM
Xét theo chức năng, các thành phần của một HTSX có thể ñược
chia thành 2 nhóm:
- Nhóm tổ chức sản xuất, gồm các chức năng:
Nhận, lập kế hoạch thực hiện và ñiều khiển sx theo ñơn hàng. Một
CSDL trung tâm chứa dữ liệu về sử lý ñơn hàng, các know-how
công nghệ
- Nhóm kỹ thuật và sản xuất, có các chức năng: phát triển sản
phẩm, thiết kế, công nghệ, v.v…
- Hai nhóm này có liên hệ mật thiết với nhau ñể ñảm bảo các chỉ tiêu
kinh tế, kỹ thuật của cả quá trình.
- Vùng logistics biểu diễn hướng dịch chuyển của luồng thông tin và
vật liệu trong sx theo khía cạnh kinh tế-tổ chức sx (theo phương
ngang) và kỹ thuật-sx (theo phương dọc)
- Vùng kiểm soát chất lượng biểu diễn chức năng kiểm soát chất
lượng trong quá trình thiết kế và sx.
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
8
Cấu trúc theo chức năng của HTSX
9
Cấu trúc theo thứ bậc của HTSX
Cấp sản xuất: thực hiện mọi công việc trực tiếp tạo ra sản
phẩm.
- Các nhu cầu về thiết bị chính (máy công cụ, tế bào sx,…); thiết
bị vận chuyển và dụng cụ ñược xác ñịnh và giám sát
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
- Các máy tính ñảm bảo chức năng quản lý ở khu vực và ñiều
khiển toàn bộ các hệ thống thiết bị sx và là máy chủ trong các
mạng cục bộ của các phân xưởng.
- QTSX ñược chia nhỏ, thực hiện nối tiếp hoặc song song và
phân phối cho các phân xưởng.
10