You are on page 1of 31

HỘI NGHỊ NHI KHOA TOÀN QUỐC

RỐI LOẠN TICS Ở TRẺ EM


Báo cáo viên: Nguyễn Lê Trung Hiếu
Đơn vị công tác: BM Thần kinh – Đại học Y Dược Tp.HCM
Khoa Thần kinh – BV Nhi Đồng 2
Ngày 01 tháng 12 năm 2018
NỘI DUNG

1. Giới thiệu về rối loạn vận động


2. Rối loạn Tics
3. Kết luận
1. Giới thiệu
Kiểm soát vận động
Tiểu não
•Kiểm soát kiểu vận động
Hệ thống ngoại tháp
•Học vận động •Nhân nền
•Phán đoán tốc độ, lực và hướng
•Phối hợp thông tin
+ •Đồi thị
•Nhân dưới đồi
•Nhận thông tin từ: •Chất đen
✓Thoi cơ, •Nhân đỏ
✓Mê cung, mắt, vỏ não thùy đỉnh •Hệ thống lưới thân não
✓Các khớp
✓Thụ thể áp lực

Vận động nhịp nhàng


Khởi đầu và dừng vận động
Một số loại rối loạn vận động
• Tics
• Loạn trương lực cơ
• Rối loạn vận động kịch phát
• Múa giật/múa vờn
Khá đa dạng • Cử động rập khuôn
• Giảm động
• Run
• Thất điều
• Căn nguyên tâm lí
•…
LƯỢC ĐỒ

Cử động
Chậm bất thường Nhanh

Rập khuôn Không rập khuôn


(Không chủ ý)
Loạn động
Múa vờn
Múa giật
Không
Đều nhịp đều nhịp

Tics
Run Giật cơ
2. Rối loạn Tics
Nguồn:https://www.youtube.com
Lịch sử
Người đầu tiên mô tả?

Nguồn : Kevin St. P.


McNaught, Ph.D.,
Notably, Jakob Sprenger, Executive Vice

Heinrich Kramer, 1498 (520 năm) President, Medical and


Scientific Programs,
Tourette Association of
America

Gilles de la Tourette, 1885 (133 năm)


Bức tranh lâm sàng
• Vận động: nháy mắt, rút vai.. • Eye blinking (nháy mắt)
• Họng: phát âm lạ, ho, khụt khịt… • Mouth twitching (vặn miệng)
• Cảm giác: “quần áo không phù • Nose wrinkling (khịt mũi)
hợp”..
• Có thể kiềm lại được; giảm khi tái • Sniffing (khụt khịt)
phát • Throat clearing (khạc)
• Mất khi ngủ • Grunting (tằng hắng)
• Tăng khi lo lắng
Định nghĩa

Cử động không đều nhịp, lặp lại, đột ngột,


ngắt quãng, rập khuôn, thường vùng đầu
và chi trên
Phân loại

Clonic/Myoclonic

Motor
Tonic/Dystonic

TICs
Simple
±
Vocal
Motor Complex

Nguồn: Bradley L. Schlaggar, Jonathan W. Mink (2003),


Pediatrics in Review Vol.24 No.2
Video: https://www.youtube.com
Dựa vào thời gian
• Rối loạn Tics thoáng qua: xuất hiện một khoảng thời gian,
hết, bị lại. Hết hẳn sau 1 năm. Gồm Tics vận động hoặc
Tics âm thanh.
• Rối loạn Tics vận động hoặc âm thanh mạn tính: kéo dài
trên 1 năm, những đợt không bị Tics ngắn dưới 3 tháng.
Gồm Tics vận động hoặc Tics âm thanh hoặc cả hai.
• Hội chứng Tourette: Rối loạn Tics vận động và âm thanh
mạn tính. Thường có kèm rối loạn lo lắng, chú ý, học tập,
hành vi chống đối…
Nguồn: Bradley L. Schlaggar, Jonathan W. Mink, Movement
Disorders in Children Pediatrics in Review Vol.24 No.2 February
2003
Tourette Syndrome
• Triệu chứng
• TICs vận động và họng
• > 1 year
• Khởi phát trước 18 tuổi
• Chỉ giảm khi có uống thuốc
• Tics họng có thể gồm: echolalia (lặp lại từ/âm vừa nghe),
palilalia (lặp lại từ/âm của chính mình) and coprolalia
(từ/âm không phù hợp)
• 1/3 không triệu chứng sau 17 năm
Chẩn đoán
• Lâm sàng (video do thân nhân quay)
• Gợi ý:
• Triệu chứng vận động hoặc/và âm thanh
• Tiền sử gia đình Tics/OCD
• ADHD
• Lúc thức
• CÓ KHẢ NĂNG KIỀM LẠI
• Không khiếm khuyết chức năng
Chẩn đoán phân biệt
• Múa giật
• Giật cơ
• Các động tác rập khuôn
• Ám ảnh
• Giả Tics (tâm lí)
• Thứ phát sau nhiễm trùng (PANDS: Paediatric
Autoimmune Neuropsychiatric Disorder associated
with Streptococcal infection)
Các rối loạn kết hợp
• OCD (Obsessive-compulsive disorder): 30 – 50%
• ADHD (Attention deficit hyperactivity disorder): 40 –
50%, 2-3 năm Nguồn: Davide Martino, Jonathan W. Mink,
Continuum (Minneap Minn) 2013;19(5):1287–1311
• Rối loạn giấc ngủ
• Vấn đề học tập
• Vấn đề hành vi
• Rối loạn nhân cách
Tics
OCD

TS

ADHD
Nguyên nhân
• Gene: có dữ liệu –
có thể di truyền
trội
• TS
• alpha-1 (COL27A1) gene,
• CNTNAP2 và IMMP2L
genes Nguồn: Davide Martino,
• HDC gene Jonathan W. Mink, Continuum
• Yếu tố môi trường (Minneap Minn)
2013;19(5):1287–1311
Vỏ não
Bệnh học
(Giả thuyết)
Nhân
bèo

Cầu
nhạt
trong
Kích thích
Ức chế
Nhân dưới đồin
Đích vỏ não –
đồi thị
Cử động
không chủ ý,
rập khuôn
(TIC)
Nguồn: Mink JW, Pediatr Neurol.23 B 2001
Davide Martino, MD, PhD; Jonathan W. Mink, MD, PhD, FAAN, Continuum
(Minneap Minn) 2013;19(5):1287–1311
Nguồn: Davide Martino, Jonathan W. Mink, Continuum (Minneap Minn)
2013;19(5):1287–1311
Điều trị
• Khi nào bắt đầu?
• Dựa trên YGTSS?

• “Wait and Watch”

•Giáo dục
• Khi chẩn đoán Tourette
Không thuốc
Khuyến cáo mạnh
• Giải thích chính xác
• Theo dõi
• Xóa bỏ sự tưởng tượng
• Điều trị các vấn đề đi kèm
• Liệu pháp hành vi
Magne, B6, Gamalate…

Nguồn, Afsi Doja, Update on Tics and


Gilles de la Tourette Syndrome, 2017
1/2018
Thực tế
Thuốc Mg/ngày

Thực tế Haloperidol 0.5 - 10

Sulpiride 50 - 200

Câu hỏi của phụ huynh: Risperidone 0.5- 16

1. Con tôi bị gì? Olanzapine 2.5 - 20

2. Tại sao con tôi bị như vậy? Clonazepame 0.5 - 10

3. Có phải động kinh không? Baclofen 60

Topiramate 50 - 150
4. Tôi phải làm sao?
5. Có ảnh hưởng gì đến trẻ
sau này không?
3. Kết luận
THÔNG ĐIỆP

• Cần quan tâm đến rối loạn vận động trẻ em


1

• Tics là một rối loạn thường gặp với biểu hiện


2 chính là giật cơ vùng đầu mặt

• Cần tư vấn tốt cho gia đình có trẻ bị Tics


3
Chân thành cảm ơn
sự theo dõi của quí Thầy, Cô,
các anh chị và các bạn
đồng nghiệp!

You might also like