You are on page 1of 8

1

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM


LẦN THỨ XII MÔN: VẬT LÝ – LỚP 10
Ngày thi: 31 tháng 7 năm 2016

Câu Nội dung Điểm


Câu 1 THPT chuyên Nguyễn Tất Thành-Yên Bái
4đ 1. Chọn hệ trục tọa độ Oxy có Ox nằm ngang theo hướng ném, Oy thẳng đứng
lên trên, O là vị trí ném vật. Phương trình chuyển động của vật 1 là: 0,5
Theo Ox: ax = 0; vx = v0 cosa ; x = v0 cosa .t (1)
1 2
Theo Oy: a y = - g ; v y = v0 sin a - gt ; y1 = v0 sin a .t - gt (2) 0,5
2
Khi vật 1 chạm đất:
2v sin a v 2 sin 2a v2 0,5
y1 = 0 � t = 0 �x= 0 � xmax = 0 � a = 450
g g g
1 2
2. Phương trình chuyển động của vật 2: y2 = v0t - gt (3)
2
Khoảng cách giữa hai vật là:
0,5
l = ( y2 - y1 ) 2 + x 2 = v0t (1 - sin a ) 2 + cos 2a (4)
Do vật ném xiên rơi trước vật ném thẳng đứng, nên thời điểm vật ném xiên
2v0 sin a 0,5
chạm đất thì khoảng cách giữa 2 vật là lớn nhất: t =
g
2v 2 sin a 2 2v02
Nên: l � 0 (1 - sin a ) 2 + cos 2a = sin a 1 - sin a
g g
Dùng BĐT Cô-si: a + b + c �3. 3 abc , dấu “=” xảy ra khi a=b=c cho ba số
a = sin a , b = sin a , c = 2(1 - sin a ) ta có:
2 2 0,5
sin a 2(1 - sin a ) = sin a .sin a .2(1 - sin a ) � …………..
3 3
2
Dấu “=” xảy ra khi sin a = �a = 41,8 ………………………
o
0,5
3
2
4 2 v0 2
Vậy: lmax = � sin a = 0,5
3 3 g 3
Câu 2 Trường Vùng Cao Việt Bắc-Thái Nguyên
4đ 1. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, có:
1
mgR = mv 2 + mgR.cos a � v 2 = 2gR ( 1 - cos a ) (1) 0,5
2

2
r r r
Áp dụng định luật II Newtơn cho m tại B, có: P + N = ma
uuur v2
Chiếu lên BO , thu được: mg.cos a - N = m (2)
R 0,5
A

r r Br r
V Vα v u
O (+)

Hình 2.2

Thay (1) vào (2) suy ra: N = mg ( 3cos a - 2 ) 0,5

Vật bắt đầu rời bán cầu khi


2
N = 0 � mg ( 3cos a - 2 ) = 0 � cos a = � a = 48011' . 0,5
3
r r
2. Gọi V là vận tốc của bán cầu, u là vận tốc của vật đối với bán cầu ngay lúc
vật bắt đầu rời bán cầu.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng theo phương ngang, có:
mu
MV + m ( u.cos a + V ) = 0 � V = - cos a (3)
m+M 0,5
Chọn hệ quy chiếu gắn với bán cầu, ngay khi vật bắt đầu rời bán cầu, đây là hệ
quy chiếu quán tính. Ta có
u2
mg.cos a = m � u 2 = gR.cos a (4)
R
r
Gọi v là vận tốc của vật lúc nó bắt đầu rời bán cầu, ta có
(5) 0,5
v 2 = V 2 + u 2 - 2u V cos a
Thay (3) vào (5) suy ra được:
�� m � 2
2
2m �
v =�
2
� �cos a - cos 2 a + 1�u 2 (6)
��m + M � m+M �
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, có:
1 1
mgR = MV + mv + mgR.cos a
2 2
(7)
2 2
Thay (3) và (6) vào (7) thu được:
� m cos 2 a �
2gR ( 1 - cos a ) = 1 - u
2
(8) 0,5

� m+M �

Thay (4) vào (8) thu được:
m
cos a - 3cos a + 2 = 0
3
(9)
m+M

Thay M = 4m vào (9) có


0,5
cos3 a - 15cos a + 10 = 0 � a = 460 29'

Câu 3 THPT chuyên Hoàng Văn Thụ-Hòa Bình

3
5đ 1. Quá trình (4) � (5) nằm trên đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa

1
P P �P � 135
độ O nên ta có 4 = 5 � V4 = � 4 �
V5 = V1
V4 V5 �P5 � 8

4
2a.
Quá trình từ (5) � (1) có áp suất phụ thuộc vào thể tích theo quy luật
0,5
P - P1 V - V1 P � V � (1) ……
= �P= 1�5- �
P5 - P1 V5 - V1 4 � V1 �

2b.
Quá trình từ (5) � (1) có nhiệt độ phụ thuộc vào thể tích theo quy luật: 0,5

� P1 � V �
�P = � 5- � P1 � V 2 �
� 4 V
� 1� � T = 5V -
� � (2)…….
�PV = RT 4 R � V1 �

2c.
Gọi M là trạng thái có áp suất P; thể tích V thuộc quá trình (5) � (1) .
Ta có:

� 1 P1 � V 2 99 �
A
� 5M = - ( P + P5 )( V5 - V ) = � - + 10V - V1 � 0,5
� 2 8 � V1 4 �

� 3 3 P1 � 3V 2 27 �
DU
� 5M = C V (T - T 5 ) = R ( T - T5 ) = ( PV - PV
5 5 ) = -
� + 15V - V1 �
� 2 2 8 � V1 4 �

P1 � 4V 2 63 �
� Q5 M = A5M + DU 5 M = �- + 25V - V1 � (3) ….
8 � V1 2 �
- Quá trình từ (5) � (1) có nhiệt lượng
Q
biến thiên theo quy luật (3), tương ứng N
có đồ thị trong hệ tọa độ (QOV ) như Qmax
hình bên:
- Từ đồ thị ta thấy quá trình (5) � (1)
nhiệt lượng khí tăng (ứng với quá trình
khí nhận nhiệt) từ (5) � (N) , V1 (5)
O
nhiệt lượng khí giảm (ứng với quá 7V1 25V1 9V1 V
trình khí nhả nhiệt) từ (N) � (1) . 4 8 2 0,5
- Như vậy điểm N tại đó khí chuyển
đổi từ trạng thái nhận nhiệt sang trạng
(1)
25
thái nhả nhiệt có thể tích VN = V1
8
15
thay vào (1) � PN = P1 .………
32
(Dễ thấy N trùng với trạng thái (3) trên đồ thị cho trong đề bài).

5
3. Tính công của chu trình.
A12 = 0
15 1905
A24 = P1 (V4 - V2 ) = PV
1 1
32 256
1 1881
A45 = - ( P4 + P5 )(V4 - V5 ) = - PV
1 1
2 512
1 63
A51 = - ( P1 + P5 )(V5 - V1 ) = - PV1 1
2 32
921 1
� A = A12 + A24 + A45 + A51 = PV
1 1 ……
512
4. Tính hiệu suất động cơ nhiệt.
Như vậy Qnhan = Q24 + Q5 M
1905 5715 9525
Với Q24 = A24 + DU 24 = 1 1+
PV 1 1 =
PV PV
1 1
256 512 512
25 121 10009
Thay VM = V1 vào (3) � Q5 M = 1 1 � Qnhan =
PV PV
1 1
8 128 512
A 921 1
Ta có: H = = �0, 092 = 9, 2% …..
Qnhan 10009
Câu 4 Trường THPT chuyên Hùng Vương-Phú Thọ
5đ 1. Tìm tốc độ góc của quả cầu ngay sau va chạm
Gọi Dt là thời gian va chạm
Pt biến thiên momen động lượng quả cầu với trục quay qua khối tâm:
2mR 2 0,5
( w0 - w ) = R.Fms Dt = RN mDt (1) ………..
5
Pt biến thiên động lượng khối tâm của quả cầu theo phương Oy:
( )
m v 'y - v y = N .Dt ( )
� m e v y + v y = N .Dt ; v y = 2 gh
……….. 0,5
� m 2 gh ( e + 1) = N .Dt (2)…………….. 0,5

2mR 2
Từ (1) và (2): ( w0 - w ) = mRm 2 gh ( e + 1)
5
 w = w - 5m ( e + 1) 2 gh
0 0,5
2R …………………
2. Tìm vận tốc tâm quả cầu ngay sau va chạm
Pt biến thiên động lượng khối tâm của quả cầu theo phương Ox:
m N Dt
m ( vx' - vx ) = m N .Dt ; vx = 0 � vx' = (3)
m 0,5

6
Từ (2) và (3): vx = m ( e + 1) 2 gh 0,5
'
……

v ' = vx'2 + v '2y = m 2 ( e + 1) .2 gh + e 2 .2 gh = 2 gh �


2
�m 2 (e + 1)2 + e2 �
�… 0,5
3. Tìm khoảng cách từ vị trí va chạm lần 1 đến vị trí va chạm lần 2
Gọi Vx là vận tốc tấm ván ngay khi kết thúc va chạm lần 1.
Theo định luật bảo toàn động lượng cho hệ quả cầu và ván:
m mm
mvx' + MVx = 0 � Vx = - vx' = - ( e + 1) 2 gh 0,5
M M ……….
r ' '
Sau va chạm quả cầu chuyển động như vật ném xiên với v '(vx , v y )
2v 'y
tbay =
g
Quãng đường quả cầu đi được dọc theo phương ngang:
2v ' v '
scau = tbay .vx' = y x
g
Quãng đường ván đi được theo chiều ngược lại là:
2v 'y Vx
svan = tbay . Vx =
g
Vị trí va chạm thứ 2 cách vị trí kết thúc va chạm lần 1: 0,5
2v 'y
s = scau + svan = ( Vx + vx' )
g
' '
Thay v y , Vx , vx ở trên vào và biến đổi ta được:
�m + M �
s = 4hem ( e + 1) � � 0,5
� M �
Câu 5 Trường THPT chuyên Hà Giang

7
2đ 1. Cơ sở lý thuyết:
Nhúng thẳng ống thủy tinh vào chất lỏng, đo chiều cao ban đầu của cột khí
trong ống.
Bịt đầu trên ống, từ từ nâng thẳng đứng ống lên gần đến ngang mặt thoáng chất
lỏng, đo lại chiều cao cột khí.
Xem như trong quá trình di chuyển ống, nhiệt độ cột khí trong ống không thay
đổi.
h2

h1 h

Áp dụng định luật Bôilơ-Mariôt:


pa h1 = p2 h2 0,5
Mà: p2 = pa - r gh
pa (h2 - h1 )
�r =
gh.h2
0,5
pa: áp suất khí quyển.
h: chiều cao cột chất lỏng trong ống thủy tinh so với mặt thoáng của nước trong
cốc
h1, h2: chiều cao cột khí trong ống trước và sau khi di chuyển ổng thủy tinh.

2. Tiến hành thí nghiệm


- Đặt cốc đựng chất lỏng ở trạng thái cân bằng sau đó nhúng thẳng ống thủy 0,5
tinh vào chất lỏng và đo chiều cao h1 ban đầu của cột khí trong ống.
- Bịt đầu trên ống rồi từ từ nâng thẳng đứng ống lên một đoạn, đo lại chiều cao
h2 cột khí và chiều cao h cột nước trong ống (Ống có vạch chia).
- Khối lượng riêng của chất lỏng xác định theo công thức:

pa (h2 - h1 )
r=
gh.h2
3. Những chú ý khi tiến hành thí nghiệm để giảm sai số:
- Quá trình giữ ống cố định để đọc kết quả thì phải giữ ống thẳng đứng. 0,5
….
HẾT

You might also like