You are on page 1of 23

HỢP ĐỒNG THUÊ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH TÀI SẢN

Căn Hộ dịch vụ Hạ Long Bay View tại Phố Hồng Tiến, Phường Trần Hưng Đạo,
TP Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh

Số…-/2018/HĐTQL&ĐHTS

GIỮA

ÔNG/BÀ……………………………………….

CÔNG TY CỔ PHẦN ……………………………………………..

Hạ Long, ngày… tháng … năm ….

1
Các căn cứ:

- Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2017
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Căn cứ Hợp đồng mua bán Căn Hộ số……;
- Căn cứ vào hợp đồng Quản lý chung cư Hạ Long Bay View số....
- Căn cứ Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa ………… và Hồng Quân số...
- Căn cứ nhu cầu Các Bên.
Hợp đồng thuê quản lý tài sản tại tòa nhà Chung cư Hạ Long Bay View này (sau đây
được gọi là “Hợp đồng”) được ký tại Phố Hồng Tiến, Phường Trần Hưng Đạo, TP
Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh

GIỮA

BÊN CHỦ SỞ HỮU CĂN HỘ:

Ông (bà): ………………………………………………………………………………


Số CMND (hộ chiếu): …………….. cấp ngày…………….. tại Công an…………
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………….Fax (nếu có):………………
Email:…………………………………………………………………………………..
Số tài khoản:………………………………….tại Ngân hàng:…………………………
Mã số thuế:……………………………………………………………………………..
( Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

BÊN QUẢN LÝ CĂN HỘ:

Bên B: Công Ty Cổ Phần ……………………………………………..……..………


Địa chỉ: …………………………………………………….……….…..……….
Số ĐT: …………………. Email: …………………………..……………..…
MST: ………………………………………………………………..………….
Người Đại diện:…………………………………..…………………………………….
Chức vụ:..........................................................................................................................
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”).

2
Xét rằng:

(i) Bên A là chủ sở hữu hợp pháp Căn Hộ theo Hợp đồng mua bán Căn Hộ số…ký với
chủ đầu tư…có nhu cầu thuê quản lý Căn Hộ.
(ii) Bên B là Công ty cổ phần được Sở KH & ĐT tỉnh…cấp Giấp phép ĐKKD
số…ngày…với chức năng chính là hoạt động kinh doanh quản lý…, có mong muốn
được cung cấp dịch vụ quản lý Căn Hộ nhằm khai thác và kinh doanh Căn Hộ của
Bên A đạt hiệu quả cao
Vì vậy, Các Bên cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng với các điều khoản
và điều kiện như sau:
ĐIỀU 1 ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

Các thuật ngữ dưới đây có nghĩa như được quy định tại điều này trừ khi ngữ cảnh
hoặc điều khoản khác của Hợp Đồng và các tài liệu kèm theo của Hợp Đồng quy định
phải hiểu theo nghĩa khác.

1.1. “Hợp đồng” là Hợp đồng thuê quản lý tài sản bao gồm các Phụ lục đính kèm, các sửa
đổi bổ sung sau khi được Các Bên ký kết vào mỗi thời điểm, Biên bản bàn giao Căn
Hộ và các giấy tờ liên quan.
1.2. “Chủ đầu tư” là Chủ đầu tư Khu Căn Hộ Ha Long Bay View được xây dựng theo
Giấy phép Xây dựng số…do Sở Xây dựng…cấp ngày…
1.3. “Khu Căn hộ” là Khu Căn Hộ Hạ Long Bay View có địa chỉ tại Phố Hồng Tiến,
Phường Trần Hưng Đạo, TP Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh.
1.4. “Căn hộ” là Căn Hộ tại Khu Căn Hộ được mô tả chi tiết tại Điều 2 của Hợp đồng
này.
1.5. “Trang thiết bị ban đầu” là các trang thiết bị được Chủ đầu tư lắp đặt một lần duy
nhất tại Căn Hộ trước khi bàn giao cho Bên A được mô tả chi tiết tại Phụ lục 02 của
Hợp Đồng.
1.6. “Nội thất bổ sung”: là các trang thiết bị được Bên A đầu tư theo danh mục do Bên
Quản lý Căn Hộ yêu cầu để tạo điều kiện kinh doanh tốt nhất cho Căn Hộ.
1.7. “Căn hộ thay thế” là Căn Hộ khác do Bên B dành cho Bên A sử dụng trong Thời
Gian Sử Dụng Miễn Phí trong trường hợp Căn Hộ của Bên A đã có Khách Thuê tại
thời điểm Bên A có nhu cầu sử dụng.
1.8. “Điều kiện cho thuê” là các điều kiện, tiêu chuẩn do Bên B ban hành và áp dụng tại
từng thời điểm đối với Căn Hộ phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và đẳng cấp
của Khu Căn Hộ
3
1.9. “Sữa chữa cải tạo” là việc: (i) sửa chữa, cải tạo Căn Hộ; (ii) sửa chữa, cải tạo, lắp
đặt mới Trang Thiết Bị Ban Đầu để đảm bảo Căn Hộ luôn đáp ứng đầy đủ Điều Kiện
Cho Thuê.
1.10. “Thời gian sử dụng thử Căn hộ” là khoảng thời gian 30 ngày (ba mƣơi) trước khi
đưa Căn Hộ vào cho thuê để kiểm tra, thiết lập và điều chỉnh các hệ thống quản lý,
vận hành, kinh doanh, dịch vụ đối với Căn Hộ.
1.11. “Thời gian sử dụng miễn phí Căn hộ” là khoảng thời gian 15 (mƣời lăm) ngày
trong một năm (trong đó có tối đa 4 ngày thứ Sáu, thứ Bảy hoặc Chủ nhật và không
trùng với Kỳ cao điểm) mà Bên B dành cho Bên A được quyền sử dụng Căn hộ hoặc
Căn hộ thay thế theo đúng quy định tại Điều 9 của Hợp Đồng.
1.12. “Kỳ cao điểm” là các ngày nghỉ lễ, Tết tại Việt Nam. Số ngày của từng Kỳ Cao Điểm
căn cứ vào số ngày được nghỉ do Chính Phủ quy định tương ứng với mỗi kỳ nghỉ lễ,
Tết hoặc các ngày có sự kiện đặc biệt mà lượng khách đặt phòng cao và do Bên B
công bố và thông báo trước 30 ngày.
1.13. “Ngày cuối tuần” là thứ Sáu, thứ Bảy.
1.14. “Mùa cao điểm” là các tháng mà lượng khách thuê đặt phòng cao và do Bên B thông
báo và có thể điều chỉnh theo từng năm.
1.15. “Mùa thấp điểm” là các tháng mà lượng khách thuê đặt phòng thấp và do Bên B
thông báo và có thể điều chỉnh theo năm.
1.16. “Dịch vụ gia tăng” là các dịch vụ dùng chung phục vụ cho cư dân sống trong Khu
Căn Hộ hoặc Khách thuê bao gồm dịch vụ ăn uống tại nhà hàng nội khu, khu matxa,
hồ bơi, bãi đậu xe, điện nước…được quy định cụ thể tại Phụ lục của Hợp đồng.
1.17. “Khách hàng” là khách lưu trú tại Căn Hộ trong một thời gian nhất định.
1.18. “Chuyển nhượng” có nghĩa là việc một Bên chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của
mình theo Hợp đồng này đối với quyền quản lý Căn Hộ.
1.19. “Sự kiện bất khả kháng” là những sự kiện/hoàn cảnh nằm ngoài khả năng kiểm soát
của Các Bên như được quy định tại Điều 10 Hợp đồng.

ĐIỀU 2. ĐỐI TƢỢNG QUẢN LÝ

Đối tượng quản lý là Căn hộ được quy định chi tiết dưới đây:
2.1. Căn hộ số:………………………………………………………………………………
2.2. Địa chỉ Căn hộ: ..............................................................................................................

4
2.3. Tổng diện tích sàn là:….m2; Số phòng ngủ là: ……………………………………….
2.4. Hạng Căn hộ:

a. Hạng A: Là Căn hộ SUITE gồm 03 phòng ngủ, Ban công hướng………;

b. Hạng B: Là Căn hộ DELUXE gồm 02 phòng ngủ, Ban công hướng……….;

Bên A và Bên B thống nhất về hạng của Căn Hộ tại Hợp đồng này để xác định
phương án chia doanh thu và chi phí cụ thể cho từng hạng.

ĐIỀU 3. DỊCH VỤ QUẢN LÝ VÀ THỜI HẠN QUẢN LÝ

3.1 Bên A nhất trí thuê Bên B để Bên B cung cấp Dịch vụ Quản lý Căn Hộ cho Bên A
với chi tiết các dịch vụ như sau:

a) Dịch vụ Quản lý chung bao gồm:


- Dịch vụ buồng phòng
- Dịch vụ làm mới nội thất
- Dịch vụ bảo trì căn hộ
- Dịch vụ quản lý khu vực chung
b) Dịch vụ Quản lý kinh doanh:
- Đại diện cho Bên A (Chủ sở hữu Diện tích Quản lý) để ký kết các giao dịch cần
thiết với Đối tác, Khách hàng và bên thứ ba khác.
- Lập kế hoạch khai thác nói chung và kế hoạch marketing, kế hoạch kinh doanh
Căn Hộ cho Bên A để đạt được hiệu quả cao nhất.
- Đại diện Bên A thực hiện các thủ tục, nghĩa vụ cần thiết với bên thứ ba khác,
cũng như nghĩa vụ với các cơ Quan Quản lý nhà nước trong phạm vi hợp đồng
này.
3.2. Thời Hạn Quản Lý:

Thời Hạn Quản Lý là thời gian Bên B khai thác, kinh doanh Căn Hộ với tổng số ngày
là 350 ngày/1 năm. Thời Hạn Quản Lý không bao gồm Thời Gian Sử Dụng Miễn Phí
Căn Hộ mà Bên A được hưởng theo quy định tại Hợp đồng.

ĐIỀU 4. QUỸ CĂN HỘ VÀ QUỸ DOANH THU

4.1. Quỹ Căn Hộ:

5
Căn Hộ của Bên A và các Căn Hộ khác tham gia ký Hợp đồng này nằm trong Khu
Căn Hộ sẽ được Bên Quản lý Căn Hộ gộp chung vào một Quỹ Căn Hộ. Bên Quản lý
Căn Hộ được toàn quyền điều phối, khai thác Quỹ Căn Hộ phù hợp với các quy định
tại Hợp đồng. Quỹ Căn Hộ được chia thành các Hạng Căn Hộ như được quy định tại
Điều 2 Hợp đồng.

4.2. Quỹ Doanh Thu:

Doanh thu là toàn bộ Giá Cho Thuê Căn Hộ mà Bên B thu được từ Khách hàng sau
khi trừ đi các chi phí hoa hồng.

Toàn bộ Doanh thu từ Căn Hộ của Bên A và tất cả các Căn Hộ khác cùng Hạng trong
Khu Căn Hộ sẽ được Bên Quản lý gộp chung vào một Quỹ Doanh Thu và phân bổ lại
cho tất cả các Căn Hộ Cho Thuê cùng Hạng này dù Căn Hộ đó có được cho thuê/sử
dụng thực tế hay không theo tỷ lệ được quy định tại Điều 6.3 của Hợp đồng.

4.3 Tài khoản Quản lý Quỹ Doanh thu

Bên B thống nhất sử dụng tài khoản trên Hợp đồng này là Tài Khoản Duy nhất để
kinh doanh dịch vụ, Mọi giao dịch theo mục khoản b Điều 3.1 phải thực hiện giao
dịch trên tài khoản của Bên B tại Hợp đồng này.

ĐIỀU 5. GIÁ CHO THUÊ VÀ CÁC LOẠI CHI PHÍ

5.1. Giá Cho Thuê:

5.1.1. Giá Cho Thuê Căn Hộ của Bên A đối với Khách hàng:

Mức giá này sẽ do Bên B quyết định và ban hành công khai với từng Hạng Căn Hộ
theo các Phụ lục của Hợp đồng. Bảng giá cho thuê phòng sẽ linh hoạt theo chính sách
bán phòng, theo năm, theo mùa cao điểm, theo mùa thấp điểm, ngày cuối tuần, ngày
thường, loại phòng SUITE và phòng DELUXE giá dự kiến tối thiểu 1.200.000
đồng/phòng/ngày đêm đến 4.000.000 đồng/phòng/ngày đêm.

Ngoài ra, tùy từng trường hợp Bên Quản lý Căn Hộ có quyền áp dụng các chính sách
tài chính linh hoạt theo hợp đồng với từng đối tác lữ hành và từng lượt đặt phòng thuê
riêng biệt để tối ưu doanh thu cho từng nhóm Hạng Căn Hộ trong Quỹ Căn Hộ.

Giá Cho Thuê Căn Hộ là khoản doanh thu sau khi đã trừ các Chi phí Hoa hồng (được
quy định tại khoản 5.2 dưới đây) cho các Đối tác lữ hành hoặc kênh bán hàng khác
(được thông báo cụ thể cho Bên A theo từng thời điểm).

6
5.1.2. Phƣơng thức cho thuê:

Bên Quản lý Căn Hộ được toàn quyền quyết định bao gồm nhưng không giới hạn các
hình thức như thuê nguyên Căn Hộ hay cho thuê từng phòng trong Căn Hộ, cho thuê
theo các hạng phòng với tiêu chuẩn và giá bán khác nhau, cho thuê sỉ cho các đại lý
hoặc cho thuê khách lẻ, cho thuê trên các kênh đặt phòng trực tuyến như Agoda,
Booking.com… hay thông qua các kênh quảng cáo facebook hoặc khách vãng lai.
Bên Quản lý Căn Hộ cũng có toàn quyền quyết định cách thức tổ chức các dịch vụ đi
kèm với dịch vụ cho thuê để tối ưu doanh thu và phục vụ khách hàng mà không có
trách nhiệm phải giải trình hay thông báo trước với Chủ Sở hữu Căn Hộ.

5.2. Chi phí Hoa hồng/Đại lý:

Chi phí Hoa Hồng là khoản chi phí được Bên Quản lý Căn Hộ quyết định tùy từng
thời điểm và áp dụng với từng đối tác lữ hành (bán lẻ hoặc bán buôn), nhưng nằm
trong phạm vi từ 10%-25% /Giá Cho Thuê tại thời điểm đó.

Bên B thừa nhận Bên A như 1 đối tác agency (Đại lý) giới thiệu khách hàng lưu trú
như các đối tác Booking.com/Agoda.com

Trường hợp Bên A giới thiệu Khách hàng lưu trú tại Khu căn hộ và việc giới thiệu
thành công (Khách hàng đã hoàn tất thanh toán phí dịch vụ lưu trú) thì Bên A được
trích phí hoa hồng mà Bên B quy định tại từng thời điểm hoặc tương đương với hoa
hồng chiết khấu cho đại lý bán phòng trực tuyến là booking.com/Agoda.com của loại
phòng đó vào thời điểm đặt phòng.

Bên A cũng không được tự ý thông báo giá bán phòng cho khách thuê bất kỳ mà phải
theo mức giá bán phòng công khai do phòng kinh doanh công bố vào thời điểm đặt
phòng và chấp nhận các quyết định bán phòng của Bên B cho dù khách có ở Căn Hộ
mà Bên A là chủ sở hữu hay không.

5.3. Quỹ Chi Phí Biến Đổi:

5.3.1. Toàn bộ chi phí vận hành và kinh doanh liên quan đến Căn Hộ của Bên A và các Căn
Hộ khác trong Khu Căn Hộ sẽ được Bên Quản lý gộp chung vào một Quỹ Chi Phí và
phân bổ lại cho tất cả các Căn Hộ dù Căn Hộ đó có được cho thuê/sử dụng thực tế
hay không.

Các chi phí được phân bổ chung cho (tất cả) Quỹ Căn Hộ bao gồm nhưng không giới
hạn bởi các chi phí sau:

(i) Phí làm phòng:

7
Phí làm phòng đã bao gồm điện nước, internet, phí giặt là, đồ amenities, suất ăn sáng,
vé sử dụng hồ bơi... Phí làm phòng sẽ là Phụ lục của Hợp đồng và do Bên Quản lý
Căn Hộ quyết định và công bố công khai đối với từng Hạng Căn Hộ (02 phòng ngủ
hoặc 03 phòng ngủ) vào thời điểm bàn giao Căn Hộ từ Bên A cho Bên Quản lý Căn
Hộ để kinh doanh. Trường hợp Phí làm phòng được điều chỉnh bởi Bên Quản lý Căn
Hộ thì mức điều chỉnh mới sẽ áp dụng chung cho tất cả Căn Hộ cùng Hạng.

(ii) Phí khấu hao nội thất:

Tương đương 2% giá trị gói nội thất (được tính theo suất đầu tư của chủ đầu tư) của
Căn Hộ bao gồm Trang Thiết Bị Ban Đầu và Nội Thất Bổ Sung và sẽ được sử dụng
như một quỹ chung để bảo đảm việc bảo trì nội thất ở trạng thái tốt nhất. Vào thời
điểm bàn giao Căn Hộ từ Bên A cho Bên Quản lý Căn Hộ để quản lý khai thác, kinh
doanh thì Bên A và Bên B sẽ xác định giá trị gói nội thất bao gồm Trang Thiết Bị
Ban Đầu (Phụ lục 02) và Nội Thất Bổ Sung và Bên A sẽ nộp khoản phí này cho Bên
Quản lý vào ngày bàn giao.

(ii) Chi phí Quản lý:

Là chi phí để Bên Quản lý Căn Hộ tổ chức hoạt động kinh doanh tương đương với
5% tổng doanh thu hàng tháng. Chi phí Quản lý sẽ được sử dụng để Bên Quản lý Căn
Hộ chi trả các khoản chi phí sau: Phí sử dụng thương hiệu quản lý vận hành, Phần
mềm Quản Lý Phòng, phát triển và bảo trì Website, Facebook Ad, thực hiện Thiết kế
và in ấn tài liệu, Quỹ lương Phòng Kinh Doanh của Bên Quản lý Căn Hộ, Chi phí kế
toán hành chính, Ngân sách quảng cáo tiếp thị, Chi phí bán hàng (công tác phí, gặp
gỡ khách hàng đối tác, hội trợ…), hoạt động văn phòng kinh doanh tại Hạ Long, Hà
Nội…thực hiện các chương trình chính sách chăm sóc khách hàng, đối tác. Khoản
Chi phí Quản lý này sẽ được Bên Quản lý Căn Hộ tự động khấu trừ vào cuối mỗi
tháng khi tổng kết Doanh thu.

5.3.2. Bên A có trách nhiệm thanh toán các chi phí cố định được phân bổ riêng cho Căn Hộ
của Bên A bao gồm nhưng không giới hạn bởi các chi phí sau:

(i). Phí bảo trì Căn Hộ (2% giá trị Căn Hộ):

Theo Hợp đồng mua bán của từng Căn Hộ và quy định của Luật Nhà ở 2014; Khoản
phí này Bên A sẽ đóng cho Chủ Đầu tư khi mua Căn Hộ.

(ii). Phí Quản lý khu vực chung:

Dành cho Khu Căn Hộ là 12.000VND/m2 tính theo diện tích Căn Hộ được thanh toán
trước 3 tháng/lần. Phí Quản lý khu vực chung đã bao gồm khoản phí dịch vụ quản lý
vận hành nhà chung cư với khung giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
8
Khoản Phí Quản lý khu vực chung này Bên A sẽ nộp cho Bên Quản lý để Bên Quản
lý đại diện Bên A thanh toán cho Chủ Đầu tư hoặc Ban Quản trị Tòa.

(iii) Phí sửa chữa, cải tạo Căn Hộ: như quy định tại Điều 13 Hợp đồng.

5.3.3. Các chi phí khác:

Là các chi phí hợp lý bao gồm các nghĩa vụ thuế, các chi phí giấy phép vận hành dịch
vụ phát sinh tại Dự án theo tiêu chuẩn 5 sao Quốc tế (nếu có).

Chi phí kiểm toán hoặc bất kỳ chi phí nào khác được sử dụng vào quá trình quản lý,
khai thác, cho thuê Quỹ Căn Hộ hoặc Căn Hộ Cho Thuê theo thỏa thuận tại Hợp
đồng này hoặc phụ lục và được Bên Quản lý Căn Hộ quyết định phân bổ vào chi phí
chung hoặc riêng vào từng thời điểm.

ĐIỀU 6. PHÂN CHIA DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN

6.1. Phân bổ Doanh thu và Chi phí:

Căn Hộ ở các Hạng khác nhau sẽ chia sẽ doanh thu theo tỉ lệ giá cho thuê và chi phí
tương ứng với tổng Doanh thu và chi phí và số ngày đưa vào sử dụng trong quỹ Căn
Hộ tính từ thời điểm Chủ Căn Hộ bàn giao thực tế.

Công thức tính lợi nhuận theo tháng được quy định như sau:

 Lợi nhuận Căn Hộ = Tổng Lợi nhuận Gộp / Tổng số Căn hộ cùng loại
 Tổng Lợi nhuận Gộp = Tổng Doanh thu – Tổng Chi phí
 Tổng Chi phí = Tổng Chi phí Hoa Hồng (điều 5.2) + Chi Phí biến đổi (điều 5.3).
6.2. Kiểm toán Doanh thu và chi phí:

Dữ liệu giao dịch từng lượt đặt phòng (hợp đồng cho thuê Căn Hộ với Khách hàng)
được nhập vào phần mềm quản lý đặt phòng của Bên Quản lý Căn Hộ và theo dõi chi
tiết bởi hệ thống kế toán của Bên Quản lý Căn Hộ.

Hai Bên thống nhất thuê 1 đơn vị kiểm toán độc lập duy nhất do Bên Quản lý Căn Hộ
được quyền lựa chọn để thực hiện các nội dung sau:

a. Phối hợp xây dựng quy trình quản lý giao dịch đặt phòng để bảo đảm tính chặt chẽ
minh bạch.

b. Xác nhận tính chính xác các báo cáo Doanh thu, hoạch toán chi phí theo các định
mức mà Bên Quản lý ban hành và được áp dụng công khai.

9
c. Đơn vị kiểm toán không có quyền can thiệp vào các quyết định chuyên môn vận hành,
về chính sách bán hàng và quyết định bán hàng của Bên Quản lý Căn Hộ, cũng như
không được đại diện cho bất kỳ quyền lợi nào của Bên A.

Chi phí thuê đơn vị kiểm toán sẽ được phân bổ đều cho từng Căn Hộ.

6.3. Mức chia lợi nhuận từ việc khai thác, kinh doanh Căn Hộ:

Mức chia sẻ lợi nhuận từ việc khai thác, kinh doanh Căn Hộ giữa Hai Bên (Lợi nhuận
Căn Hộ) như sau (tính theo từng kỳ thanh toán):

Tỷ lệ cho thuê Tỷ lệ lấp đầy < 50% Tỷ lệ lấp đầy >=50%


lấp đầy Căn hộ quỹ phòng quỹ phòng
Lợi Nhuận Bên A
93% 90%
(Chủ sở hữu Căn Hộ)
Lợi Nhuận Bên B
7% 10%
(Quản lý Căn Hộ)

ĐIỀU 7. THANH TOÁN LỢI NHUẬN:

7.1. Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam Đồng, thông qua hình thức
tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.

7.2. Thời hạn thanh toán:

Bên Quản lý Căn Hộ sẽ thanh toán cho Bên A Lợi nhuận Căn Hộ sau khi có kết quả
kiểm toán độc lập làm 02 lần trong một năm. Cụ thể: vào ngày mùng 5 (năm) tháng 7
và tháng 1 hàng năm.

Nếu ngày thanh toán trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ, Tết theo quy định của Nhà nước
thì thời hạn sẽ được lùi lại vào ngày làm việc gần nhất kế tiếp.

Trong trường hợp Hợp Đồng này bắt đầu hoặc kết thúc vào ngày không phải là ngày
đầu tháng hay cuối tháng thì Doanh thu cho thuê Căn Hộ và các khoản tiền chi phí
khác sẽ được tính trên số ngày thực tế của tháng đó.

ĐIỀU 8. BÀN GIAO DIỆN TÍCH QUẢN LÝ VÀ TRANG THIẾT BỊ BAN ĐẦU

8.1 Đối Tượng Quản Lý và Trang Thiết Bị Ban Đầu sẽ được Bên A bàn giao cho Bên B
muộn nhất vào ngày [........] theo quy định tại Hợp Đồng. Ngày bàn giao cụ thể và
danh mục Trang Thiết Bị Ban Đầu được ghi tại Biên Bản Bàn Giao (“Ngày Bàn
Giao”).

10
8.2 Thời Gian Sử Dụng Thử là từ ngày [........] đến ngày [........]. Trong Thời Gian Sử
Dụng Thử, Bên B tiến hành kiểm tra, thiết lập và điều chỉnh các hệ thống quản lý,
vận hành, kinh doanh, dịch vụ đối với Căn Hộ. Trong Thời Gian Sử Dụng Thử,
Bên A sẽ không được nhận bất kỳ một khoản tiền nào từ việc khai thác Căn Hộ.

8.3 Bên A có trách nhiệm đầu tư trang thiết bị thêm tiện nghi phòng theo tiêu chuẩn căn
hộ dịch vụ khách sạn bao gồm nâng số lượng các tiên nghi như số chăn ga gối đệm,
số quần áo ngủ, số khăn tắm khăn giặt và các tiện ích tiêu hao như dầu gội đầu, xà
bông tắm…danh mục và chi phí cho Nội Thất Bổ Sung sẽ được Bên B thông báo
bằng văn bản vào thời điểm nhận bàn giao Căn Hộ.

8.4 Sau khi kết thúc Thời Gian Sử Dụng Thử, nếu Căn Hộ đáp ứng đủ Điều Kiện Cho
Thuê, Bên A bàn giao chính thức Căn Hộ cho Bên B đồng thời Hai Bên ký kết Biên
bản xác nhận Căn Hộ đáp ứng đủ Điều Kiện Cho Thuê. Nếu Căn Hộ chưa đáp ứng đủ
Điều Kiện Cho Thuê, Bên A sẽ tiến hành cải tạo theo yêu cầu của Bên B. Thời điểm
bàn giao Căn Hộ chính thức để khai thác là thời điểm Hai Bên ký kết Biên bản xác
nhận Căn Hộ đáp ứng đủ Điều Kiện Cho Thuê.

ĐIỀU 9. THỜI GIAN SỬ DỤNG MIỄN PHÍ CĂN HỘ CỦA BÊN A

9.1 Phù hợp với các quy định nêu tại Khoản 9.2 dưới đây, Bên A có quyền sử dụng Căn
Hộ trong Thời Gian Sử Dụng Miễn Phí Căn Hộ và phải thanh toán chi phí làm phòng
tối thiểu 1 (một) lần hoặc theo số lần yêu cầu làm phòng.
Chi phí làm phòng được quy định và áp dụng nội bộ cho Bên A.
9.2. Điều kiện áp dụng cho Thời Gian Sử Dụng Miễn Phí Căn Hộ:
a) Trong Thời Gian Sử Dụng Miễn Phí Căn Hộ, Bên A vẫn phải thanh toán những chi
phí phát sinh nằm ngoài các ưu đãi nêu tại Khoản 9.1 Điều này.
b) Bên A phải chấp hành chính sách đặt phòng và giới hạn lưu trú được quy định tại
Hợp đồng và Phụ Lục của Hợp đồng.
c) Bên A công nhận và đồng ý rằng Căn Hộ có thể không sẵn sàng vào mọi thời điểm
mà Bên A cần, do Căn Hộ có thể đã được Khách hàng đặt trước hoặc đang trong thời
gian sửa chữa, cải tạo.
d) Bên B sẽ không chịu trách nhiệm về việc Bên A bị giảm Thời Gian Sử Dụng Miễn
Phí Căn Hộ hoặc Căn Hộ Thay thế do Bên A chậm đăng ký sử dụng và/hoặc theo quy
định về việc hủy bỏ hoặc đặt trước của Khách hàng; tuy nhiên,
(i) Trong trường hợp, khi Căn Hộ đang trong tình trạng không sẵn sàng để cho Bên A sử
dụng trong thời gian Bên A yêu cầu, thì Bên B, tùy tình hình của Khu căn hộ, có thể
thu xếp Căn Hộ Thay thế cho Bên A.
(ii) Trong mọi trường hợp, khi Căn Hộ Cho Thuê đang trong tình trạng chưa có Khách
hàng đặt thì Bên A luôn được ưu tiên đặt phòng (nhưng luôn đảm bảo không trùng
với một phần hoặc toàn bộ Kỳ Cao Điểm).

11
e) Trường hợp Bên A sử dụng vượt quá Thời Gian Sử Dụng Miễn Phí Căn Hộ thì số
ngày sử dụng Căn Hộ sẽ được tính giá thuê theo mức giá dành cho Đại lý áp dụng tại
thời điểm sử dụng Căn Hộ Cho Thuê (tính cả trên giá lưu trú các ngày nghỉ lễ). Khi
sử dụng Căn Hộ vượt quá Thời Gian Sử Dụng Miễn Phí Căn Hộ, Bên A chỉ được áp
dụng một trong các hình thức ưu đãi về giá: giá dành cho đại lý nêu trên hoặc giá theo
chính sách Căn Hộ mà Bên A sẽ được thông báo áp dụng chung.
f) Nếu Bên A đã đặt trước ngày sử dụng Căn Hộ nhưng không sử dụng và hủy bỏ việc
đặt trước đó theo đúng quy định tại Phụ lục số 01 của Hợp đồng thì những ngày đặt
trước sẽ không tính vào Thời Gian Sử Dụng Miễn Phí Căn Hộ của Bên A.
g) Trường hợp Bên A đặt trước ngày sử dụng Căn Hộ nhưng không sử dụng và không
hủy bỏ việc đặt trước, hoặc việc hủy bỏ không tuân thủ đúng quy định tại Phụ lục 1
của Hợp đồng, thì những ngày đặt trước đó sẽ được tính vào Thời Gian Sử Dụng
Miễn Phí Căn Hộ.
h) Nếu Bên A không sử dụng hết Thời Gian Sử Dụng Miễn Phí Căn Hộ trong một năm,
thì thời gian không sử dụng đó sẽ không được chuyển sang các năm tiếp theo.
i) Nếu Bên A không sử dụng hết Thời Gian Sử Dụng Miễn Phí Căn Hộ trong một năm
và có văn bản trước 30 ngày yêu cầu Bên B cho thuê lại các ngày đó thì các ngày này
sẽ được Bên quản lý đưa vào quỹ phòng để tính toán chia sẻ Doanh thu cho Bên A.
ĐIỀU 10. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A – CHỦ SỞ HỮU CĂN HỘ

Bên A có các quyền và nghĩa vụ sau:

10.1. Quyền của Bên A:

a) Yêu cầu Bên Quản lý Căn Hộ thanh toán Lợi Nhuận Căn Hộ đầy đủ và đúng hạn như
được quy định tại Hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên Quản lý Căn Hộ có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng của Căn Hộ phát
sinh thiệt hại do lỗi của Bên Quản lý gây ra (nếu có);
c) Yêu cầu Bên Quản lý bàn giao lại Căn Hộ khi chấm dứt Hợp đồng;
d) Ủy quyền cho Bên Quản lý thực hiện: (i) việc kê khai và thực hiện thủ tục chi trả các
khoản thuế của Bên A theo quy định của pháp luật; (ii) thực hiện việc biểu quyết bầu
thành viên Ban Quản trị Khu Căn Hộ. Giấy ủy quyền sẽ được Bên A cung cấp cho
Bên Quản lý theo quy định của pháp luật trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày ký Hợp đồng.
e) Được bàn giao lại Căn Hộ và nội thất, trang thiết bị ở tình trạng đã khấu hao hợp lý
tại thời điểm bàn giao lại Căn Hộ.
f) Yêu cầu Bên B cung cấp báo cáo kinh doanh Căn Hộ hàng Quý.

10.2. Nghĩa vụ của Bên A

12
a. Bàn giao Căn Hộ cùng toàn bộ Trang Thiết Bị Ban Đầu cho Bên Quản lý, kèm theo
bản sao hợp lệ của Hợp đồng mua bán Căn Hộ chung cư và Giấy chứng nhận quyền
sở hữu Căn Hộ (nếu có) đúng thời gian quy định tại Hợp đồng.
b. Bằng chi phí của mình, thực hiện việc lắp đặt toàn bộ Nội thất Bổ sung theo danh
mục do Bên Quản lý cung cấp để đảm bảo Căn Hộ phù hợp với mục đích và nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
c. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính bao gồm: đóng phí bảo trì Căn Hộ, Phí quản lý khu
vực chung và các khoản phí khác thuộc phạm vi nghĩa vụ của Bên A (nếu có) đầy đủ
và đúng hạn nhằm bảo đảm cho Bên Quản lý không bị cản trở công việc quản lý vì
chậm trễ thanh toán những khoản phí trên.
d. Ủy quyền cho Bên Quản lý được thực hiện các nghĩa vụ tài chính như thanh toán các
khoản thuế (nếu có) của Bên A, chi phí vận hành, phí bảo trì bảo hiểm…
e. Bảo đảm cho Bên Quản lý cung cấp dịch vụ quản lý Căn Hộ ổn định trong thời hạn
của Hợp đồng.
f. Không can thiệp vào các quyết định kinh doanh, khai thác trong phạm vi quản lý của
Bên B, cũng như các vấn đề liên quan đến việc sửa chữa hư hỏng trang thiết bị của
Căn Hộ do quá trình kinh doanh Căn Hộ xảy ra.
g. Khi chuyển đổi từ Căn Hộ sử dụng dịch vụ quản lý, kinh doanh, khai thác của Bên B
sang Căn Hộ sử dụng dịch vụ quản lý không kinh doanh trong thời hạn Hợp đồng này
phải có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên B.
h. Thực hiện chi trả các chi phí khác (nếu có) ngoài nội dung Hợp đồng.

ĐIỀU 11. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B – BÊN QUẢN LÝ CĂN HỘ

Bên Quản lý Căn Hộ có các quyền và nghĩa vụ sau:

11.1. Quyền của Bên Quản lý Căn Hộ:

a. Nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng.
b. Được quyền tìm kiếm và làm việc với các nhà thầu phụ với năng lực phù hợp để thực
hiện các nghĩa vụ quản lý.
c. Được toàn quyền cho Khách hàng sử dụng, thuê Căn Hộ với giá thuê được thống nhất
tại Hợp đồng.
d. Được tiếp tục cung cấp dịch vụ quản lý Căn Hộ theo các điều kiện thỏa thuận với Bên
A tại Hợp đồng trong trường hợp có thay đổi về Chủ sở hữu Căn Hộ. Trong trường
hợp này, Bên A có nghĩa vụ thỏa thuận với Chủ sở hữu mới của Căn Hộ về việc tiếp
tục tuân thủ những cam kết tại Hợp đồng.
e. Được thanh toán phí Sửa chữa cải tạo Căn Hộ (nếu cần thiết) theo đúng quy định của
Hợp đồng.
f. Được tự quyết các hoạt động kinh doanh Căn Hộ trong ngân sách Chi phí Quản lý;
g. Được toàn quyền xử lý các vấn đề và chính sách liên quan đến Khách hàng và đối tác
khác.

13
h. Được quyền thực hiện điều chỉnh dịch vụ để tối ưu chi phí buồng phòng, chi phí khấu
hao nội thất bảo đảm chất lượng dịch vụ theo tiêu chuẩn Bên Quản lý Căn Hộ đưa ra.

11.2 Nghĩa vụ của Bên Quản lý Căn Hộ:

a. Thanh toán Lợi nhuận Căn Hộ cho Bên A đầy đủ, đúng thời hạn được quy định tại
Hợp đồng.
b. Quản lý, kinh doanh Căn Hộ theo đúng mục đích và có trách nhiệm sửa chữa phần hư
hỏng do mình hoặc Khách hàng gây ra.
c. Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu
vực.
d. Bàn giao lại Căn Hộ và thanh toán đầy đủ cho Bên A số tiền Lợi nhuận Căn Hộ chưa
thanh toán trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
e. Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo trì, mua mới kịp thời các hư hỏng, mất mát của danh
mục Trang Thiết Bị Ban Đầu và Nội thất Bổ sung của Căn Hộ theo thỏa thuận tại các
Phụ lục 02 và Phụ lục ….của Hợp đồng từ quỹ Phí khấu hao nội thất.
f. Kê khai và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật và theo nội dung
giấy ủy quyền giữa Hai Bên.
g. Gửi báo cáo tình hình kinh doanh Căn Hộ định kỳ hàng Quý cho Bên A.

ĐIỀU 12: CHUYỂN NHƢỢNG, THỪA KẾ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

12.1 Bên B có quyền chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này đối
với việc quản lý, điều hành, khai thác và kinh doanh một phần hoặc toàn bộ Đối
Tượng Quản Lý nhưng phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A và phải hoàn
thành mọi nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng tính đến thời điểm Chuyển nhượng,
Đồng thời bên nhận Chuyển nhượng phải đáp ứng được đủ điều kiện để thực hiện
quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng.

12.2 Cá nhân hoặc pháp nhân được quyền thừa kế tài sản của một Bên theo quy định của
pháp luật sẽ được thừa hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ của Bên đó theo Hợp Đồng
và có nghĩa vụ phải tuân thủ mọi điều khoản của Hợp Đồng.

ĐIỀU 13: BẢO TRÌ, SỬA CHỮA VÀ BẢO DƢỠNG ĐỐI TƢỢNG QUẢN LÝ

13.1 Trong Thời hạn Quản lý, nếu Căn Hộ không đáp ứng đầy đủ Điều kiện Cho thuê thì
Căn Hộ sẽ được Sửa chữa cải tạo theo quy định tại Điều này, đồng thời thời gian
dành cho việc Sửa chữa cải tạo không được tính vào Thời Hạn Quản lý.

13.2 Đối với những với các công việc Sửa chữa cải tạo thuộc trách nhiệm bảo hành của
các nhà cung cấp trang thiết bị, thì trong thời hạn bảo hành, Bên A có trách nhiệm
yêu cầu nhà cung cấp thực hiện các công việc Sửa chữa cải tạotheo đúng quy định về
bảo hành sản phẩm.
14
13.3 Nếu việc Sửa chữa cải tạonằm ngoài phạm vi bảo hành nêu tại Khoản 13.2 Điều này
và có giá trị bằng hoặc nhỏ hơn 50% (năm mươi phần trăm) Giá cho thuê Căn Hộ 01
tháng, thì Bên B có trách nhiệm: (i) thông báo hợp lệ theo quy định tại Hợp đồng tới
Bên A về những nội dung, chi phí sửa chữa cải tạo; và (ii) trực tiếp tiến hành công
việc Sửa Chữa Cải Tạo.

13.4 Nếu việc Sửa chữa cải tạo nằm ngoài phạm vi bảo hành nêu tại Khoản 13.2 Điều này
và có giá trị lớn hơn 50% (năm mươi phần trăm) Giá cho thuê Căn Hộ 01 tháng, thì
Bên B có trách nhiệm thông báo tới Bên A về những nội dung, chi phí sửa chữa cải
tạo, khi đó:

a) Nếu nhận được sự chấp thuận của Bên A trong thời hạn 24 giờ (qua email
hoặc nhắn tin) về việc Sửa chữa cải tạo thì Bên B tiến hành ngay công việc sửa
chữa cải tạo.

b) Nếu Bên A không đồng ý việc Sửa chữa cải tạo theo thông báo nêu tại điểm a
Khoản 13.4 Điều này, thì trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày Bên B gửi thông
báo, Bên A có nghĩa vụ tự Sửa chữa cải tạo hoặc thông qua Bên thứ ba thực
hiện bằng chi phí của mình hoàn thành việc sửa chữa cải tạo. Quá thời hạn 3
ngày mà Bên A không hoàn thành việc Sửa chữa cải tạo thì Bên B có quyền
tiến hành công việc Sửa chữa cải tạo để đảm bảo việc khai thác Căn Hộ.

13.5 Toàn bộ chi phí Sửa chữa cải tạo phát sinh trong suốt thời gian có hiệu lực của Hợp
Đồng thuộc trách nhiệm của Bên A. Bên B được quyền khấu trừ mọi chi phí Sửa
chữa cải tạo do Bên A thực hiện vào khoản tiền Doanh thu cho thuê Căn Hộ (đợt gần
nhất) của Bên A mà Bên B phải thanh toán cho Bên A theo quy định tại Hợp đồng.

ĐIỀU 14 SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

14.1. Việc một trong Các Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ
hay chậm thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng sẽ không bị coi là vi phạm
các nghĩa vụ đó, hay là lý do để khiếu nại theo Hợp Đồng này nếu việc không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ hay chậm thực hiện đó là do những
hoàn cảnh nằm ngoài khả năng kiểm soát của bên bị ảnh hưởng, bao gồm (nhưng
không giới hạn ý nghĩa khái quát của điều nói trên):

(i) Can thiệp của các cơ quan nhà nước.


(ii) Thiên tai, bãi công hay hành động có tính liên kết của công nhân.
(iii) Chiến tranh, bạo loạn, phiến loạn, khởi nghĩa, phá hoại ngầm, cấm vận giao
thông.
(iv) Quy tắc, quy định, lệnh hay chỉ thị của cơ quan chính quyền hay cơ quan chức
năng hoặc lệnh của bất kỳ toà án có thẩm quyền nào mà không xuất phát từ vi
15
phạm của một bên.
(v) Sửa chữa hỏng hóc lớn của hạng mục hạ tầng Dự án mà thuộc trách nhiệm của
Chủ đầu tư, nhà thầu phụ mà nằm ngoài trách nhiệm và khả năng khắc phục
của Bên B.
(vi) Một trong các hạng mục hạ tầng chung hoặc tiện ích dịch vụ gia tăng mà vì lí
do nào đó chưa hoàn thiện công năng gây ảnh hưởng đến khả năng cung cấp
dịch vụ và năng lực thực hiện kinh doanh Quỹ phòng ủy thác của đơn vị quản
lý (gọi chung là “Sự Kiện Bất Khả Kháng”).
14.2 Bên thực thi nghĩa vụ mà bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng này (gọi là “Bên
Chịu Ảnh Hưởng”) có nghĩa vụ phải:
a. Áp dụng mọi biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng của Sự Kiện Bất Khả
Kháng.

b. Thông Báo ngay lập tức (hoặc trong trường hợp không thể Thông Báo ngay lập tức
thì chậm nhất trong vòng 03 (ba) Ngày Làm Việc phải Thông Báo cho bên kia về Sự
Kiện Bất Khả Kháng và nêu rõ các biện pháp đã áp dụng để hạn chế tối đa ảnh hưởng
của Sự Kiện Bất Khả Kháng.

c. Việc không nghiêm túc tuân thủ những yêu cầu nói trên của Bên Chịu Ảnh Hưởng sẽ
bị coi như vi phạm Hợp Đồng.

14.3 Nếu sau [03 (ba)] tháng liên tiếp, kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng mà Bên
Chịu ảnh Hưởng không thể khắc phục được thì một trong Các Bên có quyền thỏa
thuận chấm dứt Hợp Đồng.
ĐIỀU 15. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

15.1 Việc chấm dứt Hợp đồng được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:
a. Hợp đồng hết hạn mà các Bên không thỏa thuận ký tiếp.
b. Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
c. Căn Hộ không còn tồn tại và không do lỗi của bất kỳ Bên nào gây ra.
d. Khu Căn Hộ hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết
định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
e. Bên Quản lý bị giải thể, phá sản mà không có đơn vị kế thừa quyền và nghĩa vụ.
f. Khi một trong Hai Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 11
dưới đây.

16
15.2 Khi chấm dứt Hợp đồng theo các quy định tại điểm a, b, c, d Khoản 1 Điều 15, các
Bên không phải bồi thường thiệt hại và sẽ cùng ký kết Biên bản Thanh lý Hợp đồng.
15.3 Khi chấm dứt Hợp đồng theo điểm e Khoản 1 Điều 15, Bên B sẽ gửi thông báo bằng
văn bản cho Bên A trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày về việc sẽ giải thể hoặc phá sản.
Đồng thời, Bên B phải thực hiện thanh toán cho Bên A số tiền Lợi nhuận Căn Hộ
chưa thanh toán tính đến thời điểm gửi thông báo giải thể hoặc phá sản. Ngoài ra, tại
thời điểm Bên B thông báo chuẩn bị giải thể hoặc phá sản, Bên B sẽ giải quyết các
vấn đề liên quan tới Khách hàng đang thuê Căn Hộ.
ĐIỀU 16. ĐƠN PHƢƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

16.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại
khi Bên Quản lý có một trong các hành vi sau đây:
a. Không thanh toán Lợi nhuận Căn Hộ quá thời hạn thanh toán như nêu tại Điều 7 Hợp
đồng trong vòng 03 (ba) tháng mà không có lý do chính đáng.
b. Sửa chữa, cải tạo Căn Hộ mà không thuộc trường hợp cho phép quy định tại Hợp
Đồng.
16.2. Bên Quản lý có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không phải bồi thường
thiệt hại khi Bên A có một trong các hành vi sau đây:
a. Vi phạm các nghĩa vụ của Bên A quy định trong Hợp đồng.
b. Khi quyền sử dụng Căn Hộ bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
16.3. Bên Quản lý có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp Đồng mà không phải bồi
thường thiệt hại khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a. Khi các hạng mục vận hành Khu Căn Hộ không được Chủ đầu tư bàn giao bảo đảm
đủ tiêu chuẩn vận hành.
b. Khi Bên B không nhận đủ bàn giao tổng số Căn Hộ tối thiểu là 100 Căn Hộ để có thể
tối ưu hiệu quả vận hành và khai thác kinh doanh.
16.3. Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo các trường hợp nêu trên phải thông báo
bằng văn bản cho Bên còn lại trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày, trừ trường hợp các
Bên có thỏa thuận khác.
16.4. Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng vi phạm quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 16,
gây thiệt hại cho Bên còn lại thì phải bồi thường với mức bồi thường là 03 (ba) tháng
tổng tiền Lợi nhuận Căn Hộ.
ĐIỀU 17. BỒI THƢỜNG THIỆT HẠI, PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

17.1. Trong trường hợp Bên B chậm thanh toán cho Bên A thì Bên B phải chịu thêm khoản
tiền lãi của số tiền chậm thanh toán theo mức lãi suất quá hạn bằng 150% (một trăm
năm mươi phần trăm) mức lãi suất huy động không kỳ hạn tiền Việt Nam do Ngân

17
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) công bố tại thời điểm thanh
toán, nhưng không vượt quá 8% số tiền chậm thanh toán.

17.2. Trường hợp Bên A tự ý đơn phương thu hồi Căn Hộ và chấm dứt Hợp đồng trước
thời hạn thì sẽ bị phạt tổng số tiền là 6 tháng giá trị Lợi nhuận Căn Hộ mà Bên A thu
về của kỳ thanh toán gần nhất trước thời điểm vi phạm Hợp đồng. Trường hợp Bên A
đơn phương thu hồi Căn Hộ và chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn khi thời gian thực
hiện Hợp đồng này chưa quá 06 tháng, Bên A sẽ không nhận được bất kỳ khoản Lợi
nhuận Căn Hộ nào từ Bên B, đồng thời Bên A phải chịu một khoản phạt trị giá 03
tháng giá trị Lợi nhuận Căn Hộ do Bên B tạm tính.

17.3. Thời hạn thanh toán khoản tiền phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại là 30 ngày kể từ
ngày bên bị vi phạm gửi văn bản thông báo cho bên vi phạm. Quá thời hạn 30 ngày
mà bên vi phạm chưa thanh toán thì bên vi phạm còn phải trả thêm khoản tiền lãi trên
số tiền chậm thanh toán theo mức lãi suất nợ quá hạn do Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
Trong trường hợp quá thời gian nộp phạt mà Bên A không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
nộp phạt thì Bên Quản lý có quyền dừng cung cấp các dịch vụ chung cư như nguồn
cung cấp điện, nước và được quyền khấu trừ số tiền phạt từ nguồn lợi nhuận của Căn
Hộ đã đưa vào kinh doanh nhưng chưa đến kỳ thanh toán hoặc thực hiện các biện
pháp cần thiết khác để bảo vệ quyền lợi của Bên Quản lý theo Hợp đồng này.

17.4. Trường hợp vi phạm Hợp đồng do nguyên nhân xảy ra sự kiện Bất khả kháng như
quy định tại Điều 14 của Hợp đồng này, các Bên sẽ được miễn trừ trách nhiệm như
quy định tại Hợp đồng.

ĐIỀU 18. THÔNG BÁO

Mọi thông báo, yêu cầu, hoặc thông tin tương tự cần thiết theo hoặc cho phép bởi
Hợp đồng sẽ được thực hiện bằng văn bản và sẽ coi là đã nhận được: (i) khi có giấy
báo nếu chuyển bằng thư bảo làm, (ii) bằng fax, trong ngày nếu chuyển trong giờ làm
việc thì sẽ coi là nhận được vào Ngày Làm việc kế tiếp.
Thông báo sẽ được gửi đến các địa chỉ như sau:
Nếu gửi cho Bên A: ………………………………………………………….…...…
Địa chỉ: ……………………………………………………..……………….………
Người nhận: …………………………………………………………….…….………
Nếu gửi cho Bên B:………………………………………………………….…...…
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Người nhận:……………………………………………………………………………
Các Bên có thể thay đổi địa chỉ thông báo bằng cách gửi thông báo theo cách quy

18
định trên đây cho Bên kia, cùng với ngày thay đổi có hiệu lực.
Trong trường hợp khẩn cấp, một trong Hai Bên có thể thông báo qua điện thoại
và/hoặc tin nhắn, nhưng trong thời hạn 04 (bốn) giờ làm việc kế tiếp, bên gửi thông
báo phải xác nhận lại nội dung thông báo theo một trong các hình thức nêu tại Điều
này.
ĐIỀU 19. BẢO MẬT THÔNG TIN

Trong suốt thời gian có hiệu lực của Hợp Đồng và trong vòng [24 (hai mươi bốn)]
tháng kể từ ngày Hợp Đồng chấm dứt, mỗi Bên không được tiết lộ bất kỳ thông tin
nào liên quan đến Hợp Đồng và bất kỳ thông tin nào của Bên kia cho bất kỳ bên thứ
ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên đó, trừ trường hợp
cung cấp cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt
Nam.

ĐIỀU 20. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Dưới đây, mỗi Bên cam đoan và đảm bảo với Bên kia rằng:

20.1 Bên A là chủ sở hữu hợp pháp của Diện Tích Quản Lý, Bên A cam kết Đối Tượng
Quản Lýkhông trong tình trạng tranh chấp có thể ảnh hưởng tới việc quản lý, khai
thác của Bên B.

20.2 Bên B được thành lập và hoạt động hợp pháp theo các quy định hiện hành, được cấp
phép hợp lệ và có đầy đủ năng lực và quyền hạn hợp pháp thực hiện mọi công việc
kinh doanh theo quy định trong Hợp đồng.

20.3 Hợp đồng đã được ký hợp lệ, được giao cho mỗi Bên và tạo thành nghĩa vụ ràng buộc
Hai Bên theo các điều khoản của Hợp đồng, trừ phi việc thực hiện có thể bị giới hạn
bởi Luật phá sản hoặc do mất khả năng thanh toán hoặc các quy định khác thường có
tác động đến các quyền của chủ nợ; một bên tham gia hoặc có nghĩa vụ ràng buộc
hoặc liên quan đến tài sản của mình;

20.4 Mỗi Bên đã nhận, hoặc được cấp mọi sự chấp thuận, thỏa thuận và giấy phép (nếu có)
cần thiết cho mỗi Bên trong việc ký và thực hiện Hợp đồng.

ĐIỀU 21. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC

21.1 Hợp đồng có hiệu lực 05 (năm) năm kể từ ngày Hai Bên ký kết Hợp đồng. Hợp đồng
sẽ được gia hạn nếu Bên quản lý gửi Thông báo cho Bên A trước 03 (ba) tháng kể từ
ngày Hợp đồng hết hiệu lực.

21.2 Gia hạn Hợp đồng: Trước ngày hết hạn hiệu lực Hợp đồng 03 tháng, nếu Bên B gửi
cho Bên A Thông báo gia hạn hợp đồng và được Bên A chấp thuận thì đương nhiên
19
Hợp đồng này được gia hạn trong thời hạn theo thông báo của Bên B.

21.3 Hai Bên xác nhận đã đọc kỹ, hiểu rõ toàn bộ các điều khoản và điều kiện quy định
trong Hợp Đồng và công nhận là nội dung được thể hiện đúng với ý chí của cả Hai
Bên.

21.4 Việc một Bên miễn cho Bên kia việc khắc phục sửa chữa vi phạm đối với bất kỳ điều
khoản nào trong Hợp Đồng không được coi là sự miễn trách nhiệm khắc phục vi
phạm tương tự hay vi phạm khác xảy ra sau đó.

21.5 Tất cả các Phụ Lục Hợp Đồng và các biên bản, bản kê đính kèm, đơn đề nghị, yêu
cầu đều là một phần không thể tách rời và có hiệu lực pháp lý như Hợp Đồng.

21.6 Bất kỳ phần, khoản hay điều khoản nào của Hợp Đồng bị coi bất hợp pháp, vô hiệu
hay không có giá trị hoặc không thể thực thi được theo quy định hiện hành, thì sẽ
không làm mất hiệu lực và giá trị của các điều khoản còn lại của Hợp Đồng và Hai
Bên sẽ thỏa thuận và thay thế điều khoản vô hiệu đó bằng một điều khoản có hiệu lực
và phù hợp với quy định hiện hành để quyền và lợi ích của Hai Bên theo Hợp Đồng
được đảm bảo.

21.7 Hợp Đồng này được lập thành [....)] bản; có giá trị pháp lý như nhau, trong đó Bên A
giữ ... bản, Bên B giữ... bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

20
PHỤ LỤC I

(KÈM THEO HỢP ĐỒNG THUÊ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH TÀI SẢN

Số … - /2018/……….)

CHÍNH SÁCH ĐẶT PHÒNG VÀ GIỚI HẠN LƢU TRÚ CỦA CHỦ CĂN HỘ

Điều 1: Quy định đặt phòng, sử dụng phòng, hủy đặt phòng & khách mời

1.1 Bên A được sử dụng Căn Hộ trong Thời Gian Sử Dụng Miễn Phí Căn Hộ theo đúng
các quy định của Hợp đồng, Phụ lục này và trong mọi trường hợp Thời Gian Sử
Dụng Miễn Phí Căn Hộ không trùng với một phần hoặc toàn bộ Kỳ Cao Điểm.
1.2 Trước mỗi lần sử dụng Căn Hộ trong Thời Gian Sử Dụng Miễn Phí Căn Hộ, Bên A
gửi thông báo đặt dịch vụ (theo mẫu của Bên Quản lý) cho Bên Quản lý:
a) Ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước ngày đến ở đầu tiên vào ngày cuối tuần;
b) Ít nhất 07 (bảy) ngày trước ngày đến ở đầu tiên và các ngày không phải là ngày cuối
tuần.
1.3 Thời gian quy định hủy đặt phòng:
a) Ít nhất 07 (bảy) ngày trước ngày đến ở đầu tiên vào ngày cuối tuần;
b) Ít nhất 03 (ba) ngày trước ngày đến ở đầu tiên vào các ngày không phải là ngày cuối
tuần.
1.4 Bên B có quyền đặt ra các chính sách và quy định liên quan đến việc kiểm soát ra,
vào và thủ tục đăng ký lúc đến và đăng ký lúc đi, bao gồm nhưng không giới hạn ở
việc yêu cầu tất cả những người ở tại Căn Hộ Cho Thuê/Căn Hộ Thay Thế (bao gồm
khách thuê và khách mời của Bên A) xuất trình thẻ tín dụng có hiệu lực hoặc chứng
từ xác nhận tiền đặt trước khi đăng ký lúc đến để chi trả bất kỳ khoản phí nào liên
quan đến việc sử dụng Căn Hộ của họ. Bên A, bằng văn bản này, đồng ý và cam kết
sẽ yêu cầu khách mời chấp hành đầy đủ các chính sách và quy trình liên quan đến
việc kiểm soát ra, vào và thủ tục đăng ký lúc đến và lúc đi được áp dụng tại Khu Căn
Hộ.

21
Điều 2: Giới hạn lƣu trú

2.1. Hai Bên nhất trí giới hạn lưu trú qua đêm tối đa là 04 (bốn) người lớn và 04 (bốn) trẻ
em đối với Căn Hộ 02 phòng ngủ; tối đa 06 (sáu) người lớn và 06 (sáu) trẻ em đối với
Căn Hộ 03 phòng ngủ;

2.2. Giới hạn tối đa được tăng thêm 02 (hai) người lớn hoặc 02 (hai) trẻ em và phải trả phí
theo chính sách giá ưu đãi dành cho Chủ Căn Hộ hoặc giá dành cho đại lý theo quy
định của Bên B tại thời điểm đó.

2.3. Giới hạn tối đa số khách mời: số lượng khách mời của Bên B được phép có mặt trong
Căn Hộ đến trước 21h00 là 09 (chín) người và phải báo trước khi các khách mời đến
Khu Căn Hộ với điều kiện việc đặt phòng được tuân thủ theo quy định đặt phòng của
Khu Căn Hộ.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

22
PHỤ LỤC 02

(KÈM THEO HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH TÀI SẢN

Số…/2018/…….)

(Quy định về Trang Thiết Bị Kèm Theo Căn Hộ Cho Thuê đáp ứng Điều Kiện Cho Thuê)

23

You might also like