You are on page 1of 104

LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

TÀI LIỆU VỀ LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH KHAI THÁC


THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600

Tài liệu phục cho bài giảng học phần:


THỰC HÀNH VIỄN THÔNG và THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

1
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

BÀI 1. KẾT CẤU THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG


A. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Trang bị cho học sinh những kiến thức về:
- Nội qui phòng máy và các qui định an toàn khi làm việc;
- Nhằm tạo cho học sinh những kỹ năng nhận biết về cấu trúc vật lý của thiết bị
FLX150/600.
2. Yêu cầu
Sau bài học này, học sinh cần nắm được:
- Nội qui của phòng máy và các qui định về an toàn;
- Cấu trúc của khung máy thiết bị quang FLX 150/600;
- Vị trí các ngăn máy, các card, các đèn cảnh báo, các phím/chuyển mạch chức năng
và các điểm đo thử trên thiết bị.
- Vị trí các connector và các kiểu đấu nối của thiết bị.
- Sơ đồ cấu trúc của một trạm thông tin quang.
B. Nội dung
I. Nội qui và an toàn lao động phòng máy
1. Nội qui phòng máy
Điều 1: Chấp hành nghiêm chỉnh giờ học thực hành thí nghiêm.
Điều 2: Trước khi vào xưởng phải nắm vững kiến thức cơ bản môn học.
Điều 3: Tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của giáo viên về sử dụng thiết bị: Máy, mô
hình, Qui trình vận hành.
Điều 4: Chấp hành nghiêm chỉnh nội qui an toàn lao động.
Điều 5: Không đi lại lộn xộn, không nói chuyện riêng, không hút thuốc lá.
Điều 6: Không tự ý mang dụng cụ, thiết bị ra ngoài, không mang đồ dùng cá nhân
vào xưởng.
Điều 7: Phải bảo quản tốt các thiết bị vật tư của xưởng, nếu làm hỏng hoặc mất thì
phải bồi thường.
Điều 8: Hết giờ học phải bàn giao đầy đủ thiết bị , dụng cụ, vật tư cho giáo viên
hướng dẫn.
Điều 9: Sau buổi học phải vệ sinh sạch sẽ, các thiết bị dụng cụ phải để gọn gàng ngăn
nắp vào nơi quy định.
Điều 10: Mọi người phải chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, ai thực hiện tốt sẽ được
biểu dương khen thưởng, ai vi phạm sẽ bị thi hành kỷ luật.

2
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

2. Các qui định an toàn khi làm việc


Trạm viễn thông là nơi tập hợp các thiết bị dùng điện, vì vậy khi vào trạm viễn thông
học sinh phải tuân theo một số qui định an toàn sau đây:
Điều 1: Không tự tiện tắt mở bất kỳ cầu dao, công tắc nào nếu chưa được sự đồng ý
của giáo viên hướng dẫn.
Điều 2: Không được tháo lắp, gỡ bỏ các card đang gắn trên thiết bị hoặc đặt ngoài
thiết bị vào thiết bị.
Điều 3: Không tự tiện sờ mó vào các linh kiện điện tử có mặt trên các card.
Điều 4: Không được phép gỡ bỏ hoặc lắp đặt một card vào thiết bị phải nhớ đeo dây
bảo hiểm tĩnh điện.
Điều 5: Không tự tiện dùng đồng hồ đo điện đo đạc lung tung trong phòng máy,
không sờ nắn vào những nơi nghi vấn có điện.
Điều 6: Lưu ý tới tất cả các ký hiệu lạ được dán trên bề mặt máy, nếu không biết phải
hỏi giáo viên hướng dẫn.
II . Nguồn trạm

Mạng hạ
Điều Thiết bị Máy
áp 220V Đèn
hoà khác vi ba
AC

Bảng điện Bảng điện


Trạm một chiều Máy ghép
biến thế xoay chiều kênh

Thiết bị
Máy nổ Ổn áp Máy quang FLX
phát xoay chiều nắn 150/600

Pin mặt Ắc quy


trời

III. TỔNG QUAN THIẾT BỊ FLX 150/600


A. Các chỉ tiêu kỹ thuật của hệ thống FLX 150/600
1. Các tính năng của thiết bị
- Khả năng tương thích của hệ thống: Thiết bị được sản xuất theo các khuyến cáo của
ITU-T, nên có khả năng tương thích với các thiết bị truyền dẫn khác.

3
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

- Kết cấu lắp đặt một giá.


- Tổ hợp giao tiếp luồng: Cho phép sử dụng sự hỗn hợp các giao tiếp luồng 2M, 34M,
140M và giao tiếp luồng STM-1.
- Độ tin cậy cao nhờ cơ cấu bảo vệ phần ghép kênh MSP (Multiplex Section
Protection), chuyển mạch bảo vệ đường dẫn PPS (Path Protection Swich) và cơ cấu bảo vệ
card.
- Có thể nâng cấp trong khi đang hoạt động từ thiết bị STM-1 lên thiết bị STM-4 và
thay đổi cấu hình mà không làm mất liên lạc.
- Chuyển mạch lưu thoại linh hoạt cho phép kết nối xen/rẽ và kết nối chéo tại các cấp
VC12, VC3, VC4, do đó cho phép tạo nên các mạng rất linh hoạt.
- Vận hành bảo dưỡng: Có thể vận hành bảo dưỡng, giám sát và quản lý từ xa hoặc tại
chỗ thông qua giao tiếp quản lý mạng NMI (Network Management Ineterface) hoặc các
kênh truyền số liệu DCCS.
2. Các tham số hệ thống
* Dung lượng truyền
- STM-1: 1890 kênh thoại
- STM-4: 7560 kênh thoại
* Chất lượng đường truyền
- BER 10-10 (giữa hai trạm lặp lại)
* Cấu trúc ghép kênh
- 2,048 Mbps (C-12) -> TU-12 -> AU-4
- 34,368 Mbps (C-3) -> TU-3 -> AU-4
- 139,264 Mbps (C-4) -> AU-4.
* Tỷ lệ dự phòng
- Dự phòng MSP luồng tổng hợp / luồng nhánh : 1 + 1.
- Tín hiệu 2,048 Mbps: 1 : n (n  3)
- Các tín hiệu khác: 1 + 1.
* Số luồng nhánh
- 2,048 Mbps x 63 hoặc 34,368 Mbps x 5 hoặc 139,264 Mbps x 5 hoặc STM-1 x 5
hoặc kết hợp các tín hiệu này với nhau.
* Mức đấu nối chéo
- VC-12, VC-3 và VC-4.
* Dung lượng đầu nối chéo
- 378 x VC-12 hoặc 18 x VC-3 hoặc 13 x VC-4
* Các cấu hình

4
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

- Thiết bị: + Đấu cuối (TRM)


+ Xen rẽ (ADM)
+ Lặp (REG)
- Mạng
+ Điểm nối điểm
+ Chuỗi
+ Phân nhánh
+ Vòng
+ Kết hợp
2. Các giao diện
a. Giao diện SDH
- Giao điện STM-1 Xem bảng dưới đây
Bảng 1.1. Các thông số của giao diện quang STM-1
Chỉ tiêu
Danh mục
Đơn vị Giá trị
Tốc độ bit Mbps STM-1 155,52
Khoảng cách Khoảng cách Khoảng cách
ứng dụng
ngắn S.1.1 dài L.1.1 dài L1.2
Bước sóng nm 1261 1360 1280  1335 1480  1580
Truyền dẫn tại các điểm
tham chiếu MLM MLM SLM
Loại nguồn
Các đặc tính phổ Nm -
7,7 4
- Độ rộng RMS lớn nhất - - 1
Nm
- Độ rộng – 20dB lớn nhất DB - - 30
- Tỷ số triệt tiêu chế độ sườn
nhỏ nhất
dBm -8 0 0
Cụng suất phát trung bình
dBm -15 -5 -5
- Lớn nhất
db 8,2 10 10
- Nhỏ nhất
Tỷ số triệt tiêu nhỏ nhất
T.hiệu quang giữa điểm
S và R dB 0  12 10  28 10  28
Dải suy hao Ps/
5
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Độ tán xạ lớn nhất nm 96 185 NA


Độ phản hồi tại R (gồm dB NA NA 20
cả connector) dB NA NA -25
Độ phản xạ giữa S và R

Đầu thu tại điểm tham dBm -28


chiếu R -8 -34 -34
Độ nhạy nhỏ nhất dBm 1 -10 -10
Ngưỡng quá tải dB NA 1 1
Độ dự trữ quang lớn nhất NA NA
Độ phản xạ lớn nhất tại
R

- Giao điện quang STM-4 các thông số như trong bảng 1.2 dưới đây
Bảng 1.2. Các thông số của giao diện quang STM-4
Chỉ tiêu
Danh mục Đơn
Giá trị
vị

Tốc độ bit Mbps STM-1 622,08

ứng dụng Khoảng Khoảng Khoảng


cách cách dài cách dài
ngắn L.4.1 L4..2
S.4.1

Bước sóng nm 1274 1280  1480 


1356 1335 1580

Truyền dẫn tại các điểm nm


tham chiếu nm
Loại nguồn dB MLM MLM SLM
Các đặc tính phổ
- Độ rộng RMS lớn nhất dBm 2,5 - -
- Độ rộng – 20dB lớn nhất dBm - 1 1
- Tỷ số triệt tiêu chế độ db - 30 30
sườn nhỏ nhất
Công suất trung bình
-8 2 2
- Lớn nhất
-15 -3 -3

6
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

- Nhỏ nhất 8,2 10 10


Tỷ số triệt tiêu nhỏ nhất

Tín hiệu quang giữa điểm S


và R dB 0  12 10  24 17  28
Dải suy hao Ps/nm 74 NA 1630
Độ tán xạ lớn nhất dB NA 20 24
Độ phản hồi tại R (gồm cả dB NA -25 -27
connector)
Độ phản xạ giữa S và R

Đầu thu tại điểm tham


chiếu R dBm -28 -28 -32
Độ nhạy nhỏ nhất dBm -8 -8 -15
Ngưỡng quá tải

* Giao diện STM-1 điện


- Tốc độ bit: 155,520 Mbps  15ppm
- Mã: CMI
- Trở kháng: 75 Ohm không cân bằng
- Suy hao đầu vào cáp: 0,00 đến 12,7 dB tại 78 MHz
- Ngưỡng S/I: 20 dB hoặc nhỏ hơn (PN223-1)
- Độ phản hồi: 15 dB (8 MHz đến 240 MHz)
- Mặt nạ xung: Theo tiêu chuẩn của ITU
b. Giao diện PDH
* Giao diện điện: 139,264 Mbps
- Tốc độ bit: 139,264 Mbps  15ppm
- Mã: CMI
- Trở kháng: 75 Ohm không cân bằng
- Suy hao đầu vào cáp: 0,00 đến 12,0 dB tại 70 MHz
- Ngưỡng S/I: 20 dB hoặc nhỏ hơn (PN23-1)
- Độ phản hồi: 15dB (7MHz đến 210 MHz)
* Giao diện điện: 34,368 Mbps
- Tốc độ bit: 34,368 Mbps  20ppm
- Mã: HDB-3

7
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

- Trở kháng: 75 Ohm không cân bằng


- Suy hao đầu vào cáp: 0,00 đến 12,0 dB tại 17,184 MHz
- Ngưỡng S/I: 20 dB hoặc nhỏ hơn (PN23-1)
- Độ phản hồi: 12dB (0,86MHz đến 1,72 MHz)
18dB (1,72Hz đến 34,368 MHz)
14dB (34,368MHz đến 1,550 MHz)
* Giao diện điện : 2,048 Mbps
- Tốc độ bit: 2,048 Mbps  50ppm
- Mã: HDB-3
- Trở kháng: 120 Ohm cân bằng hoặc 75 Ohm không bằng
- Suy hao đầu vào cáp: 0,00 đến 6,0 dB tại 1,024 MHz
- Ngưỡng S/I: 18 dB hoặc nhỏ hơn (PN15-1)
- Độ phản hồi: 12dB (0,51MHz đến 0,102MHz)
18dB (0,102Hz đến 2,048 MHz)
14dB (2,048MHz đến 3,072 MHz)
c. Giao diện đồng bộ
* Đồng hồ bit
- Tốc độ bit: 2,048 Mbps  20ppm
- Mã: HDB-3
- Trở kháng: 120 Ohm cân bằng hoặc 75 Ohm không cân bằng
- Suy hao đầu vào cáp: 0,00 đến 6,0 dB tại 1,024 MHz
- Ngưỡng S/I: 18 dB hoặc nhỏ hơn (PN15-1)
Độ phản hồi: 12dB (0,51MHz đến 0,102MHz)
18dB (0,102Hz đến 2,048 MHz)
14dB (2,048MHz đến 3,072 MHz)
* Đồng hồ Hz
- Tần số: 2,048MHz
- Trở kháng: 120 Ohm cân bằng hoặc 75 Ohm không cân bằng
- Suy hao đầu vào cáp: 0,00 đến 6,00 dB tại 2,048MHz
d. Giao diện cảnh báo chung
* Cảnh báo ra
- Dòng lớn nhất: 100mA
- Điện thế: -5V hoặc nhỏ hơn

8
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

- Trở kháng: lớn nhất 50 Ohm


* Cắt cảnh báo đầu vào
- Dòng: lớn nhất 100mA
- Điện thế: đất  6V

e. Giao diện nghiệp vụ


* Âm tần 2 dây (2W)
- Chế độ tín hiệu: 4W
- Trở kháng: 600 Ohm cân bằng
- Biểu đồ mức: 0,00 dBr (đầu vào)
-2,0 dBr (đầu ra)
* Âm tần 4 dây (4W)
- Chế độ tín hiệu: 4W
- Trở kháng: 600 Ohm cân bằng
- Biểu đồ mức: -16,0 dBr (-16,0 dBr đến 0,5 dBr) (đầu vào)
+7,0 dBr (-8,5 dBr đến + 7,0 dBr) (đầu ra)
f. Các thống số nguồn cung cấp
- Điện áp đầu vào danh định: - 48Vdc / - 60 Vdc
- Dải điện áp cho phép: - 40,5 Vdc –75 Vdc
- Cấu hình 150 TRM 92,048 Mbps x 63 / STM-1 x 2 với MPS): 133W
- Cấu hình 155 ADM (2,048 Mbps x 63 / STM-1 x 4 với MSP): 157W
- Cấu hình 600 TRM (STM-1 x 8, STM-4 x 2 với MSP): 176W
- Cấu hình 600 ADM 92,048 Mbps x 63 / STM-4x4 với MSP): 189W
g. Các điều kiện môi trường
- Nhiệt độ vận hành: 0oC đến 45oC
- Nhiệt độ vận chuyển và lưu kho: - 40oC đến 70oC
- Độ ẩm tương đối: 95% hoặc nhỏ hơn tại nhiệt độ + 25oC

9
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

B. KẾT CẤU THIẾT BỊ FLX 150/600


1. Sơ đồ cấu trúc card
a. Giới thiệu chung
Cấu trúc tổng thể các khối trong hệ thống FLX-LS được chia làm 4 phần chính: Xem
sơ đồ hình 5.1
- Phần giao diện trạm (SIA).
- Nhóm chung (COMMON).
- Nhóm giao diện tổng (AGGREGATE).
- Nhóm giao diện nhánh (TRIBUTARY).

Hình 5.1 : Phân bố card trên một giá thiết bị FLX 150/600
b. Vị trí và chức năng các card trong hệ thống FLX 150/600

STT Loại Vị trí vật lý Chức năng


card
1 PWRL Khe 16 & 17 với ký Cấp nguồn. Chuyển đổi điện áp -48V hoặc -
hiệu khe là PWRL(1) 60V thành các điện áp thứ cấp +5V,-5,2V,
và PWRL(2) +12V, +3,3V DC
2 SACL Khe số 1 với ký hiệu Khối cảnh báo: - Chỉ thị cảnh báo thiết bị ra
SACL các LED và đưa cảnh báo ra thiết bị cảnh báo
ngoài.
- Thu thập và điều khiển cảnh báo quản lý
trạm.
- Chức năng nghiệp vụ.
- Giao diện thoại nghiệp vụ ngoài 4W VF.
- Kênh dữ liệu 64Kb/s

10
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

3 NML Khe số 3 với ký hiệu Giao diện quản lý mạng:- Cung cấp giao diện
là NML X.25 để nối tới hệ thống quản lý mạng NMS.
- Cung cấp giao diện X.24 để nối trực tiếp
với hệ thống quản lý.
- Báo hiệu bằng LED khi có truy nhập.
4 MPL Khe số 3 với ký hiệu Vi xử lý:- Thu thập các cảnh báo, trạng thái,
là MPL thông tin chất lượng tín hiệu.
- Điều khiển và quản lý các thiết bị
5 CHSD Khe 4,5,6,7 với các Giao diện SDH: - Chèn và tách phần SOH
ký hiệu 1-1,1-2;2-1,2- - Kênh truyền số liệu DCC
2 cho giao diện tổng - Dự phòng PPS trong mạng vòng
khe
10,11,12,13,14,15 với
ký hiệu là 3,4,5,6,7,8
cho giao diện nhánh.
6 TSCL Khe 8,9 với ký hiệu Chuyển mạch luồng và điều khiển thời gian: -
TSCL (1) và TSCL Đấu nối chéo các mức VC12; VC3: VC4
(2) - Chức năng đồng bộ
7 CHPD Khe Giao diện PDH:
10,11,12,13,14,15 với - Cung cấp các luồng tín hiệu PDH
ký hiệu 3,4,5,6,7,8 2,048Mb/s,34,368Mb/s, 139,264Mb/s.
- Ghép kênh theo cấu trúc SDH
- Giao diện với TSCL qua AU-4
- Chức năng PPS trong mạng vòng RING
8 CHSW Khe 15 ký hiệu 8 Điều khiển chuyển mạch luồng trong cấu hình
dự phòng 1:n

2. Sơ đồ khối tổng quát


- Sơ đồ: Hình vẽ 5.2

11
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

C¶nh b¸o,
qu¶n lý,
nghiÖp vô
Giao tiÕp PC §ång hß ngoµi

TSCL(1)
SACL NML MPL PWRL(1) PWRL(2)
(2/2)
TSCL(2)
(2/2)

TSCL(2) (2/2)
1-1 2-1
CH TSCL(2) (1/2) CH

CH CH

1-2 2-2

CH CH CH CH CH CH

Hình 5.2 : Sơ đồ khối thiết bị FLX 150/600


C. Các cấu hình của hệ thống FLX 150/600
1. Các cấu hình
Các card được dùng trong thiết bị FLX150/600 ở một trạm tùy thuộc vào cấu hình
của thiết bị được sử dụng ở trạm. Có bốn ứng dụng mạng sử dụng thiết bị FLX150/600 như
sau:
- Mạng điểm - nối - điểm
- Mạng tuyến tính
- Mạng vòng
- Mạng phân nhánh
Trong mỗi ứng dụng mạng có sử dụng các thiết bị FLX150/600 có cấu hình khác
nhau.
a. Mạng điểm - nối - điểm
Trong mạng này, FLX150/600 được thiết lập là hai thiết bị đầu cuối (TRM) liên kết
với nhau. Tại mỗi trạm, FLX150/600 cung cấp chức năng tách ghép các luồng tín hiệu 2,
048 Mbps, 34, 368 Mbps, 139, 294 Mbps, STM-1 từ STM-1 hoặc STM-4. Đây là cấu hình
mạng đơn giản nhất (Hình 5.3)
Hình 5.4 minh họa một ví dụ về vị trí các card sử dụng trong giá thiết bị
FLX150/600 có cấu hình STM-1 TRM với giao diện STM-1 1+1 và 63 x 2,048 Mbps
luồng nhánh dùng cho ứng dụng mạng điểm - nối - điểm.

12
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

STM-1/4
FLX150/600 FLX150/600

2,048Mbps 2,048Mbps
34,368 Mbps 34,368 Mbps
239,264 Mbps 239,264 Mbps
139, 264 M
STM-1 STM-1

S N M C C T T C C C C C P P
A M P H H S S H H H H H W W
C L L S S C C P P P P S R RL
L   D D L L D D D D W L 
 D D           1
1 1 1 1 1 D D D D D 1
1 1 1 1 1
2 2 2 2
C C C C

Hình 5.4 - Cấu hình STM1- TRM trong mạng điểm-nối- điểm
b. Mạng tuyến tính
Mạng tuyến tính là một mạng có từ 3 thiết bị trở lên, trong đó hai trạm ở hai đầu có
cấu hình đầu cuối TRM, còn các trạm ở giữa có cấu hình xen rẽ ADM hoặc cấu hình lặp
REG (hình 5.5).

STM-1/
TRM TRM STM-1/4 TRM
ADM STM-1/4 TRM
4 REG
FLX150/600 FLX150/600
FLX150/600 FLX150/600
FLX150/600 FLX150/600

2,048Mbps 2,048Mbps 2,048Mbps 2,048Mbps


139, 264 Mbps
34,368 Mbps 139, 264Mbps
34,368 Mbps 139, 264 Mbps
34,368 Mbps 139, 264 Mbps
34,368 Mbps
239,264 Mbps 239,264 Mbps 239,264 Mbps 239,264 Mbps
STM-1 STM-1 STM-1 STM-1

Hình 5.5. Sơ đồ cấu hình mạng tuyến tính

Các thiết bị trung gian có cấu hình xen rẽ ADM cung cấp các luồng dữ liệu tốc độ
thấp (các tín hiệu ở mức VC) trong STM-1 hoặc STM-4. Các thiết bị có cấu hình tái tạo tín
hiệu REG sẽ cung cấp khả năng truy nhập vào phần RSOH cho việc giám sát và điều khiển.

13
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Hình 5.6 minh họa một ví dụ về vị trí các card sử dụng trong giá thiết bị FLX150/600
có cấu hình STM - 4 ADM với các giao diện 2 x STM - 4 (1+1) và các luồng nhánh STM-
1 dùng cho ứng dụng mạng tuyến tính.

S N M C C C C T T C C P P
A M P H H H H S S H H W W
C L L S S S S C C S S R R
L   D D D D L L D D L L
 D D          
1 4 4 4 4 3 3 1 1 1 1

Hình 5.6 - STM- 4 ADM tuyến tính với các luồng nhánh STM-1 (1+1)
Hình 5.7 minh họa một ví dụ về vị trí các card sử dụng trong giá thiết bị
FLX150/600 có cấu hình bộ tạo lại STM- 4 (REG), hỗ trợ cho các hệ thống hai hướng.
S N M C C C C T T P P
A M P H H H H S S W W
C L L S S S S C C R R
L   D D D D L L L L
 D D        
1 4 4 4 4 3 3 1 1
R R R R

Hình.5.7. Cấu hình STM- 4 REG


* Mạng vòng
Trong mạng này, các nút mạng được liên kết với nhau theo một vòng tròn khép
kín.Tại mỗi nút mạng, FLX150/600là thiết bị có cấu trúc xen rẽ ADM, cho phép nhà khai
thác mạng truy nhập tới luồng tốc độ thấp (mức VC ) trong tín hiệu STM-1/4. Mạng này có
chức năng bảo vệ luồng nhánh PPS.

14
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

2,048Mbps
34,368 Mbps
239,264
139, 264Mbps
Mbps
STM-1

ADM
STM-1/4 STM-1/4
FLX150/600

2,048Mbps
2,048Mbps
ADM ADM 34,368 Mbps
34,368 Mbps
FLX150/600 FLX150/600 239,264 Mbps
139,264Mbps
239,264
139, 264 Mbps
STM-1
STM-1

STM-1/4 ADM STM-1/4


FLX150/600

2,048Mbps
34,368 Mbps
139, 264Mbps
239,264 Mbps
STM-1

Hình 5.8.Cấu hình mạng vòng


Trong mạng vòng, FLX150/600phát có chất lượngcao nhất dựa trên cơ chế kiểm tra
lỗi và các thông tin cảnh báo của các tín tín hiệu theo cả hai hướng, tại phía thu, FX150/600
lựa chọn một trong hai tín hiệu thu được hiệu thu được.
Bằng việc thiết lập hai tuyến truyền dẫn riêng biệt với cùng một tín hiệu, mạng vòng
có chức năng bảo vệ rất mạnh - chức năng bảo vệ luồng PPS.
Hình 5.9 minh họa một ví dụ về vị trí các card sử dụng trong giá thiết bị FLX150/600
có cấu hình STM-1 ADM với các giao diện 2 x STM-1 (1+1) với 21 x 2, 048 luồng nhánh
dùng cho ứng dụng mạng vòng.

15
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

S N M C C T T C C C P P
A M P H H S S H H H W W
C L L S S C C P P S R R
L   D D L L D D W L L
 D D         
1 1 1 1 1 D D D 1 1
1 1 1
2 2
C C
Hình 5.9. STM- 4 ADM vòng với 21 x 2, 048 Mbps luồng nhánh
* Mạng phân nhánh
Đây là một mạng có cấu hình điểm - đa điểm. Trạm nút có cấu hình xen rẽ ADM, nó
cung cấp các tín hiệu STM-1 tới các trạm khác.

TRM STM -1 ADM STM -1 TRM


FLX150/600 FLX150/600 FLX150/600

STM -1 STM -1
2,048Mbps 2,048Mbps
STM -1

34,368 Mbps 34,368 Mbps


139, 264 Mbps
239,264 Mbps 139, 264Mbps
239,264 Mbps
STM-1 STM-1
TRM TRM TRM
FLX150/600 FLX150/600 FLX150/600

2,048Mbps 2,048Mbps 2,048Mbps


34,368 Mbps 34,368 Mbps 34,368 Mbps
139, 264 Mbps
239,264 Mbps 139, 264 Mbps
239,264 Mbps 139, 264 Mbps
239,264 Mbps
STM-1 STM-1 STM-1

Hình 5.10. Cấu hình mạng phân nhánh

Hình 5.10 minh họa một ví dụ về vị trí các card sử dụng trong giá thiết bị
FLX150/600 có cấu hình STM-1 ADM với các giao diện 2 x STM-1 (1+1) và 3 x STM-1
(1+1) luồng nhánh dùng cho ứng dụng mạng phân nhánh.

16
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

S N M C C C C T T C C C C C C P P
A M P H H H H S S H H H H H H W W
C L L S S S S C C S S S S S S R R
L   D D D D L L D D D D D D L L
 D D              
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

Hình 5.11. STM-4 HUB với 3 x STM-1 luồng nhánh


2. Cấu trúc mặt trước và chức năng các card
a. Card nguồn PWRL-1
Có hai vị trí trên giá máy giành cho card nguồn PWRL-1 là khe số 16 và 17. FLX có
thể sử dụng 2 card nguồn PWRL-1 riêng biệt hoạt động đồng thời theo cấu hình bảo vệ hoặc
chỉ sử dụng 1 card. Card này có chức năng chuyển đổi nguồn –48VDC hoặc -60VDC nhận
được từ giá nguồn thành các mức nguồn khác nhau theo yêu cầu của từng loại card trong
thiết bị.

Chức năng của card PWRL-1 :


+ Chuyển đổi DC/DC PWR
+ Đầu vào của mạch
ON ON
+ Kiểm tra nguồn đầu ra
+ Kiểm tra điện áp đầu vào UNIT/RC
+ Lưu trữ các dữ liệu vật lý.
MAIN

P
W
R
L

Hình5.12. Mặt trước card PWRL - 1

b. Card cảnh báo, nghiệp vụ SACL-1

17
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Card SACL-1 cung cấp các giao diện cảnh báo và


các giao diện nghiệp vụ. SACL-1 giúp người vận hành,
bảo dưỡng bằng những thông tin cảnh báo chỉ thị trên
UNIT/RC
LED, đồng thời cũng cảnh báo cho trung tâm thiết lập,
cài đặt những thông tin cảnh báo đầu ra, những chức CR/MJ/R
năng bảo dưỡng đang hoạt động MN/WR

SACL-1 cung cấp các giao diện nghiệp vụ giúp CADR


MAINT
người khai thác bảo dưỡng liên lạc giữa các trạm với nhau.
ACO
Có các giao diện nghiệp vụ 2W, 4W.
CALL
SACL-1 cũng cung cấp chức năng quản lý cảnh báo
trạm. MISC
Các card SACL được lặp tại khe thứ hai trên giá ACO
máy. LAMP TST
Những tham số sau đây có thể thiết lập trên phần
S
mềm FLEXR. Các thiết lập này nằm trong menu A
PROVESIONING : C
L
- Thiết lập chức năng nghiệp vụ Hình 5.13. Mặt trước card cảnh báo SACL-1
- Thiết lập cấu hình hệ thống (ADM/REG)
- Thiết lập chế độ thông báo cảnh báo cho card nguồn thứ hai
- Thiết lập cảnh báo quản lý (HK)
- Thiết lập các cảnh báo ngoài.
Chức năng của card SACL-1 :
- Hiển thị các cảnh báo thiết bị
UNIT/RCI
- Nghiệp vụ
LINE
- Giao diện quản lý trạm
- Giao diện byte mào đầu ASC

- Giao diện với MPL


- Lưu trữ các dữ liệu vật lý của card
c. Card quản lý mạng NML-1 N
- Giao diện nội bộ M
L
- Giao diện X.25 -1
- Kênh DCC
- Truyền tải thông lệnh TL1 Hình 5.14. Mặt trước card quản lý mạng NML-1
- Kết nối kiểu “back to back”
- Truy nhập bộ lưu trữ dữ liệu
- Lưu trữ các dữ liệu vật lý

18
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

d. Card vi xử lý MPL-1
MPL-1 thực hiện các lệnh thiết lập hệ thống và giám sát từ FLEXR và FLEXR Plus
thông qua card NML tới tất cả các card trong hệ thống
FLX 150/600. MPL-1 lựa chọn và phân loại các cảnh báo của
hệ thống, đưa cảnh báo này ra ngoài thông qua card SACL hoặc
đưa thông báo tới FLEXR thông qua card NML. Thực hiện
UNIT/RCI
kiểm tra dữ liệu của các card, tính toán cần thiết trên các dữ liệu
này và gửi các kết quả đó theo một chu kỳ nhất định tới
FLEXR Plus. Các card loại MPL được lắp đặt tại khe thứ hai
trên giá máy.
Nút RESET
M
P
L
-1

Hình 5.15. Mặt trước card MPL


Chức năng của card MPL-1:
- Chức năng hiển thị cảnh báo
- Chức năng kiểm tra chất lượng tín hiệu
- Chức năng thiết lập hệ thống
- Chức năng bảo dưỡng
- Chức năng chuyển mạch dự phòng
- Chức năng quản lý dữ liệu vật lý
- Chức năng lưu trữ các dữ liệu vật lý
e. Card điều khiển xen rẽ đồng bộ TSCL-1
Trên giá máy có hai khe giành cho card TSCL là khe thứ 8 và 9. Có thể sử dụng 2
card theo cấu hình dự phòng 1+1 hoặc chỉ dùng một card. Trong cấu hình 1+1, nếu card
TSCL làm việc có sự cố, MPL ra một thông lệnh chuyển đổi chế độ làm việc sang card dự
phòng.
Chức năng của card TSCL-1
- Chức năng xử lý con trỏ
- Chức năng đấu nối chéo
- Chức năng kiểm tra luồng tín hiệu đi thẳng UNIT/RCI
- Điều khiển tín hiệu đồng hồ LINE
- Chuyển đổi dự phòng card
- Cấu hình dự phòng T
- Lưu trữ dữ liệu vật S
C
L
-1

Hình 5.16. Mặt trước card xen rẽ đồng bộ TSCL-1


19
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

f. Card giao diện 2Mbit/s CHPD-D12C


Card CHPD-D12C chuyển đổi 21 kênh tín hiệu 2, 048Mbít/s đến từ các thiết bị
ghép kênh ngoài thành một tín hiệu AU-4 ( 25, 92 Mbít/s x 6) bằng cách ghép chúng lại
với nhau và chèn thêm POH. Ngược lại, card CHPD-D12C làm nhiệm vụ chuyển đổi
luồng tín hiệu AU-4 đến từ card TSCL thành 21 luồng tín hiệu 2, 048Mbít/s.
Card CHPD-12C có dung lượng 21E1/1 card. Tại một số nơi còn sử dụng card CHPD-
12E có dung lượng 8E1/1 card (những vùng có lưu lượng không lớn). Được thiết dựa trên
cơ sở cấu trúc ghép kênh theo tiêu chuẩn của châu Âu như hình vẽ 5.17.
* Chức năng của card CHPD -D12C
- Bộ điều khiển chuyển tiếp
- Chuyển đổi tín hiệu lưỡng cực, đơn cực
UNIT/RCI
- Bộ tách ghép tín hiệu 1, 2
- Khởi tạo tín hiệu đồng hồ LINE

- Lựa chọn và thông tin cảnh báo


- Khởi tạo lại nguồn
- Giao diện với khối MPL
- Lưu trữ các dữ liệu vật lý
C
H
P
D
D12C

Hình 5.17. Mặt trước card CHPD-D12C


g. Card giao diện quang CHSD-1L1C
Có rất nhiều các loại card CHSD. Ngoài card giao diện quang còn có card giao
diện điện dung lượng STM-1 CHSD-1EC. Các card giao diện quang được phân loại bởi
:
- Khoảng cách đoạn truyền dẫn: S ( Short) : Cự li ngắn, L (long) : Cự li dài, trong đó
cự li dài lại được phân thành 2 loại là L1 và L2.
- Loại connector sử dụng để kết nối với sợi quang. Có 2 loại là S và C.
Ví dụ : card CHSD-1L1C được dùng cho đoạn truyền dẫn khoảng cách dài (loại 1),
sử dụng connector loại C, dung lượng một STM-1.
* Chức năng của card CHSD-1L1C
- Giao diện quang.
- Đồng bộ khung
- Tách phần mào đầu
- Bảo vệ và khôi phục nghiệp vụ mạng vòng

20
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

- Chức năng cho tín hiệu nghiệp vụ số đi thẳng


- Chuyển mạch luồng
- Thử tín hiệu
- Lưu trữ dữ liệu vật lý.

UNIT/RCI
LINE

C
H
S
D

Hình 5.18. Mặt trước card giao diện quang CHSD-1L1C

3. Ý nghĩa các LED trên thiết bị


FLX 150/600 có các LED và các đèn chỉ thị cảnh báo và chỉ thị trạng thái. Nó
cũng được giao tiếp với mạng mà qua đó các cảnh báo và các trạng thái có thể được
kiểm tra tại trạm khu vực hoặc ở các trạm khác trên mạng. Có hai loại LED là: các LED
ở phần thiết bị chung và các LED ở các card.
a. Các LED ở phần thiết bị chung
Bảng 1. Liệt kê các LED cảnh báo và các LED trạng thái trên phần thiết bị chung
của FLX 150/600.
Tên LED Chỉ thị Các điều kiện sáng
của
LED
CR/MJ/R Sáng Một cảnh báo tới hạn (CR) hoặc cảnh báo chính (MJ)
CI đỏ (UNIT/LINE/MISC/CARD-OUT) xuất hiện, hoặc
trạng thái RCI xuất hiện trong giá thiết bị
*1

21
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

MN/WR Sáng Một cảnh báo nhỏ (MN) hoặc cảnh báo khẩn (WR)
đỏ (UNIT/LINE/MISC/CARD-OUT) xuất hiện trong giá
thiết bị.
CARD Sáng Cảnh báo CARD - OUT (CR/MJ/MN/WR) xuất hiện
OUT đỏ trong giá thiết bị.
Sáng Trạng thái CARD - OUT (Không cảnh báo / Không
xanh thông báo) được phát hiện trong giá thiết bị.
MAINT Sáng Một trong những hoạt động bảo dưỡng sau đây đang
xanh được thực hiện ở giá thiết bị:
1. Kiểm tra Loopback.
2. Kiểm tra PRBS.
3. MSP, PPS, chức năng bảo vệ card, hoặc CLK đang ở
mode khoá hoặc cưỡng bức.
4. Kiểm tra ALS để khởi động lại (90 giây).
5. Điều khiển giám sát tại trạm.
ACO Sáng Trong lúc thao tác cắt cảnh báo.
xanh
*1: RCI có nghĩa là Remote Card Identifier. Tín hiệu này được gửi từ hệ thống
quản lý mạng (NMS) đến để làm LED ở một card sáng nhấp nháy, chỉ thị rằng card cần
phải được bảo dưỡng.

b. Các LED ở các card


Các LED chỉ thị cảnh báo và các LED chỉ thị trạng thái xác định ở các card riêng
rẽ trong thiết bị.
Các màu LED sau đây có thể được lựa chọn (vàng hoặc xanh) tuỳ theo loại card
MPL hoặc NML đã sử dụng:
- Màu “in-service” của LED UNIT/RCI trên các card giao tiếp và nối chéo
- Màu “accessed by local terminal” của LED ACS.

Bảng 5.2- Các LED chỉ thị cảnh báo và các LED chỉ thị trạng thái xác định ở các card
riêng rẽ trong thiết bị

22
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Tên LED Card * Chỉ thị LED Chỉ báo


UNIT/RCI Tất cả các Tắt Trạng thái bình thường của các card
card khi standby không mang tải.
Sáng Trạng thái bình thường của các card
xanh/vàng khi mang tải.
Sáng đỏ Xuất hiện lỗi phần cứng.
Nhấp nháy đỏ Bộ nhận dạng card từ xa (RCI)*1
Nhấp nháy Lắp card sai vị trí. Hoặc khe lắp card
xanh chưa được khai báo cấu hình.
Sáng xanh Chỉ thị bảo dưỡng đối với các card
đang hoạt động.
LINE CHSD, Tắt Trạng thái bình thường đối với các
NML đường đang mang tải.
TSCL
Sáng đỏ Đường truyền bị lỗi.
ACS NML Tắt No active NMS login.
Sáng Active NMS login
xanh/vàng
Nhấp nháy SWDL đang hoạt động.
xanh/vàng
Sáng đỏ File cấu hình phần mềm không hợp.
MISC SACL Tắt Trạng thái bình thường đối với kênh
nghiệp vụ hoặc tín hiệu giám sát.
Sáng đỏ Lỗi ở kênh nghiệp vụ hoặc tín hiệu
giám sát.
CALL SACL Tắt Không có cuộc gọi nghiệp vụ.
Nhấp nháy Trạng thái nhận cuộc gọi nghiệp vụ.
xanh
*1
: Một chức năng mà nó cho phép nhân viên điều hành bật sáng LED trên một card
riêng biệt, nghĩa là để xác nhận một card mà nó được thay thế.
4. Đấu nối cáp
a. Vùng connecter chung

23
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

- Mặt trước của vùng connector chung và bảng liệt kê chưc năng của từng connecter
được đưa ra trong hình 5.20.

X.25 H.K 1/ 2 3/ 4 O/ W LCN TEL R IN 1-2 R OUT 1-2


STM-1E
CN301 CN302
CN 303 CN 304
R IN 2-2
PWR
CN216
CN207 CN208 CN209 CN211 CN210
CN CN329
201 UER CH CN214 CN213
CN217 CN330

Hình 5.19. Sơ đồ mặt trước vùng conecter chung

STT connector Chức năng Kiểu connector


CN329 Đầu vào cấp nguồn (-24/-48 V) Connector cấp nguồn
CN330 Đầu vào cấp nguồn (-24 V) (sản xuất bởi ITT Cannon)
CN216 Giao tiếp bus cảnh báo Connector đầu block

CN301 N304 Connector đường dây Modular jack

CN215 Giao tiếp nghiệp vụ (2W) D-sub connector 9 chân


CN213 Cấp nguồn cho quạt D-sub connector 9 chân
CN214 Giao tiếp đầu cuối khu vực D-sub connector 9 chân
CN210 Giao tiếp LCN D-sub connector 15 chân
CN211 Giao tiếp nghiệp vụ (4W) D-sub connector 25 chân
CN209 Giao tiếp kênh User 3 hoặc 4 D-sub connector 25 chân
CN208 Giao tiếp kênh User 1 hoặc 2 D-sub connector 25 chân
CN207 Giao tiếp giám sát trạm D-sub connector 25 chân
CN201 Giao tiếp X.25 D-sub connector 37 chân

24
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

b. Các giao tiếp luồng PDH


b1. Cổng giao tiếp luồng 2, 048Mb/s, 120ohm cân bằng (CNL – 2)

D1 S IN D1 R OUT

Cut Cut
21 20
G set G set J3 J5
Cut Cut 12-21 12- 21
19 18
G set G set
Cut Cut
17 16
J4
G set G set J2
1-11
1-11

Cut Cut
3 2
G set G set POSITION1: CHSLOT4
Cut POSITION2: CHSLOT5
1 POSITION3: CHSLOT6
G set

Hình 5.20. Cổng giao tiếp CNL-2

Chân J2 J3 J4 J5
1. SG SG SG SG
2. SIN01T SIN12T ROUT01T ROUT12T
3. SIN02T SIN13T ROUT02T ROUT13T
4. SIN03T SIN14T ROUT03T ROUT14T
5. SIN04T SIN15T ROUT04T ROUT15T
6. SIN05T SIN16T ROUT05T ROUT16T
7. SIN06T SIN17T ROUT06T ROUT17T
8. SIN07T SIN18T ROUT07T ROUT18T
9. SIN08T SIN19T ROUT08T ROUT19T
10. SIN09T SIN20T ROUT09T ROUT20T
11. SIN10T SIN21T ROUT10T ROUT21T
12. SIN11T - ROUT11T -
13. - - - -
14. - - - -
15. SIN01R SIN12R ROUT01R ROUT12R
16. SIN02R SIN13R ROUT02R ROUT13R
17. SIN03R SIN14R ROUT03R ROUT14R
18. SIN04R SIN15R ROUT04R ROUT15R
19. SIN05R SIN16R ROUT05R ROUT16R
20. SIN06R SIN17R ROUT06R ROUT17R
21. SIN07R SIN18R ROUT07R ROUT18R
25
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

22. SIN08R SIN19R ROUT08R ROUT19R


23. SIN09R SIN20R ROUT09R ROUT20R
24. SIN10R SIN21R ROUT10R ROUT21R
25. SIN11R - ROUT11R -
Hình 5.21. Sơ đồ chân cổng giao tiếp CNL-2
Vị trí của cổng này được gắn trên vùng SIA có ký hiệu là POSITION1 POSITION2
POSITION3. Tùy theo số luồng rẽ xuống trạm mà có thể sử dụng hết cả ba vị trí hay một
hoặc hai vị trí. Trên mặt trước của tấm bảng của cổng có các nút xoay để thiết lập cho dao
diện 2, 048 Mbit/s: cáp tín hiệu được nối tới tín hiệu đất hay không.
- CUT: Không nối đất.
- GSET: Nối tới đất.
Bốn connecter 25 chân ký hiêu là J2, J3, J4, J5 là cổng để tách ghép luồng 2, 048
Mbit/s. Bốn connecter này được chia làm 3 cột ký hiệu D1 S IN sử dụng cho các tín hiệu đi
và đến và một cột D1 R OUT sử dụng cho các tín hiệu đi.
Sơ đồ chân connector J2, J3, J4, J5 (CNL-2) xem hình 5.22
b2. Cổng giao tiếp luồng 2, 048Mb/s, 75ohm cân bằng (CNL – 1)
Vị trí của cổng này được gắn trên vùng SIA có ký hiệu là POSITION1 POSITION2
POSITION3. Tùy theo số luồng rẽ xuống trạm mà có thể sử dụng hết cả ba vị trí hay một
hoặc hai vị trí. Trên mặt trước của tấm bảng của cổng có các nút xoay để thiết lập cho dao
diện 2, 048 Mbit/s: cáp tín hiệu được nối tới tín hiệu đất hay không.
- CUT: Không nối đất.
- GSET: Nối tới đất.
42 connector ký hiệu từ P1 đến P42 là cổng tách ghép luồng 2, 048Mbit/s, 75 không
cân bằng. 21 connector ở cột thứ nhất được ký hiệu là D1 S IN sử dụng cho 21 luông đến.
21 connector ở cột thứ hai được ký hiệu là D1 R OUT sử dụng cho 21 luồng đi.

26
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

D1 S IN D1 R OUT
Cut Cut Cut
P22 P29 P36
P1 P8 P15
G set G set G set
Cut Cut Cut
P30 P37
P2 P9 P16 P23
G set G set G set
Cut Cut Cut P38
P24 P31
P3 P10 P17
G set G set G set
Cut Cut Cut
P25 P32 P39
P4 P11 P18
G set G set G set
Cut Cut Cut P26 P33 P40
P5 P12 P19
G set G set G set
Cut Cut Cut P27 P34 P41
P6 P13 P20
G set G set G set
Cut Cut Cut P28 P35 P42
P7 P14 P21
G set G set G set
POSITION1: CHSLOT4
POSITION2: CHSLOT5
POSITION3: CHSLOT6

Hình 5.22. Cổng giao tiếp CNL - 1


b3. Cổng giao tiếp tín hiệu đồng bộ 2, 048Mb/s và 2, 048NHz, 75ohm (CNL – 3)
Trên mặt CNL-3 có các connector giao diện tín hiệu đồng bộ 2, 048Mbit/s hoặc
2MHz 75. Cổng giao tiếp này được lắp ở vị trí POSITION4 trên vùng SIA. Để thiết lập
giao diện 2, 048Mbit/s, trên mặt trước của tấm bảng CNL-3 có các nút xoay để thiết lập cáp
tín hiệu có được nối tới đất hay không.
- CUT: Không nối đất.
- GSET: Nối tới đất.
Các connector được đánh số từ P1 đến P8. Dây cáp sử dụng là cáp đồng trục.
Sơ đồ cổng CLN-3 như hình 5.23

27
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

CLKHz- X CLKHz - Y CLKBit- X CLKBit -

Cut Cut Cut Cut

G set G set G set G set

P5 P6 P7 P8

P4
P1 P2 P3

Hình 5.23. Cổng giao tiếp CNL - 3


d. Cổng giao tiếp tín hiệu đồng bộ 2, 048Mb/s và 2, 048NHz, (CNL – 4)

T3BT-Y T3Hz-Y T3BT-X T3Hz-X Chân J2 J3 J4


1 FG FG FG
Cu Cu Cu Cu
2 T3HZXT T3HZYT T0HZT
G G set G set G set 3 SG SG T0BTT
4 T3BTXT T3BXYT T4HZT
5 Không sử Không sử T4BTT
6 dụng dụng T0HZR
7 T3HZXR T3HZYR T0BTR
8 SG SG T4HZR
CLKHz CLKHz EQPT
/BIT-X /BIT-Y /LINE 9 T3BTXR T3BTYR T4BTR
Không sử Không sử
Hình 5.24. Cổng giao tiếp đồng bộ CNL - 4
Trên mạch CLN-4 có các connector cho giao diện tín hiệu đồng bộ 2, 048Mbit/s hoặc
2MHz, 120. CLN-4 có thể gắn vào POSITION4. Để thiết lập giao diện 2, 048Mbit/s, trên
mặt trước của các tấm bảng CNL-4 có các nút xoay để thiết lập cáp tín hiệu có được nối tới
đất hay không.
- CUT: Không nối đất.
- GSET: Nối tới đất.
Các connector được đánh số từ J2 đến J4 sử dụng các connector 9 chân.
J2 và J3: là đầu vào tín hiệu đồng bộ ngoài 2, 048Mbit/s hoặc 2, 048MHz.
J4: là đầu ra tín hiệu đồng hồ 2, 048Mbit/s hoặc 2, 048MHz. Sơ đồ cổng CLN-4 như
hình 5.24

28
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

D. Các chức năng của hệ thống FLX 150/600


1. Chức năng đồng bộ mạng
Tất cả các thiết bị trên mạng SDH được đồng bộ dựa trên một đồng hồ chủ. Đồng hồ
chủ này được phân bổ theo các luồng tín hiệu SDH, PDH và các bộ phát tín hiệu dồng bộ
ngoài tới tất cả các thiết bị trên mạng.
Khi mạng hoạt động dựa trên một đồng hồ, mạng cần phải định tuyến đa hướng để
tránh những sự cố. Do đó, mạng SDH phải có chức năng chọn các tín hiệu đồng hồ từ
nhiều nguồn và lựa chọn nguồn đồng bộ có chất lượng tốt nhất.
a. Nguồn đồng bộ
FLX 150/600 có thể trích các nguồn đồng bộ thời gian từ các nguồn khác nhau và
đồng hồ thiết bị đồng bộ với tín hiệu này. Có thể lấy các nguồn đồng bộ từ tín hiệu truyền
dẫn, tín hiệu đồng bộ ngoài và tín hiệu đồng bộ nội.
FLX 150/600 có thể sử dụng các tín hiệu đồng bộ thời gian từ những nguồn sau:
- Đầu vào luồng nhánh 2,048Mb/s (lựa chọn các kênh CH1, CH4, CH7 ở các card)
- Đầu vào luồng nhánh STM-N (Tất cả các giao diện)
- Đầu vào luồng tổng AGGR STM-N (Tất cả các giao diện)
- Các đồng hồ ngoài 2, 048 Mb/s (2 kênh: Làm việc và bảo vệ)
- Các đồng hồ nội bộ 2,048 MHz  4,6 ppm (Sử dụng khi bảo dưỡng)
b. Các đồng bộ đầu ra
FLX 150/600 có thể đưa ra hai loại nguồn đồng bộ thời gian:
- Đồng bộ thiết bị (EC): Nguồn đồng bộ này được đưa ra một cổng trên thiết bị.
Nguồn đồng bộ này được sử dụng cho các thiết bị khác cùng trạm.
- Đồng hồ trên đường truyền (LC): Sử dụng luồng STM-N để làm nguồn đồng bộ với
chức năng như một nguồn SSU trong trạm.
Hai nguồn đồng bộ này có thể đưa ra theo cả hai dạng: 2,048 Mb/s hoặc 2,048 MHz.
2. Chức năng giám sát chất lượng thông tin
FLX150/600 có chức năng giám sát chất lượng thông tin để quản lý và khai thác
mạng. Chức năng này sử dụng cho cả tín hiệu xen rẽ và đi thẳng.
Có hai loại kiểm tra chất lượng tín hiệu:
- Các tín hiệu rẽ xuống trạm (terminal): Tín hiệu này đại diện cho tất cả các loại giao
diện SDH và PDH (PDH: C-12, C-3, C-3; SDH: Bộ tái tạo (RS), bộ ghép kênh (MS) và các
tín hiệu luồng VC rẽ xuống trạm).

29
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Tham số Ý nghĩa Giao diện và luồng


được kiểm tra
Lỗi khối nền (BBE) Số lỗi cụm (EB) trong 1 chu kỳ cao hơn RS,MS, tất cả các C
số giây lỗi nghiêm trọng hoặc thời gian và VC
không chấp nhận

Giây lỗi (ES) Một hoặc nhiều lỗi cụm xuất hiện trong 1 RS,MS, tất cả các C
chu kỳ và VC

Giây lỗi nghiêm a. Xảy ra số lỗi cụm bằng hoặc lớn RS,MS, tất cả các C
trọng (SES) hơn giá trị ngưỡng x ( và VC
(10%  x  50%)
b. Xuất hiện cảnh báo (AIS, LOF,
LOS, hoặc LOP)

Số giây không chấp Thời gian không chấp nhận: RS,MS, tất cả các C
nhận(UAS) Bắt đầu: Liên tiếp y giây SES và VC
(y  2 10)
Kết thúc: Liên tiếp y giây không có
SES (y  2 10)

Đếm số chuyển mạch Số lần chuyển chế độ bảo vệ ở phân MS


bảo vệ (PSC) đoạn ghép kênh MSP

Đếm số hiệu chỉnh Số hiệu chỉnh con trỏ AU-4 tăng khi HOVC
con trỏ (PJC) có hiệu chỉnh âm hoặc dương
(PJCP+PJCM)

Đếm số hiệu chỉnh Số hiệu chỉnh tăng khi có hiệu chỉnh HOVC
con trỏ dương (PJCP) dương

Đếm số hiệu chỉnh Số hiệu chỉnh tăng khi có hiệu chỉnh HOVC
con trỏ âm (PJCM) âm

Số giây hiệu chỉnh Số giây xảy ra hiệu chỉnh tăng khi có HOVC
con trỏ (PJS) hiệu chỉnh dương hoặc âm

Số giây ngoài khung Số giây xảy ra trạng thái ngoài khung RS


OOF

30
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

- Tín hiệu đi thẳng: Tín hiệu này đại diện cho các luồng VC đi thẳng mà không rẽ
xuống trạm. Các tín hiệu đi thẳng này được kiểm tra riêng. Việc kiểm tra nhiều luồng một
lúc là không được phép.
FLX150/600 có các thanh ghi 15 phút và 24 giờ để lưu các tín hiệu kiểm tra.
Cụ thể, các thanh ghi này như sau:
- 1 thanh ghi 15 phút cho dữ liệu hiện tại.
- 1 thanh ghi 15 phút cho dữ liệu trước đó 15 phút.
- 31 thanh ghi 15 phút cho các dữ liệu gần nhất.
- 1 thanh ghi hiện tại 24 giờ.
- 1 thanh ghi ghi dữ liệu trước đó 25 giờ.
Các dữ liệu kiểm tra lưu trong FLX150/600 được thông bảo tới các hệ thống quản lý
mạng NMS khi:
- Được yêu cầu từ NMS (Đối với tất cả các thanh ghi).
- Sau 1 chu kỳ thời gian đã trôi qua (15 phút hoặc 24 giờ) cho các thanh ghi hiện tại.
- Có thông số kiểm tra vượt quá ngưỡng (đối với thanh ghi hiện tại).
Các tham số ở bảng trên: BBS, ES, SES, và UAS được lưu ở cả trạm tại chỗ hoặc trạm
ở xa (NEND, FEND) của tất cả các giao diện và luồng được kiểm tra ngoại trừ các C. PJC,
PJCP, PJCM, PJS có thể được lưu chỉ đối với một AU-4, được chỉ định bởi người vận hành.
3. Chức năng nâng cấp hệ thống khi hệ thống đang trong trạng thái làm việc
FLX150/600 cung cấp khả năng nâng cấp hệ thống từ STM-1 lên STM-4 và khả năng
thay đổi cấu hình thiết bị mà không bị gián đoạn thông tin.
Để nâng cấp hệ thốn khi đang trong trạng thái làm việc thì thiết bị phải thiết lập ở chế
độ "UPGRADE" và thiết bị phải có chức năng bảo vệ MSP hoặc PPS. Sau đó thay thế giao
diện STM-1 bằng giao diện STM-4.
Có hai phương thức nâng cấp mạng:
- Nâng cấp mạng trong trạng thái làm việc với chức năng dự phòng MSP gồm 4
bước.
- Nâng cấp mạng trong trạng thái làm việc với chức năng dự phòng PPS gồm 6 bước.
Bước 1: Kiểm tra nếu không có cảnh báo ở card CH khe 1-1, cố định đường làm việc ở
khe 1-1 bằng cách sử dụng chế độ chuyển đổi dự phòng nhân công.
STM-1
CH CHSD CHSD CH
Khe 1-1 1L1C W W 1L1C Khe 1-1
CH CHSD P P CHSD CH
Khe 1-2 1L1C 1L1C Khe 1-2
… …

31
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Bước 2: Thay card CH SD -1L1C ở khe 1-2 thành CHSD-4L1.

STM-1
CH CHSD CHSD CH
Khe 1-1 1L1C W W 1L1C Khe 1-1
CH CHSD P P CHSD CH
Khe1-2 4L1 4L1 Khe 1-2
… …

Bước 3: Chuyển đường làm việc CH khe 1-2 sử dụng chế độ chuyển đổi dự phòng
nhân công

STM-1
CH CHSD CHSD CH
Khe 1-1 1L1C W W 1L1C Khe 1-1
CH CHSD P P CHSD CH
Khe 1-2 4L1 4L1 Khe 1-2
… …

Bước 4: Thay card CHSD -1L1C khe 1-1 thành CHSD -4L1

STM-1
CH CHSD CHSD CH
Khe 1-1 4L1 W W 4L1 Khe 1-1
CH CHSD P P CHSD CH
Khe 1-2 4L1 4L1 Khe 1-2
… …

Hình 5.25. nâng cấp hệ thống trong cấu hình dự phòng MSP

4. Chức năng đấu nối chéo, xen rẽ


FLX150/600 cung cấp chức năng đấu nối chéo cho phép nối một đầu vào của một
cổng tới một cổng bất kỳ không phân biệt giữa giao diện AGGR và giao diện nhánh TRIB.

Hình 5.26. Mô hình đấu nối chéo

32
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Chức năng đấu nối chéo của FLX150/600 được chia làm hai loại tương ứng với các
mức như sau:
- Công-ten-nơ ảo bậc cao (HOVC: VC- 4): HOVC TSI.
- Công-ten-nơ ảo bậc thấp (LOVC: VC-12/VC-3): LOVC TSI
FLX150/600 rất linh hoạt trong chức năng đấu nối chéo: cho phép đấu nối chéo cả hai
dạng trên. Hai loại đấu nối chéo này trong thực tế được quyết định bởi card TSCL như sau:
- TSCL-1: Cung cấp cả chức năng HOVC TSI và LOVC TSI.
- TSCL-3: Chỉ cung cấp chức năng HOVC TSI.
5. Các chức năng dịch vụ tiện ích
FLX150/600 cung cấp các chức năng tiện ích tuỳ chọn cho người sử dụng, tuỳ thuộc
loại card SACL. Đó là các chức năng:
- Thoại nghiệp vụ.
- Các cảnh báo quản lý trạn HK.
- Các cảnh báo chung.
- Các kênh dành cho người sử dụng.
a. Thoại nghiệp vụ (Orderwire)
* Chức năng thoại nghiệp vụ OW
Cho phép người vận hành, bảo dưỡng liên lạc thoại giữa các trạm. Chức năng này sử
dụng một trong hai byte E1 và E2 trong phần SOH của tín hiệu STM-N tuỳ thuộc cấu hình
thiết bị.
Trong khi byte E1 được sử dụng, tất cả các trạm trong mạng có thể liên lác được với
nhau. Khi byte E2 được sử dụng, tất cả các trạm trong mạng trừ trạm lắp liên lạc được với
nhau. Khi sử dụng card SACL-1, tất cả giao diện đều có kênh nghiệp vụ. Khi sử dụng card
SACL-3, các giao diện thuộc khe 1-1, 1-2, 2-1, 2-2, 3, 4 có chức năng nghiệp vụ.
FLX150/600 cung cấp các giao diện kênh nghiệp vụ 2 dây và 4 dây. Đối với giao diện
2 dây, điện thoại nghiệp vụ được nối tới giá thiết bị FLX150/600. Phải lựa chọn hay byte E1
và E2 đối với giao diện này. Giao diện thoại nghiệp vụ 4 dây có chức năng nối thông âm
thoại giữa các thiết bị mà không liên kết với nhau bởi giao diện STM-N. Nó cũng được sử
dụng để nối nghiệp vụ giữa FLX150/600 và các thiết bị khác. Giao diện 4 dây cho phép sử
dụng các Byte E1 và E2 độc lập với nhau.
Trong một mạng, 6 NE có thể liên lạc đồng thời với nhau thông qua giao diện hai dây.
Các NE có thể đồng thời sử dụng giao diện 2 dây và 4 dây.
* Mạng nghệp vụ

33
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Cấu hình mạng nghiệp vụ phụ thuộc vào cấu hình mạng FLX150/600 sử dụng.
Trong cấu hình mạng điểm nối điểm hoặc mạng hình chuỗi, đường nghiệp vụ có thể sử
dụng cùng một tuyến với tín hiệu chính. Đường nghiệp vụ cũng có thể chạy đúp cùng với
tín hiệu chính trong cấu hình bảo vế MSP.
Trong mạng vòng, đường nghiệp vụ cũng chạy vòng khép kín theo cấu hình mạng. Đó
cũng là nguyên nhân gây ra hiện tượng phách giữa hai tín hiệu. Để giải quyết vấn đề này,
mạch vòng phải bị cắt tại trạm chủ. Điều này lại dẫn đến mất thoại nghiệp vụ khi sợi quang
có sự cố. Để khắc phục, FLX150/600 cung cấp chức năng khôi phục thoại nghiệp vụ trong
mạng vòng. Chức năng này sử dụng byte E1#2, E2#2 trong phần SOH của STM-N để thông
báo thông tin sự cố tới trạm chủ. Sau đó trạm chủ nối đường nghiệp vụ mà trước đó bị tách
khỏi trạm, khôi phục nghiệp vụ trên mạng.
* Chức năng gọi nghiệp vụ
Chức năng thoại nghiệp vụ của FLX150/600 có hai chế đệ gọi: Gọi từng trạm và gọi
theo nhóm. Gọi từng trạm được sử dụng để gọi đến một trạm chỉ định trong mạng. Gọi theo
nhóm được sử dụng để gọi đến một trạm chỉ định trong mạng.Gọi theo nhóm được sử dụng
để gọi đến một nhóm xác định trong mạng. Trong mỗi kiểu gọi, mỗi nhóm 4 ký tự được sử
dụng. Chức năng thoại nghiệp vụ cung cấp 3 kỹ thuật báo hiệu cuộc gọi:
- Dùng đèn nhấp nháy.
- Chuông trong thiết bị.
- Một công tắc không cực.
b. Chức năng cảnh báo quản lý trạm
FLX150/600 có chức năng cảnh báo quản lý trạm để hiển thị tất cả các cảnh báo của
các thiết bị khác và điều khiển thiết bị đó. Chức năng này có thể đưa ra một cảch báo bên
ngoài (ví dụ: nhiệt độ phòng máy, ắc quy…) trong trạm và đưa cảnh báo này ra giao diện
cảnh báo của FLX150/600 sau đó cảnh báo đó được chỉ ra ở trạm trung tâm giốn như cảnh
báo thiết bị. Chức năng này cho phép trạm trung tâm có thể xử lý được cảnh báo này như
bật điều hoà, máy phát điện… Thông qua giao diện của cảnh báo quản lý trạm HK.
Cổng cảnh báo HK của FLX150/600 có 16 cổng nhận cảnh báo và 4 cổng ra điều
khiển. Mỗi cổng được dùng cho một loại cảnh báo, điều khiển, thông báo và các mức bảo
vệ.
6. Chức năng tự đồng ngắt nguồn Laser (ALS)
Sợi quang khi bị gián đoạn, thiết bị FLX150/600 tự động ngắt nguồn laser. Chức năng
này nhằm bảo vệ cho người ta bảo dưỡng đường cáp quang (nhất là mắt và da).
Để giải phóng chế độ ALS, có 3 cách:
34
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

* Tự động khôi phục lại nguồn laser


Cứ 2,5 giây (có thể định nghĩa) nguồn laser lại bức xạ một lần. Khi đường quang được
khôi phục, tuyến cáp quang trở lại làm việc bình thường và được đấu trở lại thiết bị, chức
năng ALS tự động giải phóng.
* Khôi phục nhân công
Trong chế độ này, người vận hành có thể ra lệnh cho thiết bị giải phóng chức năng
ALS trong vòng 2 giây. Khi đường quang được khôi phục, tuyến cáp quang trở lại làm việc
bình thường và được đấu trở lại thiết bị, chức năng ALS tự động giải phóng.
* Khôi phục nhân công (trong chế độ kiểm tra)
Chức năng này được sử dụng trong khi kiểm tra thiết bị. Người vận hành có thể ra lệnh
cho thiết bị giải phóng chức năng ALS sau 90 giây để tiến hành đo kiểm.
Chức năng ALS có thể có hay không tuỳ thuộc vào lệnh của người vận hành thiết bị.
7. Chức năng quản lý luồng
Để quản lý luồng, FLX150/600 có chức năng chỉ định dấu hiệu luồng và gán nhãn cho
luồng.
a. Dấu của luồng
Chức năng này nhằm kiểm tra một luồng thu được tại một trạm có đúng hay không. Để
làm việc này, thiết bị FLX150/600 đặt dấu luồng gồm 15 ký tự dạng khung E.146 vào các
byte mào đầu trong phần mào đầu của tín hiệu STM-N hoặc VC-4/VC-3.
Một cảnh báo phát sinh khi đầu thu thu được tín hiệu và kiểm tra thấy dấu luồng sai.
Dấu của luồng có thể được chèn riêng giữa phần phát và phần thu của tín hiệu STM-N hoặc
VC-4/VC-3. Dấu hiệu của luồng có thể được kiểm tra tại trạm trung gian tín hiệu chuyển
tiếp.
Các byte mào đầu sử dụng như sau:
- Tín hiệu STM-N: byet C1, F1 hoặc L1.
- VC-4 hoặc VC-3 byte J1.
b. Nhãn tín hiệu
Chức năng này cũng nhằm kiểm tra xem tín hiệu thu được có đúng hay không. Chức
năng này sẽ đặt một mã chỉ thị cấu trúc ghép kênh vào byte mào đầu C2 hoặc V5 của các
luồng VC-n
Tại trạm sẽ so sánh tín hiệu thu được có giá trị như giá trị mong muốn hay không. Nếu
không, sẽ phát sinh một cảnh báo. Nhãn của luồng của có thể được kiểm tra tại trạm trung
gian mà tín hiệu chuyển tiệp.

35
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Các byte mào đầu được sử dụng như sau:


- VC- 4 và VC- 4: byte C2.
- VC-12: byte V5 từ bit 5 đến bit 7.
8. Chức năng dự phòng
Hệ thống FLX150/600 có ba chức năng dự phòng. Ba chức năng dự phòng này tạo cho
hệ thống có độ tin cậy cao:
- Dự phòng phân đoạn ghép kênh MSP.
- Dự phòng luồng PPS.
- Dự phòng card.
a. Dự phòng phân đoạn ghép kênh MSP
Cơ chế dự phòng MSP được áp dụng trong các mạng điểm nối điểm và mạng chuỗi.
Nếu có sự cố xảy ra trên giao diện quang, chức năng MSP sẽ tự động chuyển luồng hiệu
tổng hợp từ đường làm việc sang đường dự phòng. Chức năng này của hệ thống
FLX150/600 là tuỳ chọn.
FLX150/600 sử dụng kỹ thuật chuyển mạch dự phòng "không trở lại" cho chức năng
MSP. Cả hai loại chuyển mạch dự phòng một hướng và hai hướng được sử dụng. Chuyển
mạch một hướng có nghĩa là chuyển mạch dự phòng chỉ chuyển mạch cho một hướng của
luồng (hướng thu). Khi chất lượng tín hiệu đầu vào kích hoạt chuyển mạch dự phìng, luồng
dự phòng hướng thu chuyển sang đường làm việc. Chuyển mạch hai hướng có nghĩa là khi
có sự cố, cả hướng phát và hướng thu đều chuyển sang đường dự phòng.
Các chế độ chuyển mạch dự phòng của FLX150/600 được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên
sau:
- Chế độ khoá lock-out.
- Chế độ cưỡng bức.
- Chế độ tự động khi sự cố tín hiệu SF/ chế độ tự động khi xuống cấp tín hiệu SD.
- Chế độ nhân công.
Chế độ khoá được sử dụng khi bảo dưỡng đường truyển. Trong chế độ này, đường
truyển không thể chuyển sang đường dự phòng bất chấp tất cả các trạng thái của đường
truyền.

36
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

a) Xảy ra sự cố trên đường làm việc

FLX FLX
150/600 Đường làm việc 150/600

b) Chuyển mạch dự phòng một hướng

FLX FLX
150/600 Đường làm việc 150/600

Đường dự phòng
c) Chuyển mạch dự phòng hai hướng

FLX FLX
150/600 Đường làm việc 150/600

Đường dự phòng

Hình 5.27. Cơ chế chuyển mạch dự phòng MSP


Chế độ cưỡng bức cũng được sử dụng khi bảo dưỡng đường truyền. Trong chế độ này,
người vận hành thực hiện một lệnh yêu cầu đường truyền chuyển cưỡng bức sang đường dự
phòng bất chấp tất cả trạng thái của đường dự phòng.
Trong chế độ tự động chuyển mạch dự phòng khi có sự cố tín hiệu SF, hoặc chuyển
mạch dự phòng khi tín hiệu xuống cấp SD, đường truyền tự động chuyển sang đường dự
phòng với một trong các điều kiện sau:
- LOS, LOF, MS-AIS Tự động SF.
- Tỷ số lỗi cao.

+ B2 trầm trong (tỷ số bit lỗi > =103 ) Tự động SF/SD


+ B2 bình thường (tỷ số bit lỗi > = 10n với n = 5  9 ) Tự động SD
- Lỗi thực hiện cao:
+ STEP Tự động SF/SD

37
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

+ DEP Tự động SD
Chế độ nhân công được sự dụng khi bảo dưỡng đường truyền. Trong chế độ này,
người vận hành thực hiện một lệnh yêu cầu chuyển sang đường dự phòng. Nếu đường dự
phòng có sự cố thì chế độ chuyển mạch dự phòng sẽ bị huỷ. Chế độ nhân công có thể được
dùng khi cả đường làm việc và dự phòng hoạt động bình thường.
Ngoài bốn chế độ chuyển mạch dự phòng trên FLX150/600 còn có thêm một chế độ
chuyển mạch dự phòng nữa, chế độ này là tuỳ chọn: chế độ khoá lock-in. Chế độ này ngăn
cản chuyển mạch dự phòng đối với thời gian đã cho thậm chí khi đường truyền có sự cố.
Điều đó ngăn cản thành của chuyển mạch dự phòng vì các sự cố do các điều kiện không tốt.
Nếu chuyển mạch dự phòng xảy ra n lần trong thời gian t phut, chức năng chuyển
mạch dự phòng sẽ chuyển sang chế độ khoá lock-in để ngăn cản chế độ chuyển mạch tự
động (chuyển mạch dự phòng trong chế độ khoá lock-out, chế độ cưỡng bức hoặc nhân
công vẫn hoạt động bình thường).
Trạng thái lock-in tự động giải phóng sau thời gian z giờ. Chế độ này người vận hành
có thể giải phóng cưỡng bức nhân công. Các tham sso có thể thiết lập như sau:
- Thời gian chuyển mạch dự phòng (t): 1 đến 255 phút.
- Đếm số lần chuyển mạch dự phòng (n): 1 đến 255 lần.
- Thời gian để ngắt chế độ chuyển mạch dự phòng (z): 1 đến 255 giờ.
b. Chức năng dự phòng luồng VC (PPS)
Cơ chế dự phòng luồng, công-ten-nơ ảo VC có sẵn trong vòng Ring. Chức năng này sẽ
tự động chuyển luồng làm việc sang đường dự phòng tại các mức VC(VC-4, VC-3, VC-12).
Có hai loại chuyển mạch bảo vệ luồng PPS: Bảo vệ mạng liên kết nhỏ (SNC) và bảo vệ
mạng liên kết lớn Trail. Trong chế độ bảo vệ SNC, điểm tách luồng (o) định vị phía giao
diện nhánh của các điểm chuyển mạch bảo vệ luồng và các cảnh báo kích hoạt chuyển mạch
được kiểm tra ở phần POH (o). Trong cơ chế bảo vệ Trail, các điểm tách luồng (o) định vị
giao diện tổng hợp của các điểm chuyển mạch dự phòng luồng và cảnh báo kích hoạt
chuyển mạch được kiểm tra ở điểm tách luồng. Chế độ Trail sử dụng tuỳ chọn (tuỳ yêu cầu
nhà khai thác).
FLX150/600 sử dụng chế độ bảo vệ "không trở lại" đối với chức năng PPS. Có hai chế
dộ chuyển mạch dự phòng luồng. Dự phòng một hướng và hự phòng hai hướng.
Trong chế độ dự phòng PPS một hướng, kỹ thuật dự phòng PPS của trạm nội hạt và
trạm đối phương hoạt động độc lập.

38
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Trong chế dộ dự phòng PPS hai hướng, kỹ thuật dự phòng PPS ở trạm nội hạt và đối
phương phụ thuộc nhau. Khi luồng VC đến ở trạm A sự cố, đường truyền chuyển sang
đường dự phòng và đường truyền trạm B cũng chuyển qua đường dự phòng.
Các chế độ chuyển mạch dự phòng PPS của FLX150/600 được liệt kê theo thứ tự ưu
tiên như sau:
- Chế độ lock-out.
- Chế độ cưỡng bức.
- Chế độ tự động SF/SD.
- Chế độ nhân công.
Chế độ lock-out sử dụng khi bảo dưỡng đường truyền. Trong chế độ này, đường
truyền không thể chuyển sang đường dự phòng bất chấp trạng thái đường truyền.
Chế độ cưỡng bức cũng được sử dụng khi bảo dưỡng đường truyền. Người vận hành
gửi một lệnh cưỡng bức đường truyền chuyển từ đường làm việc sang đường dự phòng.
Chế đệ dự phòng luồng tự động SF/SD được sử dụng khi khôi phục lại chất lượng
đường truyền khi đường truyền làm việc có lỗi. Khi có lỗi xảy ra trên đường truyền, chức
năng PPS tự động chuyển đường làm việc sang đường dự phòng dưới nhưng điều kiện sau:
- P-AIS, R IN DWN, UNEQ Tự động SF
- Tỷ số lỗi:
+ B3 nghiêm trọng (VC-3/VC - 4)BIP nghiêm trọng (VC-12), tỷ số lỗi lớn hơn hoặc
bằng 103 Tự động SF/SD
+ B3 không nghiêm trọng (VC - 3/VC- 4), BIP không nghiêm trọng (VC-12), tý số
bit lỗi lơn hơn hoặc bằng 10n (n = 5  9 ). Tự động SD.
Chế độ nhân công sử dụng khi bảo dưỡng đường truyền. Trong chế độ này, người vận
hành gửi một lệnh yêu cầu chuyển sang đường dự phòng. Sau khi chuyển, nếu có sự cố xảy
ra thì lệnh chuyển sẽ bị huỷ. Chế độ nhân công đều chỉ thực hiện được khi cả đường làm
việc và đường dự phòng đều hoạt động bình thường.
c. Dự phòng card
Cơ chế dự phòng card của FLX150/600 là tuỳ chọn. Mỗi loại card trong thiết bị
FLX150/600 có chức năng tự phát hiện lỗi và tự chuyển sang card dự phòng.
Có hai cấu hình dự phòng card: cấu hình 1+1 và cấu hình 1:n ( n  3 ). Cấu hình dự
phòng 1+1 chỉ hoạt động theo chế độ "không trở lại". Cấu hình dự phòng 1: n cho phép lựa
chọn giữa hai chế độ: "trở lại" và "không trở lại". Cấu hình bảo vệ các loại card như sau:
- Card CHPD-D12C: 1: n ( n  3 )
39
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

- Card CHPD-D3: 1+1


- Card CHPD-D4: 1+1
- Card CHPD-1E 1+1
- Card TSCL 1+1
Các chế độ chuyển mạch bảo vệ card được liệt kê theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Chế độ lock-out.
- Chế độ từ động.
- Chế độ nhân công.
Chế độ lock-out sử dụng khi bảo dưỡng card. Trong chế độ này, đường làm việc được
thiết lập cố định, không thể chuyển sang card dự phòng bất chấp trạng thái card. Cấu hình
dự phòng card 1:n, đường truyền của card làm việc khác với card cố định là có thể chuyển
sang card dự phòng.
Trong chế độ tự động, khi card làm việc có sự cố, đường truyền tự động chuyển sang
card dự phòng.

40
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

BÀI 2. VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC


A. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Nhằm tạo cho học sinh những kỹ năng vận hành thiết bị truyền dẫn quang
2. Yêu cầu
Sau bài học này, học sinh phải nắm đựơc:
- Phương pháp sử dụng phần mềm khai thác thiết bị .
- Các qui trình vận hành thiết bị.
B- Nội dung
I. Giới thiệu hệ thống quản lý mạng FLEXR
1. Phần mềm khai thác quản lý hệ thống FLX150/600 - FLEXR
Hệ thống quản lý có hai cấp: Quản lý cục bộ (FLEXR) và quản lý tập chung
(FLEXR Plus).Trong phần này chỉ giới thiệu hệ thống quản lý mạng cục bộ (FLEXR).
2. Giới thiệu hệ thống quản lý mạng sử dụng phần mềm FLEXR
FLEXR là một phần mềm quản lý mạng cục bộ. Nhiệm vụ của phần mềm quản lý
FLEXR như sau:
- Quản lý người sử dụng;
- Kiểm tra tình trạng thiết bị;
- Thiết lập các tham số cho thiết bị;
- Lưu trữ và thông báo các dữ liệu của hệ thống.
a. Truy nhập tới các phần tử mạng
FLEXR có thể truy nhập tới bất kỳ phần tử nào của mạng FLX150/600. Việc kết nối
này được thực hiện trực tiếp bằng cáp RS-232 giữa đầu cuối FLEXR và thiết bị
FLX150/600, hoặc cũng có thể kết nối qua MODEM, hoặc qua mạng chuyển mạch gói
PSN. FLEXR cho phép cùng một lúc truy nhập tới 3 phần tử mạng.
b. Giao diện thân thiện với người sử dụng
FLEXR được thiết kế phù hợp với sự tưởng tượng của người vận hành, cung cấp
khả năng "nhìn và cảm nhận" cho tất cả các sản phẩm FLX150/600. Màn hình đồ họa giúp
cho việc quan sát chi tiết, rõ ràng và các thao tác "chỉ và bấm chuột".
Khi truy nhập vào một trạm, FLEXR tự động sắp xếp dữ liệu và chuyển ra màn hình
máy tính. Trên màn hình, ta có thể quan sát được toàn bộ khung thiết bị cũng như các cảnh
báo và tình trạng thiết bị.
c. Đồ hoạ nâng cao
FLEXR sử dụng đồ họa dựa trên nền Windows 3.1 với màn hình có thanh cuốn.Các
card xuất hiện trên màn hình giống như những thanh lồi ra theo hình khối ba chiều. Khi
41
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

thiết lập các tham số, ta có thể sử dụng nó như những nút bấm trên các ứng dụng trong
Windows.
d. Các thông số kiểm tra và trạng thái
Các cảnh báo và trạng thái hệ thống, các dữ liệu vật lý, các tham số giám sát PM và
các thông số thiết lập có thể quan sát thấy đượpc trên cửa sổ thông tin. Các dữ liệu PM
được tổng kết lại và lưu vào FLEXR theo các chu kỳ 15 phút gọi là cửa sổ cuộn lịch sử 24
giờ.Khi có yêu cầu, các thông tin này có thể được lấy ra từ một phần tử mạng nào đó. Khi
ta truy nhập vào thiết bị, các thông tin cảnh báo sẽ hiện lên màn hình thiết bị FLEXR .
e. Các thiết lập ban đầu
Sử dụng thiết bị FLEXR truy nhập cục bộ có thể thiết lập tất cả các card, các trạng
thái dịch vụ, đồng bộ và các đặc tính khác. Sử dụng FLEXR cũng có thể thiết lập các
ngưỡng chuyển mạch bảo vệ, các tham số PM.
Một chức năng mang tính mạng khác là có thể quan sát bằng đồ họa ma trận đấu nối
chéo TSI.
f. Các mức bảo vệ
FLEXR cung cấp một hệ thống bảo vệ đối với những người không được phép truy
nhập vào thiết bị. Để truy nhập được vào thiết bị, người sử dụng phải nhập tên người sử
dụng và mật khẩu. Mỗi một người sử dụng được gán một mức truy nhập riêng tùy theo
trách nhiệm của mỗi người. Người có mức dưới không thực hiện được những việc của
người có mức trên.
g. Các lệnh Log
FLEXR có một mục để định nghĩa tên, mật khẩu, mức truy nhập của từng người
khai thác.
FLEXR có một bản ghi các lệnh tương ứng với các phần tử mạng. Mỗi một thông
lệnh phát ra được gắn ngày tháng tương ứng. Các thông tin này có thể in ra, ghi lại, xem xét
khi có sự cố và quản lý mạng.
h. Các lệnh TL1
Tất cả các lệnh truyền giữa phần tử mạng và thiết bị FLEXR là lệnh TL1. Nhiệm vụ
của FLEXR dịch những động tác nhập dữ liệu, bấm kéo chuột ... thành những lệnh TL1 tới
các phần tử mạng. Sau đó FLEXR dịch những thông lệnh từ thiết bị tới máy tính thành
những biểu tượng đồ họa và các dòng chữ thông báo.
3. Các phương thức kết nối
Có ba cách kết nối giữa thiết bị FLEXR (Máy tính-PC) với phần tử mạng:
- Kết nối RS - 232;
- Kết nối qua MODEM;
- Kết nối qua mạng chuyển mạch gói.
42
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

a. Kết nối RS-232


Đây là kết nối trực tiếp từ cổng nối tiếp của PC tới cổng LT trên SIA của
FLX150/600. Hình 6.1 và hình 6.2 đưa ra sơ đồ kết nối trực tiếp giữa PC với thiết bị
FLX150/600 .
Connecter 9 chân phía LT Connecter 9 chân phía LT

1 1
2 2
3 3
4 4
5 5
6 6
7 7
8 8
9 9

43
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

TEL RAB STM-1E


X.25 H.K 1/2 3/4 OW LCN
CN215 R IN S OUT
CN216 1-2 1-2
LT SFF R IN
2-2
FG
CN207CN208CN209CN211CN210 CN329
CN201 CN214 CN213 CN217 CN330

POSITION POSITION POSITION


-1 -2 -3

POSITION Vïng giao diÖn chung


-4

FUJITSU

 CR/MJ/RCI
 MN/WN
 CARD OUT
 MAINT
 ACO
 CALL

Hình 6.1. H×nh


Kết nối
2.9 FLX qua
M« t¶ kÕtRS
nèi232
trùc tiÕp

b. Kết nối qua MODEM


Khi người sử dụng ở rất xa mạng FLX150/600, có thể sử dụng MODEM kết nối qua
đường điện thoại. Sau khi thiết lập cho MODEM, có thể quay số và thực hiện truy nhập
như kết nối trực tiếp. Hình 6.2 minh họa sơ đồ kết nối PC với thiết bị FLX150/600 qua
MODEM.

44
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

TEL RAB STM-1E


X.25 H.K 1/2 3/4 OW LCN
CN215 R IN S OUT
CN216 1 -2 1 -2
LT SFF R IN
2 -2
FG
CN207CN 208CN209CN211CN 210 CN 329
CN201 CN 214 CN213 CN 217 CN 330

RS-232

POSITION POSITION POSITION


-1 -2 -3

POSITION Vïng giao diÖn chung


-4 phone line

RS-232
FUJITSU

 CR/MJ/RCI
 MN/W N
 CARD OUT
 MAINT
 ACO
 CALL

H×nh 2.10 KÕt nèi qua modem


Hình 6.2. Kết nối FLX qua MODEM

c. Kết nối qua mạng chuyển mạch gói


Chế độ kết nối đóng mở gói (PAD) sử dụng mạng chuyển mạch gói (PSN). Mạng
chuyển mạch gói sẽ kết nối vào cổng X.25 trên phần SIA của FLX150/600. Hình 6.3 minh
họa sơ đồ kết nối PC với thiết bị FLX150/600 qua mạng chuyển mạch gói PSN.

45
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

FLE XR PAD PSN


C omputer Packet Packet
T erminal Assembler Switching
Modem Deassembler Network

TEL RAB STM-1E


X.25 H.K 1/2 3/4 OW LCN
CN215 R IN S OUT
CN216 1-2 1-2
LT SFF R IN
2-2
FG
CN207CN208CN209 CN211CN210 CN329
CN201 CN214 CN213 CN217 CN330

POSITION POSITION POSITION


-1 -2 -3

POSITION Vïng giao diÖn chung


-4

FUJITSU

CR/MJ/RC I
MN/W N
CARD OU T
MAINT

ACO

CALL


H×nh 2.11 KÕt nèi qua m¹ng chuyÓn m¹ch gãi

Hình 6.3.Kết nối FLX qua mạng chuyển mạch gói

46
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

4. Các yêu cầu khi sử dụng phần mềm FLEXR


- Máy tính cá nhân: COMPAQ PC hoặc tương đương (Bộ vi xử lý Intel-486 hoặc
cao hơn).
- RAM: 16 MB RAM.
- Ổ đĩa mềm: 1, 44 MB 3.5".
- Ổ đĩa cứng: Còn khoảng trống 40 MB hoặc lớn hơn.
- Cổng vào ra (I/O): Một cổng nối tiếp để truy nhập RS-232, một cổng cho chuột
(nối tiếp hoặc PS2), một cổng song song cho máy in.
- Màn hình: VGA (màu hoặc đen trắng).
- MODEM: Tương thích MODEM HAYES.
- Cáp số liệu: Sử dụng cáp nối máy tính tới NE, cổng nối tiếp, MODEM.
- Hệ điều hành: Microsoft DOS 6.0 hoặc cao hơn.
- Môi trường: Windows Microsoft 3.1
- Khi thực hiện copy đĩa mềm chương trình, phải copy từ đĩa gốc có đăng ký bản
quyền.
5. Cài đặt và tổ chức phần mềm FLEXR
a. Cài đặt hệ thống phần mềm FLEXR
Bước 1: Khởi động máy tính với hệ điều hành DOS.
Bước 2: Khởi động môi trường WINDOWS 3.1.
Bước 3: Đưa đĩa cài đặt [1/4] vào ổ đĩa mềm 1, 44 MB.
Bước 4: Từ Menu File, chọn Run, chọn ổ đĩa mềm vừa đưa đĩa vào, chọn file Setup
và bấm OK, việc cài đặt bắt đầu thực hiện.
Bước 5: Trên màn hình hiện chữ yêu cầu chọn thư mục, bấm OK nếu chọn thư mục
mặc định, nếu không thay đổi tên thư mục và bấm OK.
Bước 6: Khi cài xong đĩa 1, lấy đĩa 1 ra và đưa đĩa [2/4] vào rồi bấm OK, cứ như
vậy cho đến khi cài đặt xong đĩa [4/4].
Bước 7: Khởi động lại máy tính, vào môi trường WINDOWS 3.1.
Bước 8: Chọn biểu tượng FLEXR, nháy đúp chuột để khởi động phần mềm
b. Tổ chức hệ thống phần mềm FLEXR
File Logfiles PC Message Log (Hiển thị thông lệnh)
Preference...(Các thiết lập ban đầu)
Exit (Thoát lhỏi chương trình)
Session
Logon (Truy nhập thiết bị)

47
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Logoff (Rời khỏi sự truy nhập thiết bị)


Re-configure Screen (Hiển thị lại cấu hình)
ASCII Terminal (Điều khiển bằng mã ASCII)
TL1
Provisioning
Cross-connect (Xen rẽ, đấu nối chéo)
Service State
Change equipment state (Kích hoạt card)
Change facility state (Mở luồng)
Facility
Set facility (Thiết lập các thông số)
Set facility threshold (Thiết lập ngưỡng)
Set through path threshold (ngưỡng luồng đi thẳng)
Set facility group (Thiết lập thông số nhóm)
Set alarm atrribute (Thiết lập thuộc tính cảnh báo)
Set PM select (Thiết lập chọn PM)
Set through path monitor select (Chọn giám sát)
Set trace (Thiết lập dấu hiệu luồng)
System
Set NE ID (Thiết lập tên trạm)
Set date and time (Thiết lập ngày tháng)
Set PM time (Thiết lập thời gian)
Set housekeeping alarm (Khai báo quản lý)
Set external control name (Điều khiển ngoài)
Set oderwire
OW function
OW extention
OW ring protect
OW config
Set user chanel
Line protect
Through function
Set alarm delay

48
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Set synchronization
Set sync. mode (Chọn mode đồng bộ)
Set sync. parameter
Set auto laser shutdown (Thiết lập tự động ngắt laser)
Set switch log-in (Thiết lập chế độ chuyển mạch)
Set system config (Thiết lập cấu hình hệ thống)
Set alarm report (Thiết lập thông báo cảnh báo)
Set equipment inventory (TL số liệu thiết bị)
Set loopback release time (TL thời gian giải phóng)

Section DCC
SDCC service state (Trạng thái kênh DCC)
LAPD parameter (Tham số LAPD)
X.25 Interface
OSSI type and service state (Trạng thái dịch vụ)
LAPB parameter (Tham số LAPB)
X.25 parameter (Tham số X.25)
VC parameter (Tham số VC)
Status/Control
Shelf condition (Tình trạng thiết bị)
Service state (Trạng thái thiết bị)
Display equipment OSS list (Hiển thị OOS)
Display facility state (Hiển thị trạng thái)
PM (Performent monitor- Giám sát sự thực hiện)
Display PM data (Hiển thị dữ liệu PM)
Display through data (Hiển thị dữ liệu đi thẳng)
External alarm (Cảnh báo ngoài)
External control (Điều khiển bên ngoài)
Change maintenance state (Thay đổi trạng thái bảo dưỡng)
Trace
Display trace (Hiển thị dấu hiệu luồng)
Display through path trace
Signal label (Nhãn tín hiệu)

49
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Display signal label (Hiển thị nhãn tín hiệu)


Display through path signal label
Alarm cut off (Ngắt cảnh báo)
Loopback (Đấu vòng)
Display system loopback (Hiển thị sự đấu vòng)
Operate loopback (Đấu vòng tín hiệu)
Protect switch (Chuyển mạch bảo vệ)
Display switch status (Hiển thị trạng thái chuyển mạch)
Operate switch (Chuyển mạch bảo vệ)
Operate sync. switch (Chuyển mạch đồng bộ)
Physical inventory (Dữ liệu vật lý)
Display equipment inventory (Hiển thị dữ liệu trạm)
Display unit inventory (Hiển thị dữ liệu card)
Auto report control (Điều khiển thông báo tự động)
Allow alarm message (Cho phép cảnh báo)
Inhibit alarm message (Cấm cảnh báo)
Allow PM message (Cho phép thông điệp PM)
Inhibit PM message(Cấm thông điệp PM)
Allow PM report (Cho phép thông báo PM)
Periodical report
No data report
Testing (Kiểm tra)
Operate test signal (Thử tín hiệu)
Release test signal (Giải phóng thử tín hiệu)
Retrieve test signal (Lấy lại thử tín hiệu)
ALS release (Hủy ALS)
RCI control (Điều khiển RCI)
Operate RCI control (Hoạt động điều khiển RCI)
Release RCI control (Hủy điều khiển RCI)
Transaction log
Administration (Quản lý)
Add user (Khai báo tên, mật khẩu người sử dụng)
Delete user (Xoá tên, mật khẩu người sử dụng)

50
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Change user (Thay đổi tên người sử dụng)


Change logged user password (Thay đổi mật khẩu )
Show user list (Hiển thị danh sách người sử dụng)
Show logged user privilege (Hiển thị cấp an toàn)
Window
Casdade
Title
Fit in window
Arrange icons
Minimize all
Help
Restore all
Help ...
About ...
II. Thiết lập các thông số cơ bản của hệ thống
1. Các qui trình vận hành thiết bị
a. Vận hành các thiết bị cấp nguồn
*Vận hành chuyển mạch nguồn
Bảng 2 đưa ra thủ tục vận hành chuyển mạch nguồn trên card PWRL.
Điều hành Qui trình
Bật nguồn (1) Bật chuyển mạch nguồn tới vị trí ON
(2) Kiểm tra xem LED tắt trong khoảng 2 đến 3 phút.
Tắt nguồn (1) Bật chuyển mạch nguồn về vị trí OFF
(2) Kiểm tra thấy LED tắt.

Chú ý:
Không tắt bộ ngắt mạch trên card PWRL trong lúc đang điều hành hệ thống hoặc để
tắt hệ thống.

*Kiểm tra bộ nguồn


51
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Bảng 2 – Thực hiện kiểm tra trên card PWRL.


Điều hành Qui trình
Kiểm tra nguồn (1) Nối các đầu đo của đồng hồ vạn năng vào các điểm
đầu vào MAIN và G trên card PWRL.
(2) Kiểm tra xem giá trị đo được có nằm trong khoảng
giá trị danh định.
- 48 V dc hoặc – 60 V dc:
- 40, 5 V dc đến –75,0 V dc
b. Vận hành các phím chức năng trên mặt máy
*Vận hành phím kiểm tra đèn (Lamp Test)
Bảng 2- đưa ra qui trình vận hành phím kiểm tra đèn trên card SACL.
Bảng 2 - Qui trình vận hành phím kiểm tra
Điều hành Qui trình
Kiểm tra các LED trên (1) ấn giữ phím “Lamp Test”, và kiểm tra thấy tất
giá thiết bị FLX cả các LED trên giá thiết bị FLX 150/600 sẽ
150/600 sáng.
(2) Nhả phím “Lamp Test” và kiểm tra sẽ thấy các
LED sẽ trở về trạng thái xác định.
*Vận hành phím cắt cảnh báo (Alarm Cut Off- ACO)
Bảng 2 đưa ra qui trình vận hành phím trên card SACL.
Bảng 2 - Qui trình vận hành phím “Alarm cut off”
Điều hành Qui trình
Ngừng một cảnh báo (1) kiểm tra thấy một cảnh báo xuất hiện.
(2) ấn giữ phím ACO.trong 1 giây hoặc lâu hơn
(3) kiểm tra thấy rằng LED ACO màu xanh lá cây
trên card SACL sẽ sáng.
(4) Kiểm tra tháy rằng cảnh báo bằng âm thanh ở
trạm sẽ ngừng kêu
Khi cảnh báo xuất hiện trở lại hoặc hệ thống
được khôi phục từ một sự cố, thì LED ACO
trên card SACL sẽ tắt.

*Vận hành phím khởi động lại CPU (CPU Reset)

52
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Bảng 2 đưa ra qui trình vận hành phím CPU Reset trên card MPL. Thao tác này
được thực hiện khi CPU hoạt động không bình thường.
Chú ý: Không ấn phím CPU reset khi CPU đang hoạt động bình thường.
Bảng 2 - Qui trình vận hành phím kiểm tra
Điều hành Qui trình
Khởi động lại CPU (1) Kiểm tra thấy LED UNIT/RCI trên card MPL
sáng.
(2) ấn phím “CPU Reset”
(3) kiểm tra thấy LED UNIT/RCI trên card MPL
tắt.

c.Vận hành các máy điện thoại nghiệp vụ


Thủ tục vận hành máy điện thoại nghiệp vụ được đưa ra trong bảng 2.
Bảng 2.- Vận hành TEL
Điều hành Qui trình
Gọi tới các thiết bị (1) Nhấc tổ hợp ra khỏi hốc.
FLX 150/600 khác. (2) Gọi các thiết bị khác:
- Để gọi một nhóm, ấn các phím sau:
# OO**
(O: Địa chỉ nhóm xác định)
(#, *: các phím trên máy thoại nghiệp vụ)
- Để gọi một trạm xác định, ấn các phím sau:
# OO
(O: Địa chỉ nhóm xác định) (:
Địa chỉ trạm xác định)
(#, *: các phím trên máy thoại nghiệp vụ)
- Để huỷ cuộc gọi, ấn phím #
Khi thực hiện một cuộc gọi ngay sau khi xoá
cuộc gọi, ấn các phím như sau:
#*
(#, *: các phím trên máy thoại nghiệp vụ)
- Nếu vẫn giữ cuộc gọi, cuộc gọi sẽ tự động
53
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

ngừng sau 90 giây)


3) Khi đàm thoại xong, đặt tổ hợp vào hốc.
Gọi tới các thiết bị 1) Nhấc tổ hợp ra khỏi hốc.
PDH sản xuất bởi 2) Tiến hành gọi theo tài liệu hướng dẫn của thiết
FUJITSU. bị PDH.
3) Khi đàm thoại xong, đặt tổ hợp vào hốc.
Chú ý:
Số điện thoại của FLX 150/600 cần phải
không được giống 4 chữ số đầu tiên của các số
điện thoại của thiết bị PDH. Nếu có cùng số, các
thiết bị này sẽ được gọi một cách đồng thời tùy
thuộc vào điều kiện mạng.

2. Vận hành thiết bị bằng phần mềm


a. Truy nhập vào hệ thống (Truy nhập trực tiếp)
Bước 1: Kết nối cáp RS-232 từ máy tính tới cổng LT trên SIA củ FLEXR
Bước 2: Kích vào biểu tượng FLEXR
Bước 3: Thiết lập các tuỳ chọn.
Bước 4: Thiết lập cổng truyền: Session  Comm setup  Port setup.
- Cổng có thể chọn : COM1, COM2, COM3 hoặc COM4 tùy thuộc PC nối
vào cổng nào.
- Tốc độ bit: Lựa chọn tốc độ bit thích hợp. Nên chọn tốc độ 9600 bps.
- Các bit dữ liệu: 7 hoặc 8 bit. Nên chọn 8 bit.
- Bit Stop: 1, 1.5 hoặc 2. Nên chọn 1 bit.
- Kiểm tra chẵn lẻ: Nên chọn None.
Bước 5: Vào Menu Logon.
Bước 6: Nhập vào tên hệ thống, tên người sử dụng, mật khẩu.
- Tên trạm mặc định: FUJITSU.
- Tên người sử dụng mặc định: ROOT.
- Mật khẩu mặc định: ROOT.
Khi trạm vào hoạt động, các tham số này sẽ được định nghĩa lại.
Chú ý: Không được quên tên trạm ID và mật khẩu. Nếu quên tên trạm, phải thay hai
card NML và MPL. Nếu quên mật khẩu, phải đăng ký lại sau khi xoá tên người sử dụng
hoặc phải thay hai card NML và MPL.
Bước 7: Kích vào ô "OK" khi hoàn thiện.

54
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

b. Khai báo cấu hình hệ thống


* Cấu hình hệ thống:
Bước 1: Truy nhập vào hệ thống (nếu chưa truy nhập).
Bước 2: Vào Menu : Provisioning  System  Set system configuration.
Bước 3: Thiết lập kiểu hệ thống: Thiết lập kiểu FLXADMLS31 hoặc
FLXREGLS31.
Bước 4: Thiết lập chức năng nâng cấp: Chỉ định nâng cấp hệ thống trong trạng thái
làm việc.
Bước 5: Thiết lập cấu hình hệ thống vào cấu hình dự phòng card. Lần lượt khai báo
cho từng khe trên giá thiết bị: Khe CH1  Khe CH2 ......  Khe CH8 
Khe TSCL.
Bước 6: Vào Menu Session Re-configure srceen và bấm OK để khai báo cấu hình.
Bước 7: Vào Menu Provisioning  Service State  Change Equipment State. Dùng
chuột lựa chọn card cần đưa vào hoạt động để đặt tới trạng thái In service.
Cấu hình mạng sử dụng thiết bị FLX 150/600:
Các cấu hình mạng sử dụng thiết bị FLX 150/600 được thực hiện khi lắp đặt một cấu
hình mạng mới hoặc khi thay đổi cấu hình mạng.
 Mạng điểm- điểm:

PPG A B

Đo

Thiết lập trạm đầu cuối A (thực hiện giống bài 1)


( Thiết lập kênh truyền)
- Vào menu:Provisioning- Set Section DCC- SDCC Service State
Thiết lập trạm đầu cuối B (thực hiện giống bài 1)
(Thiết lập kênh truyền)
- Vào menu:Provisioning- Set Section DCC- SDCC Service State
- Vào menu: Provisioning- Cross Connection để hiện ra phần đấu nối chéo. Kích vào
giao diện nhánh để ra giá đấu dây của trạm A.
- Đưa luồng tín hiệu 2Mb/s (34Mb/s hoặc 140Mb/s) vào trạm A. Thực hiện truyền
luồng tín hiệu này sang trạm B tại một kênh bất kỳ.
- Vào menu: Provisioning- Cross Connection để hiện ra phần đấu nối chéo trạm B.
Kích vào giao diện nhánh để ra giá đấu dây của trạm B.
55
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

- Đo luồng tín hiệu tại vị trí có tín hiệu rẽ xuống.


 Mạng chuỗi

PPG A C B

Đo
Thiết lập thêm trạm xen/ rẽ C(thực hiện giống bài 1)
( Thiết lập kênh truyền)
- Vào menu:Provisioning- Set Section DCC- SDCC Service State
- Vào menu: Provisioning- Cross Connection để hiện ra phần đấu nối chéo. Kích vào
giao diện nhánh để ra giá đấu dây của trạm A.
- Đưa luồng tín hiệu 2Mb/s ( 34Mb/s hoặc 140Mb/s) vào trạm A. Thực hiện truyền
luồng tín hiệu này sang trạm C tại một kênh bất kỳ.Tại C luồng tín hiệu này được chuyển
tiếp thẳng sang B
- Vào menu: Provisioning- Cross Connection để hiện ra phần đấu nối chéo.trạm B.
Kích vào giao diện nhánh để ra giá đấu dây của trạm B
- Đo luồng tín hiệu tại vị trí có tín hiệu rẽ xuống.
 Mạng vòng :

A B

Dựa vào mạng chuỗi, thiết lập 2 trạm A, B thành ADM


(Thiết lập kênh truyền giữa các trạm)
- Vào menu:Provisioning- Set Section DCC- SDCC Service State
- Vào menu: Provisioning- Cross Connection để hiện ra phần đấu nối chéo. Kích vào
giao diện nhánh để ra giá đấu dây của trạm A.
- Đưa luồng tín hiệu 2Mb/s ( 34Mb/s hoặc 140Mb/s) vào trạm A. Thực hiện truyền
luồng tín hiệu này sang trạm C tại một kênh bất kỳ.
- Vào menu: Provisioning- Cross Connection để hiện ra phần đấu nối chéo trạm C.
Kích vào giao diện nhánh để ra giá đấu dây của trạm C
56
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

- Đo luồng tín hiệu tại vị trí có tín hiệu rẽ xuống.


- (Đưa luồng tín hiệu 2Mb/s ( 34Mb/s hoặc 140Mb/s) vào trạm A. Thực hiện truyền
luồng tín hiệu này sang trạm B tại một kênh bất kỳ.
- Vào menu: Provisioning- Cross Connection để hiện ra phần đấu nối chéo.trạm B.
Kích vào giao diện nhánh để ra giá đấu dây của trạm B
- Đo luồng tín hiệu tại vị trí có tín hiệu rẽ xuống.)
c. Khai báo luồng
Bước 1: Truy nhập vào hệ thống (nếu chưa truy nhập).
Bước 2: Vào Menu Provisioning  Service State  Change Facility State.
Bước 3: Dùng chuột lựa chọn card quang, chọn trạng thái In service (Nếu chưa ở
trạng thái này.
Lựa chọn card luồng PDH đưa vào hoạt động bằng cách đặt ở trạng thái In
service.
Bước 4: Kích vào ô "OK" khi hoàn thiện.
d. Khai báo xen rẽ, đấu nối chéo
Bước 1:
Vào menu Provisioning  Cross-connect. Màn hình sẽ hiện lên một cửa sổ khai báo
đồ hoạ. Cột đứng bên trái đại diện cho nhóm giao diện tổng hợp nhóm 1. Bên phải đại diện
cho nhóm 2. Trên hai thanh này có đánh số cho từng mức luồng VC. Thanh ngang đại diện
cho giao diện nhánh, trên đó cũng có các chỉ số là mã của các VC rẽ luồng.. Khi khai báo,
phải chú ý xem hướng đi của mạng để xen rẽ đúng.
Bước 2:
Thiết lập các tùy chọn khai báo:
- 1 Way: Khai báo đi một hướng.
- 2 Way: Khai báo hướng đi và về.
- Connect: Khai báo thêm xen rẽ, đấu nối chéo.
- Disconnect: Hủy một số xen rẽ và đấu nối chéo trước đó.
- Loop: Khai báo đấu vòng.
Bước 3:
Chọn khe trên giao diện tổng hợp và giao diện nhánh để khai báo.
Bước 4: Bấm "Send" khi hoàn thiện.
Bước 5:
Bấm "Send select" khi khi đã xem lại bảng đấu nối chi tiết trên màn hình là đúng.
e. Khai báo đồng bộ

57
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Bước 1: Vào Menu Provisioning  System  Set Synchronization.


Bước 2: Chọn chế độ đồng bộ 1 hoặc 2.
Bước 3: Chọn nguồn đồng bộ, mức ưu tiên, các thông số chất lượng.
Bước 4: Bấm OK khi hoàn thiện.
Chú ý: Khi chọn nguồn đồng bộ ở giao diện nhánh 2, 048 Mbps, chỉ được lựa chọn
ở ba kênh CH1, CH4, CH7.
f. Khai báo tên trạm, thời gian thực
Bước 1: Vào Menu Provisioning  System Set NE ID.
Bước 2: Vào tên trạm ( số ký tự lớn hơn 7).
Bước 3: Bấm OK khi hoàn thiện.
Bước 4: Vào Menu Provisioning  System Set Date and Time.
Bước 5: Đưa vào Giờ - Phút - Giây theo chỉ dẫn.
Bước 6: Đưa vào Ngày - Tháng - Năm theo chỉ dẫn.
Bước 7: Bấm OK khi hoàn thiện.
Bước 8: Vào Menu Session  Re-configure Screen.
g. Khai báo nghiệp vụ
Bước 1: Vào Menu Provisioning  System Set OderWire  OW function.
Bước 2: Nhập các thông số:
. Chỉ định nghiệp vụ sử dụng byte E1 hay E2 trong SOH.
. Chỉ định có chức năng nghiệp vụ hay không.
. Chỉ định địa chỉ trạm.
. Chỉ định địa chỉ nhóm.
. Chỉ định chuông, LED, chuyển tiếp.
Bước 3: Bấm OK khi hoàn thiện.
Bước 4: Chỉ định các chức năng bảo vệ nghiệp vụ bằng cách vào menu :
Provisioning  System  Set OderWire  OW function  Ring Protect
(hoặc Line Protect tùy theo cấu hình mạng).
Nếu là mạng vòng thì phải chỉ định một trạm chủ.
Bước 5: Bấm OK khi hoàn thiện.
Chú ý:
Khi gọi nghiệp vụ, bấm # + Địa chỉ nhóm + Địa chỉ trạm: Gọi cho một trạm chỉ định
theo địa chỉ đó.
Khi bấm # + Địa chỉ nhóm +** : Gọi toàn tuyến có cùng địa chỉ nhóm, nhưng chỉ có
6 trạm có thể nói chuyện đồng thời.
58
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

III. Thực hiện các chức năng bảo dưỡng


1. Ngắt nguồn LASER
Bước 1: Vào Menu Provisioning  System  Set Automatic Laser Shutdown.
Bước 2: Lựa chọn card quang bằng chuột, chỉ định AID.
Bước 3: Chọn nút N (nhân công), chọn thời gian tự giải phóngchế độ nhân công (60,
120, 180, 240 hoặc 300 phút).
Bước 4: Bấm OK khi hoàn thiện.
Chú ý: Khi cần đưa trở lại chế độ tự động trước thời gian chỉ định, ta làm tuần tự
như trên nhưng bước 3 chọn là Y.
2. Xem các cảnh báo trên máy tính
Bước 1: Truy nhập vào thiết bị.
Bước 2: Kích chuột vào ô hình chữ nhật ở góc trên bên phải.
Bước 3: Xem cảnh báo trên màn hình.
Bước 4: Nếu in ra máy in thì kích chuột vào nút Print, nếu ghi ra file thì kích chuột
vào nút File.
Bước 5: Trở lại cửa sổ ban đầu bằng cách kích chuột vào nút Close.
3. Chuyển đổi dự phòng MSP nhân công
Bước 1:
Nối cáp từ PC tới thiết bị FLX150/600 và truy nhập vào thiết bị.
Bước 2:
Chọn chức năng "Operate Switch" của mục "Protection Switch" trong Menu
"Status/Control".
Bước 3:
Chỉ định card quang CHSD không thuộc bộ lặp trên giá thiết bị, thiết lập AIDTYPE
và AID.
Bước 4:
Lựa chọn chế độ chuyển đổi dự phòng nhân công hay cưỡng bức.
Bước 5: Bấm OK để thực hiện chuyển đổi.
Bước 6:
Kiểm tra chế độ chuyển MSP có hoạt động bình thường hay không bằng cách:
+ Quan sát đèn MAINT LED trên card SACL có sáng xanh hay không.
+ Trên màn hình chỉ thị trạng thái chuyển đổi dự phòng (CONDITION) có chỉ thị
MANSW hoặc FRCDSW hay không.
Bước 7:

59
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Kích chuột vào nút "Release" trên hộp thoại "Operate Switch" để giải phóng chế độ
MANSW hoặc FRCDSW.
Chú ý: Khi thực hiện bước 7, chế độ làm việc sẽ không quay trở lại card ban đầu vì
dự phòng MSP 1+1 là chế độ "Không quay trở lại". Muốn quay trở lại card ban đầu, cần
thực hiện các bước trên card khác.
Bước 8:
Kiểm tra đèn MAINT LED trên card SACL đã tắt chưa. Nếu tắt thì việc chuyển đổi
đã thành công.
4. Chuyển đổi dự phòng PPS nhân công
Bước 1:
Nối cáp từ PC tới thiết bị FLX150/600 và truy nhập vào thiết bị.
Bước 2:
Chọn chức năng "Operate Switch" của mục "Protection Switch" trong Menu
"Status/Control".
Bước 3:
Chỉ định card quang CHSD và card điện CHPD trên giá thiết bị, thiết lập AIDTYPE
(VC-4, VC-3, VC-12) và AID.
Bước 4:
Lựa chọn chế độ chuyển đổi dự phòng nhân công hay cưỡng bức.
Bước 5:
Bấm OK để thực hiện chuyển đổi.
Bước 6:
Kiểm tra chế độ chuyển MSP có hoạt động bình thường hay không bằng cách:
+ Quan sát đèn MAINT LED trên card SACL có sáng xanh hay không.
+ Trên màn hình chỉ thị trạng thái chuyển đổi dự phòng (CONDITION) có chỉ thị
MANSW hoặc FRCDSW hay không.
Bước 7:
Kích chuột vào nút "Release" trên hộp thoại "Operate Switch" để giải phóng chế độ
MANSW hoặc FRCDSW.
Chú ý: Khi thực hiện bước 7, chế độ làm việc sẽ không quay trở lại card ban đầu vì
dự phòng PPS là chế độ "Không quay trở lại". Muốn quay trở lại card ban đầu, cần thực
hiện các bước trên hướng khác.
Bước 8:
Kiểm tra đèn MAINT LED trên card SACL đã tắt chưa. Nếu tắt thì việc chuyển đổi
đã thành công.
60
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

5. Đấu vòng
Bước 1: Truy nhập vào thiết bị.
Bước 2:
Kiểm tra card có luồng cần đấu vòng có hoạt động hay không.
Bước 3:
Chuyển luồng cần đấu vòng sang trạng thái "Maintenance".
Bước 4:
Chỉ định thời gian đấu vòng bằng cách vào: Provisioning  System  Set
Loopback Release Time.
Bước 5:
Chỉ định luồng cần đấu vòng (AID), hướng đấu vòng, chế độ đấu vòng TRM hoặc
FAC.
Bước 6: Chuyển luồng đấu vòng về trạng thái In service.
Chú ý: Kiểm tra trạng thái đấu vòng bằng cách chọn chức năng "Display System
Loopback".
6. Kiểm tra chất lượng tín hiệu
Bước 1:
Chọn "Performance monitoring" trong Menu "Status/Control".
Bước 2:
Chọn "Display PM data". Dùng chuột lựa chọn card.
Bước 3:
Trên màn hình sẽ hiển thị các điều kiện thiết lập để kiểm tra. Dùng chuột và bàn
phím để nhập các dữ liệu. Kết thúc thì bấm OK.
+ Tên mục kiểm tra: ES, SES hay OFS.
+ Điểm đo: Đầu gần hay đầu xa.
+ Hướng: Hướng thu hay hướng phát.
+ Chu kỳ đo: 24 giờ hay 15 phút.
Bước 4:
Chỉ định có kiểm tra luồng đi thẳng hay không.
Bước 5:
Chọn "Display Thrrough PM data", chỉ định card và bấm chuột.
Bước 6:
Trên màn hình sẽ hiển thị các điều kiện thiết lập để kiểm tra luồng đi thẳng. Dùng
chuột và bàn phím để nhập các dữ liệu. Kết thúc thì bấm OK.
61
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

+ Tên mục kiểm tra: ES, SES hay OFS.


+ Điểm đo: Đầu gần hay đầu xa.
+ Hướng: Hướng thu hay hướng phát.
+ Chu kỳ đo: 24 giờ hay 15 phút.

62
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

BÀI 3. ĐO THỬ VÀ BẢO DƯỠNG


A. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng cho học sinh một số thiết bị đo chuyên dụng như
máy đo công suất quang, máy đo phân tích luồng PDH/SDH, và máy đo OTDR.
Nhằm tạo cho học sinh những kỹ năng đo thử và bảo dưỡng thiết bi FLX150/600 .
2. Yêu cầu
Sau bài này, học sinh phải nắm được các tính năng, tác dụng và cách sử dụng cũng
như qui trình vận hành các loại máy đo đã học.
Sau bài học này, học sinh phải nắm được các qui trình đo thử và qui định trình tự
công việc bảo dưỡng thiết bị FLX150/600.
B. Nội dung
I. Đo thử – Giới thiệu một số thiết bị đo chuyên dụng
1. Máy đo công suất
(Giới thiệu thiết bị đo công suất quang kiểu cầm tay loại 228 và 238):
a. Tính năng tác dụng
Thiết bị đo công suất quang cầm tay loại 228 và 238 dùng để đo công suất quang và
đo suy hao quang trong kỹ thuật thông tin sơị quang.
Về mặt tính năng tác dụng, thiết bị đo công suất quang cầm tay loại 228 và 238 có
gần như đầy đủ các chức năng và các dải đo cần thiết trong thông tin quang hiện nay.
- Cổng giao tiếp RS232: Cho phép thâm nhập và lấy dữ liệu đo cũng như điều khiển
các hoạt động đo bằng máy PC.
- Đo được công suất ở 4 bước sang khác nhau, ứng với mỗi bước sang có thể đọc
trực tiếp kết quả:
+ Đối với loại 228, cho phép đo công suất ở các bước sóng ngắn, các bước sang này
là 630 nm, 780nm, 820nm, 850nm.
+ Đối với loại 238 cho phép đo công suất ở các bước sang dài, các bước sang này là
820nm, 850nm, 1310nm và 1550nm.
Với các bước sang như trên chúng ta có thể đo được công suất quang của tất cả các
bước sóng chính được sử trong viễn thông sợi quang- silic.
- Các bộ tiếp hợp có khả năng thay đổi được sử dụng để thích hợp với các kiểu kết
nối thay đổi của sợi Silic hay sợi Plastic.
- Bằng việc trang bị một nguồn phát quang bên trong, việc đo suy hao quang có thể
đựoc thực hiện dễ dàng không cần nguồn quang bên ngoài.

63
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

- Những kiểu đo và các mức tham chiếu của giá trị đo tương đối được lưu trữ vào bộ
nhớ khi thiết bị tắt nguồn nuôi.
- Jack analog output được sử dụng để lấy kết quả ra bộ ghi.
b. Cấu hình thiết bị
Cấu hình thiết bị được mô tả như hình vẽ sau: (hình vẽ 7.1)
Analog
output card
Cac conector nguồn
quang RS 232

850nm

1310nm
Conector sợi

Các bước
sóng khác
Conector sợi

228/238

Conector sợi Silic

Các đầu tiếp hợp connector

Hình 7.1. Cấu hình máy đo công suất quang 228/238

Thiết bị đo công suất quang 228/238 gồm:


- Một khối sử lý chính
- Một bộ cảm biến
- Một nguồn phát quang
- Các bộ tiếp hợp connector thích hợp cho các kiểu connector sợi quang khác nhau.
c.Hướng dẫn sử dụng
Mở nguồn nuôi cho máy: Khi gỡ bỏ nắp bảo vệ và nút đậy connector lối vào thì màn
hình hiển thị phải thay đổi tương ứng với ánh sàng của môi trường xung quanh.

64
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Bù độ lệch: Chọn Mode W đậy nút connector lối vào lại. Nhấn khoá ZERO SET hơn
1 giây để khởi phát chế độ bù tự động (lưu ý: trong khi máy đang bù độ loch thì bộ chỉ thị
không làm việc)
Chọn độ dài bước sóng: Nhấn khoá ….SELECT để bộ chỉ thị hiển thị bước sóng
muốn đo trên màn LCD.
d. Qui trình đo
Gỡ bỏ nút đậy connector lối vào, gắn connector tiếp hợp ứng với connector của sợi
quang cần đo. Để phép đo được chính xác không được phép để ánh sáng môi trường lọt vào
bộ cảm quang, sợi quang không được dịch chuyển vị trí trong lúc đo, che kín các
connector.
Trong khi đo nếu công suất quang ở lối vào vượt quá dải đo, bộ chỉ thị sẽ hiển thị
dải đo trên và dải đo dưới như sau:
- Mode W: “Hi” sẽ suát hiện khi vượt quá 30 000 số đếm tức là:
+ Với 228 hơn 10 000mW
+ Với 238 hơn 30 000mW
- Mode dBm/REL: “Hi” sẽ xuất hiện khi vượt quá :
+ Với 228 là +10dBm
+ Với 238 là +4.7dBm
“Lo” sẽ suất hiện nếu như công suất nhỏ hơn –70dBm
* Đo giá trị tuyệt đối: Chọn Mode W hoặc Mode dBm. Chế độ tự động chuyển dải
đo được dùng ở kiểu đo này. Tuy nhiên ở Mode W chế độ chuyển dải đo bằng tay cũng
được sử dụng để chuyển những dải đo thích hợp. Kết quả đo được đọc sau khi bộ hiển thị
được đặt đúng.
* Đo giá trị tương quang: Chức năng này được ding để đo sự biến thiên của công
suất. Nhấn khoá REL để mức công suất tham chiếu, tiếp theo thực hiện đo công suất và đo
sự khác nhau giữa công suất lối vào và công suất tham chiếu.
Kết quả đo biến đổi thành dB và được hiển thị trên màn hình. Khi nhấn khoá REL
mức công suất tham chiếu và mức công suất tương quan được hiển thị luân phiên.
Để trở lại phép đo giá trị tuyệt đối nhấn khoá W/dBm – Giá trị mức tham chiếu sẽ bị
mất.
2. Máy đo phân tích luồng PDH/SDH (ANT5)
a. Tính năng tác dụng
- ANT5 PDH/SDH được thiết kế cho việc đo đạc trong quá trình vận hành thiết bị mới
lắp đặt và bảo dưỡng các hệ thống SDH trong mạng truy nhập. Nó có đầy đủ các giao diện
quang và điện.

65
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

- Phần mềm của máy đo SDH/PDH thiết lập đầy đủ các chức năng kiểm tra lắp đặt,
bảo dưỡng hệ thống PDH và SDH. Đánh giá chất lượng thiết bị trong quá trình vận hành
truớc và sau khi sử dụng, tất cả các sai sót và bất bình thường của hệ thống được đo kiểm
và báo cáo.
- Kiểm tra lỗi bít bao gồm phát hiện các sai sót, bất thường và bơm lỗi.
- Đặc điểm nổi bật của máy đo này là: Chuyển mạch dự phòng tự động(APS), Phân
tích con trỏ, lặp lại BERT, trễ tín hiệu.
- Tuỳ chọn PDH MUX.
- Phân tích chất lượng theo G.826(ISM), G.826(OSS), G.821...
- Kiểm tra overhead như tìm vết và bơm.
- In kết quả đưa ra máy tính.
b. Sơ đồ mặt máy và các phím chức năng:
* Sơ đồ mặt máy: (Hình 7.2)
* Các phím chức năng
- On, Off : Bật tắt máy đo.
- Alt+Beeper/Contrast key: ấn phím này và giữ Alt để chỉnh độ tương phản màn hình.
Tăng, giảm độ tương phản bằng cách dùng các phím mũi tên, sẽ xuất hiện một thước điều
chỉnh. Sau đó điều chỉnh rồi bấm ENTER để chấp nhận hoặc ESC để huỷ. ANT-5 vẫn chạy
bình thường trong khi điều chỉnh tương phản và nó không nhận bất kỳ một phím nào khi
chưa chỉnh xong.
Bàn phím ANT-5.Bên trong ANT-5 có một loa nhỏ để phát ra âm thanh trong trường
hợp có lỗi hay sự cố bất thường.

66
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

- Menu key: Hiển thị mức cao nhất của menu hoặc tắt hiển thị menu nếu nó đã kích
hoạt.
- Directional keys: Dùng cho dịch chuyển màn hình và vận hành menu.
- Enter key: Chấp nhận một lệnh hoặc phép lựa chọn.
- Information key: Hiển thị một vài thông tin trợ giúp hoặc thông tin hệ thống trên
màn hình. Xoá bằng cách ấn ENTER hoặc ESC.
- Delete key: Xoá text.
- Function key: Dùng cho các ứng dụng kiểm tra. Phím kích hoạt là được hiện rõ ở
cuối màn hình. Có 6 phím không ghi gì đặt ở trên cùng hàng phím có thể được dùng bằng
các cách khác nhau tuỳ ứng dụng.
- Microphone: Dùng ứng dụng trong tương lai.
- Escape key: Huỷ bỏ lựa chọn hiện thời.
- Alt+Escape key: Dùng tổ hợp phím để chuyển giữa các ứng dụng.
- ABC key: Dùng phím này truy nhập vào bảng ký tự trên phím số.
- Alphanumeric keypad: Đánh ký tự kiểu telephone. Bình thường thì phím này đợc
dùng để nhập vào các số cài đặt menu song nó cũng có thể dùng nhập các ký tự alphabetic
và các ký tự đặc biệt.
- Alt key: Mở rộng chức năng của các phím chuẩn.
- Alt+flash: Ghi lại trạng thái hiện tại của màn hình vào file và gửi tới máy in qua
cổng serial, được setup trong Screen Dump/Printer trong System.
- Backlight key: bật/tắt backlight cao và thấp dùng ở chế độ thấp tiết kiệm nguồn pin.
c. Các chương trình đo SDH/PDH
- Cài đặt cấu trúc tín hiệu.
- Cài đặt nhẵn vết
- Cài đặt thời gian đo
- Cài đặt phân tích chất lượng
- Kết quả tổng quát
- Bơm tín hiệu
- Kết quả phân tích chất lượng
- Lỗi và sai sót
- Kết quả TCM
- Lặp BERT

67
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

- APS
- Phân tích con trỏ
- Trễ tín hiệu
- Phân tích mào đầu
d. Qui trình đo:
Bài 1: Qui trình đo thử kiểm tra luồng 2M PDH
Bước 1:
Đấu nối thiết bị phân tích luồng ANT -5 với thiết bị truyền dẫn PDH.

Thiết bị truyền
Tx E1 Rx dẫn PDH
75  Tx Rx
Cáp đồng trục

Hình 7.3. Cấu hình đấu nối giữa ANT-5 và TBTD PDH

+ Tx ANT - 5 nối với Rx PDH


+ Rx ANT - 5 nối với Tx PDH
+ Đôi dây truyền tín hiệu dùng
cáp đồng trục hai đầu dây gồm hai bộ
nối (connector)
Bước 2. Cấp nguồn cho ANT - 5
Ấn phím ON trên mặt máy: Phần
mềm ANT - 5 sẽ seft test và tự động
khởi động logo ANT - 5 lên màn hình
sau đó ANT - 5 sẽ hiển thị vắn tắt
version hệ thống và các phần cứng hiện
có. Hình 7.4. Khai báo cấu trúc SDH
Sau khi kết thúc seft test biểu tượng ANT - 5 xuất hiện: ANT - 5

Bước 3: Chọn cấu hình đo trong module DUT Remode


- Dùng các phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng đến biểu tượng ANT - 5 và ấn
phím Enter.
- Màn hình sẽ biểu thị version phần mềm và cấu hình đo ở lần trước từ bộ nhớ cố định
sau đó chọn phần cứng thực hiện phép đo. Cấu trúc module DUT sẽ hiển thị trên màn hình.
Dựa vào cấu trúc module DUT (Hình xx) để cài đặt các tham số cho luồng 2 Mb/s PDH.
68
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Bước 4: Cài đặt các tham số riêng cho luồng 2 Mb/s PDH
* Khai báo Tx
- Cài đặt tín hiệu PRBS:
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về PRBS, ấn phím ENTER màn hình
sẽ hiển thị bảng PATTERN SETUP TX
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ để chọn PRBS 15 sau đó ấn ENTER.
+ Ấn phím ESC PRBS15 được lựa chọn hiển thị trong module DUT trên màn hình.
- Cài đặt luồng tín hiệu 2 Mb/s (luồng E1)
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng đến 2 M, PCM30 trong module DUT,
sau đó ấn ENTER. Màn hình hiển thị PDH Setup Tx.
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ lựa chọn 2 M, ấn ENTER.
+ Ấn ESC luồng 2 M được lựa chọn hiển thị trong module DUT trên màn hình.
- Cài đặt PDH trên module DUT.
+ Dùng phím con trỏ đưa vệt sáng về PDH trên module DUT, ấn phím ENTER màn
hình hiển thị bảng Hierarchy Setup Tx.
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về SDH, ấn ENTER.
+ Lựa chọn PDH, sau đó ấn ENTER.
+ Ấn ESC chức năng PDH hiển thị trong module DUT trên màn hình.
- Cài đặt giao diện điện (Electrical)
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Electrical trên module DUT. Ấn
phím ENTER màn hình hiển thị Interface Setup Tx
+ Lựa chọn OUT PUT: Electrical, ấn ENTER giao diện điện được xác nhận (luồng
E1)
+ Ấn ESC giao diện điện được hiển thị trên module DUT, trên màn hình.
- Cài đặt xung đồng hồ chuẩn: Clock Source
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Electrical trên module DUT. Ấn
phím ENTER màn hình hiển thị Interface Setup Tx.
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Clock Source: Internal, ấn ENTER
chức năng Clock Source được thực hiện.
+ Ấn ESC màn hình hiển thị module DUT.
- Cài đặt Line Type
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Electrical trên module DUT. Ấn
phím ENTER màn hình hiển thị Interface Setup Tx.
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Line Type: Unbalaned, ấn ENTER
chức năng Line Type được thực hiện.
69
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

+ Ấn ESC màn hình hiển thị module DUT.


* Khai báo Rx
- Cài đặt tín hiệu PRBS:
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về PRBS, ấn phím ENTER màn hình
sẽ hiển thị bảng PATTERN SETUP TX
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ để chọn PRBS phù hợp, chọn PRBS 15, sau đó ấn
ENTER PRBS 15 được xác nhận.
+ Ấn phím ESC PRBS 15 được lựa chọn hiển thị trong module DUT trên màn hình.
- Cài đặt luồng tín hiệu 2 Mb/s (luồng E1)
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng đến 2M, PCM30 trong module DUT,
sau đó ấn ENTER. Màn hình hiển thị PDH Setup Rx.
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ lựa chọn 2 M, ấn ENTER.
+ Ấn ESC luồng 2 M được lựa chọn hiển thị trong module DUT trên màn hình.
- Cài đặt Rx PDH
+ Dùng phím con trỏ đưa vệt sáng về PDH trên module DUT, ấn phím ENTER màn
hình hiển thị bảng Hierarchy Setup Rx.
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về SDH, ấn ENTER.
+ Lựa chọn PDH, sau đó ấn ENTER.
+ Ấn ESC chức năng PDH hiển thị trong module DUT trên màn hình
- Cài đặt giao diện điện (Electrical)
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Electrical trên module DUT. Ấn
phím ENTER màn hình hiển thị Interface Setup Rx
+ Lựa chọn IN PUT: Electrical, ấn ENTER giao diện điện được xác nhận
+ Ấn ESC giao diện điện được hiển thị trên module DUT, trên màn hình.
- Cài đặt Line Type
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Electrical trên module DUT. Ấn
phím ENTER màn hình hiển thị Interface Setup Rx.
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Line Type: Unbalaned, ấn ENTER
chức năng Line Type được thực hiện.
+ Ấn ESC màn hình hiển thị module DUT.
* Khi đặt xong tham số, cấu trúc đo luồng 2M PDH như hình 7.5
- Khi khai báo Tx, Rx luồng 2M PDH thì mã HDB3 đã được ngầm định trước không cần
khai báo.
- Cài đặt tham số Test start và Time Setup

70
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về biểu tượng đồng hồ bên cạnh
module DUT. Màn hình hiển thị bảng
Measurement Time Setup.
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ
đưa vệt sáng về Duration: Ấn phím PRBS 2M PDH
ENTER bảng thời gian đo được hiển thị. 15 PCM-
3
Sau đó lựa chọn thời gian đo rồi ấn
ENTER.
PRBS 2M PDH
+ Muốn thoát khỏi chương trình 15 PCM-
30
dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt
sáng về biểu tượng đồng hồ, sau đó đưa
vệt sáng lên biểu tượng DUT thì module
DUT được hiển thị.
Hình 7.5. Cấu trúc luồng 2M PDH sau
Bước 5: Thực hiện đo thử và kiểm tra khi cài đặt trong DUT
kết quả.
- Thực hiện đo thử bằng cách ấn phím Start.
- Xem kết quả đo bằng cách ấn phím Result.
Bài 2: Trình tự đo thử kiểm tra luồng STM-1 SDH
Bước 1: Đấu nối thiết bị phân tích luồng ANT -5 với thiết bị truyền dẫn SDH (Hình 7.6)
ANT5 Thiết bị truyền
Tx Rx dẫn SDH
STM-1 Tx Rx

Dây nhảy quang

Hình 7.6. Cấu hình đấu nối giữa ANT-5 và TBTD SDH
+ Tx ANT - 5 nối với Rx Thiết bị truyền dẫn SDH
+ Rx ANT - 5 nối với Tx Thiết bị truyền dẫn SDH
+ Dùng hai dây nhảy quang để đấu nối giữa ANT-5 và SDH.
Bước 2: Cấp nguồn cho ANT - 5
Ấn phím ON trên mặt máy: Phần mềm ANT - 5 sẽ seft test và tự động khởi động
logo ANT - 5 lên màn hình sau đó ANT - 5 sẽ hiển thị vắn tắt version hệ thống và các phần
cứng hiện có. Sau khi kết thúc seft test biểu tượng ANT - 5 xuất hiện:

ANT - 5

Remode
71
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Bước 3: Chọn cấu hình đo trong module DUT


- Dùng các phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng đến biểu tượng ANT - 5 và ấn
phím Enter.
- Màn hình sẽ biểu thị version phần mềm và cấu hình đo ở lần trước từ bộ nhớ cố định
sau đó chọn phần cứng thực hiện phép đo. Cấu trúc module DUT sẽ hiển thị trên màn hình.
Dựa vào cấu trúc module DUT để cài đặt các tham số cho luồng STM-1 SDH, hình 7.7.

Hình 7.7. Khai báo cấu trúc SDH


* Cấu hình đo thử SDH trong Modul DUT ( như hình 7.8)
Bước 4: Cài đặt các tham số riêng luồng STM-1 SDH
* Khai báo Tx
- Cài đặt PRPS15
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về PRPS15. Ấn phím Enter, màn hình
hiển thị Pattern Setup Tx.
+ Dịch chuyển con trỏ lựa chọn PRBS15 phù hợp, ấn phím Enter PRBS cần chọn
được xác định.
+ Ấn phím ESC PRBS15 được hiển thị trong Modul DUT.
- Cài đặt PCM30
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về 2M PCM30 ấn phím Enter màn hình PDH
Setup Tx hiển thị.
+ Lựa chọn PCM30 ấn phím Enter.
+ Ấn phím ESC luồng PCM30 được hiển thị trong Modul DUT trên màn hình.
- Cài đặt VC12
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về VC, ấn phím Enter màn hình Vircual Container
Setup Tx hiển thị.

72
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về VC12, ấn phím Enter, VC12 được xác lập.
+ Ấn phím ESC, VC12 được nằm trong Modul DUT trên màn hình.
- Cài đặt STM-1 AU-4
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về STM-1, ấn phím Enter màn hình Hierarchy
Seup Tx hiển thị.
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về SDH ấn phím Enter luồng STM-1 SDH được
xác lập.
+ Ấn phím ESC luồng STM-1 SDH được hiển thị trong Modul DUT.
- Cài đặt bước sóng quang
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về bước sóng quang trong Modul DUT, ấn phím
Enter, màn hình hiển thị Interface Setup Tx.
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Wavelength lựa chọn bước sóng phù hợp với
thiết bị thu SDH. Sau đó ấn phím Enter, bước sóng lựa chọn đã xác định (1310 nm
hoặc1550 nm).
+ Ấn phím ESC bước sóng cần chọn được hiển thị trong Modul DUT trên màn hình.
- Cài đặt Clock Source
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về bước sóng trong Modul DUT ấn phím Enter,
màn hình Interface Setup Tx hiển thị.
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Clock Source: internal, ấn phím Enter. Dùng
con trỏ lựa chọn Clock phù hợp, ấn phím Enter, Clock Soure: internal được xác định, ấn
phím ESC, màn hình hiển thị DUT.
- Cài đặt Output Optical
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về bước sóng trong DUT, ấn phím Enter màn hình
Interface Setup Tx hiển thị.
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Output: Optical, ấn phím Enter, Output:
Optical được xác định.
+ Ấn phím ESC màn hình hiển thị DUT.
- Cài đặt Laser on
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về bước sóng trong DUT, ấn phím Enter, màn
hình hiển thị Interface Setup Tx.
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Laser on, ấn phím Enter, Laser đã được làm
việc.
+ Ấn phím ESC màn hình hiển thị Modul DUT
- Cài đặt chức năng Test Start:

73
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về biểu tượng đồng hồ, màn hình hiển thị
Measurement Timer Setup.
+ Dịch chuyển con trỏ chọn Test Start: Manual, ấn phím Enter, Test Start: Manual
được xác định.
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về biểu tượng đồng hồ.
- Cài đặt thời gian đo:
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về biểu tượng đồng hồ, màn hình Measurement
Time Setup hiển thị.
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Duration, ấn phím Enter, bảng thời gian hiển
thị.
+ Dịch chuyển con trỏ chọn thời gian 15 phút, 60 phút, ...(lựa chọn 15 phút), ấn phím
Enter, thời gian được xác lập.
+ Muốn thoát khỏi chương trình Measurement Time Setup dịch chuyển con trỏ đưa
vệt sáng tới biểu tượng đồng hồ sau đó dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng đến biểu tượng
Modul DUT, Modul DUT được hiển thị.
* Khai báo Rx
- Cài đặt tín hiệu PRBS
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về PTBS, ấn phím Enter màn hình hiển thị Pattem
Setup Tx.
+ Dịch chuyển con trỏ lựa chọn PRBS phù hợp, sau đó ấn phím Enter PRBS được lựa
chọn (chọn PRBS15).
+ Ấn phím ESC PRBS15 được hiển thị trong DUT trên màn hình.
- Cài đặt PCM30
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về 2M, PCM30, sau đó ấn phím Enter, màn hình
hiển thị PDH Setup Rx.
+ Dịch chuyển con trỏ lựa chọn PCM30, ấn phím Enter. Framing: PCM30 được xác
định.
+ Ấn phím ESC, PCM30 được hiển thị trong DUT trên màn hình.
- Lựa chọn VC
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về VC, ấn phím Enter, màn hình Virtual
Container Setup Rx hiển thị.
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Mapping: VC, ấn phím Enter.
+ Dịch chuyển con trỏ lựa chọn VC phù hợp (chọn VC12), ấn phím Enter, VC12 được
xác lập.
+ Ấn phím ESC VC12 được hiển thị trong DUT trên màn hình.

74
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

- Cài đặt luồng STM-1 SDH


+ Đưa vệt sáng về STM-1, ấn phím Enter, màn hình hiển thị bảng Hierarchy Setup
Rx.
+ Dịch chuyển con trỏ chọn SDH, ấn phím Enter, luồng STM-1 SDH được xác định.
+ Ấn phím ESC, luồng STM-1 được hiển thị trong Modul DUT trên màn hình.
- Cài đặt Input Optical
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Optical, bấm phím Enter, màn hình Interface
Setup Rx hiển thị.
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Input Optical, ấn phím Enter, Input Optical
được cài đặt.
+ Ấn phím ESC, màn hình hiển thị Optical trong Modul DUT.
* Cấu hình đo thử luồng STM-1 SDH khi cài đặt xong các tham số được hiển thị (như
hình 7.8).
Bước 5: Thực hiện đo thử và kiểm tra kết quả
- Thực hiện đo thử: Ấn phím Start, máy sẽ thực hiện đo thử kiểm tra tự động và thông
báo lỗi ra màn hình.
- Kiểm tra kết quả: Ấn phím Result,
màn hình thông thường được chia đôi, nửa
trái có chữ OK (to), phần còn lại là chi tiết
phép đo.
Bài 3: Cài đặt các chức năng file PCM30
1310nm
* Lưu giữ file
Bước 1:
PCM30
Ấn phím Menu góc trái màn hình,
vệt sáng nằm ở file, ấn Enter, chức năng Optical

file được hiển thị.


Bước 2: Lựa chọn back one Hình 7.8. Cấu hình đo thử luồng STM-1
- Dịch chuyển con trỏ đến Save, ấn SDH sau khi cài đặt
phím Enter.
- Ấn phím Enter, vệt sáng về vị trí configuration.
- Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Results, bảng Select File name to save to hiển
thị, vệt sáng nằm ở Internal.
- Ấn phím Enter, vệt sáng nằm ở (back one).
Bước 3: Đặt tên file
- Dịch chuyển con trỏ lựa chọn New fine

75
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

- Ấn phím Enter, bảng: (Save Results to file to) hiển thị.


- Dùng bàn phím vào tên file (tên luồng), đo kiểm tra.
- Ấn phím Enter, tên file được lưu giữ trong bộ nhớ.
* Mở file (có sẵn)
- Ấn phím Menu màn hình hiển thị file option, vệt sáng nằm ở file.
- Ấn phím Enter, chức năng file hiển thị.
- Dịch chuyển phím con trỏ lựa chọn đưa vệt sáng về open.
- Ấn phím Enter, vệt sáng về Configuration.
- Lựa chọn Results.
- Ấn phím Enter màn hình Load Results hiển thị. Vệt sáng nằm ở Internal.
- Ấn phím Enter, bảng file đã lưu giữ, hiển thị vệt sáng ở (back one).
- Tìm file cần xem (đưa vệt sáng con trỏ đến file cần xem), ấn phím Enter.
- Bên phải màn hình sẽ hiển thị nội dung file.
* Thực hiện chức năng Print
- Ấn Menu, màn hình hiển thị File options, vệt sáng ở file.
- Ấn phím Enter, bảng chức năng file được hiển thị ở góc trái màn hình.
- Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Print sau đó ấn phím Enter, màn hình Print
hiển thị.
- Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về dữ liệu cần in kiểm tra. Ấn phím Enter, file
cần in được thực hiện.
- Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Print.
- Ấn Enter, file đã chọn được thực hiện in.
3. Máy đo OTDR
a. Tính năng tác dụng
- Đo suy hao toàn tuyến
- Đo chiều dài sợi
- Đo Suy hao mối hàn (hàn nóng chảy)
- Đo suy hao mối nối bằng đầu nối
- Xác định chỗ sợi bị đứt
- Xác định thứ tự mối hàn
b. Hướng dẫn sử dụng ( đã xét trong bài 4)

76
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

II. Bảo dưỡng thiết bị


1. Bảo dưỡng giám sát thường xuyên
a. Mục đích:
Giám sát tập trung tại trung tâm quản lý, bảo hành và bảo dưỡng. Hàng ngày, truy
nhập vào các trạm, xem xét hệ thống, các cảnh báo và tình trạng thiết bị từ đó có kế hoạch
xử lý nhằm đảm bảo an toàn cho tuyến và ứng cứu thông tin kịp thời.
b. Yêu cầu thiết bị:
Tùy từng yêu cầu thiết bị giám sát của từng hãng mà có kế hoạch chuẩn bị, kết nối để
giám sát từ xa. Dưới đây là một số ví dụ về hệ thống quản lý từ xa của thiết bị FLX150/600
của hãng FUJITSU với phần mềm FLEXR .
- Máy tính: COMPAQ (Bộ vi xử lý Intel 586 hoặc cao hơn)
Bộ nhớ RAM: lớn hơn 10 MB RAM
Ổ cứng: Còn trống lớn hơn 40 MB
Ổ mềm: 1, 44 MB 3, 5 inch
Cổng I/O: 01 cổng cho chuột, 01 cổng nối tiếp cho
truyền số liệu, 01 cổng máy in
Màn hình: VGA màu
- MODEM: Tương thích HAYES.
- Cáp nối RS-232.
- Máy in.
- Phần mềm:
. Hệ điều hành MS DOS 6.0 trở lên;
. Hệ điều hành Microsoft Windows 3.1;
. Phần mềm điều hành, quản lý: FLEXR / FLEXR Plus.
c. Yêu cầu đường truyền:
- Một đường truyền X.25 hoặc một đường điện thoại công cộng.
- Tất cả các tuyến có MODEM có chân hàn theo yêu cầu của thiết bị đó.
d. Các bước chuẩn bị thiết lập hệ thống giám sát:
- Kết nối MODEM vào đường điện thoại hoặc X.25 vào máy tính.
- Từ máy tính thiết lập các thông số cho MODEM.
e. Thao tác giám sát bảo dưỡng:
- Hàng ngày hoặc hàng tuần truy nhập vào thiết bị.
- Xem thiết bị có cảnh báo không.
- Nếu có cảnh báo thì ghi lại vào một file, phân tích số liệu và tìm nguyên nhân.

77
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

- Đề ra phương pháp giải quyết.


2. Bảo dưỡng định kỳ
Khi tiến hành kiểm tra và điều chỉnh thiết bị truyền dẫn quang, phải đảm bảo các chỉ
tiêu kỹ thuật phù hợp với các khuyến nghị của ITU-T và tài liệu hướng dẫn của thiết bị đó.
Cụ thể như sau:
- Chỉ tiêu về tốc độ bit (Bit rate): G.707
- Chỉ tiêu các giao diện mạng (Network Mode Interface): G.708
- Chỉ tiêu về cấu trúc ghép kênh (Multiplexing Structure): G.709
- Chỉ tiêu về cấu trúc truyền dẫn (architectures of transport network): G.803
- Chỉ tiêu nguồn đồng hồ (Clock): G.81s
- Chỉ tiêu về sự trôi và trượt 2 Mbps (2 Mbps Jitter and Wander): G.823
- Chỉ tiêu về các tham số lỗi : G.826
- Kiểu và các đặc tính chung (Type and general Characteristics): G.782
- Đặc tính thiết bị (Characteristics): G.873
- Đặc tính quản lý (Management): G.784
- Đặc tính trôi và trượt (Jitter and Wander): G.825
- Đặc tính giao diện quang (Optical interface): G.957
- Đặc tính hệ thống các luồng số (Digital line systems): G.958
a. Qui trình bảo dưỡng
- Vệ sinh thiết bị.
- Xiết chặt lại các connector.
- Đo, kiểm tra điện trở đất và kiểm tra tiếp đất của thiết bị.
- Đo, kiểm tra nguồn đầu vào và các nguồn thứ cấp.
- Vệ sinh hộp phối ghép quang ODF, lau các đầu Adapter quang trên ODF.
- Đo chất lượng đấu dây nhảy và vệ sinh đầu connector FC (Patch Cord).
- Kiểm tra cáp sợi quang đường trục.
- Kiểm tra tiếp xúc của connector luồng nhánh PDH trên vùng giao diện trạm SIA.
- Kiểm tra tiếp xúc của dây luồng nhánh PDH tại hộp phối luồng DDF.
- Kiểm tra dây cáp 120 Ohm.
- Kiểm tra các đầu adaptor 75/120 Ohm (nếu có).
- Kiểm tra LED.
- Vệ sinh đầu connector trên card.
- Kiểm tra công suất phát.
- Đo mức thu để điều chỉnh suy hao quang cho phù hựp bằng máy đo công suất.
78
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

- Đo BER của các contenner ảo (VC).


Contenner ảo VC-12.
Contenner ảo VC-3.
Contenner ảo VC-4.
- Kiểm tra ghép kênh SDH (Quá trình mapping).
Kiểm tra ghép luồng 2Mbps.
Kiểm tra ghép luồng 34Mbps.
Kiểm tra ghép luồng 140Mbps.
- Kiểm tra tách kênh SDH (Quá trình Demapping).
Kiểm tra tách luồng 2Mbps.
Kiểm tra tách luồng 34Mbps.
Kiểm tra tách luồng 140Mbps.
- Kiểm tra dạng xung luồng nhánh.
- Kiểm tra khả năng giao tiếp của hai card NML và MPL.
- Kiểm tra chế độ bảo vệ (Thêm card nếu thiết bị là 1+0) bằng máy tính PC.
Kiểm tra chế độ bảo vệ MSP (Đối với mạng điểm-nối- điểm, mạng tuyến tính và
mạng phân nhánh).
Kiểm tra chế độ bảo vệ PPS (Đối với mạng vòng).
- Kiểm tra chế độ bảo vệ đồng hồ bằng máy tính PC.
- Kiểm tra và thử chế độ cảnh báo.
- Kiểm tra giám sát chất lượng tiêu chuẩn.
- Kiểm tra độ lệch đồng hồ.
- Đo chất lượng đường truyền trên các luồng 2 Mbps, 34 Mbps, 140 Mbps.
- Làm hồ sơ duy tu bảo dưỡng, thảo luận các kiến nghị nếu có.
b. Nội dung qui trình bảo dưỡng và các phần đo kiểm
1. Đo điện trở đất
* Mục đích: Kiểm tra điện trở tiếp đất.
* Yêu cầu máy đo: Đồng hồ đo điện trở đất.
* Các bước tiến hành:
(1) Căn chỉnh đồng hồ.
(2) Nối các cọc đất theo sơ đồ hướng dẫn.
(3) Đọc kết quả.
(4) Đánh giá chất lượng của tổ đất công tác:

79
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Chỉ tiêu kỹ thuật: nhỏ hơn 4 Ohm


Kết quả đo: ...............Ohm

Đạt yêu cầu  Không đạt yêu cầu 

(5) Kiến nghị.


2. Đo, kiểm tra nguồn đầu vào DC
* Mục đích: Kiểm tra điện áp đầu vào có nằm trong dải cho phép hay không
* Yêu cầu máy đo: Đồng hồ đo điện vạn năng.
* Các bước tiến hành
(1) Căn chỉnh đồng hồ.
(2) Kiểm tra điện áp ra của bộ nguồn.
(3) Kiểm tra tổ ac-quy.
(4) Đo kiểm nguồn đầu vào tại bộ chia nguồn PWR DIS.
(5) Đo kiểm 6 nguồn đầu ra tại bộ chia nguồn PWR DIS.
(6) Đo kiểm tra các cầu chì trên bộ chia nguồn PWR DIS.
(7) Đo kiểm nguồn cho thiết bị trên điểm "Monitor" tại card nguồn PWRL-1.
(8) Đánh giá kết quả:
Chỉ tiêu kỹ thuật: - 40, 5 Vdc đến -75 Vdc
Kết quả đo: ...............Vdc

Đạt yêu cầu  Không đạt yêu cầu 


(9) Kiến nghị.
(10) Giải quyết các yêu cầu nếu có.
3. Kiểm tra chế độ bảo vệ của thiết bị
* Mục đích:
Kiểm tra khả năng chuyển đổi dự phòng của thiết bị (Khi chuyển đổi dự phòng có bị
mất thông tin hay không).
* Yêu cầu máy đo:
- Máy tính PC và phần mềm;
- Hai card dự phòng (Cho tuyến 1+0).
* Các bước tiến hành

80
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Đối với mạng điểm-nối-điểm và mạng tuyến tính:


Đối với mạng điểm-nối-điểm và mạng tuyến tính cấu hình 1+0, phải tiến hành thêm
card và khai báo lại cấu hình thành dự phòng.
Đối với mạng điểm-nối-điểm và mạng tuyến tính cấu hình 1+1 thì không phải
chuyển cấu hình.
(1) Tháo sợi quang đấu nhảy trên giao diện quang (Dây IN). Kiểm tra trên máy tính và
mặt máy xem card làm việc có chuyển sang card dự phòng hay không, sau đó trả lại như
cũ.
(2) Trên máy tính thực hiện các thao tác lệnh chuyển nhân công và cưỡng bức và quan
sát trên máy tính và mặt máy xem card làm việc có chuyển sang card dự phòng hay không.
(3) Sau khi chuyển (Nếu thành công), xem phần mềm trên máy có hoạt động ổn định
không.
Đối với mạngvòng:
(1) Thao tác tháo card quang của một phía, quan sát xem tổng đài và máy tính có cảnh
báo mất luồng hay không.
(2) Thao tác tháo card quang của phía còn lại và cũng quan sát như vậy (Chú ý: thao
tác này được thực hiện sau khi đã lắp lại card quang ở bước 1).
(3) Thực hiện các thao tác lệnh chuyển nhân công và cưỡng bức đối với hai hướng.
- Đánh giá kết quả:
Trạm: ..............................................

Họat động tốt  Hoạt động không tốt 


- Kiến nghị và thực hiện các yêu cầu nếu có.
4. Kiểm tra chất lượng dây đấu nhảy
* Mục đích:
Kiểm tra dây đấu nhảy có bị đứt, rạn hay không, connector quang (FC) có bị bụi hay
không.
* Yêu cầu máy đo:
- Máy tính PC và phần mềm FLEXR ;
- Máy đo chất lượng cáp sợi quang (OTDR);
- Dụng cụ vệ sinh FC.
* Các bước tiến hành
Đối với mạng điểm-nối-điểm và mạng tuyến tính:
- Đối với mạng điểm-nối-điểm và mạng tuyến tính cấu hình 1+1:

81
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

(1) Trên máy tính thực hiện các thao tác lệnh chuyển card quang có dây đấu nhảy cần
đo sang trạng thái không làm việc (dự phòng).
(2) Tháo sợi quang đấu nhảy ra khỏi card và ODF.
(3) Vệ sinh 2 đầu FC của dây đấu nhảy.
(4) Gắn một đầu FC của dây đấu nhảy vào đầu đo của máy OTDR (hình 2.).
(5) Đọc kết quả và đánh giá chất lượng.

OTDR

D©y nh¶y quang FC-FC


Port

Hình
H×nh7.9. Sơ®åđồ®Êu
2.- S¬ đấunèinối
®ÓđểkiÓm
kiểmtratra
d©ydây
®Êuđấu nhẩy
nh¶y

- Đối với mạng điểm- nối- điểm và mạng tuyến tính cấu hình 1+0:
(1) Gắn thêm card giao diện quang vào vị trí dự phòng (Trên cả hai đầu của đoạn cần
đo). Card quang thêm vào phải cùng nhóm với card có sợi quang đấu nhảy cần đo.
(2) Trên máy tính thực hiện khai báo lại cấu hình thành có dự phòng.
(3) Trên máy tính thực hiện chuyển card làm việc sang card mới thêm.
(4) Tháo sợi quang đấu nhảy ra khỏi card và ODF.
(5) Vệ sinh 2 đầu FC của dây đấu nhảy.
(6) Gắn một đầu FC của dây đấu nhảy vào đầu đo của máy OTDR (hình 2.).
(7) Đọc kết quả và đánh giá chất lượng.
(8) Trả lại cấu hình cũ (Rút card mới thêm ra và khai báo lại)
Đối với mạng vòng: Thực hiện thao tác rút sợi quang đấu nhảy ra khỏi card quang và tiến
hành đo bình thường.
- Đánh giá chất lượng dây đấu nhảy:

Sợi nhảy quang nguồn OUT Sợi nhảy quang nguồn IN


Card khe: ...... nhóm:..... Card khe: ...... nhóm:.....
Suy hao: .............dB Suy hao: .............dB

Bị rạn  Tốt  Bị rạn  Tốt 

- Kiến nghị thay thế sợi.

82
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

- Giải quyết các yêu cầu nếu có.


5. Kiểm tra sợi cáp quang đường trục
* Mục đích:
Kiểm tra chất lượng sợi quang đường trục. Phát hiện sự cố rạn nứt, kiểm tra đầu
connector FC của dây nối quang Pigtail.
* Yêu cầu máy đo:
- Máy tính PC và phần mềm FLEXR ;
- Máy đo chất lượng cáp sợi quang (OTDR);
- Dụng cụ vệ sinh FC.
* Các bước tiến hành
(1) Tháo các connector của dây nối quang Pigtail trên giá ODF (Trừ các dây đang sử
dụng).
(2) Làm vệ sinh đầu connector quang và đầu adaptor trên ODF.

OTDR
C¸p ®•êng trôc
D©y nèi FC
Port

Hình 2.-
H×nh 7.10.
S¬ Sơ đồ đấu
®å ®Êu nèi nối để kiểm
®Ó kiÓm traấyơị
tra c¸p quang
sîi quang đường
®•êng trôctrục

(3) Đo kiểm từng sợi, ghi lại suy hao từng sợi, khoảng cách rạn nứt (nếu có).
(4) Tiến hành lắp thêm card dự phòng như phần 5.
(5) Gắn sợi quang đã đo tốt vào card mới này. Chuyển card này thành card làm việc.
(6) Tháo sợi quang ra và đo nốt những sợi này.
(7) Ghi lại kết quả.
(8) Khai báo trả lại cấu hình cũ và sợi dây cũ (nếu sợi này tốt).
(9) Đánh giá chất lượng từng sợi theo bảng
Bảng-
Sợi số 1 Suy hao Chất lượng tốt  Không tốt , ở khoảng cách....m
....dB
Sợi số 2 Suy hao Chất lượng tốt  Không tốt , ở khoảng cách....m
....dB
............. .................... ....................... ...............................................

83
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Sợi số n-1 Suy hao Chất lượng tốt  Không tốt , ở khoảng cách....m
....dB
Sợi số n Suy hao Chất lượng tốt  Không tốt , ở khoảng cách....m
....dB

(10) Kiến nghị và giải quyết các yêu cầu (nếu có)
6. Kiểm tra tiếp xúc connector luồng PDH
* Mục đích:
Kiểm tra và xử lý lại các mối hàn chân connector, các điểm tiếp xúc dây xoắn để đảm
bảo tín hiệu suy hao nhỏ nhất.
* Yêu cầu thiết bị:
- Đồng hồ đo chập.
- Máy phân tích PDH/SDH.
- Đồng hồ đo vạn năng.
- Đồng hồ kiểm tra luồng 2 Mbps.
- Máy tính PC và phần mềm FLEXR .
* Các bước tiến hành:
Đối với luồng 2 Mbps
(1) Dùng đồng hồ kiểm tra luồng 2 Mbps để kiểm tra đối với 63 luồng (Nếu chưa sử
dụng hết thì khai báo thêm luồng thông qua PC).
(2) Nếu luồng nào không có thì kiểm tra lại tiếp xúc, hàn lại hoặc xoắn lại. Nếu không
được thì tiến hành phần đo tiếp theo (Phần thứ 7).

Đối với luồng 34 Mbps hoặc 140 Mbps


(1) Dùng đồng hồ đo châp kiểm tra từng luồng sau đó dùng đồng hồ đo vạn năng đo
điện trở tiếp xúc. Nếu không tốt thì tiến hành hàn lại cáp hoặc thay dây.
(2) Nếu luồng chưa sử dụng hết thì chuyển luồng làm việc sang luồng khác thông qua
PC và tiến hành đo để tránh mất thông tin.
Chú ý: Với những luồng 2 Mbps chưa sử dụng, dùng máy phân tích luồng PDH/SDH
để phát luồng tín hiệu sau đó mới kiểm tra .
- Đánh giá chất lượng tiếp xúc của các connector (Dùng bảng).

84
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Luồng số 1 Tốc độ.......Mbps Tiếp xúc tốt  Tiếp xúc không tốt 
Luồng số 2 Tốc độ........Mbps Tiếp xúc tốt  Tiếp xúc không tốt 
......... . . . .. . . . . . . . . . ........... ...................
Luồng số n-1 Tốc độ........Mbps Tiếp xúc tốt  Tiếp xúc không tốt 
Luồng số n Tốc độ........Mbps Tiếp xúc tốt  Tiếp xúc không tốt 

- Kiến nghị và giải quyết các yêu cầu nếu có.


7. Kiểm tra các đầu adaptor 75/120 Ohm của luồng 2 Mbps
* Mục đích:
Kiểm tra lại chất lượng, đánh giá khả năng chuyển đổi trở kháng, kiểm tra suy hao tín
hiẹu qua bộ adaptor.
* Yêu cầu thiết bị:
- Máy phân tích PDH/SDH.
- Adaptor chuẩn.
* Các bước tiến hành:
(1) Tiến hành đo những Adaptor chưa sử dụng trước, sau đó dùng FLEXR chuyển
những luồng đang chạy sang luồng chưa dùng nhưng đã đo thử để kiểm tra. Khi đo xong lại
chuyển lại như cũ.
Đấu từng cặp Adaptor như hình 7.11.
- Lựa chọn thiết bị, dụng cụ đo và kết nối như sơ đồ sau:

85
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

FLEX

Cáp RS232

R T

FLX Dây nhẩy


T R
IN OUT
Đồng hồ
Dây nhẩy điện đo công

Bộ tạo xung

Hình 7.11. Đo kiểm tra các Adaptor


Lựa chọn bước sóng giống như bước sóng của giao diện tổng hợp.

C¸p 75 Ohm C¸p 120 Ohm


M¸y ph©n IN Adaptor
tÝch
C¸p 75 Ohm
PDH/SDH OUT Adaptor

Hình 7.12. Sơ đồ đấu nối để kiểm tra các đầu Adaptor


H×nh 2.- S¬ ®å ®Êu nèiluồng
của ®Ó kiÓm tra c¸c ®Çu
2Mb/s
Adaptor cña luång 2Mbps
(2) Nếu kết quả tốt (nghĩa là BER thấp, không lỗi)thì hai Adaptor tốt, nếu không tốt thì
một trong hai Adaptor hoặc cả hai hỏng. Khi đó dùng Adaptor chuẩn tiến hành đo lại với
từng Adaptor với cách thức như trên.
(3) Đánh giá chất lượng :

Adaptor Đầu IN Đầu OUT


Luồng 1 Tốt  Xấu  Tốt  Xấu 
....... ........... ........... ........... ..........
Luồng n Tốt  Xấu  Tốt  Xấu 

(4)Kiến nghị và giải quyết các yêu cầu nếu có.

86
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

8. Đo công suất phát quang


a) Mục đích:
Kiểm tra công suất phát có nằm trong dải cho phép hay không.
b) Yêu cầu thiết bị:
- Máy đo công suất.
- Máy tính PC và phần mềm FLEXR .
c) Các bước tiến hành:
Đối với mạng điểm-nối-điểm và mạng tuyến tính cấu hình 1+0:
(1) Thêm card vào khe dự phòng cho cả hai đầu (Cùng nhóm với card đang hoạt
động).
(2) Khai báo lại cấu hình thành có dự phòng.
(3) Chuyển card làm việc sang card vừa thêm.
(4) Dùng PC ngắt chế độ tự động ngắt nguồn laser của card cần đo.
(5) Tháo Connector đấu nhảy trên ODF để gắn vào máy đo công suất.
(6) Trên máy đo công suất, chọn đúng bước sóng cần đo và đơn vị đo.
(7) Đọc kết quả.
(8) Chuyển lại về cấu hình không dự phòng ban đầu.
Đối với mạng điểm-nối-điểm và mạng tuyến tính cấu hình 1+1:
(1) Nếu card cần đo đang làm việc thì chuyển đường làm việc sang đường dự phòng.
(2) Dùng PC ngắt chế độ tự động ngắt nguồn laser của card cần đo. Sau đó tiến hành
đo như trên.
Đối với mạngvòng:
(1) Dùng PC ngắt chế độ tự động ngắt nguồn laser của card cần đo.
(2) Không cần chuyển card mà tiến hành đo ngay.
- Lựa chọn thiết bị, dụng cụ đo và kết nối như sơ đồ sau:

87
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

FLEX

Cáp RS232

R T

FLX 150/600 Dây nhẩy quang

T R
IN OUT

Đồng hồ
Dây nhẩy điện đo công
suất
Bộ tạo xung

Hình 7.12. Sơ đồ đấu nối để đo công suất quang

Lựa chọn bước sóng giống như bước sóng của giao diện tổng hợp.

9. Đo công suất thu


- Lựa chọn thiết bị, dụng cụ đo và kết nối như sơ đồ sau:

Cáp RS232 FLEXR

R T R T

FLX 150/600 Sợi quang Đồng hồ đo FLX 150/600


công suất
T R T R
IN OUT IN OUT

Dây nhảy điện

Bộ tạo xung
Hình 7.13. Sơ đồ đấu nối để đo công suất thu

88
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

10. Kiểm tra ngưỡng thu của card quang và mức thu thực tế trên tuyến
* Mục đích:
Kiểm tra độ nhạy thu của card giao diện quang so với chỉ tiêu kỹ thuật, kiểm tra mức
thu có nằm trong dải cho phép hay không, từ đó có kế hoạch tăng hoặc giảm suy hao đường
truyền.
* Yêu cầu thiết bị:
- Máy tính PC và phần mềm FLEXR .
- Máy do công suất quang.
- Bộ suy hao biến đổi.
- Hai card giao diện quang.
* Các bước tiến hành:
Đối với mạng điểm-nối-điểm và mạng tuyến tính cấu hình 1+0:
(1) Thêm hai card quang của hai đầu đoạn truyền dẫn cần đo vào hai vị trí dự phòng.
(2) Kết nối máy tính với thiết bị quang, khai báo lại cấu hình thành cấu hình dự
phòng.
(3) Chuyển card làm việc sang card dự phòng vừa thêm vào.
(4) Tháo hai dây nhảy của card này trên ODF.
(5) Đấu hai dây này qua bộ suy hao biến đổi. Biến đổi giá trị suy hao cho đến khi thấy
xuất hiện cảnh báo mất tín hiệu ("Loss of signal"). Ghi lại giá trị suy hao.
(6) Ngưỡng thu tối thiểu = Công suất phát - Giá trị suy hao.
(7) Gắn trả hai dây đấu nhảy trên giá ODF.
(8) Dùng PC ngắt chế độ tự động ngắt nguồn laser của card cần đo.
(9) Tháo dây nhảy quang đầu IN trên card quang.
(10) Đo công suất quang trên dây nhảy này. Ghi lại kết quả.
(11) Đánh giá kết quả.
Đối với mạng điểm-nối-điểm và mạng tuyến tính 1+1:
(1) Tiến hành đo card dự phòng trước. Cách đo giống như trường hợp đối với mạng
điểm- nối- điểm và mạng tuyến tính cấu hình 1+0 nhưng bỏ 3 bước đầu tiên.
(2) Chuyển card dự phòng sang card làm việc.
(3) Tiến hành đo kiểm card này giống như trường hợp đối với mạng điểm- nối-điểm
và mạng tuyến tính cấu hình 1+0 nhưng bỏ 3 bước đầu tiên.
(4) Chuyển lại card làm việc về card cũ.
Đối với mạngvòng:

89
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Thực hiện như trường hợp đối với mạng điểm-nối-điểm và mạng tuyến tính cấu hình
1+0 nhưng bỏ 3 bước đầu tiên vì mạng vòng đã có chức năng dự phòng PPS.

Opt Opt
card card
P W
Bé suy hao
quang biÕn ®æi D©y nh¶y quang Out Out

ThiÕt bÞ quang FLEXR

Hình 7.14.
H×nh Sơ đồ ®å
2.- S¬ đấu®o
nối tra ng•ìng
để kiểm
kiÓm tra ngưỡng
thu thu

Opt Opt
FLEXR card card
P P

Out Out

In In

ThiÕt bÞ quang ThiÕt bÞ quang


M¸y ®o c«ng
suÊt quang

Hình 7.15. Sơ đồ 2.-


H×nh đấu S¬nối để kiÓm
®å ®o kiểm tra
tramøc
mứcthuthu
- Đánh giá chất lượng và khả năng làm việc của card:

Card khe số . . . . . . . . thuộc nhóm . . . . . . .


Chỉ tiêu kỹ thuật : - Ngưỡng thu: -5dBm đến 0 dBm
- Mức thu: Theo thuyết minh
Kết quả đo : - Ngưỡng thu: -5dBm đến 0 dBm
- Mức thu: Theo thuyết minh
Tốt  Không tốt 

- Kiến nghị và giải quyết các yêu cầu nếu có.

90
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

11. Kiểm tra BER của các container ảo


* Mục đích:
Kiểm tra các phần tử mạng SDH (bộ ghép kênh, lặp, đấu nối chéo) đảm bảo xử lý tín
hiệu thu được mà không làm ảnh hưởng đến các thông tin cần truyền trong các container ảo
. Thiết bị đo PDH/SDH được nối qua thiết bị quang cần đo, phía phát và phía thu cần phải
độc lập với nhau, do vậy có thể thiết lập phép đo tại các tốc độ SDH khác nhau nếu có yêu
cầu.
* Yêu cầu thiết bị:
- Máy tính PC và phần mềm FLEXR .
- Máy phân tích PDH/SDH.
- Hai bộ suy hao quang biến đổi.
- Hai card quang dự phòng.
* Các bước tiến hành:
Đối với mạng điểm- điểm và mạng tuyến tính cấu hình 1+0:
(1) Giống như các phần đo trước, phải chuyển thành cấu hình 1+1 bằng cách thêm
card và khai lại cấu hình. Chuyển card làm việc sang card vừa thêm vào.
(2) Thiết lập đấu nối theo sơ đồ minh hoạ ở hình 7.15.
(3) Thiết lập mức VC (VC-12, VC-3, VC-4) trên máy phân tích PDH/SDH phía phát.
(4) Phát chuỗi giả ngẫu nhiên nạp đầy VC cần đo.
(5) Phía thu sẽ nhận và xử lý đưa ra mức VC đang được đovà tách chuỗi giả ngẫu
nhiên.
(6) Đọc kết quả BER thu được.
(7) Trả lại cấu hình cũ.
Đối với mạng điểm- điểm và mạng tuyến tính 1+1:
Thực hiện giống như đối với mạng điểm-nối-điểm và mạng tuyến tính cấu hình 1+0,
nhưng thiết bị đã có dự phòng nên không cần chuyển cấu hình . Chỉ lưu ý, khi kiểm tra trên
card nào thì chuyển card đó thành card dự phòng.
Đối với cấu hình mạng vòng:
Tiến hành đo luôn, không phải thao tác chuyển cấu hình nào khác.
- Đánh giá kết quả :

Card khe số . . . . . . . . thuộc nhóm . . . . . . .


Chỉ tiêu kỹ thuật : -5dBm đến 0 dBm
Kết quả đo : . . . . . . . . . dBm

Tốt  Không tốt 

91
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

- Kiến nghị và giải quyết các yêu cầu nếu có.


- Lựa chọn thiết bị, dụng cụ đo và kết nối như sơ đồ sau:

R T
Bộ suy hao

FLX 150/600 Dây nhẩy


quang ATT

T R
IN OUT

Dây nhẩy
điện

BER
Bộ tạo xung Đo lỗi bit
Hình 7.15. Sơ đồ đấu nối để kiểm tra BER

12. Kiểm tra ghép (Mapping)


* Mục đích:
Xác định chế độ làm việc và chất lượng xử lý ghép các luồng nhánh của thiết bị quang
cần đo. Máy đo sẽ phát một luồng nhánh, ví dụ 2 Mbps, 34 Mbps, 140 Mbps, tốc độ bit của
luồng nhánh sẽ được biến đổi để kiểm tra sự đồng bộ của quá trình xử lý ghép trong thiết bị
quang.
* Yêu cầu thiết bị:
- Máy tính PC và phần mềm FLEXR .
- Máy phân tích PDH/SDH.
- Hai bộ suy hao quang biến đổi.
- Máy phát tín hiệu luồng nhánh.
* Các bước tiến hành:
Đối với mạng điểm - điểm và mạng tuyến tính 1+0, phải tiến hành thêm card và khai
báo lại cấu hình thành dự phòng. Khi đo trên card nào thì chuyển card đó thành dự phòng.
Khi đo xong thì lại chuyển lại cấu hình cũ.
Đối với mạng điểm- nối-điểm và mạng tuyến tính 1+1, thì không phải chuyển cấu
hình nhưng khi đo trên card nào thì chuyển card đó thành card dự phòng.
Đối với mạng vòng thì tiến hành đo luôn.
92
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

(1) Thiết lập sơ đồ đo như minh họa trên hình 7.16.

Giao diÖn nh¸nh Suy hao RX


Ph¸t tÝn hiÖu [IN]
Overhead RX
2 Mbps Giao diÖn tæng
34 Mbps hîp quang VC RX
140 Mbps Giao diÖn nh¸nh PRBS RX
[OUT]
M¸y ph©n tÝch
ThiÕt bÞ quang
PDH/SDH

H×nh7.16.
Hình 2.- S¬
Sơ®åđồ®Êu
đấunèinối
thiÕt
đểbÞkiểm
®Ó kiÓm tra ghÐp
tra ghép (Mapping)
(Mapping)

(2) Tùy theo đo luồng nhánh 2 Mbps, 34 Mbps hoặc 140 Mbps mà phát tín hiệu luồng
nhánh tương ứng.
(3) Phía thu của máy phân tích PDH/SDH sẽ khôi phục tín hiệu luồng nhánh để phân
tích. Để tạo ra tính không bình thường của luồng nhánh nhằm kiểm tra tính nguyên vẹn của
luồng nhánhtaị phía thu, ta tạo dung sai tốc độ bit đầu vào.
(4) Đọc kết quả đo BER.
(5) Đánh giá kết quả :

Card khe số . . . . . . . . thuộc nhóm . . . . . . .

Chỉ tiêu kỹ thuật : BER 10-9 (Luồng nhánh  50 ppm)


Kết quả đo : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tốt  Không tốt 

(6) Kiến nghị và giải quyết các yêu cầu nếu có.

13. Kiểm tra tách (DeMapping)


* Mục đích:
Trong quá trình xử lý ghép, do sử dụng bit chèn nên đã tạo ra sự biến đổi nhỏ đối với
tốc độ bit của luồng nhánh hay nói cách khác, bit chèn đã tạo nên sự không liên tục về mặt
thời gian đối với tín hiệu luồng nhánh. Loại trừ tính không liên tục bằng cách sử dụng
mạch vòng khoá pha PLL để giải đồng bộ. Do vậy phép đo này để thử phản ứng của quá
trình xử lý tách nhằm đảm bảo tính nguyên vẹn của luồng nhánh. Jitter ra của tín hiệu
luồng nhánh phải nằm trong giới hạn cho phép.

93
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

* Yêu cầu thiết bị:


- Máy tính PC và phần mềm FLEXR .
- Máy phân tích PDH/SDH.
- Bộ suy hao quang biến đổi.
- Máy đo tín hiệu luồng nhánh.
* Các bước tiến hành:
Đối với mạng điểm - điểm và mạng tuyến tính 1+0, phải tiến hành thêm card và khai
báo lại cấu hình thành dự phòng. Khi đo trên card nào thì chuyển card đó thành dự phòng.
Khi đo xong thì lại chuyển lại cấu hình cũ.
Đối với mạng điểm - điểm và mạng tuyến tính 1+1, thì không phải chuyển cấu hình
nhưng khi đo trên card nào thì chuyển card đó thành card dự phòng.
Đối với mạng vòng thì tiến hành đo luôn.
(1) Thiết lập sơ đồ đo như minh họa trên hình 7.17.

Giao diÖn nh¸nh Suy hao TX


§o luång [IN]
nh¸nh Overhead TX
Giao diÖn tæng
2 Mbps
hîp quang VC TX
34 Mbps
140 Mbps Giao diÖn nh¸nh PRBS TX
[OUT]
M¸y ph©n tÝch
ThiÕt bÞ quang
PDH/SDH

Hình2.-
H×nh 7.17. Sơ®Êu
S¬ ®å đồ nèi
đấuthiÕt
nối bÞ
để®Ókiểm
kiÓmtra
tratách
t¸ch(Demapping)
(Demapping)

(2) Dùng máy phân tích PDH/SDH để phát các tín hiệu luồng nhánh vào các VC (VC-
12, VC-3, VC-4). Tín hiệu tổng hợp quang được phát vào cổng IN trên giao diện quang của
thiết bị quang.
(3) Trên cổng ra luồng nhánh của thiết bị quang, dùng máy đo tín hiệu luồng nhánh
(PDH) để kiểm tra.
(4) Tạo tính bất thường của luồng nhánh phát vào thiết bị bằng cách thay đổi dung sai
tốc độ bit ddầu vào để thử phản ứng của quá trình giải đồng bộ bằng PLL khi xử lý tách với
thiết bị SDH đang được đo.
(5) Kiểm tra BER và Jitter của luồng nhánh thiết bị quang (2 Mbps, 34 Mbps, 140
Mbps).
(6) Đánh giá kết quả đo :

94
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

Card khe số . . . . . . . . thuộc nhóm . . . . . . .

Chỉ tiêu kỹ thuật : - BER  10-9 (Luồng nhánh  50 ppm)


- Jitter: Theo thuyết minh
Kết quả đo : - BER = . . . . .. . . . . . . . . . . .
- Jitter: . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tốt  Không tốt 

(7)Kiến nghị và giải quyết các yêu cầu nếu có.


14. Kiểm tra dạng xung luồng PDH 2 Mbps, 34 Mbps, 140 Mbps
* Mục đích:
Kiểm tra mặt nạ xung của tín hiệu luồng nhánh có đạt tiêu chuẩn ITU-T hay không.
* Yêu cầu thiết bị:
- Máy tính PC và phần mềm FLEXR .
- Máy do công suất quang.
- Bộ suy hao biến đổi.
- Osciloscope.
* Các bước tiến hành:
(1) Đo những luồng chưa sử dụng trước sau đó dùng FLEXR khai báo những luồng
đang sử dụng sang luồng chưa sử dụng nhưng đã đo tốt.
(2) Đấu nối thiết bị theo sơ đồ như hình 7.18.
(3) Dùng máy phân tích PDH/SDH để phát tín hiệu 2 Mbps, 34 mbps hoặc 140 Mbps
tùy theo yêu đo luồng nhánh tốc độ nào (Chú ý là phát nhân công).
(4) Quan sát trên máy hiện sóng. So sánh các độ rộng xung và biên độ với tiêu chuẩn
ITU-T tùy theo tốc độ luồng nhánh và điều kiện tín hiệu đầu vào.
(3) Đánh giá kết quả :

Luồng số Tốc độ Tiêu chuẩn Kết quả Đánh giá


1 2M/ 34M/ 140Mbps ITU-T (Kèm theo) Bản in
... 2M/ 34M/ 140Mbps ITU-T (Kèm theo) Bản in
n 2M/ 34M/ 140Mbps ITU-T (Kèm theo) Bản in

(4)Kiến nghị và giải quyết các yêu cầu nếu có.


95
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

* Lựa chọn thiết bị, dụng cụ đo và kết nối như sơ đồ sau:

R T
Bộ suy hao

FLX 150/600 Dây nhẩy


quang ATT

T R
IN OUT

Dây nhẩ y
điện

MHS

Bộ tạo xung Máy hiện sóng


Hình 7.18. Sơ đồ đấu nối để kiểm tra xung luồng 2Mb/s, 34Mb/s, 140Mb/s
- So sánh tín hiệu về dạng và mức với mặt nạ xung và rút ra các nhận xét.

96
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

15. Kiểm tra khả năng xử lý và quản lý mạng


* Mục đích:
Đánh giá lại khả năng giao tiếp với thiết bị quản lý điều khiển bên ngoài (PC) và chức
năng xử lý lệnh của thiết bị quang.
* Yêu cầu thiết bị:
Máy tính PC và phần mềm FLEXR .
* Các bước tiến hành:
(1) Thiết lập kết nối PC và thiết bị quang.
(2) Truy nhập vào thiết bị quang.
97
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

(3) Thực hiện một số lệnh nội bộ cũng như từ xa.


(4) Quan sát dòng trạng thái xử lý lệnh, Xem lại xem lệnh có được thực hiện đúng hay
không, tốc độ xử lý ?
(5) Kiểm tra các thao tác trước đó của người trực trạm.
(6) Đánh giá kết quả :
Trạm: . . . . . . . . . . . . .

Tốt  Khôngtốt 

(4)Kiến nghị và giải quyết các yêu cầu nếu có.


16. Kiểm tra chế độ bảo vệ nguồn đồng bộ
* Mục đích:
Kiểm tra khả năng bảo vệ dự phòng của thiết bị truyền dẫn quang.
* Yêu cầu thiết bị:
+ Máy tính PC và phần mềm FLEXR .
* Các bước tiến hành:
(1) Kiểm tra hiện tai máy đang khai báo những nguồn đồng bộ nào.
(2) Làm mất nguồn đồng bộ ưu tiên số 1.
(3) Kiểm tra xem thiết bị có chuyển sang nguồn đồng bộ ưu tiên cấp dưới hay không
(quan sát trên PC).
(4) Kiểm tra tính ổn định của nguồn ưu tiên cấp dưới.
(5) Trả lại nguồn ưu tiên cũ nếu nó hoạt động tốt.
(3) Đánh giá kết quả:

Trạm: . . . . . . . . . . . . . .

Tốt  Khôngtốt 

(4)Kiến nghị và giải quyết các yêu cầu nếu có.

98
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

17. Kiểm tra và thử chế độ cảnh báo


* Mục đích:
Kiểm tra khả năng giám sát cảnh báo của thiết bị quang bằng cách gửi tín hiệu mô
phỏng cảnh báo từ thiết bị phân tích luồng PDH/SDH. Tín hiệu mô phỏng này được gắn
vào phần POH và SOH của thiết bị quang.
* Yêu cầu thiết bị:
- Máy tính PC và phần mềm FLEXR .
- Thiết bị phân tích luồng PDH/SDH.
- Bộ suy hao quang.
* Các bước tiến hành:
Đối với mạng điểm - điểm và mạng tuyến tính 1+0, phải tiến hành thêm card và khai
báo lại cấu hình thành dự phòng. Khi kiểm tra trên card nào thì chuyển card đó thành dự
phòng. Khi kiểm tra xong thì lại chuyển lại cấu hình cũ.
Đối với mạng điểm - điểm và mạng tuyến tính 1+1, thì không phải chuyển cấu hình
nhưng khi kiểm tra trên card nào thì chuyển card đó thành card dự phòng.
Đối với mạng vòng thì tiến hành kiểm tra luôn.
(1) Đấu nối thiết bị để kiểm tra theo sơ đồ như hình 7.19.

M¸y ph©n tÝch ThiÕt bÞ


PDH/SDH quang

Giao diÖn Suy hao Giao diÖn


tæng hîp tæng hîp

Giao diÖn Giao diÖn


nh¸nh nh¸nh

Hình 7.19.
H×nh Sơ®å
2.- S¬ đồ®Êu
đấunèi
nối đểkiÓm
®Ó kiểmtratra
vµvà
thöthử
chÕchế độ cảnh
®é c¶nh b¸o báo
(2) Từ phía phát của thiết bị phân tích luồng PDH/SDH, tạo các cảnh báo (LOS, LOF,
LOP, AIS, ...) bằng cách vào phần mào đầu POH và SOH, thay các mã mặc định bằng mã
cảnh báo.
(3) Quan sát trên PC và thiết bị đo xem có xuất hiện cảnh báo đó hay không.
(4) Đánh giá kết quả :
Trạm: . . . . . . . . . . . . . .

Tốt  Khôngtốt 

(5)Kiến nghị và giải quyết các yêu cầu nếu có.

99
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

18. Kiểm tra chức năng cảnh báo


- Lựa chọn thiết bị, dụng cụ đo và kết nối như sơ đồ sau:
FLEXR

Cáp nối RS232

R T

FLX 150/600 Dây nhẩy


ATT
quang
T R
IN OUT

Dây nhẩ y
điện

BER

Bộ tạo xung Đo lỗi bit


19. Kiểm tra giám sát tiêu chuẩn chất lượng
* Mục đích:
Kiểm tra khả năng giám sát chất lượng, chỉ tiêu của thiết bị quang. Thiết bị phân tích
PDH/SDH sẽ xen các bit lỗi tại tốc độ lựa chọn (2Mbps, 34 Mbps, 140 Mbps) vào các BIP
đã được tính toán cho các POH.
* Yêu cầu thiết bị:
- Máy tính PC và phần mềm FLEXR .
- Thiết bị phân tích luồng PDH/SDH.
* Các bước tiến hành:
Đối với mạng điểm - điểm và mạng tuyến tính 1+0, phải tiến hành thêm card và khai
báo lại cấu hình thành dự phòng. Khi kiểm tra trên card nào thì chuyển card đó thành dự
phòng. Khi kiểm tra xong thì lại chuyển lại cấu hình cũ.
Đối với mạng điểm - điểm và mạng tuyến tính 1+1, thì không phải chuyển cấu hình
nhưng khi kiểm tra trên card nào thì chuyển card đó thành card dự phòng.
Đối với mạng vòng thì tiến hành kiểm tra luôn.
(1) Đấu nối thiết bị để kiểm tra theo sơ đồ như hình 7.20.

100
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

M¸y ph©n tÝch ThiÕt bÞ


PDH/SDH quang

Giao diÖn Suy hao Giao diÖn


tæng hîp tæng hîp
Giao diÖn Giao diÖn
nh¸nh nh¸nh

Hình
H×nh7.20. Sơ®å
2.- S¬ đồ®Êu
đấunèi
nối®Ó
đểkiÓm
kiểm tra
tragi¸m
giáms¸tsát
tiªutiêu chuẩn
chuÈn chÊtchất
l•îng lượng
(2) Thay đổi giá trị BIP của các POH bậc thấp và bậc cao. Thiết bị quang sẽ thông báo
lỗi khối đầu xa (FEBE). Thiết bị đo sẽ kiểm tra lỗi khối đầu xa trên số lỗi được xen vào.
(3) Đọc giá trị trên máy đo và kiểm tra cảnh báo trên máy đo.
(4) Đánh giá kết quả :

Trạm: . . . . . . . . . . . . .

Tốt  Không tốt 

(5)Kiến nghị và giải quyết các yêu cầu nếu có.


20. Kiểm tra độ lệch đồng hồ
* Mục đích:
Kiểm tra hoạt động xử lý con trỏ của thiết bị quang. Tín hiệu SDH không đồng bộ với
tín hiệu đồng hồ chuẩn của phần tử mạng, do vậy có sự lệch đồng hồ. Tại phía thu, thiết bị
đo sẽ đồng bộ với phần tử mạng. Yêu cầu của phần đo này là thiết bị đo SDH tại hai đầu
không đồng bộ với nhau.
* Yêu cầu thiết bị:
- Máy tính PC và phần mềm FLEXR .
- Thiết bị phân tích luồng PDH/SDH.
- Bộ suy hao quang.
* Các bước tiến hành:
(1) Đấu nối thiết bị theo sơ đồ hình 7.21.

101
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

RX Bé suy hao RX

Overhead RX ThiÕt bÞ Overhead RX


truyÒn dÉn
Con trá RX Con trá RX
quang
RX VC RX VC

PRBS RX PRBS RX

H×nh 2.- S¬ ®å ®o kiÓm tra ®é lÖch ®ång hå


Hình 7.21. Sơ đồ đấu nối để kiểm tra độ lệch đồng hồ
(2) Phía phát thiết bị phân tích PDH/SDH, nạp đầy VC thử bằng chuỗi giả ngẫu nhiên
và gắn vào tín hiệu quang tổng hợp tương ứng. Máy phát này không được đồng bộ với phần
tử mạng ( thiết bị quang), gây ra lệch đồng hồ ảnh hưởng tới hoạt động con trỏ.
(3) Thay đổi giá trị con trỏ để tạo sự đồng bộ với phần tử mạng của các VC thử. kết
quả, VC thử sẽ dịch chuyển để đạt được sự đồng bộ với khung tín hiệu SDH đầu ra của
thiết bị quang.
(4) Kiểm tra giá trị đếm sự hiệu chỉnh con trỏ ở phía thu.
(5) Đánh giá chất lượng :

Trạm: . . . . . . . . . . . . . . .
Tiêu chuẩn : ITU-T
Giá trị hiệu chỉnh con trỏ : . . . . . . . / . . . . . . . khung

Tốt  Không tốt 


(6)Kiến nghị và giải quyết các yêu cầu nếu có.
21. Kiểm tra chất lượng đường truyền
* Mục đích:
Đánh giá cuối cùng về chất lượng tín hiệu của thiết bị tới người sử dụng.
* Yêu cầu thiết bị:
- Máy tính PC và phần mềm FLEXR .
- Thiết bị phân tích luồng PDH/SDH.
* Các bước tiến hành:
(1) Đo những luồng chưa sử dụng trước. Sau đó chuyển những luồng đang sử dụng
sang luồng chưa sử dụng nhưng đã đo tốt.

102
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

(2) Đấu nối thiết bị theo sơ đồ minh họa trên hình 7.22.

Opt PDH Opt PDH


FLEXR card card card card
P Out P
In
Out Out Out

In In In
M¸y ph©n tÝch
ThiÕt bÞ quang ThiÕt bÞ quang
PDH/SDH

In
Out

H×nh 2.-
Hình 7.22. SơS¬
đồ®åđấu
®o kiÓm tra kiểm
nối để chÊt l•îng ®•êng
tra chất truyÒnđường truyền
lượng

(2) Tùy theo tốc độ và mã luồng được sử dụng (2 Mbps, 34 Mbps, 140 Mbps), phát tín
hiệu luồng nhánh phù hợp.
(3) Đấu vòng đầu xa.
(4) Đọc kết quả trên máy đo sau 24 giờ.
(5) Đánh giá chất lượng :

Trạm: . . . . . . . . . . . . . . .

Tiêu chuẩn : ITU-T ( 10-9 )


Kết quả đo: . . . . . . . . . . . . .
Tốt  Không tốt 
(6) Kiến nghị và giải quyết các yêu cầu nếu có.
22. Kiểm tra chất lượng đồng hồ
* Mục đích:
Đánh giá chất lượng tín hiệu tại mỗi nút mạng. Kiểm tra chất lượng đồng bộ từ thiết bị
chủ tới thiết bị khác.
* Yêu cầu thiết bị:
Thiết bị đo kiểm tra chất lượng đồng bộ.
* Các bước tiến hành:
(1) Đấu nối thiết bị theo sơ đồ minh họa trên hình 7.23.

103
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016

ThiÕt bÞ 2 MHz M¸y ®o chÊt


truyÒn dÉn
l•îng ®ång bé
quang

H×nh
Hình 2.- S¬
7.23. Sơ®å
đồ®Êu
đấu nèi
nốikiÓm tra l•îng
tra chÊt
để kiểm chất ®ång
lượngbéđồng bộ

(2) Đo trên luồng tốt đã được đánh giá qua phần đo số 19.
(3) Thiết lập thời gian lấy mẫu theo qui định.
(4) Đo sơ khảo để đánh giá chất lượng đồng bộ tại đầu ra của thiết bị truyền dẫn.
(5) Đo theo các thời gian như yêu cầu của ngành.
(6) Đánh giá chất lượng :

Trạm: . . . . . . . . . . . . . . .

Tiêu chuẩn : ITU-T ( 10-9 )


Kết quả đo: . . . . . . . . . . . . .
Tốt  Không tốt 

(7)Kiến nghị và giải quyết các yêu cầu nếu có.


23. Làm biên bản kỹ thuật
Thảo luận các vấn đề còn tồn tại và phương hướng giải quyết.

104

You might also like