Professional Documents
Culture Documents
1
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
2
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
Mạng hạ
Điều Thiết bị Máy
áp 220V Đèn
hoà khác vi ba
AC
Thiết bị
Máy nổ Ổn áp Máy quang FLX
phát xoay chiều nắn 150/600
3
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
4
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
- Giao điện quang STM-4 các thông số như trong bảng 1.2 dưới đây
Bảng 1.2. Các thông số của giao diện quang STM-4
Chỉ tiêu
Danh mục Đơn
Giá trị
vị
6
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
7
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
8
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
9
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
Hình 5.1 : Phân bố card trên một giá thiết bị FLX 150/600
b. Vị trí và chức năng các card trong hệ thống FLX 150/600
10
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
3 NML Khe số 3 với ký hiệu Giao diện quản lý mạng:- Cung cấp giao diện
là NML X.25 để nối tới hệ thống quản lý mạng NMS.
- Cung cấp giao diện X.24 để nối trực tiếp
với hệ thống quản lý.
- Báo hiệu bằng LED khi có truy nhập.
4 MPL Khe số 3 với ký hiệu Vi xử lý:- Thu thập các cảnh báo, trạng thái,
là MPL thông tin chất lượng tín hiệu.
- Điều khiển và quản lý các thiết bị
5 CHSD Khe 4,5,6,7 với các Giao diện SDH: - Chèn và tách phần SOH
ký hiệu 1-1,1-2;2-1,2- - Kênh truyền số liệu DCC
2 cho giao diện tổng - Dự phòng PPS trong mạng vòng
khe
10,11,12,13,14,15 với
ký hiệu là 3,4,5,6,7,8
cho giao diện nhánh.
6 TSCL Khe 8,9 với ký hiệu Chuyển mạch luồng và điều khiển thời gian: -
TSCL (1) và TSCL Đấu nối chéo các mức VC12; VC3: VC4
(2) - Chức năng đồng bộ
7 CHPD Khe Giao diện PDH:
10,11,12,13,14,15 với - Cung cấp các luồng tín hiệu PDH
ký hiệu 3,4,5,6,7,8 2,048Mb/s,34,368Mb/s, 139,264Mb/s.
- Ghép kênh theo cấu trúc SDH
- Giao diện với TSCL qua AU-4
- Chức năng PPS trong mạng vòng RING
8 CHSW Khe 15 ký hiệu 8 Điều khiển chuyển mạch luồng trong cấu hình
dự phòng 1:n
11
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
C¶nh b¸o,
qu¶n lý,
nghiÖp vô
Giao tiÕp PC §ång hß ngoµi
TSCL(1)
SACL NML MPL PWRL(1) PWRL(2)
(2/2)
TSCL(2)
(2/2)
TSCL(2) (2/2)
1-1 2-1
CH TSCL(2) (1/2) CH
CH CH
1-2 2-2
CH CH CH CH CH CH
12
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
STM-1/4
FLX150/600 FLX150/600
2,048Mbps 2,048Mbps
34,368 Mbps 34,368 Mbps
239,264 Mbps 239,264 Mbps
139, 264 M
STM-1 STM-1
S N M C C T T C C C C C P P
A M P H H S S H H H H H W W
C L L S S C C P P P P S R RL
L D D L L D D D D W L
D D 1
1 1 1 1 1 D D D D D 1
1 1 1 1 1
2 2 2 2
C C C C
Hình 5.4 - Cấu hình STM1- TRM trong mạng điểm-nối- điểm
b. Mạng tuyến tính
Mạng tuyến tính là một mạng có từ 3 thiết bị trở lên, trong đó hai trạm ở hai đầu có
cấu hình đầu cuối TRM, còn các trạm ở giữa có cấu hình xen rẽ ADM hoặc cấu hình lặp
REG (hình 5.5).
STM-1/
TRM TRM STM-1/4 TRM
ADM STM-1/4 TRM
4 REG
FLX150/600 FLX150/600
FLX150/600 FLX150/600
FLX150/600 FLX150/600
Các thiết bị trung gian có cấu hình xen rẽ ADM cung cấp các luồng dữ liệu tốc độ
thấp (các tín hiệu ở mức VC) trong STM-1 hoặc STM-4. Các thiết bị có cấu hình tái tạo tín
hiệu REG sẽ cung cấp khả năng truy nhập vào phần RSOH cho việc giám sát và điều khiển.
13
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
Hình 5.6 minh họa một ví dụ về vị trí các card sử dụng trong giá thiết bị FLX150/600
có cấu hình STM - 4 ADM với các giao diện 2 x STM - 4 (1+1) và các luồng nhánh STM-
1 dùng cho ứng dụng mạng tuyến tính.
S N M C C C C T T C C P P
A M P H H H H S S H H W W
C L L S S S S C C S S R R
L D D D D L L D D L L
D D
1 4 4 4 4 3 3 1 1 1 1
Hình 5.6 - STM- 4 ADM tuyến tính với các luồng nhánh STM-1 (1+1)
Hình 5.7 minh họa một ví dụ về vị trí các card sử dụng trong giá thiết bị
FLX150/600 có cấu hình bộ tạo lại STM- 4 (REG), hỗ trợ cho các hệ thống hai hướng.
S N M C C C C T T P P
A M P H H H H S S W W
C L L S S S S C C R R
L D D D D L L L L
D D
1 4 4 4 4 3 3 1 1
R R R R
14
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
2,048Mbps
34,368 Mbps
239,264
139, 264Mbps
Mbps
STM-1
ADM
STM-1/4 STM-1/4
FLX150/600
2,048Mbps
2,048Mbps
ADM ADM 34,368 Mbps
34,368 Mbps
FLX150/600 FLX150/600 239,264 Mbps
139,264Mbps
239,264
139, 264 Mbps
STM-1
STM-1
2,048Mbps
34,368 Mbps
139, 264Mbps
239,264 Mbps
STM-1
15
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
S N M C C T T C C C P P
A M P H H S S H H H W W
C L L S S C C P P S R R
L D D L L D D W L L
D D
1 1 1 1 1 D D D 1 1
1 1 1
2 2
C C
Hình 5.9. STM- 4 ADM vòng với 21 x 2, 048 Mbps luồng nhánh
* Mạng phân nhánh
Đây là một mạng có cấu hình điểm - đa điểm. Trạm nút có cấu hình xen rẽ ADM, nó
cung cấp các tín hiệu STM-1 tới các trạm khác.
STM -1 STM -1
2,048Mbps 2,048Mbps
STM -1
Hình 5.10 minh họa một ví dụ về vị trí các card sử dụng trong giá thiết bị
FLX150/600 có cấu hình STM-1 ADM với các giao diện 2 x STM-1 (1+1) và 3 x STM-1
(1+1) luồng nhánh dùng cho ứng dụng mạng phân nhánh.
16
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
S N M C C C C T T C C C C C C P P
A M P H H H H S S H H H H H H W W
C L L S S S S C C S S S S S S R R
L D D D D L L D D D D D D L L
D D
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
P
W
R
L
17
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
18
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
d. Card vi xử lý MPL-1
MPL-1 thực hiện các lệnh thiết lập hệ thống và giám sát từ FLEXR và FLEXR Plus
thông qua card NML tới tất cả các card trong hệ thống
FLX 150/600. MPL-1 lựa chọn và phân loại các cảnh báo của
hệ thống, đưa cảnh báo này ra ngoài thông qua card SACL hoặc
đưa thông báo tới FLEXR thông qua card NML. Thực hiện
UNIT/RCI
kiểm tra dữ liệu của các card, tính toán cần thiết trên các dữ liệu
này và gửi các kết quả đó theo một chu kỳ nhất định tới
FLEXR Plus. Các card loại MPL được lắp đặt tại khe thứ hai
trên giá máy.
Nút RESET
M
P
L
-1
20
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
UNIT/RCI
LINE
C
H
S
D
21
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
MN/WR Sáng Một cảnh báo nhỏ (MN) hoặc cảnh báo khẩn (WR)
đỏ (UNIT/LINE/MISC/CARD-OUT) xuất hiện trong giá
thiết bị.
CARD Sáng Cảnh báo CARD - OUT (CR/MJ/MN/WR) xuất hiện
OUT đỏ trong giá thiết bị.
Sáng Trạng thái CARD - OUT (Không cảnh báo / Không
xanh thông báo) được phát hiện trong giá thiết bị.
MAINT Sáng Một trong những hoạt động bảo dưỡng sau đây đang
xanh được thực hiện ở giá thiết bị:
1. Kiểm tra Loopback.
2. Kiểm tra PRBS.
3. MSP, PPS, chức năng bảo vệ card, hoặc CLK đang ở
mode khoá hoặc cưỡng bức.
4. Kiểm tra ALS để khởi động lại (90 giây).
5. Điều khiển giám sát tại trạm.
ACO Sáng Trong lúc thao tác cắt cảnh báo.
xanh
*1: RCI có nghĩa là Remote Card Identifier. Tín hiệu này được gửi từ hệ thống
quản lý mạng (NMS) đến để làm LED ở một card sáng nhấp nháy, chỉ thị rằng card cần
phải được bảo dưỡng.
Bảng 5.2- Các LED chỉ thị cảnh báo và các LED chỉ thị trạng thái xác định ở các card
riêng rẽ trong thiết bị
22
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
23
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
- Mặt trước của vùng connector chung và bảng liệt kê chưc năng của từng connecter
được đưa ra trong hình 5.20.
24
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
D1 S IN D1 R OUT
Cut Cut
21 20
G set G set J3 J5
Cut Cut 12-21 12- 21
19 18
G set G set
Cut Cut
17 16
J4
G set G set J2
1-11
1-11
Cut Cut
3 2
G set G set POSITION1: CHSLOT4
Cut POSITION2: CHSLOT5
1 POSITION3: CHSLOT6
G set
Chân J2 J3 J4 J5
1. SG SG SG SG
2. SIN01T SIN12T ROUT01T ROUT12T
3. SIN02T SIN13T ROUT02T ROUT13T
4. SIN03T SIN14T ROUT03T ROUT14T
5. SIN04T SIN15T ROUT04T ROUT15T
6. SIN05T SIN16T ROUT05T ROUT16T
7. SIN06T SIN17T ROUT06T ROUT17T
8. SIN07T SIN18T ROUT07T ROUT18T
9. SIN08T SIN19T ROUT08T ROUT19T
10. SIN09T SIN20T ROUT09T ROUT20T
11. SIN10T SIN21T ROUT10T ROUT21T
12. SIN11T - ROUT11T -
13. - - - -
14. - - - -
15. SIN01R SIN12R ROUT01R ROUT12R
16. SIN02R SIN13R ROUT02R ROUT13R
17. SIN03R SIN14R ROUT03R ROUT14R
18. SIN04R SIN15R ROUT04R ROUT15R
19. SIN05R SIN16R ROUT05R ROUT16R
20. SIN06R SIN17R ROUT06R ROUT17R
21. SIN07R SIN18R ROUT07R ROUT18R
25
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
26
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
D1 S IN D1 R OUT
Cut Cut Cut
P22 P29 P36
P1 P8 P15
G set G set G set
Cut Cut Cut
P30 P37
P2 P9 P16 P23
G set G set G set
Cut Cut Cut P38
P24 P31
P3 P10 P17
G set G set G set
Cut Cut Cut
P25 P32 P39
P4 P11 P18
G set G set G set
Cut Cut Cut P26 P33 P40
P5 P12 P19
G set G set G set
Cut Cut Cut P27 P34 P41
P6 P13 P20
G set G set G set
Cut Cut Cut P28 P35 P42
P7 P14 P21
G set G set G set
POSITION1: CHSLOT4
POSITION2: CHSLOT5
POSITION3: CHSLOT6
27
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
P5 P6 P7 P8
P4
P1 P2 P3
28
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
29
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
Giây lỗi (ES) Một hoặc nhiều lỗi cụm xuất hiện trong 1 RS,MS, tất cả các C
chu kỳ và VC
Giây lỗi nghiêm a. Xảy ra số lỗi cụm bằng hoặc lớn RS,MS, tất cả các C
trọng (SES) hơn giá trị ngưỡng x ( và VC
(10% x 50%)
b. Xuất hiện cảnh báo (AIS, LOF,
LOS, hoặc LOP)
Số giây không chấp Thời gian không chấp nhận: RS,MS, tất cả các C
nhận(UAS) Bắt đầu: Liên tiếp y giây SES và VC
(y 2 10)
Kết thúc: Liên tiếp y giây không có
SES (y 2 10)
Đếm số hiệu chỉnh Số hiệu chỉnh con trỏ AU-4 tăng khi HOVC
con trỏ (PJC) có hiệu chỉnh âm hoặc dương
(PJCP+PJCM)
Đếm số hiệu chỉnh Số hiệu chỉnh tăng khi có hiệu chỉnh HOVC
con trỏ dương (PJCP) dương
Đếm số hiệu chỉnh Số hiệu chỉnh tăng khi có hiệu chỉnh HOVC
con trỏ âm (PJCM) âm
Số giây hiệu chỉnh Số giây xảy ra hiệu chỉnh tăng khi có HOVC
con trỏ (PJS) hiệu chỉnh dương hoặc âm
30
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
- Tín hiệu đi thẳng: Tín hiệu này đại diện cho các luồng VC đi thẳng mà không rẽ
xuống trạm. Các tín hiệu đi thẳng này được kiểm tra riêng. Việc kiểm tra nhiều luồng một
lúc là không được phép.
FLX150/600 có các thanh ghi 15 phút và 24 giờ để lưu các tín hiệu kiểm tra.
Cụ thể, các thanh ghi này như sau:
- 1 thanh ghi 15 phút cho dữ liệu hiện tại.
- 1 thanh ghi 15 phút cho dữ liệu trước đó 15 phút.
- 31 thanh ghi 15 phút cho các dữ liệu gần nhất.
- 1 thanh ghi hiện tại 24 giờ.
- 1 thanh ghi ghi dữ liệu trước đó 25 giờ.
Các dữ liệu kiểm tra lưu trong FLX150/600 được thông bảo tới các hệ thống quản lý
mạng NMS khi:
- Được yêu cầu từ NMS (Đối với tất cả các thanh ghi).
- Sau 1 chu kỳ thời gian đã trôi qua (15 phút hoặc 24 giờ) cho các thanh ghi hiện tại.
- Có thông số kiểm tra vượt quá ngưỡng (đối với thanh ghi hiện tại).
Các tham số ở bảng trên: BBS, ES, SES, và UAS được lưu ở cả trạm tại chỗ hoặc trạm
ở xa (NEND, FEND) của tất cả các giao diện và luồng được kiểm tra ngoại trừ các C. PJC,
PJCP, PJCM, PJS có thể được lưu chỉ đối với một AU-4, được chỉ định bởi người vận hành.
3. Chức năng nâng cấp hệ thống khi hệ thống đang trong trạng thái làm việc
FLX150/600 cung cấp khả năng nâng cấp hệ thống từ STM-1 lên STM-4 và khả năng
thay đổi cấu hình thiết bị mà không bị gián đoạn thông tin.
Để nâng cấp hệ thốn khi đang trong trạng thái làm việc thì thiết bị phải thiết lập ở chế
độ "UPGRADE" và thiết bị phải có chức năng bảo vệ MSP hoặc PPS. Sau đó thay thế giao
diện STM-1 bằng giao diện STM-4.
Có hai phương thức nâng cấp mạng:
- Nâng cấp mạng trong trạng thái làm việc với chức năng dự phòng MSP gồm 4
bước.
- Nâng cấp mạng trong trạng thái làm việc với chức năng dự phòng PPS gồm 6 bước.
Bước 1: Kiểm tra nếu không có cảnh báo ở card CH khe 1-1, cố định đường làm việc ở
khe 1-1 bằng cách sử dụng chế độ chuyển đổi dự phòng nhân công.
STM-1
CH CHSD CHSD CH
Khe 1-1 1L1C W W 1L1C Khe 1-1
CH CHSD P P CHSD CH
Khe 1-2 1L1C 1L1C Khe 1-2
… …
31
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
STM-1
CH CHSD CHSD CH
Khe 1-1 1L1C W W 1L1C Khe 1-1
CH CHSD P P CHSD CH
Khe1-2 4L1 4L1 Khe 1-2
… …
Bước 3: Chuyển đường làm việc CH khe 1-2 sử dụng chế độ chuyển đổi dự phòng
nhân công
STM-1
CH CHSD CHSD CH
Khe 1-1 1L1C W W 1L1C Khe 1-1
CH CHSD P P CHSD CH
Khe 1-2 4L1 4L1 Khe 1-2
… …
Bước 4: Thay card CHSD -1L1C khe 1-1 thành CHSD -4L1
STM-1
CH CHSD CHSD CH
Khe 1-1 4L1 W W 4L1 Khe 1-1
CH CHSD P P CHSD CH
Khe 1-2 4L1 4L1 Khe 1-2
… …
Hình 5.25. nâng cấp hệ thống trong cấu hình dự phòng MSP
32
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
Chức năng đấu nối chéo của FLX150/600 được chia làm hai loại tương ứng với các
mức như sau:
- Công-ten-nơ ảo bậc cao (HOVC: VC- 4): HOVC TSI.
- Công-ten-nơ ảo bậc thấp (LOVC: VC-12/VC-3): LOVC TSI
FLX150/600 rất linh hoạt trong chức năng đấu nối chéo: cho phép đấu nối chéo cả hai
dạng trên. Hai loại đấu nối chéo này trong thực tế được quyết định bởi card TSCL như sau:
- TSCL-1: Cung cấp cả chức năng HOVC TSI và LOVC TSI.
- TSCL-3: Chỉ cung cấp chức năng HOVC TSI.
5. Các chức năng dịch vụ tiện ích
FLX150/600 cung cấp các chức năng tiện ích tuỳ chọn cho người sử dụng, tuỳ thuộc
loại card SACL. Đó là các chức năng:
- Thoại nghiệp vụ.
- Các cảnh báo quản lý trạn HK.
- Các cảnh báo chung.
- Các kênh dành cho người sử dụng.
a. Thoại nghiệp vụ (Orderwire)
* Chức năng thoại nghiệp vụ OW
Cho phép người vận hành, bảo dưỡng liên lạc thoại giữa các trạm. Chức năng này sử
dụng một trong hai byte E1 và E2 trong phần SOH của tín hiệu STM-N tuỳ thuộc cấu hình
thiết bị.
Trong khi byte E1 được sử dụng, tất cả các trạm trong mạng có thể liên lác được với
nhau. Khi byte E2 được sử dụng, tất cả các trạm trong mạng trừ trạm lắp liên lạc được với
nhau. Khi sử dụng card SACL-1, tất cả giao diện đều có kênh nghiệp vụ. Khi sử dụng card
SACL-3, các giao diện thuộc khe 1-1, 1-2, 2-1, 2-2, 3, 4 có chức năng nghiệp vụ.
FLX150/600 cung cấp các giao diện kênh nghiệp vụ 2 dây và 4 dây. Đối với giao diện
2 dây, điện thoại nghiệp vụ được nối tới giá thiết bị FLX150/600. Phải lựa chọn hay byte E1
và E2 đối với giao diện này. Giao diện thoại nghiệp vụ 4 dây có chức năng nối thông âm
thoại giữa các thiết bị mà không liên kết với nhau bởi giao diện STM-N. Nó cũng được sử
dụng để nối nghiệp vụ giữa FLX150/600 và các thiết bị khác. Giao diện 4 dây cho phép sử
dụng các Byte E1 và E2 độc lập với nhau.
Trong một mạng, 6 NE có thể liên lạc đồng thời với nhau thông qua giao diện hai dây.
Các NE có thể đồng thời sử dụng giao diện 2 dây và 4 dây.
* Mạng nghệp vụ
33
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
Cấu hình mạng nghiệp vụ phụ thuộc vào cấu hình mạng FLX150/600 sử dụng.
Trong cấu hình mạng điểm nối điểm hoặc mạng hình chuỗi, đường nghiệp vụ có thể sử
dụng cùng một tuyến với tín hiệu chính. Đường nghiệp vụ cũng có thể chạy đúp cùng với
tín hiệu chính trong cấu hình bảo vế MSP.
Trong mạng vòng, đường nghiệp vụ cũng chạy vòng khép kín theo cấu hình mạng. Đó
cũng là nguyên nhân gây ra hiện tượng phách giữa hai tín hiệu. Để giải quyết vấn đề này,
mạch vòng phải bị cắt tại trạm chủ. Điều này lại dẫn đến mất thoại nghiệp vụ khi sợi quang
có sự cố. Để khắc phục, FLX150/600 cung cấp chức năng khôi phục thoại nghiệp vụ trong
mạng vòng. Chức năng này sử dụng byte E1#2, E2#2 trong phần SOH của STM-N để thông
báo thông tin sự cố tới trạm chủ. Sau đó trạm chủ nối đường nghiệp vụ mà trước đó bị tách
khỏi trạm, khôi phục nghiệp vụ trên mạng.
* Chức năng gọi nghiệp vụ
Chức năng thoại nghiệp vụ của FLX150/600 có hai chế đệ gọi: Gọi từng trạm và gọi
theo nhóm. Gọi từng trạm được sử dụng để gọi đến một trạm chỉ định trong mạng. Gọi theo
nhóm được sử dụng để gọi đến một trạm chỉ định trong mạng.Gọi theo nhóm được sử dụng
để gọi đến một nhóm xác định trong mạng. Trong mỗi kiểu gọi, mỗi nhóm 4 ký tự được sử
dụng. Chức năng thoại nghiệp vụ cung cấp 3 kỹ thuật báo hiệu cuộc gọi:
- Dùng đèn nhấp nháy.
- Chuông trong thiết bị.
- Một công tắc không cực.
b. Chức năng cảnh báo quản lý trạm
FLX150/600 có chức năng cảnh báo quản lý trạm để hiển thị tất cả các cảnh báo của
các thiết bị khác và điều khiển thiết bị đó. Chức năng này có thể đưa ra một cảch báo bên
ngoài (ví dụ: nhiệt độ phòng máy, ắc quy…) trong trạm và đưa cảnh báo này ra giao diện
cảnh báo của FLX150/600 sau đó cảnh báo đó được chỉ ra ở trạm trung tâm giốn như cảnh
báo thiết bị. Chức năng này cho phép trạm trung tâm có thể xử lý được cảnh báo này như
bật điều hoà, máy phát điện… Thông qua giao diện của cảnh báo quản lý trạm HK.
Cổng cảnh báo HK của FLX150/600 có 16 cổng nhận cảnh báo và 4 cổng ra điều
khiển. Mỗi cổng được dùng cho một loại cảnh báo, điều khiển, thông báo và các mức bảo
vệ.
6. Chức năng tự đồng ngắt nguồn Laser (ALS)
Sợi quang khi bị gián đoạn, thiết bị FLX150/600 tự động ngắt nguồn laser. Chức năng
này nhằm bảo vệ cho người ta bảo dưỡng đường cáp quang (nhất là mắt và da).
Để giải phóng chế độ ALS, có 3 cách:
34
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
35
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
36
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
FLX FLX
150/600 Đường làm việc 150/600
FLX FLX
150/600 Đường làm việc 150/600
Đường dự phòng
c) Chuyển mạch dự phòng hai hướng
FLX FLX
150/600 Đường làm việc 150/600
Đường dự phòng
37
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
+ DEP Tự động SD
Chế độ nhân công được sự dụng khi bảo dưỡng đường truyền. Trong chế độ này,
người vận hành thực hiện một lệnh yêu cầu chuyển sang đường dự phòng. Nếu đường dự
phòng có sự cố thì chế độ chuyển mạch dự phòng sẽ bị huỷ. Chế độ nhân công có thể được
dùng khi cả đường làm việc và dự phòng hoạt động bình thường.
Ngoài bốn chế độ chuyển mạch dự phòng trên FLX150/600 còn có thêm một chế độ
chuyển mạch dự phòng nữa, chế độ này là tuỳ chọn: chế độ khoá lock-in. Chế độ này ngăn
cản chuyển mạch dự phòng đối với thời gian đã cho thậm chí khi đường truyền có sự cố.
Điều đó ngăn cản thành của chuyển mạch dự phòng vì các sự cố do các điều kiện không tốt.
Nếu chuyển mạch dự phòng xảy ra n lần trong thời gian t phut, chức năng chuyển
mạch dự phòng sẽ chuyển sang chế độ khoá lock-in để ngăn cản chế độ chuyển mạch tự
động (chuyển mạch dự phòng trong chế độ khoá lock-out, chế độ cưỡng bức hoặc nhân
công vẫn hoạt động bình thường).
Trạng thái lock-in tự động giải phóng sau thời gian z giờ. Chế độ này người vận hành
có thể giải phóng cưỡng bức nhân công. Các tham sso có thể thiết lập như sau:
- Thời gian chuyển mạch dự phòng (t): 1 đến 255 phút.
- Đếm số lần chuyển mạch dự phòng (n): 1 đến 255 lần.
- Thời gian để ngắt chế độ chuyển mạch dự phòng (z): 1 đến 255 giờ.
b. Chức năng dự phòng luồng VC (PPS)
Cơ chế dự phòng luồng, công-ten-nơ ảo VC có sẵn trong vòng Ring. Chức năng này sẽ
tự động chuyển luồng làm việc sang đường dự phòng tại các mức VC(VC-4, VC-3, VC-12).
Có hai loại chuyển mạch bảo vệ luồng PPS: Bảo vệ mạng liên kết nhỏ (SNC) và bảo vệ
mạng liên kết lớn Trail. Trong chế độ bảo vệ SNC, điểm tách luồng (o) định vị phía giao
diện nhánh của các điểm chuyển mạch bảo vệ luồng và các cảnh báo kích hoạt chuyển mạch
được kiểm tra ở phần POH (o). Trong cơ chế bảo vệ Trail, các điểm tách luồng (o) định vị
giao diện tổng hợp của các điểm chuyển mạch dự phòng luồng và cảnh báo kích hoạt
chuyển mạch được kiểm tra ở điểm tách luồng. Chế độ Trail sử dụng tuỳ chọn (tuỳ yêu cầu
nhà khai thác).
FLX150/600 sử dụng chế độ bảo vệ "không trở lại" đối với chức năng PPS. Có hai chế
dộ chuyển mạch dự phòng luồng. Dự phòng một hướng và hự phòng hai hướng.
Trong chế độ dự phòng PPS một hướng, kỹ thuật dự phòng PPS của trạm nội hạt và
trạm đối phương hoạt động độc lập.
38
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
Trong chế dộ dự phòng PPS hai hướng, kỹ thuật dự phòng PPS ở trạm nội hạt và đối
phương phụ thuộc nhau. Khi luồng VC đến ở trạm A sự cố, đường truyền chuyển sang
đường dự phòng và đường truyền trạm B cũng chuyển qua đường dự phòng.
Các chế độ chuyển mạch dự phòng PPS của FLX150/600 được liệt kê theo thứ tự ưu
tiên như sau:
- Chế độ lock-out.
- Chế độ cưỡng bức.
- Chế độ tự động SF/SD.
- Chế độ nhân công.
Chế độ lock-out sử dụng khi bảo dưỡng đường truyền. Trong chế độ này, đường
truyền không thể chuyển sang đường dự phòng bất chấp trạng thái đường truyền.
Chế độ cưỡng bức cũng được sử dụng khi bảo dưỡng đường truyền. Người vận hành
gửi một lệnh cưỡng bức đường truyền chuyển từ đường làm việc sang đường dự phòng.
Chế đệ dự phòng luồng tự động SF/SD được sử dụng khi khôi phục lại chất lượng
đường truyền khi đường truyền làm việc có lỗi. Khi có lỗi xảy ra trên đường truyền, chức
năng PPS tự động chuyển đường làm việc sang đường dự phòng dưới nhưng điều kiện sau:
- P-AIS, R IN DWN, UNEQ Tự động SF
- Tỷ số lỗi:
+ B3 nghiêm trọng (VC-3/VC - 4)BIP nghiêm trọng (VC-12), tỷ số lỗi lớn hơn hoặc
bằng 103 Tự động SF/SD
+ B3 không nghiêm trọng (VC - 3/VC- 4), BIP không nghiêm trọng (VC-12), tý số
bit lỗi lơn hơn hoặc bằng 10n (n = 5 9 ). Tự động SD.
Chế độ nhân công sử dụng khi bảo dưỡng đường truyền. Trong chế độ này, người vận
hành gửi một lệnh yêu cầu chuyển sang đường dự phòng. Sau khi chuyển, nếu có sự cố xảy
ra thì lệnh chuyển sẽ bị huỷ. Chế độ nhân công đều chỉ thực hiện được khi cả đường làm
việc và đường dự phòng đều hoạt động bình thường.
c. Dự phòng card
Cơ chế dự phòng card của FLX150/600 là tuỳ chọn. Mỗi loại card trong thiết bị
FLX150/600 có chức năng tự phát hiện lỗi và tự chuyển sang card dự phòng.
Có hai cấu hình dự phòng card: cấu hình 1+1 và cấu hình 1:n ( n 3 ). Cấu hình dự
phòng 1+1 chỉ hoạt động theo chế độ "không trở lại". Cấu hình dự phòng 1: n cho phép lựa
chọn giữa hai chế độ: "trở lại" và "không trở lại". Cấu hình bảo vệ các loại card như sau:
- Card CHPD-D12C: 1: n ( n 3 )
39
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
40
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
thiết lập các tham số, ta có thể sử dụng nó như những nút bấm trên các ứng dụng trong
Windows.
d. Các thông số kiểm tra và trạng thái
Các cảnh báo và trạng thái hệ thống, các dữ liệu vật lý, các tham số giám sát PM và
các thông số thiết lập có thể quan sát thấy đượpc trên cửa sổ thông tin. Các dữ liệu PM
được tổng kết lại và lưu vào FLEXR theo các chu kỳ 15 phút gọi là cửa sổ cuộn lịch sử 24
giờ.Khi có yêu cầu, các thông tin này có thể được lấy ra từ một phần tử mạng nào đó. Khi
ta truy nhập vào thiết bị, các thông tin cảnh báo sẽ hiện lên màn hình thiết bị FLEXR .
e. Các thiết lập ban đầu
Sử dụng thiết bị FLEXR truy nhập cục bộ có thể thiết lập tất cả các card, các trạng
thái dịch vụ, đồng bộ và các đặc tính khác. Sử dụng FLEXR cũng có thể thiết lập các
ngưỡng chuyển mạch bảo vệ, các tham số PM.
Một chức năng mang tính mạng khác là có thể quan sát bằng đồ họa ma trận đấu nối
chéo TSI.
f. Các mức bảo vệ
FLEXR cung cấp một hệ thống bảo vệ đối với những người không được phép truy
nhập vào thiết bị. Để truy nhập được vào thiết bị, người sử dụng phải nhập tên người sử
dụng và mật khẩu. Mỗi một người sử dụng được gán một mức truy nhập riêng tùy theo
trách nhiệm của mỗi người. Người có mức dưới không thực hiện được những việc của
người có mức trên.
g. Các lệnh Log
FLEXR có một mục để định nghĩa tên, mật khẩu, mức truy nhập của từng người
khai thác.
FLEXR có một bản ghi các lệnh tương ứng với các phần tử mạng. Mỗi một thông
lệnh phát ra được gắn ngày tháng tương ứng. Các thông tin này có thể in ra, ghi lại, xem xét
khi có sự cố và quản lý mạng.
h. Các lệnh TL1
Tất cả các lệnh truyền giữa phần tử mạng và thiết bị FLEXR là lệnh TL1. Nhiệm vụ
của FLEXR dịch những động tác nhập dữ liệu, bấm kéo chuột ... thành những lệnh TL1 tới
các phần tử mạng. Sau đó FLEXR dịch những thông lệnh từ thiết bị tới máy tính thành
những biểu tượng đồ họa và các dòng chữ thông báo.
3. Các phương thức kết nối
Có ba cách kết nối giữa thiết bị FLEXR (Máy tính-PC) với phần tử mạng:
- Kết nối RS - 232;
- Kết nối qua MODEM;
- Kết nối qua mạng chuyển mạch gói.
42
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
1 1
2 2
3 3
4 4
5 5
6 6
7 7
8 8
9 9
43
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
FUJITSU
CR/MJ/RCI
MN/WN
CARD OUT
MAINT
ACO
CALL
44
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
RS-232
RS-232
FUJITSU
CR/MJ/RCI
MN/W N
CARD OUT
MAINT
ACO
CALL
45
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
FUJITSU
CR/MJ/RC I
MN/W N
CARD OU T
MAINT
ACO
CALL
46
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
47
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
48
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
Set synchronization
Set sync. mode (Chọn mode đồng bộ)
Set sync. parameter
Set auto laser shutdown (Thiết lập tự động ngắt laser)
Set switch log-in (Thiết lập chế độ chuyển mạch)
Set system config (Thiết lập cấu hình hệ thống)
Set alarm report (Thiết lập thông báo cảnh báo)
Set equipment inventory (TL số liệu thiết bị)
Set loopback release time (TL thời gian giải phóng)
Section DCC
SDCC service state (Trạng thái kênh DCC)
LAPD parameter (Tham số LAPD)
X.25 Interface
OSSI type and service state (Trạng thái dịch vụ)
LAPB parameter (Tham số LAPB)
X.25 parameter (Tham số X.25)
VC parameter (Tham số VC)
Status/Control
Shelf condition (Tình trạng thiết bị)
Service state (Trạng thái thiết bị)
Display equipment OSS list (Hiển thị OOS)
Display facility state (Hiển thị trạng thái)
PM (Performent monitor- Giám sát sự thực hiện)
Display PM data (Hiển thị dữ liệu PM)
Display through data (Hiển thị dữ liệu đi thẳng)
External alarm (Cảnh báo ngoài)
External control (Điều khiển bên ngoài)
Change maintenance state (Thay đổi trạng thái bảo dưỡng)
Trace
Display trace (Hiển thị dấu hiệu luồng)
Display through path trace
Signal label (Nhãn tín hiệu)
49
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
50
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
Chú ý:
Không tắt bộ ngắt mạch trên card PWRL trong lúc đang điều hành hệ thống hoặc để
tắt hệ thống.
52
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
Bảng 2 đưa ra qui trình vận hành phím CPU Reset trên card MPL. Thao tác này
được thực hiện khi CPU hoạt động không bình thường.
Chú ý: Không ấn phím CPU reset khi CPU đang hoạt động bình thường.
Bảng 2 - Qui trình vận hành phím kiểm tra
Điều hành Qui trình
Khởi động lại CPU (1) Kiểm tra thấy LED UNIT/RCI trên card MPL
sáng.
(2) ấn phím “CPU Reset”
(3) kiểm tra thấy LED UNIT/RCI trên card MPL
tắt.
54
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
PPG A B
Đo
PPG A C B
Đo
Thiết lập thêm trạm xen/ rẽ C(thực hiện giống bài 1)
( Thiết lập kênh truyền)
- Vào menu:Provisioning- Set Section DCC- SDCC Service State
- Vào menu: Provisioning- Cross Connection để hiện ra phần đấu nối chéo. Kích vào
giao diện nhánh để ra giá đấu dây của trạm A.
- Đưa luồng tín hiệu 2Mb/s ( 34Mb/s hoặc 140Mb/s) vào trạm A. Thực hiện truyền
luồng tín hiệu này sang trạm C tại một kênh bất kỳ.Tại C luồng tín hiệu này được chuyển
tiếp thẳng sang B
- Vào menu: Provisioning- Cross Connection để hiện ra phần đấu nối chéo.trạm B.
Kích vào giao diện nhánh để ra giá đấu dây của trạm B
- Đo luồng tín hiệu tại vị trí có tín hiệu rẽ xuống.
Mạng vòng :
A B
57
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
59
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
Kích chuột vào nút "Release" trên hộp thoại "Operate Switch" để giải phóng chế độ
MANSW hoặc FRCDSW.
Chú ý: Khi thực hiện bước 7, chế độ làm việc sẽ không quay trở lại card ban đầu vì
dự phòng MSP 1+1 là chế độ "Không quay trở lại". Muốn quay trở lại card ban đầu, cần
thực hiện các bước trên card khác.
Bước 8:
Kiểm tra đèn MAINT LED trên card SACL đã tắt chưa. Nếu tắt thì việc chuyển đổi
đã thành công.
4. Chuyển đổi dự phòng PPS nhân công
Bước 1:
Nối cáp từ PC tới thiết bị FLX150/600 và truy nhập vào thiết bị.
Bước 2:
Chọn chức năng "Operate Switch" của mục "Protection Switch" trong Menu
"Status/Control".
Bước 3:
Chỉ định card quang CHSD và card điện CHPD trên giá thiết bị, thiết lập AIDTYPE
(VC-4, VC-3, VC-12) và AID.
Bước 4:
Lựa chọn chế độ chuyển đổi dự phòng nhân công hay cưỡng bức.
Bước 5:
Bấm OK để thực hiện chuyển đổi.
Bước 6:
Kiểm tra chế độ chuyển MSP có hoạt động bình thường hay không bằng cách:
+ Quan sát đèn MAINT LED trên card SACL có sáng xanh hay không.
+ Trên màn hình chỉ thị trạng thái chuyển đổi dự phòng (CONDITION) có chỉ thị
MANSW hoặc FRCDSW hay không.
Bước 7:
Kích chuột vào nút "Release" trên hộp thoại "Operate Switch" để giải phóng chế độ
MANSW hoặc FRCDSW.
Chú ý: Khi thực hiện bước 7, chế độ làm việc sẽ không quay trở lại card ban đầu vì
dự phòng PPS là chế độ "Không quay trở lại". Muốn quay trở lại card ban đầu, cần thực
hiện các bước trên hướng khác.
Bước 8:
Kiểm tra đèn MAINT LED trên card SACL đã tắt chưa. Nếu tắt thì việc chuyển đổi
đã thành công.
60
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
5. Đấu vòng
Bước 1: Truy nhập vào thiết bị.
Bước 2:
Kiểm tra card có luồng cần đấu vòng có hoạt động hay không.
Bước 3:
Chuyển luồng cần đấu vòng sang trạng thái "Maintenance".
Bước 4:
Chỉ định thời gian đấu vòng bằng cách vào: Provisioning System Set
Loopback Release Time.
Bước 5:
Chỉ định luồng cần đấu vòng (AID), hướng đấu vòng, chế độ đấu vòng TRM hoặc
FAC.
Bước 6: Chuyển luồng đấu vòng về trạng thái In service.
Chú ý: Kiểm tra trạng thái đấu vòng bằng cách chọn chức năng "Display System
Loopback".
6. Kiểm tra chất lượng tín hiệu
Bước 1:
Chọn "Performance monitoring" trong Menu "Status/Control".
Bước 2:
Chọn "Display PM data". Dùng chuột lựa chọn card.
Bước 3:
Trên màn hình sẽ hiển thị các điều kiện thiết lập để kiểm tra. Dùng chuột và bàn
phím để nhập các dữ liệu. Kết thúc thì bấm OK.
+ Tên mục kiểm tra: ES, SES hay OFS.
+ Điểm đo: Đầu gần hay đầu xa.
+ Hướng: Hướng thu hay hướng phát.
+ Chu kỳ đo: 24 giờ hay 15 phút.
Bước 4:
Chỉ định có kiểm tra luồng đi thẳng hay không.
Bước 5:
Chọn "Display Thrrough PM data", chỉ định card và bấm chuột.
Bước 6:
Trên màn hình sẽ hiển thị các điều kiện thiết lập để kiểm tra luồng đi thẳng. Dùng
chuột và bàn phím để nhập các dữ liệu. Kết thúc thì bấm OK.
61
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
62
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
63
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
- Những kiểu đo và các mức tham chiếu của giá trị đo tương đối được lưu trữ vào bộ
nhớ khi thiết bị tắt nguồn nuôi.
- Jack analog output được sử dụng để lấy kết quả ra bộ ghi.
b. Cấu hình thiết bị
Cấu hình thiết bị được mô tả như hình vẽ sau: (hình vẽ 7.1)
Analog
output card
Cac conector nguồn
quang RS 232
850nm
1310nm
Conector sợi
Các bước
sóng khác
Conector sợi
228/238
64
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
Bù độ lệch: Chọn Mode W đậy nút connector lối vào lại. Nhấn khoá ZERO SET hơn
1 giây để khởi phát chế độ bù tự động (lưu ý: trong khi máy đang bù độ loch thì bộ chỉ thị
không làm việc)
Chọn độ dài bước sóng: Nhấn khoá ….SELECT để bộ chỉ thị hiển thị bước sóng
muốn đo trên màn LCD.
d. Qui trình đo
Gỡ bỏ nút đậy connector lối vào, gắn connector tiếp hợp ứng với connector của sợi
quang cần đo. Để phép đo được chính xác không được phép để ánh sáng môi trường lọt vào
bộ cảm quang, sợi quang không được dịch chuyển vị trí trong lúc đo, che kín các
connector.
Trong khi đo nếu công suất quang ở lối vào vượt quá dải đo, bộ chỉ thị sẽ hiển thị
dải đo trên và dải đo dưới như sau:
- Mode W: “Hi” sẽ suát hiện khi vượt quá 30 000 số đếm tức là:
+ Với 228 hơn 10 000mW
+ Với 238 hơn 30 000mW
- Mode dBm/REL: “Hi” sẽ xuất hiện khi vượt quá :
+ Với 228 là +10dBm
+ Với 238 là +4.7dBm
“Lo” sẽ suất hiện nếu như công suất nhỏ hơn –70dBm
* Đo giá trị tuyệt đối: Chọn Mode W hoặc Mode dBm. Chế độ tự động chuyển dải
đo được dùng ở kiểu đo này. Tuy nhiên ở Mode W chế độ chuyển dải đo bằng tay cũng
được sử dụng để chuyển những dải đo thích hợp. Kết quả đo được đọc sau khi bộ hiển thị
được đặt đúng.
* Đo giá trị tương quang: Chức năng này được ding để đo sự biến thiên của công
suất. Nhấn khoá REL để mức công suất tham chiếu, tiếp theo thực hiện đo công suất và đo
sự khác nhau giữa công suất lối vào và công suất tham chiếu.
Kết quả đo biến đổi thành dB và được hiển thị trên màn hình. Khi nhấn khoá REL
mức công suất tham chiếu và mức công suất tương quan được hiển thị luân phiên.
Để trở lại phép đo giá trị tuyệt đối nhấn khoá W/dBm – Giá trị mức tham chiếu sẽ bị
mất.
2. Máy đo phân tích luồng PDH/SDH (ANT5)
a. Tính năng tác dụng
- ANT5 PDH/SDH được thiết kế cho việc đo đạc trong quá trình vận hành thiết bị mới
lắp đặt và bảo dưỡng các hệ thống SDH trong mạng truy nhập. Nó có đầy đủ các giao diện
quang và điện.
65
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
- Phần mềm của máy đo SDH/PDH thiết lập đầy đủ các chức năng kiểm tra lắp đặt,
bảo dưỡng hệ thống PDH và SDH. Đánh giá chất lượng thiết bị trong quá trình vận hành
truớc và sau khi sử dụng, tất cả các sai sót và bất bình thường của hệ thống được đo kiểm
và báo cáo.
- Kiểm tra lỗi bít bao gồm phát hiện các sai sót, bất thường và bơm lỗi.
- Đặc điểm nổi bật của máy đo này là: Chuyển mạch dự phòng tự động(APS), Phân
tích con trỏ, lặp lại BERT, trễ tín hiệu.
- Tuỳ chọn PDH MUX.
- Phân tích chất lượng theo G.826(ISM), G.826(OSS), G.821...
- Kiểm tra overhead như tìm vết và bơm.
- In kết quả đưa ra máy tính.
b. Sơ đồ mặt máy và các phím chức năng:
* Sơ đồ mặt máy: (Hình 7.2)
* Các phím chức năng
- On, Off : Bật tắt máy đo.
- Alt+Beeper/Contrast key: ấn phím này và giữ Alt để chỉnh độ tương phản màn hình.
Tăng, giảm độ tương phản bằng cách dùng các phím mũi tên, sẽ xuất hiện một thước điều
chỉnh. Sau đó điều chỉnh rồi bấm ENTER để chấp nhận hoặc ESC để huỷ. ANT-5 vẫn chạy
bình thường trong khi điều chỉnh tương phản và nó không nhận bất kỳ một phím nào khi
chưa chỉnh xong.
Bàn phím ANT-5.Bên trong ANT-5 có một loa nhỏ để phát ra âm thanh trong trường
hợp có lỗi hay sự cố bất thường.
66
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
- Menu key: Hiển thị mức cao nhất của menu hoặc tắt hiển thị menu nếu nó đã kích
hoạt.
- Directional keys: Dùng cho dịch chuyển màn hình và vận hành menu.
- Enter key: Chấp nhận một lệnh hoặc phép lựa chọn.
- Information key: Hiển thị một vài thông tin trợ giúp hoặc thông tin hệ thống trên
màn hình. Xoá bằng cách ấn ENTER hoặc ESC.
- Delete key: Xoá text.
- Function key: Dùng cho các ứng dụng kiểm tra. Phím kích hoạt là được hiện rõ ở
cuối màn hình. Có 6 phím không ghi gì đặt ở trên cùng hàng phím có thể được dùng bằng
các cách khác nhau tuỳ ứng dụng.
- Microphone: Dùng ứng dụng trong tương lai.
- Escape key: Huỷ bỏ lựa chọn hiện thời.
- Alt+Escape key: Dùng tổ hợp phím để chuyển giữa các ứng dụng.
- ABC key: Dùng phím này truy nhập vào bảng ký tự trên phím số.
- Alphanumeric keypad: Đánh ký tự kiểu telephone. Bình thường thì phím này đợc
dùng để nhập vào các số cài đặt menu song nó cũng có thể dùng nhập các ký tự alphabetic
và các ký tự đặc biệt.
- Alt key: Mở rộng chức năng của các phím chuẩn.
- Alt+flash: Ghi lại trạng thái hiện tại của màn hình vào file và gửi tới máy in qua
cổng serial, được setup trong Screen Dump/Printer trong System.
- Backlight key: bật/tắt backlight cao và thấp dùng ở chế độ thấp tiết kiệm nguồn pin.
c. Các chương trình đo SDH/PDH
- Cài đặt cấu trúc tín hiệu.
- Cài đặt nhẵn vết
- Cài đặt thời gian đo
- Cài đặt phân tích chất lượng
- Kết quả tổng quát
- Bơm tín hiệu
- Kết quả phân tích chất lượng
- Lỗi và sai sót
- Kết quả TCM
- Lặp BERT
67
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
- APS
- Phân tích con trỏ
- Trễ tín hiệu
- Phân tích mào đầu
d. Qui trình đo:
Bài 1: Qui trình đo thử kiểm tra luồng 2M PDH
Bước 1:
Đấu nối thiết bị phân tích luồng ANT -5 với thiết bị truyền dẫn PDH.
Thiết bị truyền
Tx E1 Rx dẫn PDH
75 Tx Rx
Cáp đồng trục
Hình 7.3. Cấu hình đấu nối giữa ANT-5 và TBTD PDH
Bước 4: Cài đặt các tham số riêng cho luồng 2 Mb/s PDH
* Khai báo Tx
- Cài đặt tín hiệu PRBS:
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về PRBS, ấn phím ENTER màn hình
sẽ hiển thị bảng PATTERN SETUP TX
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ để chọn PRBS 15 sau đó ấn ENTER.
+ Ấn phím ESC PRBS15 được lựa chọn hiển thị trong module DUT trên màn hình.
- Cài đặt luồng tín hiệu 2 Mb/s (luồng E1)
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng đến 2 M, PCM30 trong module DUT,
sau đó ấn ENTER. Màn hình hiển thị PDH Setup Tx.
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ lựa chọn 2 M, ấn ENTER.
+ Ấn ESC luồng 2 M được lựa chọn hiển thị trong module DUT trên màn hình.
- Cài đặt PDH trên module DUT.
+ Dùng phím con trỏ đưa vệt sáng về PDH trên module DUT, ấn phím ENTER màn
hình hiển thị bảng Hierarchy Setup Tx.
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về SDH, ấn ENTER.
+ Lựa chọn PDH, sau đó ấn ENTER.
+ Ấn ESC chức năng PDH hiển thị trong module DUT trên màn hình.
- Cài đặt giao diện điện (Electrical)
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Electrical trên module DUT. Ấn
phím ENTER màn hình hiển thị Interface Setup Tx
+ Lựa chọn OUT PUT: Electrical, ấn ENTER giao diện điện được xác nhận (luồng
E1)
+ Ấn ESC giao diện điện được hiển thị trên module DUT, trên màn hình.
- Cài đặt xung đồng hồ chuẩn: Clock Source
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Electrical trên module DUT. Ấn
phím ENTER màn hình hiển thị Interface Setup Tx.
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Clock Source: Internal, ấn ENTER
chức năng Clock Source được thực hiện.
+ Ấn ESC màn hình hiển thị module DUT.
- Cài đặt Line Type
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Electrical trên module DUT. Ấn
phím ENTER màn hình hiển thị Interface Setup Tx.
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Line Type: Unbalaned, ấn ENTER
chức năng Line Type được thực hiện.
69
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
70
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về biểu tượng đồng hồ bên cạnh
module DUT. Màn hình hiển thị bảng
Measurement Time Setup.
+ Dùng phím dịch chuyển con trỏ
đưa vệt sáng về Duration: Ấn phím PRBS 2M PDH
ENTER bảng thời gian đo được hiển thị. 15 PCM-
3
Sau đó lựa chọn thời gian đo rồi ấn
ENTER.
PRBS 2M PDH
+ Muốn thoát khỏi chương trình 15 PCM-
30
dùng phím dịch chuyển con trỏ đưa vệt
sáng về biểu tượng đồng hồ, sau đó đưa
vệt sáng lên biểu tượng DUT thì module
DUT được hiển thị.
Hình 7.5. Cấu trúc luồng 2M PDH sau
Bước 5: Thực hiện đo thử và kiểm tra khi cài đặt trong DUT
kết quả.
- Thực hiện đo thử bằng cách ấn phím Start.
- Xem kết quả đo bằng cách ấn phím Result.
Bài 2: Trình tự đo thử kiểm tra luồng STM-1 SDH
Bước 1: Đấu nối thiết bị phân tích luồng ANT -5 với thiết bị truyền dẫn SDH (Hình 7.6)
ANT5 Thiết bị truyền
Tx Rx dẫn SDH
STM-1 Tx Rx
Hình 7.6. Cấu hình đấu nối giữa ANT-5 và TBTD SDH
+ Tx ANT - 5 nối với Rx Thiết bị truyền dẫn SDH
+ Rx ANT - 5 nối với Tx Thiết bị truyền dẫn SDH
+ Dùng hai dây nhảy quang để đấu nối giữa ANT-5 và SDH.
Bước 2: Cấp nguồn cho ANT - 5
Ấn phím ON trên mặt máy: Phần mềm ANT - 5 sẽ seft test và tự động khởi động
logo ANT - 5 lên màn hình sau đó ANT - 5 sẽ hiển thị vắn tắt version hệ thống và các phần
cứng hiện có. Sau khi kết thúc seft test biểu tượng ANT - 5 xuất hiện:
ANT - 5
Remode
71
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
72
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về VC12, ấn phím Enter, VC12 được xác lập.
+ Ấn phím ESC, VC12 được nằm trong Modul DUT trên màn hình.
- Cài đặt STM-1 AU-4
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về STM-1, ấn phím Enter màn hình Hierarchy
Seup Tx hiển thị.
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về SDH ấn phím Enter luồng STM-1 SDH được
xác lập.
+ Ấn phím ESC luồng STM-1 SDH được hiển thị trong Modul DUT.
- Cài đặt bước sóng quang
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về bước sóng quang trong Modul DUT, ấn phím
Enter, màn hình hiển thị Interface Setup Tx.
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Wavelength lựa chọn bước sóng phù hợp với
thiết bị thu SDH. Sau đó ấn phím Enter, bước sóng lựa chọn đã xác định (1310 nm
hoặc1550 nm).
+ Ấn phím ESC bước sóng cần chọn được hiển thị trong Modul DUT trên màn hình.
- Cài đặt Clock Source
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về bước sóng trong Modul DUT ấn phím Enter,
màn hình Interface Setup Tx hiển thị.
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Clock Source: internal, ấn phím Enter. Dùng
con trỏ lựa chọn Clock phù hợp, ấn phím Enter, Clock Soure: internal được xác định, ấn
phím ESC, màn hình hiển thị DUT.
- Cài đặt Output Optical
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về bước sóng trong DUT, ấn phím Enter màn hình
Interface Setup Tx hiển thị.
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Output: Optical, ấn phím Enter, Output:
Optical được xác định.
+ Ấn phím ESC màn hình hiển thị DUT.
- Cài đặt Laser on
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về bước sóng trong DUT, ấn phím Enter, màn
hình hiển thị Interface Setup Tx.
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Laser on, ấn phím Enter, Laser đã được làm
việc.
+ Ấn phím ESC màn hình hiển thị Modul DUT
- Cài đặt chức năng Test Start:
73
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về biểu tượng đồng hồ, màn hình hiển thị
Measurement Timer Setup.
+ Dịch chuyển con trỏ chọn Test Start: Manual, ấn phím Enter, Test Start: Manual
được xác định.
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về biểu tượng đồng hồ.
- Cài đặt thời gian đo:
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về biểu tượng đồng hồ, màn hình Measurement
Time Setup hiển thị.
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Duration, ấn phím Enter, bảng thời gian hiển
thị.
+ Dịch chuyển con trỏ chọn thời gian 15 phút, 60 phút, ...(lựa chọn 15 phút), ấn phím
Enter, thời gian được xác lập.
+ Muốn thoát khỏi chương trình Measurement Time Setup dịch chuyển con trỏ đưa
vệt sáng tới biểu tượng đồng hồ sau đó dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng đến biểu tượng
Modul DUT, Modul DUT được hiển thị.
* Khai báo Rx
- Cài đặt tín hiệu PRBS
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về PTBS, ấn phím Enter màn hình hiển thị Pattem
Setup Tx.
+ Dịch chuyển con trỏ lựa chọn PRBS phù hợp, sau đó ấn phím Enter PRBS được lựa
chọn (chọn PRBS15).
+ Ấn phím ESC PRBS15 được hiển thị trong DUT trên màn hình.
- Cài đặt PCM30
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về 2M, PCM30, sau đó ấn phím Enter, màn hình
hiển thị PDH Setup Rx.
+ Dịch chuyển con trỏ lựa chọn PCM30, ấn phím Enter. Framing: PCM30 được xác
định.
+ Ấn phím ESC, PCM30 được hiển thị trong DUT trên màn hình.
- Lựa chọn VC
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về VC, ấn phím Enter, màn hình Virtual
Container Setup Rx hiển thị.
+ Dịch chuyển con trỏ đưa vệt sáng về Mapping: VC, ấn phím Enter.
+ Dịch chuyển con trỏ lựa chọn VC phù hợp (chọn VC12), ấn phím Enter, VC12 được
xác lập.
+ Ấn phím ESC VC12 được hiển thị trong DUT trên màn hình.
74
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
75
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
76
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
77
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
79
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
80
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
81
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
(1) Trên máy tính thực hiện các thao tác lệnh chuyển card quang có dây đấu nhảy cần
đo sang trạng thái không làm việc (dự phòng).
(2) Tháo sợi quang đấu nhảy ra khỏi card và ODF.
(3) Vệ sinh 2 đầu FC của dây đấu nhảy.
(4) Gắn một đầu FC của dây đấu nhảy vào đầu đo của máy OTDR (hình 2.).
(5) Đọc kết quả và đánh giá chất lượng.
OTDR
Hình
H×nh7.9. Sơ®åđồ®Êu
2.- S¬ đấunèinối
®ÓđểkiÓm
kiểmtratra
d©ydây
®Êuđấu nhẩy
nh¶y
- Đối với mạng điểm- nối- điểm và mạng tuyến tính cấu hình 1+0:
(1) Gắn thêm card giao diện quang vào vị trí dự phòng (Trên cả hai đầu của đoạn cần
đo). Card quang thêm vào phải cùng nhóm với card có sợi quang đấu nhảy cần đo.
(2) Trên máy tính thực hiện khai báo lại cấu hình thành có dự phòng.
(3) Trên máy tính thực hiện chuyển card làm việc sang card mới thêm.
(4) Tháo sợi quang đấu nhảy ra khỏi card và ODF.
(5) Vệ sinh 2 đầu FC của dây đấu nhảy.
(6) Gắn một đầu FC của dây đấu nhảy vào đầu đo của máy OTDR (hình 2.).
(7) Đọc kết quả và đánh giá chất lượng.
(8) Trả lại cấu hình cũ (Rút card mới thêm ra và khai báo lại)
Đối với mạng vòng: Thực hiện thao tác rút sợi quang đấu nhảy ra khỏi card quang và tiến
hành đo bình thường.
- Đánh giá chất lượng dây đấu nhảy:
82
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
OTDR
C¸p ®•êng trôc
D©y nèi FC
Port
Hình 2.-
H×nh 7.10.
S¬ Sơ đồ đấu
®å ®Êu nèi nối để kiểm
®Ó kiÓm traấyơị
tra c¸p quang
sîi quang đường
®•êng trôctrục
(3) Đo kiểm từng sợi, ghi lại suy hao từng sợi, khoảng cách rạn nứt (nếu có).
(4) Tiến hành lắp thêm card dự phòng như phần 5.
(5) Gắn sợi quang đã đo tốt vào card mới này. Chuyển card này thành card làm việc.
(6) Tháo sợi quang ra và đo nốt những sợi này.
(7) Ghi lại kết quả.
(8) Khai báo trả lại cấu hình cũ và sợi dây cũ (nếu sợi này tốt).
(9) Đánh giá chất lượng từng sợi theo bảng
Bảng-
Sợi số 1 Suy hao Chất lượng tốt Không tốt , ở khoảng cách....m
....dB
Sợi số 2 Suy hao Chất lượng tốt Không tốt , ở khoảng cách....m
....dB
............. .................... ....................... ...............................................
83
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
Sợi số n-1 Suy hao Chất lượng tốt Không tốt , ở khoảng cách....m
....dB
Sợi số n Suy hao Chất lượng tốt Không tốt , ở khoảng cách....m
....dB
(10) Kiến nghị và giải quyết các yêu cầu (nếu có)
6. Kiểm tra tiếp xúc connector luồng PDH
* Mục đích:
Kiểm tra và xử lý lại các mối hàn chân connector, các điểm tiếp xúc dây xoắn để đảm
bảo tín hiệu suy hao nhỏ nhất.
* Yêu cầu thiết bị:
- Đồng hồ đo chập.
- Máy phân tích PDH/SDH.
- Đồng hồ đo vạn năng.
- Đồng hồ kiểm tra luồng 2 Mbps.
- Máy tính PC và phần mềm FLEXR .
* Các bước tiến hành:
Đối với luồng 2 Mbps
(1) Dùng đồng hồ kiểm tra luồng 2 Mbps để kiểm tra đối với 63 luồng (Nếu chưa sử
dụng hết thì khai báo thêm luồng thông qua PC).
(2) Nếu luồng nào không có thì kiểm tra lại tiếp xúc, hàn lại hoặc xoắn lại. Nếu không
được thì tiến hành phần đo tiếp theo (Phần thứ 7).
84
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
Luồng số 1 Tốc độ.......Mbps Tiếp xúc tốt Tiếp xúc không tốt
Luồng số 2 Tốc độ........Mbps Tiếp xúc tốt Tiếp xúc không tốt
......... . . . .. . . . . . . . . . ........... ...................
Luồng số n-1 Tốc độ........Mbps Tiếp xúc tốt Tiếp xúc không tốt
Luồng số n Tốc độ........Mbps Tiếp xúc tốt Tiếp xúc không tốt
85
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
FLEX
Cáp RS232
R T
Bộ tạo xung
86
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
87
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
FLEX
Cáp RS232
R T
T R
IN OUT
Đồng hồ
Dây nhẩy điện đo công
suất
Bộ tạo xung
Lựa chọn bước sóng giống như bước sóng của giao diện tổng hợp.
R T R T
Bộ tạo xung
Hình 7.13. Sơ đồ đấu nối để đo công suất thu
88
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
10. Kiểm tra ngưỡng thu của card quang và mức thu thực tế trên tuyến
* Mục đích:
Kiểm tra độ nhạy thu của card giao diện quang so với chỉ tiêu kỹ thuật, kiểm tra mức
thu có nằm trong dải cho phép hay không, từ đó có kế hoạch tăng hoặc giảm suy hao đường
truyền.
* Yêu cầu thiết bị:
- Máy tính PC và phần mềm FLEXR .
- Máy do công suất quang.
- Bộ suy hao biến đổi.
- Hai card giao diện quang.
* Các bước tiến hành:
Đối với mạng điểm-nối-điểm và mạng tuyến tính cấu hình 1+0:
(1) Thêm hai card quang của hai đầu đoạn truyền dẫn cần đo vào hai vị trí dự phòng.
(2) Kết nối máy tính với thiết bị quang, khai báo lại cấu hình thành cấu hình dự
phòng.
(3) Chuyển card làm việc sang card dự phòng vừa thêm vào.
(4) Tháo hai dây nhảy của card này trên ODF.
(5) Đấu hai dây này qua bộ suy hao biến đổi. Biến đổi giá trị suy hao cho đến khi thấy
xuất hiện cảnh báo mất tín hiệu ("Loss of signal"). Ghi lại giá trị suy hao.
(6) Ngưỡng thu tối thiểu = Công suất phát - Giá trị suy hao.
(7) Gắn trả hai dây đấu nhảy trên giá ODF.
(8) Dùng PC ngắt chế độ tự động ngắt nguồn laser của card cần đo.
(9) Tháo dây nhảy quang đầu IN trên card quang.
(10) Đo công suất quang trên dây nhảy này. Ghi lại kết quả.
(11) Đánh giá kết quả.
Đối với mạng điểm-nối-điểm và mạng tuyến tính 1+1:
(1) Tiến hành đo card dự phòng trước. Cách đo giống như trường hợp đối với mạng
điểm- nối- điểm và mạng tuyến tính cấu hình 1+0 nhưng bỏ 3 bước đầu tiên.
(2) Chuyển card dự phòng sang card làm việc.
(3) Tiến hành đo kiểm card này giống như trường hợp đối với mạng điểm- nối-điểm
và mạng tuyến tính cấu hình 1+0 nhưng bỏ 3 bước đầu tiên.
(4) Chuyển lại card làm việc về card cũ.
Đối với mạngvòng:
89
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
Thực hiện như trường hợp đối với mạng điểm-nối-điểm và mạng tuyến tính cấu hình
1+0 nhưng bỏ 3 bước đầu tiên vì mạng vòng đã có chức năng dự phòng PPS.
Opt Opt
card card
P W
Bé suy hao
quang biÕn ®æi D©y nh¶y quang Out Out
Hình 7.14.
H×nh Sơ đồ ®å
2.- S¬ đấu®o
nối tra ng•ìng
để kiểm
kiÓm tra ngưỡng
thu thu
Opt Opt
FLEXR card card
P P
Out Out
In In
90
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
91
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
R T
Bộ suy hao
T R
IN OUT
Dây nhẩy
điện
BER
Bộ tạo xung Đo lỗi bit
Hình 7.15. Sơ đồ đấu nối để kiểm tra BER
H×nh7.16.
Hình 2.- S¬
Sơ®åđồ®Êu
đấunèinối
thiÕt
đểbÞkiểm
®Ó kiÓm tra ghÐp
tra ghép (Mapping)
(Mapping)
(2) Tùy theo đo luồng nhánh 2 Mbps, 34 Mbps hoặc 140 Mbps mà phát tín hiệu luồng
nhánh tương ứng.
(3) Phía thu của máy phân tích PDH/SDH sẽ khôi phục tín hiệu luồng nhánh để phân
tích. Để tạo ra tính không bình thường của luồng nhánh nhằm kiểm tra tính nguyên vẹn của
luồng nhánhtaị phía thu, ta tạo dung sai tốc độ bit đầu vào.
(4) Đọc kết quả đo BER.
(5) Đánh giá kết quả :
(6) Kiến nghị và giải quyết các yêu cầu nếu có.
93
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
Hình2.-
H×nh 7.17. Sơ®Êu
S¬ ®å đồ nèi
đấuthiÕt
nối bÞ
để®Ókiểm
kiÓmtra
tratách
t¸ch(Demapping)
(Demapping)
(2) Dùng máy phân tích PDH/SDH để phát các tín hiệu luồng nhánh vào các VC (VC-
12, VC-3, VC-4). Tín hiệu tổng hợp quang được phát vào cổng IN trên giao diện quang của
thiết bị quang.
(3) Trên cổng ra luồng nhánh của thiết bị quang, dùng máy đo tín hiệu luồng nhánh
(PDH) để kiểm tra.
(4) Tạo tính bất thường của luồng nhánh phát vào thiết bị bằng cách thay đổi dung sai
tốc độ bit ddầu vào để thử phản ứng của quá trình giải đồng bộ bằng PLL khi xử lý tách với
thiết bị SDH đang được đo.
(5) Kiểm tra BER và Jitter của luồng nhánh thiết bị quang (2 Mbps, 34 Mbps, 140
Mbps).
(6) Đánh giá kết quả đo :
94
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
R T
Bộ suy hao
T R
IN OUT
Dây nhẩ y
điện
MHS
96
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
Tốt Khôngtốt
Trạm: . . . . . . . . . . . . . .
Tốt Khôngtốt
98
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
Hình 7.19.
H×nh Sơ®å
2.- S¬ đồ®Êu
đấunèi
nối đểkiÓm
®Ó kiểmtratra
vµvà
thöthử
chÕchế độ cảnh
®é c¶nh b¸o báo
(2) Từ phía phát của thiết bị phân tích luồng PDH/SDH, tạo các cảnh báo (LOS, LOF,
LOP, AIS, ...) bằng cách vào phần mào đầu POH và SOH, thay các mã mặc định bằng mã
cảnh báo.
(3) Quan sát trên PC và thiết bị đo xem có xuất hiện cảnh báo đó hay không.
(4) Đánh giá kết quả :
Trạm: . . . . . . . . . . . . . .
Tốt Khôngtốt
99
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
R T
Dây nhẩ y
điện
BER
100
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
Hình
H×nh7.20. Sơ®å
2.- S¬ đồ®Êu
đấunèi
nối®Ó
đểkiÓm
kiểm tra
tragi¸m
giáms¸tsát
tiªutiêu chuẩn
chuÈn chÊtchất
l•îng lượng
(2) Thay đổi giá trị BIP của các POH bậc thấp và bậc cao. Thiết bị quang sẽ thông báo
lỗi khối đầu xa (FEBE). Thiết bị đo sẽ kiểm tra lỗi khối đầu xa trên số lỗi được xen vào.
(3) Đọc giá trị trên máy đo và kiểm tra cảnh báo trên máy đo.
(4) Đánh giá kết quả :
Trạm: . . . . . . . . . . . . .
101
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
RX Bé suy hao RX
PRBS RX PRBS RX
Trạm: . . . . . . . . . . . . . . .
Tiêu chuẩn : ITU-T
Giá trị hiệu chỉnh con trỏ : . . . . . . . / . . . . . . . khung
102
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
(2) Đấu nối thiết bị theo sơ đồ minh họa trên hình 7.22.
In In In
M¸y ph©n tÝch
ThiÕt bÞ quang ThiÕt bÞ quang
PDH/SDH
In
Out
H×nh 2.-
Hình 7.22. SơS¬
đồ®åđấu
®o kiÓm tra kiểm
nối để chÊt l•îng ®•êng
tra chất truyÒnđường truyền
lượng
(2) Tùy theo tốc độ và mã luồng được sử dụng (2 Mbps, 34 Mbps, 140 Mbps), phát tín
hiệu luồng nhánh phù hợp.
(3) Đấu vòng đầu xa.
(4) Đọc kết quả trên máy đo sau 24 giờ.
(5) Đánh giá chất lượng :
Trạm: . . . . . . . . . . . . . . .
103
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600 2016
H×nh
Hình 2.- S¬
7.23. Sơ®å
đồ®Êu
đấu nèi
nốikiÓm tra l•îng
tra chÊt
để kiểm chất ®ång
lượngbéđồng bộ
(2) Đo trên luồng tốt đã được đánh giá qua phần đo số 19.
(3) Thiết lập thời gian lấy mẫu theo qui định.
(4) Đo sơ khảo để đánh giá chất lượng đồng bộ tại đầu ra của thiết bị truyền dẫn.
(5) Đo theo các thời gian như yêu cầu của ngành.
(6) Đánh giá chất lượng :
Trạm: . . . . . . . . . . . . . . .
104