You are on page 1of 19

MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP

---------------------------------

1. Nêu khái niệm và phân tích ý nghĩa của một số chỉ tiêu kinh tế quan trọng của nền kinh
tế?
 Chỉ số giá tiêu dùng(CPI) đo lường mức độ lạm phát bằng cách xác định những thay đổi
giá của một rổ hàng hóa giả định, chẳng hạn như: thực phẩm, nhà ở, quần áo, chăm sóc y
tế, thiết bị, xe ô tô… đã mua của hộ gia đình tiêu biểu
CPI đo lường mức độ lạm phát = cách tính CPI =A1 / A0
+ CPI > 0 => Lạm phát
+ CPI < 0 => Giảm phát
Giảm phát nguy hiểm hơn lạm phát
 Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tốc độ tăng trưởng GDP
GDP được định nghĩa là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất bởi nền kinh tế trong một năm nhất định. Loại trừ những HH hay DV được sản xuất
bên ngoài nước; loại trừ sản phẩm trung gian.
GDP không cung cấp cho chúng ta biết nhiều thông tin về tình trạng của nền kinh tế.
Nhưng sự thay đổi của GDP (tốc độ tăng trưởng) thì cung cấp thông tin hữu ích.
Nếu GDP (sau khi điều chỉnh theo lạm phát) tăng lên, nền kinh tế là tăng trưởng. Nhưng
nếu nó đi xuống, nền kinh tế bị suy thoái.
 Cán cân thương mại
Cán cân thương mại > 0 => Thặng dư thương mại
Cán cân thương mại < 0 => Thâm hụt thương mại
 Cán cân thanh toán:

Cán cân thanh toán = Tổng thu - Tổng chi

Cán cân thanh toán > 0 => Thặng dư trong CCTT => thuận lợi

Cán cân thanh toán <0 => Thâm hụt trong CCTT => không thuận lợi.

2. Hãy làm rõ khái niệm và nội hàm của trách nhiệm xã hội? Hãy nêu và phân tích một
tấm gương tốt về thực hiện trach nhiệm xã hội trong thực tiễn?
 Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ( CSR) được hiểu là:“C am kết của doanh
nghiệp đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững, thông qua việc tuân thủ chuẩn mực
về bảo vệ môi trường, bình đẳng về giới, an toàn lao động, quyền lợi lao động, trả lương
công bằng, đào tạo và phát triển nhân viên, phát triển cộng đồng,… theo cách có lợi cho
cả doanh nghiệp cũng như phát triển chung của xã hội”.
Nói cách khác, CSR là những nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện đối với xã hội
nhằm đạt được nhiều nhất những tác động tích cực và giảm tối thiểu các tác động tiêu cực
đối với xã hội
 Nội hàm của TNXH:
 TNXH với con người:

 TNXH với môi trường:

 Vd:+ Công ty Acecook trao tặng những thùng mì tôm cứu đói người dân vùng bị lũ lụt
mỗi khi thiên tai xảy ra.
+ Công ty Honda – Việt Nam trong suốt hơn hai thập kỉ qua, nhằm xứng đáng với vị
trí hàng đầu trong lòng người tiêu dùng VN, Honda VN không chỉ nổ lực sản xuất những
sản phẩm chất lượng an toàn tốt nhất, mà còn luôn tích cực triển khai các hoạt động tuyên
truyền, hướng dẫn lái xe an toàn và thành lập chương trình “Tôi yêu Việt Nam” nhằm
giáo dục an toàn giao thông.
3. Chu kỳ kinh tế là gì? Trình bày các giai đoạn chủ yếu trong một chu kỳ kinh tế? Trong
giai đoạn suy thoái, các doanh nghiệp đối diện nguy cơ nào? Cho ví dụ minh họa?
 Chu kỳ kinh tế
Tất cả nền kinh tế đều trải qua các giai đoạn tăng trưởng nhanh xen kẽ với giai đoạn tăng
trưởng chậm, hay còn gọi là suy thoái. Các nhà kinh tế gọi sự thay đổi ngắn hạn của sản
lượng này là các chu kỳ kinh tế .
 Các giai đoạn chủ yếu trong một chu kỳ kinh tế

Một chu kỳ điển hình thường kéo dài từ ba đến năm năm, nhưng cũng có thể kéo dài hơn.
Nhìn chung một chu kỳ có thể được chia thành 04 giai đoạn đó là:

+ Thịnh vượng: nền kinh tế mở rộng, tỷ lệ thất nghiệp thấp, thu nhập tăng lên, và người
tiêu dùng mua nhiều sản phẩm. các doanh nghiệp đáp ứng bằng cách tăng sản xuất và cung
cấp các sản phẩm mới và tốt hơn.

+ Suy thoái: Khi GDP giảm, thất nghiệp tăng lên bởi vì mọi người có ít tiền để chi tiêu,
doanh thu kinh doanh suy giảm. Suy giảm trong hoạt động kinh tế này được gọi là một cuộc
suy thoái.
+ Khủng hoảng (mà chu kỳ thường bỏ qua): Nếu suy thoái kéo dài (một thập kỷ hoặc lâu
hơn), tỷ lệ thất nghiệp duy trì ở mức rất cao và sản xuất bị giảm sút nặng nề, nền kinh tế có
thể chìm vào giai đoạn khủng hoảng

+ Phục hồi: Nền kinh tế bắt đầu tăng trưởng trở lại.

 Nguy cơ:
Doanh thu kinh doanh giảm, kinh doanh thua lỗ , hàng hóa không bán được ,tổng sức mua
giảm vì người tiêu dùng có ít tiền để chi tiêu, Sức mua suy giảm thì người tiêu dùng có xu
hướng ý thức hơn về giá trị và miễn cưởng mua các mặt hàng xa xỉ hoặc không cần thiết.
Các công ty và chính quyền các cấp thường đi lùi hoặc chậm các dự án lớn trong suy
thoái.
 Vd: Cuộc suy thoái kinh tế ở Mỹ năm 1953 kéo dài trong 10 tháng bắt đầu từ quý II/1953
đến quý I/1954 gây thiệt hại ước tính lên tới 5 tỷ đô la Mỹ. Nguyên nhân bắt đầu từ biến
động chính trị, kinh tế, lạm phát những năm đầu thập niên 50. Trong đó, lạm phát leo
thang bắt đầu từ 1951, sau chiến tranh Triều Tiên, khiến lãnh đạo Mỹ áp dụng các chính
sách tài khóa thắt chặt. Việc cắt giảm chi tiêu chính phủ, tăng thuế, lãi suất, tích lũy dự trữ
tạo ra sự bị quan cho người dân, dẫn đến việc giảm chi tieu tăng tiết kiệm gây rasuwj suy
giảm tổng cầu. Các doanh nghiệp đối mặt với….
4. Làm rõ khái niệm và ý nghĩa của phân tích công việc trong công tác quản trị nguồn
nhân lực?
 Phân tích công việc: tiến trình quản trị nhằm xác định các phần việc phải làm, nhiệm vụ
và trách nhiệm của một vị trí công việc nhất định trong tổ chức.
Phân tích công việc cần phải được thực hiện đối với từng vị trí công việc trong tổ chức
Phân tích công việc trả lời 5 câu hỏi:
(1) Nhân viên làm những việc gì tại vị trí công việc được chỉ ra trong tổ chức?
(2) Tại sao công việc đó lại được thực hiện? Nó có ích gì, cho ai?
(3) Công việc đó làm ở đâu, lúc nào, với ai?
(4) Người ta đã làm các công việc đó như thế nào? Tại sao phải làm như vậy?
(5) Những kỹ năng, kinh nghiệm, kiến thức và điều kiện cần thiết nào cần phải có để công
việc được thực hiện đúng yêu cầu?
 Ý nghĩa:

+ Là công cụ cơ bản để quản trị nguồn nhân lực.


+ Phân tích công việc là Bản mô tả công việc & Tiêu chuẩn thực hiện công việc:

- Thu hút và tuyển dụng.


- Đào tạo và phát triển
- Đánh giá kết quả công việc
- Định giá giá trị công việc
5. Làm rõ khái niệm của thiết kế công việc trong công tác quản trị nguồn nhân lực. Giới
thiệu các kiểu thiết kế công việc cho cá nhân?
 Thiết kế công việc: Quá trình phân chia nhóm, gộp các phần việc rời rạc lại với nhau
theo một nguyên tắc nhất định để hình thành những công việc hoàn chỉnh. Từ đó, giao
những công việc hoàn chỉnh cho một cá nhân hoặc một nhóm cá nhân thực hiện nhằm đạt
được hiệu suất cao trong lao động.
 Các kiểu thiết kế công việc cho cá nhân
+ Chuyên môn hoá: Chia nhỏ công việc, giao cho mỗi cá nhân ít việc, khối lượng mỗi
phần việc tăng lên
+ Luân chuyển công việc
- Tạo ra sự thay đổi trong công việc của mỗi cá nhân, tạo ra sự chuyển động
- Hạn chế: Không thay đổi bản chất công việc, Chi phí đắt, Rủi ro cao
+ Mở rộng công việc
- Tức là tăng thêm các nhiệm vụ cho người thực hiện đảm trách công việc.
- Hạn chế: Chưa tính đến các khía cạnh khác biệt của công việc.
+ Làm phong phú hoá công việc
- Sự đa dạng về kỹ năng
- Sự rõ ràng về nhiệm vụ
- Ý nghĩa của công việc
- Mức độ tự chủ
- Khả năng tiếp cận các thông tin phản hồi
6. Giới thiệu mục đích, ý nghĩa và quy trình đào tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp?
 Mục đích: Nhằm sử dụng tối đa nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính chuyên nghiệp,
tính hiệu quả của tổ chức thông qua việc giúp người lao động hiểu rõ hơn về công việc,
nắm vững hơn về nghề nghiệp của mình và thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình một
cách tự giác hơn với thái độ tốt hơn, cũng như nâng cao khả năng thích ứng của họ với
các công việc trong tương lai
 Ý nghĩa:
+ Khắc phục hậu quả của công tác tuyển dụng
+ Giúp cho người lao động cập nhật kiến thức thay đổi của thực tế
+ Phát triển tổ chức
+ Tăng khả năng thích ứng, đối phó với sự thay đổi.
+ Thõa mãn nhu cầu cá nhân
+ Nâng cao tay nghề
 Quy trình đào tạo: gồm 4 bước
+ Xác định nhu cầu đào tạo: phân tích tổ chức, cá nhân, nhiệm vụ.

+ Lập kế hoạch đào tạo.

+ Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình đào tạo.


+ Đánh giá hiệu quả đào tạo.
7. Giới thiệu mục đích, ý nghĩa và quy trình đánh giá thành tích nhân viên trong doanh
nghiệp?
 Quy trình đánh giá thành tích nhân viên gồm:
(1) Xác định mục tiêu đánh giá thành tích (mục tiêu hành chính, mục tiêu phát triển…);
(2) Thiết lập tiêu chuẩn đánh giá (đánh giá cái gì? Mức độ ra sao?);
(3) Lựa chọn phương pháp đánh giá (đánh giá dựa trên đặc điểm; đánh giá dựa trên hành vi;
đánh giá dựa trên kết quả; đánh giá khách quan; đánh giá 3600);
(4) Tiến hành đánh giá (ai đánh giá ai? Đánh giá lúc nào?);
(5) Xem xét kết quả người được đánh giá (ai tốt, ai chưa tốt, ai hoàn thành công việc, ai chưa
hoàn thành, mức độ hoàn thành…);
(6) Phản hồi kết quả đánh giá (thảo luận với người được đánh giá về kết quả đánh giá họ và
tìm kiếm giải pháp khắc phục: chính thức hoặc phi chính thức).
 Mục đích: Nhằm đo lường, đánh giá năng lực của nhân viên.
 Ý nghĩa:
+ Mục tiêu phát triển: -Nhân viên có ý thức học tập, nổ lực trong công việc
-Biết được NV kém ở chỗ nào để có hướng giải quyết, phát triển.
+ Mục tiêu hành chính:-Biết được ai giỏi để thưởng, ai kém để phạt
-Là cơ sở để trả lương
+ Giúp cải thiện chính sách nhân sự: phát hiện quy trình, chính sách tuyển chọn, cơ sở
đào tạo có tốt không để thay đổi.
+ Cung cấp bộ dữ liệu về tình hình hoạt động nhân lực theo thời gian.
8. Tuyển dụng nhân viên là gì? mục đích, ý nghĩa và quy trình tuyển dụng (tuyển chọn)
nhân viên trong doanh nghiệp?
 Quy trình tuyển dụng có 02 bước với nội dung như sau:

(1) Chiêu mộ (nguồn bên trong, nguồn bên ngoài);

(2) Tuyển chọn:

(i) xét hồ sơ;

(ii) trắc nghiệm khách quan;

(iii) kiểm tra chuyên môn, tay nghề;

(iv) phỏng vấn chính thức;

(v) thẩm tra lại các thông tin về ứng viên;

(vi) kiểm tra sức khỏe;

(vii) quyết định tuyển dụng

 Mục đích:
+ Bù đắp sự thiếu hụt
+ Đổi mới tổ chức
+Đảm bảo sự phát triển liên tục của tổ chức
+Để nhân viên có ý thức làm việc.
9. Động cơ thúc đẩy là gì? Làm thế nào để các nhà quản lý tăng cường động cơ thúc đẩy
cho nhân viên?
 Động cơ thúc đẩy: những nỗ lực cả bên trong lẫn bên ngoài của một con người có tác
dụng khơi dậy lòng nhiệt tình và sự kiên trì theo đuổi một cách thức hành động đã xác
định.
 Làm thế nào???
+ Sử dụng các công cụ tăng cường: hiểu nhận thức và mong muốn của nhân viên qua hành
vi trong công việc ,
+ Thiết kế công việc có tính thúc đẩy: làm phong phú hóa công việc,…
+ Động viên tại nơi làm việc: khích lệ nhân viên nâng cao thành tích, … ;
+ Cải thiện môi trường giao tiếp cấp trên – cấp dưới: Tạo môi trường thân thiết hơn giữa cấp
trên và cấp dưới, nhấn mạnh quan hệ xã hội trong tổ chức...
10.Doanh nghiệp là gì? Làm thế nào để phân biệt được một doanh nghiệp với 01 tổ chức
không kinh doanh? Cho ví dụ cụ thể minh haọ?
 Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế được thành lập với mục đích kinh doanh( nhằm mục đích
kiếm lời). Theo khoản 7 điều 4 luật doanh nghiệp 2014,doanh nghiệp được định nghĩa là:
“Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành
lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.”

Doanh nghiệp 01 tổ chức không kinh doanh

Mục đích + Mục đích kinh tế: Thu lợi nhuận, + Mục đích kinh tế: phi lợi
đây là mục đích quan trọng hàng đầu nhuận
của các doanh nghiệp hoạt động sản
xuất kinh doanh.
+ Mục đích xã hội: cung cấp hàng hoá + Mục đích xã hội : Phúc lợi xã
và dịch vụ đáp ứng nhu cầu xã hội. Đây hội, an sinh xã hội hoặc nhằm
là mục đích quan trọng hàng đầu của cung cấp các chương trình và
các doanh nghiệp hoạt động công ích. dịch vụ cho lợi ích cộng đồng.
+ Mục đích thoả mãn các nhu cầu cụ
thể và đa dạng của mọi người tham gia
hoạt động trong doanh nghiệp
Mục tiêu Mục tiêu đạt được cần thoả mãn cả về Mục tiêu hoạt động hướng đến
số lượng và chất lượng, đồng thời với các hoạt động mang tính cộng
việc xác định được các phương tiện thực đồng, xã hội. Họ chấp nhận
hiện. những khoản chi phí lớn để đổi
lại những giá trị khác mà họ cần.

Ví dụ Công ty cổ phần Acecook Việt Nam Nhà chùa, Quỹ từ thiện.


11. Công ty TNHH là gì? Cho biết ưu điểm và hạn chế của loại hình doanh nghiệp Công ty
trách nhiệm hữu hạn (hai thành viên trở lên)? Dùng ví dụ thực tiễn để minh họa?
 Công ty TNHH có hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số
vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp
Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là 2 và tối

đa không vượt quá 50


+ Có tối thiểu 02 thành viên (nhưng không quá 50 thành viên).
+ Thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn.
+ Phần vốn góp phải đóng đủ ngay khi thành lập công ty.
+ Không được phát hành cổ phiếu ra ngoài công chúng .
+ Việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người ngoài công ty bị hạn chế gắt
gao.
 Ưu điểm:
(1) Có nhiều chủ sở hữu hơn DNTN nên có thể có nhiều vốn hơn, do vậy có vị thế tài chính
tạo khả năng tăng trưởng cho doanh nghiệp.
(2) Khả năng quản lý toàn diện do có nhiều người hơn để tham gia điều hành công việc kinh
doanh, các thành viên vốn có trình độ kiến thức khác nhau, họ có thể bổ sung cho nhau về
các kỹ năng quản trị.
(3) Trách nhiệm pháp lý hữu hạn.
 Nhược điểm:
(1) Khó khăn về kiểm soát: Mỗi thành viên đều phải chịu trách nhiệm đối với các quyết định
của bất cứ thành viên nào trong công ty do đó các hoạt động dưới danh nghĩa công ty của
một thành viên bất kỳ đều có sự ràng buộc với các thành viên khác.
(2) Thiếu bền vững và ổn định, chỉ cần một thành viên gặp rủi ro hay có suy nghĩ không phù
hợp là công ty có thể không còn tồn tại nữa.
(3) Công ty TNHH còn có bất lợi hơn so với DNTN về những điểm như phải chia lợi nhuận,
khó giữ bí mật kinh doanh và có rủi ro chọn phải những thành viên bất tài và không trung
thực.
 Ví dụ: Công ty TNHH dịch vụ quản cáo và triển lãm Minh Vi
Địa chỉ: tầng 8 phòng 805, Tòa nhà Hà Đo Airporrt Building, 2 Đông Hà, Phường 2, Quận
Tân Bình , TP.HCM
Loại hình kinh doanh: Tổ chức gặp mặt, Đầu tư, Hội nghị triển lãm tại Việt Nam
12. Khái niệm, ưu nhược điểm của loại hình doanh nghiệp công ty cố phần? Dùng 01 ví dụ
thực tiễn để mình họa?
 Công ty cổ phần là một thể chế kinh doanh, một loại hình doanh nghiệp hình thành, tồn
tại và phát triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ đông. Trong công ty cổ phần, số vốn điều
lệ của công ty được chia nhỏ thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Các cá nhân hay
tổ chức sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông. Cổ đông được cấp một giấy chứng nhận sở
hữu cổ phần gọi là cổ phiếu. Chỉ có công ty cổ phần mới được phát hành cổ phiếu.
 Ưu điểm:
(1) Cơ cấu vốn của Công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn
vào công ty;
(2) Khả năng huy động vốn của Công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra
công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần;
(3) Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề;
(4) Trách nhiệm của nhà đầu tư được giới hạn trong các mệnh giá cổ phiếu. Điều này được
gọi là trách nhiệm hữu hạn.
(5) Đời sống của công ty cổ phần thường dài hơn công ty tư nhân và công ty hợp danh.
(6) Bất cứ ai cũng có thể thoát ra từ công ty cổ phần bằng việc bán cổ phiếu của mình.
(7) Công ty có thể thuê các chuyên gia tốt hơn mà kết quả trong quản lý tốt hơn.
(8) Tính minh bạch cao giúp giảm thiểu rủi ro
 Nhược điểm:
(1) Hình thành các công ty cổ phần là rất dài, rất phức tạp và công việc rất kỹ thuật.
(2) Việc quản lý và điều hành Công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông lớn, có
nhiều người không hề quen biết nhau có thể có sự phân hóa thành các nhóm đối kháng;
(3) Quyền lực tập trung bởi vì có rất ít người nắm giữ phần lớn cổ phần của công ty.
(4) Không có nhiều bí mật được tìm thấy trong các công ty.
(5) Các công ty phải trả thuế hai lần cho Chính phủ.
+ Lợi nhuận của công ty bị đánh thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Lợi nhuận của công ty chia cho cổ đông (cổ tức) bị đánh thuế thu nhập cá nhân.
(6) Việc giảm vốn trong công ty cổ phần hiện nay đang không được quy định cụ thể;
(7) Ra quyết định thường bị trì hoãn: do đòi hỏi ý kiến của nhiều người.
(8) Thiếu động lực: dễ tham nhũng.
Vd: Công ty cổ phần Acecook Việt Nam- Chi nhánh Đà Nẵng
Địa điểm : Đường số 10, Khu CN Hòa Khánh, quận Liên Chiểu,Đà Nẵng
13. Hãy nêu một khái niệm đơn giản để chỉ doanh nghiệp nhỏ và vừa? Ưu điểm và hạn chế
của loại hình doanh nghiệp này?
 Khái niệm:
 Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp
luật, được chia thành 03 cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số
lao động bình quân (trong đó tiêu chí tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), phân chia theo 3
khu vực ngành nghề kinh doanh: nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp và xây dựng;
thương mại và dịch vụ
 Doanh nghiệp siêu nhỏ: số lao động <10 người trở xuống (ở tất cả các ngành);
 Doanh nghiệp nhỏ:
+ Trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ: số lao động là từ 10 đến 50 người, tổng nguồn
vốn <10 tỷ đồng.
+ Đối với ngành công nghiệp và xây dựng: từ 10 đến 200 lao động, tổng nguồn vốn <20 tỷ
đồng.
 Doanh nghiệp vừa:
+ Trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ: số lao động từ 50 đến100 người, tổng nguồn vốn
từ trên 10 đến 50 tỷ đồng.
+ Trong các ngành còn lại: số lao động từ 200 đến 300 người, tổng nguồn vốn từ 20 đến
100 tỷ đồng.
 Ưu điểm:
(1) Hệ thống tổ chức sản xuất và quản lý ở các DNNVV gọn nhẹ, linh hoạt;
(2) Là nơi đào tạo các nhà doanh nghiệp và là cơ sở kinh tế ban đầu để phát triển thành DN
lớn.
(3) Dễ dàng khởi sự và năng động, nhạy bén với thị trường.
 Nhược điểm:
(1) Hoạt động của DNNVV thiếu vững chắc.
(2) Qui mô nhỏ, rất hạn chế trong việc quản bá thương hiệu, thường lệ thuộc những DN lớn.
(3) Trình độ quản lý ở các DNNVV thường hạn chế.
(4) Sự hiểu biết về pháp luật của chủ DN còn nhiều hạn chế.
(5) Khởi nghiệp kinh doanh mang tính tự phát, xuất phát.
(6) Các DNNVV thường bị phân biệt đối xử khi tiếp cận các nguồn vốn.
(7) DNNVV không đủ năng lực phát triển mở rộng kinh doanh đến những thị trường rộng
lớn…
14. Thế nào là sản xuất theo đơn hàng? Phân tích ưu, nhược điểm của hình thức sản xuất
theo đơn hàng và điều kiện áp dụng. Cho ví dụ minh họa?
 Sản xuất theo đơn hàng: Sản xuất được tiến hành khi có xuất hiện những yêu cầu cụ thế
của khách hàng về sản xuất.
 Ưu điểm
(1) Tránh được sự tồn đọng của sản phẩm cuối cùng chờ tiêu thụ
(2) Đáp ứng tốt yêu cầu khách hàng
 Nhược điêm
(1) Khách hàng phải chờ đợi để được phục vụ
(2) Khó kiểm soát chất lượng do sản xuất đơn chiếc
(3) Chi phí cao quy mô nhỏ
(4) Tính thụ động cao, số lượng đặt hàng không thường xuyên
 VD: Khách hàng đặt may quần áo ở xưởng may với số lượng 30 bộ áo dài.
15. Thế nào là sản xuất liên tục? Phân tích ưu, nhược điểm của loại hình sản xuất liên tục
và điều kiện áp dụng. Cho ví dụ minh họa.
 Sản xuất liên tục: một quá trình sản xuất mà ở đó người ta sản xuất và xử lý liên tục một
khối lượng lớn một loại sản phẩm hoặc một nhóm sản phẩm nào đó.
 Ưu điểm:
(1) Thiết bị được lắp đặt theo dây chuyền làm cho dòng di chuyển của sản phẩm có tính chất
thẳng dòng.
(2) Tự động hoá quá trình vận chuyển nội bộ.
(3) Máy móc thiết bị chỉ để sản xuất một loại sản phẩm nên cấu tạo đơn giản, năng suất cao,
hoạt động ổn định
 Hạn chế
(1) Hệ thống sản xuất không có tính linh hoạt.
(2) Bắt buộc phải thực hiện phương pháp sửa chữa dự phòng máy móc thiết bị để tránh rủi ro
Vd: Nhà máy điện, nhà máy bia
16. Thế nào là sản xuất hàng loạt? Phân tích ưu, nhược điểm của loại hình sản xuất hàng
loạt và điều kiện áp dụng. Cho ví dụ minh họa?
 Sản xuất hàng loạt: Là loại hình sản xuất trung gian giữa sản xuất đơn chiếc và sản xuất
hàng khối
 Ưu điểm:
(1) Máy móc thiết bị chủ yếu là thiết bị vạn năng được sắp xếp bố trí thành những phân
xưởng chuyên môn hoá công nghệ.
(2) Quá trình sản xuất lặp đi lặp lại tương đối ổn định nên năng suất lao động tương đối cao
 Nhược điểm:
(1) Tổ chức sản xuất thường rất phức tạp.
(2) Thời gian gián đoạn lớn, SP dở dang nhiều
(3) Đồng bộ hoá sản xuất khó khăn
Vd: sản xuất máy công cụ, dệt may, điện dân dụng, đồ gỗ nội thất…
17. Thế nào là sản xuất hàng khối? Phân tích ưu, nhược điểm của loại hình sản xuất hàng
khối và điều kiện áp dụng. Cho ví dụ minh họa?
 Sản xuất hàng khối: Số chủng loại sản phẩm ít với khối lượng sản xuất hàng năm rất
lớn. Quá trình sản xuất rất ổn định, ít khi có sự thay đổi.
 Ưu điểm:
(1) Thiết bị máy móc thường là các loại chuyên dùng hoặc tự động; sắp xếp thành các dây
chuyền khép kín.
(2) Chuẩn bị kỹ thuật tách rời sản xuất và rất chu đáo trước khi sản xuất.
(3) Trình độ chuyên môn hoá người lao động cao
(4) Chất lượng sản phẩm ổn định
 Nhược điểm:
(1) Vốn đầu tư ban đầu lớn
(2) Tính linh hoạt kém

Vd: Xi măng, sắt thép, điện…

18. Định vị sản phẩm trên thị trường mục tiêu là gì? Tại sao phải định vị sản phẩm trên thị
trường mục tiêu? Trình bày việc định vị một sản phẩm mà bạn am hiểu?
 Định vị sản phẩm trên thị trường mục tiêu: là phương thức chào hàng các sản phẩm
khác biệt giúp tập trung nguồn lực, xác định đúng chiến thuật trong marketing - Mix, tạo
lợi thế và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường mục tiêu.
Định vị sản phẩm có thể dựa vào các chiến lược sau: định vị sản phẩm dựa vào thuộc tính
của sản phẩm; dựa vào giá trị (lợi ích) của sản phẩm đem lại cho khách hàng; dựa vào đối
tượng khách hàng; định vị so sánh.
 Tại sao??
+ Vị trí của một sản phẩm là một tập hợp những ấn tượng, khái niệm và cảm giác của
khách hàng về loại sản phẩm đó so với các sản phẩm cạnh tranh cùng loại.
+ Như vậy doanh nghiệp cần phải sử dụng các nỗ lực marketing để xây dựng hình ảnh sản
phẩm và công ty có một vị trí khác biệt so với sản phẩm và công ty khác trong nhận thức
của khách hàng.
+ Giúp công ty tập trung nguồn lực, xác định đúng các chiến thuật Marketing, xá định vị
trí sản phẩm của mình trên thị trường nhằm đem lại lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm với
các đối thủ cạnh tranh, giảm bớt các chi phí và dịch vụ không cần thiết.
 Ví dụ: Định vị sản phẩm Close Up của Unilever

Sản phẩm vật chất:

+ Sự khác biệt: ngoài tác dụng chống sâu răng nó còn mang lại hơi thở thơm mát với
nhiều loại hương thơm khác nhau.
+ Công thức đọt phá có tác dụng cho hơi thở thơm mát kéo dài cực lâu, loại bỏ tối đa
mảng bám răng, giảm viêm lợi, kéo dài nhiều giờ.
+ Chứa hợp chất Flo.

Hình ảnh

+ Logo: phần chữ close màu trắng và phần chữ up mau xanh
+ Slogan: hơi thở thơm tho
+ Bao bì: hình ảnh đôi nam nữ cuời tươi khoe răng trắng.
+ Kiểu dáng: hộp giấy loại 230g, 220g, 150g tiện lợi cho việc sd và mang đi xa.
+ Kiểu chữ: chữ in nghiêng độc đáo.
19. Thị trường mục tiêu là gì? Tại sao phải nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu?
Trình bày thị trường mục tiêu của 01 loại sản phẩm trong 01 doanh nghiệp mà bạn am
hiểu?
 Thị trường mục tiêu: là sự phân đoạn khách hàng vào những nhóm nhất định phù hợp
với định hướng của từng doanh nghiệp. Thị trường mục tiêu là phần thị trường trong đó
tồn tại các khách hàng tiềm năng của một doanh nghiệp mà doanh nghiệp hướng các nỗ
lực tiếp thị và nguồn hàng hóa đến đó nhằm thu hút và đáp ứng nhu cầu của khách hàng,
làm cho họ trở thành khách hàng trung thành của mình.
 Tại sao??
Một thị trường mục tiêu rõ ràng là yếu tố quyết định trong chiến lược tiếp thị hỗn hợp
(marketing - Mix) với 04 chính sách quan trọng đó là: (1) Sản phẩm (product), (2) giá cả
(price), (3) phân phối (place) và (4) chiêu thị (promotion); điều này quyết định sự thành
công của một sản phẩm trên thị trường.
=> Cần phải nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu. Để lựa chọn thị trường mục
tiêu, các nhà quản trị thường dựa vào: (1) mức độ hấp dẫn của từng phân đoạn thị trường
và (2) thế mạnh (tức là nguồn lực) của doanh nghiệp để có thể cạnh tranh thắng lợi và
khai thác hiệu quả phân đoạn thị trường đó.
 Ví dụ: Thị trường mục tiêu của Coca Cola
- Theo tiêu thức địa lý: miền Nam, nơi ng dân sống năng động hơn chi tiêu nhiều hơn,
cầu lớn hơn.
- Theo tiêu thức nhân chứng học là thanh thiếu niên.
20. Marketing – mix là gì? Tại sao các doanh nghiệp lại phải quan tâm đến việc triển khai
marketing – mix?
 Marketing – mix (hay marketing hỗn hợp) là việc triển khai đồng bộ các chính sách
marketing trên thị trường . Thông thường trong marketing công nghiệp chính sách
marketing dựa trên 4 CS quan trọng (4P): (1) Sản phẩm (product), (2) giá cả (price), (3)
phân phối (place) và (4) chiêu thị (promotion). Ngoài ra marketing dịch vụ còn có thêm 3
chính sách (3P): (5) CS con người (Person), (6) CS quy trình (7) CS bằng chứng vật chất.
 Tại sao???
+ Điều này quyết định sự thành công của một sản phẩm trên thị trường.
21. Chính sách marketing là gì? Hãy giới thiệu về chính sách marketing cho 01 sản phẩm
(chính sách sản phẩm; chính sách giá; chính sách phân phối; chính sách truyền thông
cố động) của một doanh nghiệp trên thị trường mục tiêu mà anh/chị biết rõ?
 Chính sách marketing là những nguyên tắc chỉ đạo, quy tắc, phương pháp, thủ tục được
thiết lập gắn với hoạt động marketing nhằm hỗ trợ và thúc đẩy việc thực hiện các mục
tiêu đã xác định.
 Ví dụ:
Chính sách Marketing của Coca Cola.
- Chính sách sản phẩm
Nhãn hiệu: đặt tên nhãn hiệu cho từng sản phẩm riêng biệt như coca cola, fanta, samurai,
sprite,…dễ đọc dễ nhớ, đa dạng hóa sản phẩm.
Không ngừng nâng cao uy tín nhãn hiệu thông qua nâng cao chất lượng sản phẩm, bao bì
đẹp, giá phù hợp.
Bao gói và dịch vụ: thiết kế đẹp sáng tạo tiện dụng đem đến cảm giác mới mẻ, độc đáo,
thuận tiện khí sd.
Danh mục sản phẩm: coca cola, fanta cam – dâu – trá cây, sprite chai – lon, sunfill cam
bột – dứa bột, nước đóng chai Joy,…
- Chính sách giá:
Chiến lược giá: bám chắc thị trường, ngang bằng hoặc cao hơn giá của pessi.
Thay đổi giá: tăng đều theo sự tăng lên của thu nhập ng dân và sự lạm phát.
- Chính cách phân phối:
Có 3 nhà máy tại tp HCM, HN và ĐN.
Có 50 nhà phân phối lớn, 1500 nhân viên và hơn 300000 đại lý. Tiếp tục mở rộng mạng
lưới phân phối.
Hình thức bán lẻ trực tiếp
- Chính sách truyền thông cổ động:
Quảng cáo : truyền hình, báo chí,..
Kích thích tiêu thụ: chiết khẩu thương mại, giảm giá bán cho các đại lý thanh toán tiền
đúng hạn và mua khói lượng lớn,..
Quan hệ công chúng: các hoạt động đb là các ct dành cho giới trẻ như đại nhạc hội
Soundfest.
22. Hãy cho biết chính sách sản phẩm liên quan đến các quyết định nào? Hãy trình bày
chính sách sản phẩm của 01 công ty mà anh/chị biết rõ nhất?
 Chính sách sản phẩm liên quan đến các quyết định

Quyết định nhãn hiệu sản phẩm

Quyết định về bao bì và gắn nhãn hiệu

Quyết đinh về chiều dài loại sản phẩm

Quyết định về chiều rộng loại sản phẩm


Quyết định bổ sung loại sản phẩm
Quyết định hiện đại hóa sản phẩm
Quyết định khuếch trương và loại bỏ sản phẩm

 Ví dụ
Chính sách sản phẩm của công ty Acecook

+ Quyết định nhãn hiệu sản phẩm

- Tên: Acecook
- Dấu hiệu: con… có chữ cook happiness
- Nhãn hiệu thương mại: Hảo Hảo

+ Quyết đinh về danh mục sản phẩm

- Chiều rộng: mì tôm, phở, miến,..


- Chiều dài: mì hảo hảo, mì lẫu thái, mì ẹnoy
- Chiều sâu: mì hảo hảo gói, mì hảo hảo ly,…

+ Quyết đinh về hiện đại hóa sản phẩm

- Bằng công nghệ sấy thăng hoa đưa tôm thật vào mì Ẹnjoy
23. Kênh phân phối là gì? Hãy phân biệt phân phối truyền thống (kênh nganh) và kênh
dọc? Cho ví dụ về hệ thống kênh marketing của 01 doanh nghiệp mà anh/chị biết rõ
nhất?
 Kênh phân phối là tập hợp các cá nhân và doanh nghiệp độc lập và phụ thuộc lẫn nhau,
tham gia vào quá trình đưa hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng.
 Phân biệt:
Phân phối truyền thống Kênh dọc

Khái niệm Là tập hợp ngẫu nhiên của các tổ Hệ thống phân phối liên kết dọc
chức, cá nhân độc lập với nhau về (VMS) là các kênh phân phối có
chủ quyền và quản lý; mỗi thành chương trình trọng tâm và quản lý
viên kênh này ít quan tâm đến chuyên nghiệp, được thiết kế để đạt
hoạt động của cả hệ thống. Giữa hiệu quả phân phối và ảnh hưởng
các thành viên trong kênh phân marketing tối đa tới thị trường. Các
phối và giữa các kênh khác nhau thành viên kênh VMS có sự liện kết,
có thể xảy ra xung đột, khi họ phân chia công việc và ràng buộc
cùng nhắm vào một thị trường như một thể thống nhất vì mục tiêu
muc tiêu để giành được túi tiền thỏa mãn nhu cầu thị trường của cả
của khách hàng. hệ thống kênh.
Sơ đồ

Vd

24. Truyền thông marketing là gì? Nó bao gồm những hoạt động nào?
 Truyền thông Marketing tích hợp là khái niệm hoạch định chiến lược truyền thông
Marketing thông qua hình thức phối hợp các phương pháp truyền thông như: Quảng cáo,
Khuyến mại, PR, Digital Marketing, v…v… nhằm truyền tải một cách nhất quán và rõ
ràng thông điệp về thương hiệu/sản phẩm đến khách hàng
 Những hoạt động:
+ Quảng cáo (Advertising) là việc sử dụng các phương tiện thông tin để truyền đạt tin tức
về chất lượng hay ưu điểm của sản phẩm đến khách hàng. Để thực hiện được việc này,
các doanh nghiệp phải chi ra một khoảng tiền nhất định.
+ Marketing trực tiếp (Direct Marketing) là việc sử dụng điện thoại, thư điện tử và
những công cụ tiếp xúc khác (không phải là người) để giao tiếp và dẫn dụ một đáp ứng
từ những khách hàng riêng biệt hoặc tiềm năng.
+ Khuyến mãi (Sales promotion) được định nghĩa là hoạt động nhằm cung cấp giá trị
hoặc khích lệ tăng thêm cho lực lượng bán hàng, nhà phân phối và người tiêu dùng nhằm
gia tăng doanh số ngay lập tức.
+ Quan hệ công chúng (Public Relation) được định nghĩa là chức năng quản lý để đánh
giá thái độ của công chúng, liên kết chính sách của các tổ chức với lợi ích xã hội, thực
hiện chương trình hoạt động để đạt được sự hiểu biết và sự chấp nhận của công chúng
+ Bán hàng cá nhân (personal selling) là sự giao tiếp mặt đối mặt của nhân viên bán hàng
với khách hàng tiềm năng để trình bày,giới thiệu và bán sản phẩm.

Bài tập củng cố

Tình hình kinh doanh của Công ty XYZ trong tháng 3/2017 như sau: (ĐVT: 1.000 đồng).

Trong tháng bán được 1000 kg sản phẩm với giá bán là 150, khách hàng thanh toán ngay
60% bằng tiền mặt còn lại sẽ thanh toán vào tháng 5.2017. Được biết số hàng hóa này được mua
lần 1 vào ngày 15.1.2017 với số lượng 400kg với giá 80 và mua lần 2 vào ngày 1.2.2017 với
khối lượng 600kg, giá mua 85, tất cả đã thanh toán cho người bán bằng tiến mặt.

Tiền lương trả cho nhân viên trong tháng 3.2017 là 20.000 được thanh toán vào ngày
2.4.2017.

Ngày 1.12.2015 công ty đã đưa vào sử dụng Tài sản cố định phục vụ kinh doanh và quản lý
có nguyên giá là 480.000, thời gian sử dụng 10 năm, công ty tính khấu hao theo đường thẳng.

Chi phí khác có liên quan đến quảng cáo, khuyến mãi đã chi bằng tiền trong tháng là
10.000.

Yêu cầu:

1. Xác định lợi nhuận trong tháng trên cơ sở dồn tích.

2. Tính toán chỉ tiêu lợi nhuận gộp trên doanh thu và từ đó đề xuất các giải pháp để nâng
cao chỉ tiêu này tại doanh nghiệp.

Bài giải:

A.xác định lợi nhuận trên cơ sở dồn tích

1) Doanh thu (thu nhập) gộp: 1.000kg x 150 = 150.000

2) Giá vốn hàng bán: 400kg x 80 + 600kg x 85 = 83.000

3) Lời gộp: 150.000 - 83.000 = 67.000

6) Tỷ suất lợi nhuận gộp: T = 67.000/150.000 = 44,7%

4) Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ:

- Tiền lương: 20.000

- Chi khác: 10.000

- Khấu hao TSCĐ: 480.000/10 năm/12 tháng = 4.000

Tổng chi phí HĐ: 20.000 + 10.000 + 4.000 = 34.000

(5) Lợi nhuận (thuần) từ hoạt động kinh doanh

67.000 - 34.000 = 33.000


(6) Cbi phí tài chính

- Lãi vay phải trả = 0

- Thuế thu nhập doanh nghiệp = 0

5) Lợi nhuận doanh nghiệp (lãi ròng): (67.000 - 34.000 – 0 = 33.000 ) 

33.000 - 0 = 33.000

B.Giải pháp tăng lợi nhuận

- Phải tăng doanh thu bằng cách tăng số lượng bán, tăng giá bán thông qua việc tăng
cường mở rộng thị trường, đa dạng hóa các phương thức bán hàng…

- Giảm giá vốn hàng bán bằng cách lựa chọn nhà cung cấp, thời điểm cung cấp, quy mô
mua hàng hợp lý để mua được hàng rẻ hơn, tiết kiệm chi phí vận tải hơn;

- Tiết kiệm chi phí hoạt động bằng việc tăng cường kiểm soát nhằm giảm chi phí, nâng
cao hiệu suất hoạt động của nhân viên, của chi phí quảng cáo… để với chi phí như cũ có thể tạo
ra doanh thu cao hơn…,

You might also like