Professional Documents
Culture Documents
không khí. m, q
a) Xác định khoảng cách giữa hai hạt khi hệ cân bằng.
b) Tìm chu kỳ dao động nhỏ của hạt ở trên. Hình 1
c) Hạt ở trên đang đứng yên ở vị trí cân bằng thì người ta truyền cho hạt ở dưới
một vận tốc ban đầu v0 hướng lên trên. Tìm khoảng cách nhỏ nhất giữa hai hạt.
Trang 1/3
Bài 3. (Quang hình học – 4,0 điểm)
Hai thấu kính hội tụ L1 và L2 có tiêu cự f1 = 10cm và f2 = 30cm ghép đồng trục
cách nhau l = 50cm. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, A thuộc trục
chính, đặt trước thấu kính L1.
1 - Từ vị trí ban đầu, nếu dịch vật lại gần thấu kính L1 thêm 10cm thì ảnh qua
quang hệ không đổi chiều nhưng chiều cao ảnh thì giảm 3 lần. Xác định vị trí ban đầu
của vật.
2 - Đặt thêm thấu kính hội tụ L3 có tiêu cự ngắn f3 = 2,5cm vào khoảng giữa hai
thấu kính trên thì thấy một chùm sáng song song tới quang hệ cho chùm ló cũng là
chùm song song.
a) Xác định vị trí đặt L3.
b) Chứng minh rằng khi đó nếu đặt vật AB như ý 1 trước quang hệ thì ảnh của
AB qua quang hệ có hệ số phóng đại không đổi. Tìm hệ số phóng đại đó.
Trang 2/3
b) Treo lò xo thẳng đứng, lò xo giãn ra bao nhiêu? Nếu móc vào đầu dưới của lò
xo một vật có khối lượng m, thì khi cân bằng lò xo giãn ra bao nhiêu?
c) Cho con lắc dao động theo phương thẳng đứng. Hãy xác định chu kỳ dao
động của con lắc.
Bài 6. (Phương án thực hành – 2,0 điểm)
Một hộp đen quang học là ống hình trụ, hai đầu ống có gắn hai thấu kính, giữa
chúng là không khí. Xác định tiêu cự các thấu kính.
Dụng cụ cho như sau:
* Một hộp đen quang học
* Đèn chiếu sáng
* Một số tờ giấy kẻ mm
* Giá quang học, màn hứng ảnh
* Thước đo chiều dài
................... Hết ..................
Người ra đề
Vũ Thị Thu
(Điện thoại: 0946 609 612)
Trang 3/3
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ - KHỐI 11
TRƯỜNG PT VÙNG CAO VIỆT BẮC Năm học 2015 - 2016
HƯỚNG DẪN CHẤM (Đáp án gồm có 06 trang)
-------------------
Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang
điểm đã định.
Bài 1. (Tĩnh điện – 3,5 điểm)
a– q2 kq 2
0,5 điểm - Khi hệ cân bằng: mg k , suy ra: r0 . 0,5
r02 mg
- Chọn gốc tọa độ tại VTCB, chiều dương hướng lên trên.
Phương trình định luật II Niu-tơn:
q2 q2 q2 0,5
k mg mx '' , hay: k k mx ''
(r0 x)2 (r0 x)2 r0 2
Dao động nhỏ, tức x << r0.
b–
2kq 2 0,5
1,5 điểm Do đó pt trên có thể viết thành: x '' x0
mr03
Vậy hạt trên dao động điều hòa với chu kỳ:
2 r mr0 0,5
T 2 0 , với r0 xác định ở trên.
q 2k
- Hai hạt gần nhau nhất khi vận tốc tương đối giữa chúng
bằng 0, tức là cả 2 hạt có vận tốc bằng vận tốc khối tâm v.
Lực điện là nội lực, hệ 2 hạt chịu tác dụng của ngoại lực là
v0
trọng lực 2mg. Ban đầu khối tâm có vận tốc là , khi khối
2 0,5
tâm có vận tốc v thì khối tâm G đã đi được quãng đường s,
có:
2
v
c– 2 gs 0 v 2 (1)
1,5 điểm 2
- Chọn vị trí ban đầu của hạt ở dưới làm gốc tọa độ và gốc
thế năng trọng trường. Khi hai hạt ở gần nhau nhất thì hạt ở
dưới có tọa độ là x1, hạt ở trên là r0 + x2, còn khối tâm có
tọa độ
r 0,5
xG 0 s .
2
Ta có: 2mxG mx1 m(r0 x2 ) , hay 2s x1 x2 ,
Suy ra (1) có thể viết thành:
Trang 4/3
v02
2mgs mg ( x1 x2 ) m mv 2 (2)
4
Bảo toàn năng lượng:
q 2 1 2 kq 2 mv 2
mgr0 k mv0 2 mgx1 mg ( x2 r0 ) (3) 0,5
r0 2 xmin 2
4r0 kq 2
Giải (2) và (3) ta được: xmin
mr0v02 4kq 2
Trang 5/3
Bài 3: (Quang hình học: 4 điểm)
Sơ đồ tạo ảnh:
AB L1
d1
A1B1 L2
d2
A2 B2
' '
d1 d2
0,5
Ở vị trí ban đầu, hệ số phóng đại ảnh qua hệ là:
f1 f 2 30
k
1– d1 (l f1 f 2 ) lf1 f1 f 2 d1 20
1,0 điểm Dịch vật lại gần thấu kính thêm 10cm thì hệ số phóng đại
ảnh là:
30
k'
d1 30 0,5
’
Theo đề: k = 3k . Nên d1 = 15cm.
Vị trí ban đầu của vật cách thấu kính thứ nhất 15cm
a) Xác định vị trí đặt L3: Giả sử L3 cách L1 một đoạn x. Sơ
đồ tạo ảnh:
0,5
AB L1
d1
A1B1 L3
d3
A3 B3 L2
d2
A2 B2
' ' '
d1 d3 d2
A2 B2 O2 H 2 O2 H 2 O3 H 3 O2 F2 O3 F1' f2 O1O3 f1
k
AB O1H1 O3 H 3 O1H1 O3 F2 O1F1 O2O3 f 2
'
f1
1,0
Thay số: k = 3
Cách 2: Giải bằng phương pháp đại số, nếu đúng vẫn cho điểm tối
đa.
Trang 6/3
Bài 4 (Từ trường _ Cảm ứng điện từ - 3,0 điểm)
- Trong từ trường đều, hạt mang điện
có quỹ đạo là đường tròn, bán kính
r1 = mv C
qB1
- Theo định luật bảo toàn năng lượng:
mv 2 α 0,5
qV0 r1
a– 2
mv 2 O1
1,0 điểm 2m d
2
Từ đó: r1 = 2mV0
2 2
q B1 qB12
δ = α + C
2 2
- Theo điều kiện của bài toán
0,5
c– δ= α
γ
β
1,0 điểm 3 H
O2 r2
do đó:
O1 r1
sin cos sin 3 d d
2 2
(r sin d ) 3d 2 2
Vì cosβ = 2 nên V0 = 12 qB1 d = 36,8kV 0,5
r2 r1 2m
Trang 7/3
Bài 5 (Dao động cơ - 4,0 điểm)
Độ cứng k của lò xo:
a–
ĐKCB ta có: F k k
F 0,5
0,5 điểm
Khi treo lò xo. Do có trọng lượng nên lò O
xo giãn ra. Xét một phần tử của lò xo
nằm trong khoảng s và s + ds ; 0 s .
Phần tử này coi như một lò xo có có độ S
S+ds
dài ds và độ cứng ks. Lò xo nhỏ này bị 0,5
kéo dãn bởi trọng lượng của phần lò xo
nằm dưới nó. Gọi d là độ giãn của phần
tử này, ta có:
ks d M s g (1)
b–
1,5 điểm Mặt khác độ cứng của lò xo tỷ lệ nghich với chiều dài của
k
phần tử đó: k s ds k k s (2)
ds
Mg
Thay (2) vào (1) ta được d s ds (3). 0,5
k 2
0
Mg Mg
Lấy tích phân 2 vế có: 0 d 2 s ds = .
0
k 0
2k
Khi đầu dưới có treo vật m thì khi cân bằng lò xo giãn một
mg M 2m g 0,5
đoạn 0
k 2k
Chọn gốc toạ độ tại VTCB. Giả sử tại
thời điểm t vật m có li độ x và vận tốc v. s
Sau thời gian dt đầu dưới của lò xo dịch
Vs
chuyển được một đoạn dx = vdt. Nếu đọ
biến dạng của lò xo là rất nhỏ so với
0,5
của nó thì 1 thì phần tử của lò xo O
x
cách điểm treo một đoạn là s sẽ dịch v
sdx
chuyển một đoạn .
2
Trang 8/3
Lấy đạo hàm 2 vế ta có:
Kxx’ + m v.v ' 0 x ''
M k
x 0.
3 M
m
3
k 3k
Vậy hệ dao động điều hoà với
m
M 3m M 0,5
3
- Lặp lại các thao tác trên và tính giá trị f 2 0,5
d d K1K 2 d1d2
' '
Trang 9/3