Professional Documents
Culture Documents
TỔ HÀNH CHÁNH
ĐỀ TÀI:
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Một số kết quả đạt được
II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Từ khi tham dự các hội nghị Chuyên đề Bồi dưỡng học sinh giỏi
THPT do trường Đại học Khoa học tự nhiên Hà nội tổ chức hàng năm từ 2002
đến nay, được học tập các chuyên đề do các giảng viên, các chuyên gia Toán của
Bộ trình bày và được sự động viên của thầy Trương Thành Phú chuyên viên môn
Toán của Sở Giáo dục và đào tạo Tiền Giang chúng tôi có một tâm huyết là sẽ cố
gắng thực hiện hoàn chỉnh, cụ thể hoá các chuyên đề phù hợp với trình độ học
sinh tỉnh nhà để đóng góp vào thành tích chung của Tỉnh trong các kỳ thi HSG
cấp khu vực và cấp quốc gia.
Trong những năm gần đây bộ môn Toán của tỉnh Tiền Giang đã có
những tiến bộ và đạt được một số thành tích đáng kể trong các kỳ thi HSG khu
vực. Nhưng gần đây Bộ đã thay đổi mạnh về quy chế thi HSG cấp Quốc gia đó
là không còn phân chia hai bảng A, B như trước mà chỉ có một bảng thống nhất
chung toàn quốc. Đề thi khó hơn và khối lượng kiến thức nhiều hơn gây khó
khăn cho cả Giáo viên và học sinh môn Toán tỉnh nhà.
Trong điều kiện khó khăn đó việc tìm tài liệu và viết các chuyên đề
này là việc cần thiết trong tình hình hiện nay. Được sự ủng hộ của các thầy cô
trong tổ Toán trường THPT Chuyên Tiền Giang chúng tôi thực hiện viết chuyên
đề: “ Một số bài toán về đa thức và áp dụng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Nhằm hệ thống và phân loại kiến thức các bài tập có sử dụng kiến thức về
Đa thức mà chỉ học sinh chuyên Toán mới được học như: Phương trình hàm đa
thức, Đa thức bất khả quy, Công thức nội suy Lagrange, Định lý Viét cho đa
thức bậc n, Đa thức Tsêbưsep,....Giúp cho học sinh có hệ thống kiến thức và biết
vận dụng đa thức vào giải các bài toán lượng giác, hệ phương trình đại số đồng
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
thời định hướng quá trình suy nghĩ giải quyết vấn đề, rèn luyện tư duy sáng tạo
toán học và khả năng vận dụng sáng tạo trong giải các bài toán mới.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Hệ thống kiến thức về đa thức, phân dạng bài tập và hướng dẫn giải
các bài tập áp dụng.
Tùy theo từng nội dung của các vấn đề về đa thức, chúng tôi chọn
lọc một số bài tập có các kiến thức liên quan như: số học, nghiệm phương trình,
bất đẳng thức, tổ hợp, … mà trong các kỳ thi học sinh giỏi toán thường hay gặp.
Vì đây là chuyên đề nâng cao về đa thức để rèn luyện kỹ năng giải
Toán cho học sinh giỏi nên chúng tôi không trình bày hệ thống lý thuyết về Đa
thức, coi như học sinh chuyên Toán phải biết trong chương trình chính khóa về
đa thức để làm cơ sở cho việc học chuyên đề này.
Rèn luyện tư duy giải toán thông qua giải các bài tập về đa thức và
áp dụng đa thức để giải toán đồng thời trao đổi và học tập kinh nghiệm với các
thầy cô bộ môn Toán của tỉnh Tiền Giang.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Dựa vào các chuyên đề đã học ở Hà Nội và các tài liệu trong tất cả
các đợt bồi dưỡng để trình bày hệ thống các bài toán về Đa thức thường gặp
trong các kỳ thi học sinh giỏi Toán.
- Hướng dẫn học sinh Đội tuyển tìm tài liệu có liên quan, phân loại
bài tập, nhận xét cách giải, tạo tình huống có vấn đề để học sinh cùng trao đổi
nghiên cứu.
- Hệ thống và sắp xếp các dạng bài tập từ dễ đến khó và có các
hướng dẫn.
- Chúng tôi không trình bày chi tiết các lời giải mà chỉ định hướng
cách giải, phần giải quyết chính dành cho học sinh.Tuy nhiên trước khi hướng
dẫn chúng tôi cho học sinh tự giải quyết vấn đề một cách độc lập để phát hiện từ
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
các em nhiều cách giải hay, độc đáo góp phần bồi dưỡng và rèn luyện tư duy
sáng tạo cho học sinh.
- Phương pháp phân tích: giúp học sinh nắm rõ bản chất vấn đề , lựa
chọn phương pháp giải phù hợp đồng thời mở rộng và tương tự hoá bài toán.
5. Một số kết quả đạt được
Giúp cho học sinh đội tuyển có thêm phương pháp và tài liệu cần
thiết để giải các bài tập về Đa thức và áp dụng đa thức để giải toán .
Qua chuyên đề này giúp học sinh khắc sâu thêm kiến thức về Đa
thức và các kiến thức khác như : Số học, Phương trình, Phương trình hàm, Giải
tích Tổ hợp,…
Giúp cho học sinh có thêm phương pháp để viết các chuyên đề nâng
cao khác.
P ( x ) P( x 2 1) 33 32 ( x 0)
Hướng dẫn:
a/Đặt Q(x) = P(x) – x thì Q(0) = 0 , giả sử x = k là nghiệm của Q(x) khi đó
P(k) = k P (k 2 1) k 2 1 Q (k 2 1) 0 mà k 2 1 k nên Q(x)=0 có vô số
nghiệm suy ra Q ( x) 0 P ( x) x
b/ Đặt Q(x) = P(x) – 32 thì Q(2011) = 2011 và
2
Q ( x 2 1) Q ( x) 1 Q( x) x
Nếu P(0) = 0 thì P(x) = xQ(x) với degQ = degP-1.Thay vào (1) ta được
Q ( xy ) Q( x).Q( y ) .Tiếp tục quá trình lập luận này ta có P( x ) 1 hoặc P ( x ) x n , với
n nguyên dương
Bài 7: Tìm đa thức P(x) hệ số thực thỏa
( x 3 3x 2 3x 2) P( x 1) ( x3 3 x 2 3 x 2) P( x) (1) (Thi HSG Quốc Gia
2003)
Hướng dẫn:
Ta có (1) ( x 2)( x 2 x 1) P( x 1) ( x 2)( x 2 x 1) P ( x ) (2). Lần lượt thay
x 1, x 2 ta tính được P(2) P(1) P(0) P(1) 0 suy ra
bài toán
Nhận xét : Các bài tập trên áp dụng nhiều lần các tính chất sau:
- Định lý Bezout : x0 là nghiệm của đa thức P(x) khi và chỉ khi P(x0) chia
hết cho x – x0
- Mọi đa thức P(x) bậc n ( n 1 ) không thể có quá n nghiệm
- Nếu đa thức P(x) bậc không quá n có hơn n nghiệm thì P( x ) 0
I.2.Áp dụng phương pháp đồng nhất
2
Bài 8: Tìm đa thức P(x) hệ số nguyên thỏa 16 P ( x 2 ) P(2 x) (1)
Hướng dẫn:
Gọi a là hệ số bậc cao nhất của P(x) (a 0) .Đồng nhất hệ số bậc cao nhất của (1)
16
ta được 16a 2 2n a 2 a Z n 0;1; 2
4n
Với n =0 ta có P( x) 0, P( x ) 16
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
So sánh hệ số của xn+k hai vế ta có 2an ak 0 ( chú ý 2k < n+k < 2n)
Suy ra ak = 0 ( vô lý ) .Vậy an 1 an 2 ... a0 0 , từ đó suy ra an=1 và P( x ) x n ,
với n nguyên dương.
2
Bài 10: Tìm đa thức P(x) hệ số thực thỏa P( x 2 2 x ) P( x 2)
Hướng dẫn:
2 2
Ta có P( x 2 2 x) P( x 2) P(( x 1)2 1) P(( x 1) 1)
Hướng dẫn:
Thay x bởi –x rồi trừ cho nhau được P( x ) P( x ) P( x) P( x) 4 x 0
-Hoặc P(x)+P(-x) = 0 đúng với vô số giá trị của x.
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
Nếu x0 > 0 thì x0 < x1 < x2 <…< xn< xn+1 >…suy ra P(x) có vô hạn nghiệm,
vô lý.
Nếu x0 = 0 ta gọi k là số bé nhất mà ak 0 (n k > 0) ta có
P ( x) an x n an 1 x n 1 ... ak x k .Thay vào (1) ta được
Bài 1: Cho các số nguyên a1, a2,…, an khác nhau đôi một. CMR
( x a1 )( x a2 )...( x an ) 1 không thể phân tích được dưới dạng tích của hai đa
thức có hệ số nguyên có bậc bé hơn n
Hướng dẫn:
Giả sử ( x a1 )( x a2 )...( x an ) 1 f ( x).g ( x) trong đó deg f(x) , deg
g(x) < n Thay x = ai vào ta được:
f (ai ).g (ai ) 1 f (ai ) g (ai ) 0, i f ( x) g ( x) 0 ( vì deg(f+g) < n
và f+g có n nghiệm ).Từ đó suy ra
f ( x ) g ( x ) ( x a1 )( x a2 )...( x an ) 1 [ f ( x )]2 (vô lý vì hệ số bậc cao
nhất của vế trái bằng 1,trong khi hệ số bậc cao nhất của vế phải là số âm)
Bài 2: Cho đa thức f(x) bậc n có hệ số nguyên ( với n = 2m hoặc n = 2m+1
) nhận giá trị bằng 1 với hơn 2m giá trị nguyên của x thì f(x) không thể biểu
diễn thành tích 2 đa thức bậc nguyên dương với hệ số nguyên .
Hướng dẫn:
Giả sử f ( x ) g ( x)h( x) với g(x) và h(x) có hệ số nguyên và
0 deg g deg h n . Vì n = 2m hoặc n = 2m+1 nên deg g m .Giả sử có k số
nguyên ai ( k > 2m ) sao cho
f (ai ) g (ai ).h(ai ) 1 g (ai ) 1, i 1,..., k .Mà g ( x) 1 có không quá 2m
nghiệm nguyên do deg g m ,vô lý.
f (a ) p là số nguyên tố với ít nhất 2n+1 giá trị nguyên khác nhau của a .CMR
f(x) không thể phân tích thành tích của 2 đa thức bậc nguyên dương với hệ số
nguyên.
Hướng dẫn:
Giả sử f ( x ) g ( x)h( x) với g(x) và h(x) có hệ số nguyên và
deg g ,deg h 1.
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
1 g (ai ) 1
f (ai ) g (ai ) . h(ai ) i 1,2,...,2n 1 . g ( x ) 1 g 2 ( x ) 1
p h (ai ) 1
1
a0b0 1 a0 0, b0 0 .Cho x = 0 ta được a0 g ( y ) 1, y g ( y ) .Tương tự
a0
1 1
f ( x) x 2010 . y 2011 1 1 ,vô lý.
b0 a0b0
Bài 5: Cho các số nguyên a1,a2,…,an khác nhau đôi một.CMR
P ( x ) ( x a1 )2 ( x a2 ) 2 ...( x an ) 2 1 không thể phân tích được dưới dạng tích
của hai đa thức có hệ số nguyên có bậc lớn hơn hoặc bằng 1
Hướng dẫn:
Giả sử P ( x ) Q( x) R( x) với Q(x) và R(x) có hệ số nguyên và
Q ( x) 1 R( x) 1 ( x a1 )( x a2 )...( x an ) ( x a1 ) 2 ( x a2 ) 2 ...( x an ) 2 1
2
( x a1 )( x a2 )...( x an ) 1 ( x a1 )( x a2 )...( x an ) 0
Vô lý.
Nếu Q(ai ) R (ai ) 1, i lý luận tương tự như trên
tự a b c a , c a b c a b b c c a .Vì a c nên
a b b c a 2b c ,tương tự c a b c b 2c a Khi đó a = c , vô
lý.
Bài 3 : Cho P(x) là đa thức với hệ số nguyên và P(0), P(1) là các số lẻ.
CMR P(x) không có nghiệm nguyên.
Hướng dẫn:
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
Bài 7:a/ Cho đa thức P(x) với hệ số nguyên và P(k) không chia hết cho 5
( k = 0, 1, 2, 3, 4). CMR P(x) không có nghiệm nguyên.
b/ CMR nếu P(x) =1 có quá 3 nghiệm nguyên phân biệt thì P(x) = -
1 không có nghiệm nguyên.
Hướng dẫn:
a/ Giả sử P(x) có nghiệm nguyên n ta có P(x) = (x-n)Q(x)
P(k ) (k n)Q (k ) ( k = 0,1,2,3,4).Vì 0-n, 1-n, 2-n, 3-n, 4-n là 5 số nguyên
liên tiếp nên tồn tại i sao cho P(i) chia hết cho 5 , vô lý
b/Giả sử a là nghiệm nguyên của P(x) = -1 và x1, x2, x3, x4 là 4 nghiệm của
P(x)=1.Ta có P ( x ) 1 ( x x1 )( x x2 )( x x3 )( x x4 )Q ( x) .Thay x = a vào được
2 (a x1 )(a x2 )(a x3 )(a x4 )Q (a ) ,vô lý
Bài 8: Cho đa thức P(x) với hệ số thực bậc n và có hệ số bậc cao nhất
bằng 1. Biết rằng P(x) có n nghiệm x1, x2,…, xn thỏa 0 xi 1 .CMR :
1
(2)n P( ) (3)n P(0)
2
Hướng dẫn:
P ( x ) ( x x1 )( x x2 )...( x xn ) và P (0) (1) n x1 x2 ...xn ;
1 1 1 1 (2 x1 1)(2 x2 1)...(2 xn 1)
P ( ) ( x1 )( x2 )...( xn ) (1) n
2 2 2 2 2n
1
(2) n P ( ) (2 x1 1)(2 x2 1)...(2 xn 1) 3 x1.3 x2 ...3 xn
2 .
3n x1 x2 ...xn 3n (1) n P (0) ( 3) n P (0)
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi P ( x ) ( x 1)n
k
Bài 9: Cho đa thức f(x) bậc n và f ( x ) (k 0,1,..., n) .Tính f(n+1)
k 1
Hướng dẫn:
(x+1)f(x)-x là đa thức bậc n+1 có n+1 nghiệm nên
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
(n 1) a (n 1)! n 1 (1)n1
f (n 1)
n2 n2
III.3. Đa thức hệ số nguyên có nghiệm vô tỉ:
III.3.1. Định lý ( Định lý về nghiệm hữu tỷ của đa thức với hệ số nguyên )
n
Cho đa thức P ( x ) ak x k bậc n có hệ số nguyên thì mọi nghiệm hữu tỷ
k 0
p
của P(x) có dạng tối giản trong đó p là ước của a0 còn q là ước của an
q
Chứng minh:
p
Từ P ( ) 0 an p n q (an 1 p n1 ... a1 pq n2 a0 q n1 ) an q, a0 p
q
p
Đặc biệt: nếu an = 1 thì là số nguyên và là ước của a0.
q
Ta thường áp dụng định lý này để chứng minh một số là số vô tỷ khi số đó
không là nghiệm nguyên của đa thức hệ số nguyên có bậc cao nhất bằng 1.
III.3.2.Bài tập:
Bài 10: Cho P ( x ) x 3 ax 2 bx c là đa thức với hệ số hữu tỷ nhận
Đáp số : 3;a
Bài 11: Tìm đa thức với hệ số nguyên nhận 2 3 3 làm nghiệm ( Thi
HSG quốc Gia 1984)
Hướng dẫn:
x 2 3 3 ( x 2)3 3 x3 6 x 3 2(3 x 2 2)
x 6 6 x 4 6 x 3 12 x 2 36 x 1 0
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
1 3 2 3 4 là nghiệm của đa thức bậc hai g(x) hệ số nguyên.Chia f(x) cho g(x)
Ta có:
s 2v u 2 ( 3 9v) 6uv 2 3v3 3 3 (3v 3 u 3 ) 3 3 s 2 v u 2 s 6uv 2 u 3 3v3 u v 0
chia cho g(x) được dư r(x) với deg r(x) < 3 Khi đó r ( ) f ( ) 3 3 3 . Vô lý
theo câu a/
Bài 15: Xét tập hợp các đa thức P ( x ) 0, x R thỏa điều kiện
P ( x 2 1) P( x) P( x) .Hãy tìm trong tập hợp đó một đa thức có bậc bé nhất,
nhưng có nghiệm lớn nhất.
Hướng dẫn:
Nếu P ( x ) c thì c = 1.Nếu P(x)=ax + b thì từ (1) đồng nhất ta được
a 1
b 1 5
2
1 5 1 5
Ta được hai đa thức P ( x ) x có nghiệm x0 và đa thức
2 2
1 5 1 5
P( x) x có nghiệm x0 .Nếu P(x) có bậc 2 và giả sử
2 2
1 5 1 5
P ( x0 ) 0 P ( x02 1) 0 .Nếu x0 thì x02 1 x0 khi đó P(x) có
2 2
vô số nghiệm , vô lý .Vậy nếu P(x) có bậc 2 có nghiệm và thỏa điều kiện đã
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
1 5
cho thì mọi nghiệm của P(x) đều .Xét đa thức P ( x ) x 2 x 1 thỏa
2
điều kiện bài toán
III.4. Các dạng khác có liên quan đến nghiệm của đa thức :
- Mọi đa thức P(x) bậc n ( n 1 ) không thể có quá n nghiệm
- Nếu đa thức P(x) bậc không quá n có hơn n nghiệm thì P( x ) 0
- Một đa thức bậc lẻ luôn có ít nhất một nghiệm thực
2n
Bài 16: Cho đa thức P ( x ) ak x k trong đó ai là các số nguyên lẻ
k 0
ai
P(x).CMR: x0 1 max
0 i n 1 a
n
Hướng dẫn:
ai
Đặt M max
0 i n 1 a
n
n a0 a1 a
x0 x0 ... n1 x0n1
an an an
n n
a a a x 1 x
an an an
2
0 1 x0 ... n1 x0n1 M 1 x0 x0 ... x0
n 1
M. 0
x0 1
M. 0
x0 1
x0 1 M
Bài 20: Tồn tại hay không hai đa thức hệ số thực P(x) và Q(x) sao cho
P 2 ( x)
2
1 x2
Q ( x)
Hướng dẫn:
Giả sử P, Q thỏa điều kiện thì Q( x) 0, x R suy ra Q(x) phải là đa thức
bậc chẵn.Ta có deg P(x) = deg Q(x) + 1 nên P(x) là đa thức bậc lẻ do đó tồn tại
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
x0 sao cho P(x0)=0 vô lý (vì 1 x02 1 ).Vậy không tồn tại hai đa thức hệ số thực
P(x) và Q(x) thỏa yêu cầu.
Bài 21: Cho (0; ) .Tìm đa thức bậc hai dạng f(x)=x2+ax+b sao cho
với mọi n > 2 đa thức Pn ( x) x n sin x sin(n ) sin(n 1) f ( x) (Thi HSG
Quốc Gia 2000)
Hướng dẫn:
P3 ( x) ( x 2cos )( x 2 2 x cos 1)sin ; f ( x ) x 2 2 x cos 1
không có nghiệm thực nên f(x) là đa thức duy nhất sao cho P3 ( x) f ( x)
b.Tổng quát cho công thức nội suy Lagrange cho đa thức bậc không quá
n:Giả sử f(x) là đa thức bậc không quá n và a0 , a1 ,..., an là n+1 số khác nhau đôi
một.Khi đó f(x) được biểu diễn dưới dạng:
( x a1 )( x a2 )...( x an ) ( x a0 )( x a2 )...( x an )
f ( x ) f ( a0 ) f (a1 ) ...
(a0 a1 )( a0 a2 )...( a0 an ) ( a1 a0 )( a1 a2 )...( a1 an )
( x a0 )( x a1 )...( x an1 )
f ( an )
( an a0 )( an a1 )...( an an1 )
c.Ý nghĩa: Một đa thức bậc không quá n hoàn toàn được xác định nếu biết
n+1 giá trị của nó tại n+1 giá trị của biến khác nhau.
IV.2.Bài tập:
Bài 1:CMR nếu đa thức bậc hai nhận giá trị nguyên tại 3 giá trị nguyên
liên tiếp của x thì đa thức đó nhận giá trị nguyên tại mọi x nguyên.
Hướng dẫn:
Giả sử f (k 1), f (k ), f (k 1) Z với k Z .Áp dụng công thức nội suy
Lagrange cho đa thức f(x) với 3 số nguyên k-1, k, k+1 ta có:
( x k )( x k 1) ( x k 1)( x k 1) ( x k )( x k 1)
f ( x ) f (k 1). f (k ). f (k 1).
2 1 2
Đặt u x k thì
u (u 1) u (u 1)
f ( x ) f (k 1). f (k ).(u 2 1) f (k 1). Z , x Z
2 2
Bài 2: Cho f ( x) ax 2 bx c thỏa f (1) 1, f (1) 1, f (0) 1 .
5
CMR: f ( x ) với x [1;1]
4
Hướng dẫn:
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
Áp dụng công thức nội suy Lagrange cho đa thức bậc hai f(x) với 3 số 1,-1,0 ta
f (1) 2 f (1) 2
f ( x) ( x x) ( x x) f (0)(1 x 2 )
có: 2 2
1 1
f ( x) x 2 x x 2 x 1 x 2
2 2
5 1 5
i/ Với x [0;1]: f ( x) 1 x x 2 ( x )2
4 2 4
5 1 5
ii/ Với x [1;0]: f ( x) 1 x x 2 ( x )2
4 2 4
Bài 3: (Cơ sở của phương pháp hệ số bất định).Cho a1 , a2 ,..., an là n số
khác nhau đôi một và deg f ( x) n 1 , khi đó ta có thể phân tích
f ( x) A1 A2 An
... trong đó A1,A2,…,An là
( x a1 )( x a2 )...( x an ) x a1 x a2 x an
các hằng số lựa chọn thích hợp.
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức nội suy Lagrange cho đa thức f(x) ta có:
( x a2 )( x a3 )...( x an ) ( x a1 )( x a3 )...( x an )
f ( x ) f ( a1 ) f ( a2 ) ...
( a1 a2 )( a1 a3 )...( a1 an ) (a2 a1 )(a2 a3 )...( a2 an )
( x a1 )( x a2 )...( x an1 )
f ( an )
( an a1 )(an a2 )...(an an1 )
f ( x) f (a1 ) 1 f (a2 ) 1
. . ...
( x a1 )( x a2 )...( x an ) (a1 a2 )...(a1 an ) x a1 (a2 a1 )...(a2 an ) x a2
f (an ) 1
.
(an a1 )...(an an 1 ) x an
f (ai )
Suy ra Ai n (i 1,2,..., n)
(ai ak )
k 1,k i
M 1 ta có f ( x ) 2 M 2 1 khi x M
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
Hướng dẫn :
Áp dụng công thức nội suy Lagrange cho đa thức bậc hai f(x) với 3 số 1,-1,0 ta
f (1) 2 f (1) 2
f ( x) ( x x) ( x x ) f (0)(1 x 2 )
2 2
1 1
có: f ( x ) x 2 x x 2 x 1 x 2
2 2
x2 x
2max( , ) x 2 1 max( x 2 , x ) x 2 1 2 M 2 1
2 2
1
Bài 5:Cho đa thức f(x) bậc n thỏa f (k ) (k 0,1,..., n) .Tìm P(n+1)
Cnk1
Hướng dẫn :
Áp dụng công thức nội suy Lagrange cho đa thức bậc n f(x) với n+1 số 0,1,2,…n
ta có:
n
n x i ( x 1)...( x n ) ( x 0)...( x n 1)
f ( x) f (k ) f (0) ... f (n)
k 0 i 0,ik k i (0 1)...(0 n) (n 0)...(n n 1)
n
n k
Mà (k i) k (k 1)...(k k 1)(k k 1)...(k n) k !(n k )!(1)
i 0,i k
(1)n k (n k 1)!
n
n
nk
n
f ( x) . ( x i) f (n 1) (1) (1) j
k 0 ( n 1)!( n k )! i k k 0 j 0
(n 1)! 0 n 2m 1
(Vì (n 1 i ) n 1 k ).Vậy
i k
f (n 1)
1 n 2m
Bài 6: Cho a1 , a2 ,..., an là n số khác nhau đôi một và deg f ( x) n 1 .
CMR:
f ( a1 ) f ( a2 ) f ( an )
... 0
( a1 a2 )...( a1 an ) ( a2 a1 )...(a2 an ) (an a1 )...(an an1 )
Hướng dẫn :
Áp dụng công thức nội suy Lagrange
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
n n
x ai
Thay x ai f (ai ) r (ai ) Ai r ( x) Ai
i 1 j 1, j i ai a j
P ( x ) x n an1 x n1 ... a1 x a0 .CMR giữa các giá trị của đa thức tại các điểm
n!
x0 , x1 ,..., xn luôn tồn tại một số mà giá trị tuyệt đối của nó không bé hơn
2n
Hướng dẫn:
n!
Ta CM k {0,1,..., n 1}; x / [ xk ; xk 1 ]: P( x / )
2n
n
n! x xk
Giả sử P( x j ) n với mọi j. P ( x ) P ( xi ) .Hệ số bậc cao nhất
2 i0 k i xi xk
n
1 n! n 1
của P(x) là an P( xi ) có an n mà
i 0 k i xi xk 2 i 0 k i xi xk
1 1 1
xi xk i k
i k xi xk i k i k k !(n k )!
n n
1 n! 1 k
an n
2
i 0 k i k !( n k )!
n
2
C
i0
n 1 (Vô lý )
Bài 9:Cho đa thức có bậc không quá n và có giá trị hữu tỉ tại n+1 điểm
hữu tỉ khác nhau thì f(x) là đa thức có hệ số hữu tỉ
Hướng dẫn :
Áp dụng công thức nội suy Lagrange
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
CMR: P ( x ) 4 n , x [ n, n]
Hướng dẫn:
n n
CM
i n ,i k
x i (2 n)! và
i n ,i k
x i (n k )!(n k )! suy ra
n n
(2n)!
P( x) C2jn 22 n
k n ( n k )!( n k )! j 0
Hướng dẫn:
Giả sử x1 , x2 , x3 là ba nghiệm phân biệt của P(x).CM
x1 x2 x2 x3 x3 x1
, , là ba nghiệm phân biệt của Q(x).
2 2 2
Bài 2:Cho phương trình x 3 ax 2 bx c 0 có ba nghiệm u,v,t .Với giá
trị nào của a,b,c thì các số u 3 , v3 , t 3 nghiệm đúng phương trình
Hướng dẫn:
n
2 1 1 1
Giả sử x1 , x2 ,..., xn1 , xn là nghiệm của P(x).Ta có x
k 1
k 3. , ,..., là
x1 x2 xn
n
1
nghiệm của đa thức Q( x) a0 x n a1 x n1 ... an1 x 1 . Ta có x 2
3 Suy ra
k 1 k
n 2 n 1
9 xk 2 n 2 n 3
k 1 k 1 xk
Bài 8: Cho đa thức bậc n P ( x ) a0 x n a1 x n1 ... an1 x an với
1
n 3 .biết rằng đa thức có n nghiệm thực và a0 1, a1 n, a2 (n 2 n) .Hãy
2
xác định các hệ số xk với k=3,4,…,n (Thi HSG Quốc Gia 1988)
Hướng dẫn:
Giả sử x1 , x2 ,..., xn1 , xn là nghiệm của P(x).Ta có
n n n
n2 n
xk n . xk xl
k 1 k 1 l 1 2
.
n n n n
xk2 n và
k 1
( xk 1)2 xk2 2 xk n 0 xk 1 .Vậy P(x) = (x-1)n
k 1 k 1 k 1
an1a1
n 2, an a0 0 và có n nghiệm dương.CMR: n2
a0 an
Hướng dẫn:
Giả sử x1 , x2 ,..., xn1 , xn là nghiệm của P(x).Ta có
an 1
x1 x2 ... xn
an
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
a1 a
x1 x2 ...xn 1 x1 x3 ...x1 ... x2 x3 ...xn ; x1 x2 ...xn 0
an an
Bài 10: Cho đa thức bậc n P ( x ) x n an1 x n1 ... a1 x 1 , trong đó mọi
hệ số của đa thức đều không âm và a1 a2 ... an1 3 , an 1 2 .CMR đa thức
P(x) không thể có n nghiệm.
Hướng dẫn:
Nhận xét deg P(x) > 1 và mọi nghiệm của P(x) đều âm.Giả sử
x1 , x2 ,..., xn ( xi 0) là n nghiệm của P(x).Ta có
k k2 m
q 6. Z 3k 2 2 k 2 q Z .Từ T3 Z 3r Z r .Từ (1)
2 4 3
suy ra rTn Z , n 1 mTn 0(mod 3)
-Nếu (Tn ,3) 1 m3 r Z
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
T1 ( x ) x ,T2 ( x) 2 x 2 1
(n 2)
T
n 1 ( x ) 2 xT n ( x ) Tn 1 ( x )
Từ đó suy ra Tn ( x) (1)n Tn ( x )
VI.2.3.Tính chất 3:
Đa thức Tsêbưsep Tn ( x) có n nghiệm phân biệt thuộc đoạn [-1;1]
Chứng minh: Ta CM trong đoạn [-1;1] Tn ( x) =0 có n nghiệm phân biệt và
đó là tất cả các nghiệm của Tn ( x)
ii/Trên đoạn [-1;1] , Tn ( x) 1 chỉ xảy ra với n+1 giá trị khác nhau
k
xk/ cos (k 0,1,..., n) ,khi đó Tn ( xk/ ) (1) k
n
Chứng minh: i/ Với x 1 đặt x cos u ta có
Tn ( x) Tn (cos u ) cos nu 1
ii/ Trên đoạn [-1;1] ,
k
Tn ( x) cos nu 1 sin nu 0 u (k Z )
n
k
xk/ cos (k 0,1,..., n) là n+1 giá trị khác nhau sao cho Tn ( x) 1
n
VI.3. Áp dụng:
Bài 1: Cho đa thức P ( x ) ax 2 bx c thỏa P( x) 1 , x [1;1] .CMR
Q( x) cx 2 bx a
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
1 1
4 P( ) 2 4 P( )
1 2 P (1) x 2 (1 x 2 )(1 x ) 2 (1 x 2 )(1 x )
Q( x) x 3 P ( ) (1 )(1 x )
x 3 4 3 2 3 2
2 2
2 P(1) x 2 x 4 x 4 x
(1 )(1 x) Q ( x) (1 )(1 x) (1 x 2 )(1 ) (1 x 2 )(1 )
3 4 3 4 3 2 3 2
2
2 x
(1 )(1 x) 4 3 x 2 4, x [1;1]
3 4
Bài 3: (Bài toán tổng quát):Cho đa thức
P ( x) a0 x n a1 x n 1 ... an 1 x an thỏa P( x) 1 , x [1;1] .CMR
Q( x) an x n an 1 x n 1 ... a1 x a0
k 0 ( xk/ x0/ )( xk/ x1/ )...( xk/ xn/ ) k 0 ( xk/ x0/ )( xk/ x1/ )...( xk/ xn/ )
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
1
Xét đa thức Tn* ( x) x nTn Tương tự như (1) ta có
x
n
(1 xx0/ )(1 xx1/ )...(1 xxn/ )
*
T ( x) (1)
n
k
, x 0 (đẳng thức cũng đúng với mọi x) (3)
k 0 ( xk/ x0/ )( xk/ x1/ )...( xk/ xn/ )
k n-1
nghiệm xk cos ( k 0,1,..., n 1) và có hệ số bậc cao nhất bằng 2
2n n
nên:
Tn ( x) 2n 1 ( x x0 )( x x1 )...( x xn1 )
1 1 1
Bài 3: CMR với mọi số tự nhiên n số T là
n n 3 n 5
cos cos cos
7 7 7
số hữu tỷ.
Hướng dẫn:
3 5
; ; là các nghiệm của PT
7 7 7
cos 4 x cos3x (cos x 1)(8cos3 x 4cos 2 x 4cos x 1) 0
3 5
cos , cos , cos là các nghiệm của PT 8 x3 4 x 2 4 x 1 0
7 7 7
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
3 7
Đặt S n cos n cos n cos n thì từ 8S n3 4 S n2 4 Sn 1 S n 0 suy ra
7 7 7
S n là số hữu tỷ
3 3 5 3 3 5
cos n cos n cos n cos n cosn cosn Q;cos n cosn cos n Q T Q
7 7 7 7 7 7 7 7 7
3 5
Bài 4:Tính tổng A cos5 cos5 cos5 (Thi Chọn ĐT thi HSG
7 7 7
Quốc Gia 2009, Tiền Giang)
Hướng dẫn:
3 5
; ; là các nghiệm của PT
7 7 7
cos 4 x cos3x (cos x 1)(8cos3 x 4cos 2 x 4cos x 1) 0
3 5
cos , cos , cos là các nghiệm của PT 8 x3 4 x 2 4 x 1 0 .Từ
7 7 7
8S n3 4 S n2 4 Sn 1 S n 0 , S 0 , S1 , S2 S5
5 7
Bài 5:Tính tổng A tan 6 tan 6 tan 6
18 18 18
Hướng dẫn:
5 7 1
; ; là các nghiệm của PT tan 2 3 x
18 18 18 3
5 7
tan 2 , tan 2 , tan 2 là các nghiệm của PT 3 x3 27 x 2 33 x 1 0
18 18 18
Bài 6:Cho tam giác ABC với các ký hiệu quen thuộc. CMR:
a/ ab bc ca r 2 p 2 4 Rr
b/ r 2 p 2 2 R(ha hb hc 2r )
bc ca ab 2r
c/ (5 ) p
pa pb pc R
d/ p 2 3r 2 12rR
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
Hướng dẫn:
A
A 2 tan
a/Từ các công thức r ( p a ) tan ; a 2 R sin A;sin A 2 thay
2 A
1 tan 2
2
A r
tan vào a 2 R sin A ta được
2 pa
x y z a b c
2 2 2 2 2 2
x y z a b c
x3 y 3 z 3 a 3 b 3 c3
Hướng dẫn:
a/ Từ hệ tìm được x y z 9, xy yz zx 27, xyz 27 .Áp dụng định
lý Viét đảo hệ có nghiệm duy nhất (3;3;3)
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
z
cos a cos b cos c
2
y 2
cos a cos b cos b cos c cos c cos a
4
zx
cos a cos b cos c
8
x 8cos a cos b cos c 2(cos a cos b cos c)
y 4(cos a cos b cos b cos c cos c cos a ) 2
z 2(cos a cos b cos c )
Bài 9: Cho cos a,cos b,cos c 0 và cos a,cos b,cos c khác nhau đôi một.
Giải hệ PT:
x cos a y cos 2a z cos 3a cos 4a
x cos b y cos 2b z cos3b cos 4b
x cos c y cos 2c z cos3c cos 4c
Hướng dẫn:
Từ hệ suy ra cos a,cos b,cos c là ba nghiệm của PT:
x ay a 2 z a 3
Bài 10: Cho a,b,c phân biệt. Giải hệ PT: x by b 2 z b 3
x cy c 2 z c3
Hướng dẫn:
a,b,c là ba nghiệm của PT: t 3 zt 2 yt x 0
x 2 y 3z 9
Bài 11: Giải hệ PT: 2 xy 6 yz 3 zx 27
1 1 1
1
x 2 y 3 z
Hướng dẫn:
Đặt u = x,v = 2y,w = -3z .Đưa về hệ đối xứng.
a 3 x a 2 y az t a 4 0
3 2 4
b x b y bz t b 0
Bài 12: Cho a,b,c,d phân biệt. Giải hệ PT: 3 2 4
c x c y cz t c 0
d 3 x d 2 y dz t d 4 0
Hướng dẫn:
Giải tương tự bài 10
VII.3. Áp dụng trong các bài toán tổ hợp:
Sử dụng nhị thức Newton và đồng nhất hai đa thức để chứng minh đẳng thức
Bài 13: CMR: Cnk 4Cnk 1 6Cnk 2 4Cnk 3 Cnk 4 Cnk4 ( 4 k n)
Hướng dẫn:
n 4
n 4 n 4 k n k k 4
(1 x) (1 x) (1 x) C n 4 x Cn x ( x 4 x 3 6 x 2 4 x 1)
k
k 0 k 0
Đồng nhất hệ số xk hai vế.
Bài 14: Cho k,n,m là ba số tự nhiên thỏa m k n .CMR:
Cm0 Cnk Cm1 Cnk 1 Cm2 Cnk 2 ... CmmCnk m Cmk n
Một số bài toán về Đa thức và áp dụng ThS Nguyễn Vũ Thanh
Hướng dẫn:
Khai triển và đồng nhất 2 vế số hạng xk của (1 x)m n (1 x )m (1 x) n
2 2 2 2
Bài 15: CMR: Cn0 Cn1 Cn2 ... Cnn C2nn
Hướng dẫn:
So sánh hệ số xn của đồng nhất thức (1 x )n (1 x)n (1 x) 2 n