Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Bài 1: Khái Niệm Lập Trình Và Ngôn Ngữ Lập Trình
- Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật
toán.
- Chương trình đặc biệt có chức năng chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện
được trên máy tính được gọi là chương trình dịch.
Chương trình nguồn CHƯƠNG TRÌNH DỊCH Chương trình đích
* Chương trình dịch có 2 loại:
- Thông dịch:
+ Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn.
+ Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu lệnh tương ứng trong ngôn ngữ máy.
+ Thực hiện các câu lệnh vừa chuyển đổi được.
- Biên dịch:
+ Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của các câu lệnh trong chương trình nguồn.
+ Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể sử dụng lại khi cần thiết.
Bài 8: Soạn Thảo, Dịch, Thực Hiện Và Hiệu Chỉnh Chương Trình
- Soạn thảo: gõ nội dung của chương trình gồm phần khai báo với các lệnh trong thân chương trình. Về cơ bản, việc soạn thảo chương
trình tương tự như soạn thảo văn bản.
- Lưu chương trình vào đĩa: nhấn phím F2, nhập tên tệp rồi nhấn phím Enter (phần mở rộng .pas).
- Biên dịch chương trình: nhấn tổ hợp phím Alt+F9. Nếu chương trình có lỗi cú pháp phần mềm sẽ hiển thị lỗi thông báo. Cần phải sửa lỗi
nếu có, lưu lại chương trình rồi tiến hành biên dịch lại cho tới khi không còn lỗi.
- Chạy chương trình: nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9.
- Đóng cửa sổ chương trình: nhấn tổ hợp phím Alt+F3.
- Thoát khỏi phần mềm: nhấn tổ hợp phím Alt+X.
Bài tập
Kí tự có mã ASCII lớn hơn thì kí tự đó lớn hơn. Mã ASCII tăng dần từ: dấu cách…0…9…A…Z…a…z…
c) Thủ tục thường gặp
Thủ tục Tác dụng Cú pháp Trong đó Ví dụ
Thực hiện việc xoá n st: xâu st= 'Nguyen Van A'
Xóa n kí tự kí tự của xâu st bắt delete(st,vt,n); vt: vị trí bắt đầu xóa delete(st,8,3);
đầu từ vị trí vt n: số kí tự xóa 'Nguyen A'
Thực hiện chèn xâu s1 s1= ' PC ', s2= 'IBM486'
s1, s2: xâu
Chèn xâu S1 vào xâu S2 vào xâu s2, bắt đầu ở insert(s1,s2,vt); insert(s1,s2,4);
vt: vị trí bắt đầu chèn xâu s1
vị trí vt 'IBM PC 486'
Tạo xâu gồm n kí tự s: xâu S= 'Bai hoc thu 9'
Hàm tạo xâu liên tiếp bắt đầu từ vị copy(s,vt,n); vt: vị trí bắt đầu lấy trong xâu s copy(S,9,5);
trí vt của xâu s n: số kí từ sẽ lấy 'thu 9'
s= '500 ki tu'
Cho giá trị là độ dài
Hàm tính độ dài xâu length(s) length(s)
xâu s
9
Hàm cho biết vị trí xuất Cho vị trí xuất hiện s2= 'abcdef'
hiện đầu tiên của xâu s1 đầu tiên của xâu s1 pos(s1,s2) pos('cd',s2)
trong s2 trong xâu s2 3
Cho chữ cái viết hoa
upcase(a) 'A'
Hàm cho chữ cái in hoa ứng với chữ cái trong upcase(ch)
upcase(B) 'B'
ch
Bài tập: Viết chương trình nhập vào một xâu bất kì từ bàn phím. Đếm có bao nhiêu khoảng trắng trong xâu vừa nhập.
Giải:
Code/mã: Kết quả:
Program khoang_trang; Nhap xau: day la chuong trinh nhap xau.
Uses crt; Co 5 khoang trang trong xau!
Var st: string;
i, dem: byte;
Begin
clrscr;
write('Nhap xau: '); readln(st);
dem:= 0;
for i:= 1 to length(st) do {length: do dai cua xau}
if st[i] = ' ' then inc(dem);
writeln('Co ', dem, ' khoang trang trong xau!');
readln;
End.