Professional Documents
Culture Documents
1
1.3 Chương trình
Chương trình là một tập hợp các câu lệnh nhằm giải quyết một bài toán nào đó.
Chương trình thường được lưu trong tệp có phần mở rộng .py.
Các cấu trúc cơ bản của chương trình:
- Cấu trúc tuần tự
- Cấu trúc rẽ nhánh
- Cấu trúc lặp
2.1 Kiểu số
Kiểu số nguyên:
Tên kiểu: int
Phạm vi: Không giới hạn, phụ thuộc vào bộ nhớ của MT
Kiểu số thực:
Tên kiểu: float
Độ chính xác: 15 chữ số thập phân
Ghi chú:
Không cần phân biệt các kiểu số khi thực hiên các lệnh gán, các phép toán:
Ví dụ:
Để tăng chính xác khi xử lí số thực, cần sử dụng thư viện deximal.
Để tạo một phân số cần sử dụng thư viện Fraction.
Python có thể xử lí số phức.
Ghi chú:
Trong Python không có kiểu kí tự (character), chỉ có kiểu xâu kí tự là string. Kí tự có thể
xem như xâu đơn giản nhất gồm 1 ký tự.
Hằng xâu là dãy các kí tự nằm trong dấu ngoặc kép hoặc dấu ‘.
2
Phép toán Trong toán học Trong python
Các phép toán số học + (cộng), - (trừ), x (nhân), div (chia nguyên),
+, -, *, //, %
với số nguyên mod (lấy phần dư)
Các phép toán số học
+ (cộng), - (trừ), x (nhân), : (chia) +, -, *, /
với số thực
< (nhỏ hơn), (nhỏ hơn hoặc bằng), > (lớn
Các phép toán quan <, <=, >, >=, ==,
hơn), (lớn hơn hoặc bằng), = (bằng),
hệ !=
(khác)
Các phép toán lôgic (phủ định), (hoặc), (và) not, or, and
Ghi chú
a) Nếu biểu thức chứa một hằng hay biến kiểu thực thì ta có biểu thức số học thực.
b) Trong một số trường hợp nên dùng biến trung gian để có thể tránh được việc tính một
biểu thức nhiều lần.
3
3.3 Hàm số học chuẩn
Hàm Trong toán học Trong Python Kiểu đối số Kiểu kết quả
Lũy thừa Thực/ nguyên Theo kiểu đối
xy x**y
số
Giá trị tuyệt đối Thực/ nguyên Theo kiểu đối
|x| abs(x)
số
Các hàm số học trong module math trước khi sử dụng cần khai báo: import math
Hàm Trong toán học Trong Python Kiểu đối số Kiểu kết quả
Căn bậc hai Thực/ nguyên Theo kiểu đối
math.sqrt(x)
số
Lũy thừa cơ số a Thực/ nguyên Theo kiểu đối
ax math.pow(a,x)
số
Lôgarit tự nhiên ln(x) math.ln(x) Thực Thực
Lũy thừa cơ số e ex math.exp(x) Thực Thực
Lôgarit cơ số a loga(x) math.log(a,b) Thực Thực
Lôgarit cơ số 2 log2 (x) math.log2(x) Thực Thực
Lôgarit cơ số 10 log10(x) math.log10(x) Thực Thực
Hàm sin sin(x) math.sin(x) Radian Thực
Hàm cosin cos(x) math.cos(x) Radian Thực
Hàm tang tan(x) math.tan(x) Radian Thực
Hàm đổi từ độ
radian(x) math.radians(x) Độ Thực
sang radian
Ví dụ:
Các biểu thức quan hệ:
x > 5 #(1)
i >= 2*j + 1 #(2)
4
Giá trị biểu thức quan hệ:
Với x = 15, biểu thức (1) cho giá trị True
Với i = 1, j = 5, biểu thức (2) cho giá trị False
Ví dụ: x = (5 – 2)*7
Ghi chú:
- Trong trường hợp biến <tên biến> đã xác định kiểu thì kiểu của giá trị <biểu thức> phải
phù hợp với kiểu của biến.
- Có thể gán giá trị tương ứng cho nhiều biến trong cùng 1 câu lệnh gán.
Ví dụ:
5
4. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN
Ghi chú: Sau khi nhập lệnh (1) hoặc (2), MT sẽ chờ để NLT gõ các kí tự trên bàn phím và
kết thúc bởi Enter.
Ví dụ:
6
4.2 Đưa dữ liệu ra màn hình
Dạng lệnh: print(<Danh sách kết quả>)
Trong đó, <Danh sách kết quả> là hằng, biến, biểu thức hoặc các kí tự điều khiển phân cách
bởi dấu ,.
Công dụng: In giá trị của <Danh sách kết quả> ra màn hình.
Ghi chú:
- Các giá trị trong danh sách kết quả đều được chuyển thành xâu trước khi in ra màn hình.
- Điều khiển xuống dòng: “\n”; thụt lề 1 tab: “\t”
Ví dụ:
7
Chú ý:
Trong chương trình thường chứa câu lệnh xuất dữ liệu để NSD biết kết quả chạy chương
trình.
Trong chương trình thường kết hợp in các thông báo trước khi nhập dữ liệu để NSD thực
hiện thuận lợi.
Ví dụ:
Viết chương trình nhập họ tên và tuổi của học sinh và thông báo kết quả nhập ra màn
hình.
8
Kết quả chạy CT:
Bài tập
1. Nhập vào từ bàn phím bán kính r của hình tròn (O) là một giá trị thực. Xuất ra màn hình
các giá trị là chu vi và diện tích của hình tròn (O) với giá trị số pi = 3.142.
9
2. Viết chương trình nhập số thưc dương a
và xuất ra màn hình giá trị là diện tích phần
được gạch chéo trong hình bên.
3. Viết chương trình nhập số thưc dương h (m) và xuất ra màn hình giá trị là vận tốc v (m/s)
khi chạm đất của một vật rơi từ độ cao h, với gia tốc rơi tự do g = 9.8 (m/s2) theo công thức:
10