Professional Documents
Culture Documents
www.andt.vn – www.andt.com.vn
Niềm tin vững bền!
BÀI GIẢNG
ANDDesign Version 7.6
Hà Nội – 2013
Bài giảng ANDDesign
sin, cos,
20 Hàm lượng giác tan, asin, Số thực sin(3.14) 0.001593
acos, atan
log2, log,
21 Hàm lôgarit Số thực log(10) 1.00
log10, ln
Hàm tính lũy thừa của cơ số
22 exp Số thực exp(2) 7.389056
e (2.71828182845905...)
23 Hằng số PI (hoặc pi) PI, pi Số thực pi 3.1415...
24 Biểu thức điều kiện ? Số thực (4>2)?5:3 5.0
Lưu ý:
• Cách sử dụng biểu thức điều kiện “?” xem thêm trong tài li ệu h ướng d ẫn
AndDesign.doc.
• Phép so bằng ‘==’ chỉ sử dụng cho các số nguyên không sử d ụng cho s ố th ực.
Nếu cần so bằng hai số thực ví dụ Y_P1==Y_P2 cần sử dụng phép so nh ỏ h ơn
một số bé, cụ thể abs(Y_P1-Y_P2)<0.0000001.
3
Bài giảng ANDDesign
P4
P2 P5
P3 P7
P1
P6
Trong quá trình khai báo mẫu mặt cắt, sau khi đã khai báo các điểm nếu ta thực hiện phép
“+” các điểm, thực chất đó là ta thực hiện việc nối các điểm để tạo thành đ ường. Ví d ụ, khi có
phép cộng các điểm P1+P2+P3+P5+P7, nghĩa là ta th ực hi ện vi ệc n ối các đi ểm trên v ới nhau
theo thứ tự từ trái qua phải.
Đường không những được tạo nên bằng việc nối các điểm mà còn có thể được kết hợp từ các
đường khác. Đường được tạo ra trên cơ sở các đường khác được gọi là đường tổ hợp. Đường tổ hợp
được hình thành bằng cách sử dụng các phép toán ‘+’, ’-‘, ’*’, ‘/’, ‘%’ và ‘^’ giữa các đường.
Các phép toán trên đường:
• Phép ‘+’ hai đường cho ta tổ hợp phần trên của cả hai đường.
• Phép ‘–‘ hai đường cho ta tổ hợp phần duới của cả hai đường.
• Phép ‘*’ hai đường cho ta phần giao theo X phía trên của hai đường.
• Phép ‘/’ hai đường cho ta phần giao theo X phía dưới của hai đường.
• Phép ‘%’ hai đường cho ta phần khác biệt theo X của đường thứ nhất.
• Phép ‘^’ hai đường cho ta phần đắp theo X của đường thứ hai.
• Phép ‘&’ hai đường cho ta toàn bộ đường thứ hai và phần đường thứ nhất khi không có
đường hai.
• Phép ‘|’ hai đường cho ta phần đường thứ hai nằm phía dưới đường thứ nhất.
Các đường của phép toán cũng có thể là các đường tổ hợp vừa được hình thành trước đó.
Hình dưới là ví dụ các phép toán với đường, kết quả là đường nét liền màu đỏ.
5
Bài giảng ANDDesign
Cụ thể, ta xác định khoảng nâng siêu cao trái trong trường hợp quay quanh mép xe ch ạy.
Như trên hình vẽ bụng đường cong ở phía trái, khoảng nâng chỉ xuất hi ện từ sau khi có đ ược
dốc một mái và giá trị cực đại khi điểm quay bên trái của nó sẽ là:
Hnsct = |Bmat*CDMTR/100|
Với: CDMTR-chênh dốc mặt trái,
cụ thể CDMTR=imtsc-imt=-6-(-2)= -4% là giá trị âm cho nên phải lấy giá trị tuyệt đối.
Khi bụng là phía phải (nghĩa là điểm quay bên phải) thì CDMTR=isc-imt=6-(-2)=8%.
Mặc dù có chênh dốc mặt trái nhưng không có khoảng nâng, hay nói cách khác kho ảng nâng trái
chỉ xuất hiện khi CDMTR<0, còn ngược lại khi CDMTR>0 ta không tính khoảng nâng); như vậy
khoảng nâng siêu cao trái được xác định bằng biểu thức sau:
Hnsct=abs(min(0, CDMTR*Bmat*0.01)).
Tương tự khoảng nâng siêu cao bên phải sẽ là:
Hnscp=abs(min(0, CDMPH*Bmat*0.01)).
Và khoảng nâng siêu cao đỉnh sẽ là Hnsc=Hnsct+Hnscp.
Đối với trường hợp quay quanh lề cần xác định cánh tay đòn quay từ đỉnh cho ra mép l ề
và thay vào các biểu thức trên.
H nâng siêu cao isc=6%
CDMTR
imtsc=-6%
Mép quay trái
imt=-2% imp=-2%
Mép quay phải
Bmat Ðỉnh
6
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
Khởi động chương trình từ biểu tượng trên màn hình desktop của máy tính.
2.2. Kết cấu của môđul khai báo mẫu mặt cắt
Bằng cách thực hiện lệnh MMC tại dòng nhắc command hoặc từ Menu->Mặt cắt-
>Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế sẽ xuất hiện giao diện khai báo mẫu mặt cắt thiết kế.
Kết cấu của môdul này bao gồm:
• 02 menu: Tệp và Khai báo chung;
• Phần nhánh cây AndDesign gồm khai báo Các mẫu mặt cắt và khai báo mẫu
Bảng trắc dọc chung cho các mẫu mặt cắt được khai báo.
Khi thực hiện khai báo phần nào chỉ cần nhấn phím trái của chuột vào m ục đó sẽ xu ất
hiện cửa sổ khai báo tương ứng.
Ví dụ: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Bảng biến sẽ xuất hiện giao diện khai
báo các biến tham số thiết kế như Hình 2-6. Ấn phím phải chuột sẽ xuất hiện Menu rút gọn để
thêm bớt, sao chép, xóa... các dòng.
7
Bài giảng ANDDesign
8
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
9
Bài giảng ANDDesign
Khai báo nhóm thuộc tính tại cột Nhóm trắc dọc tương ứng cho đường địa hình M1 và
M2 là Mau2 và Màu4. Tọa độ giả định tương ứng là -2.5m và 3.0m chỉ để phục vụ việc thể
hiện vị trí giả định của các đường đó so với tim tuyến khi khai báo mẫu mặt cắt (Hình 2-11).
11
Bài giảng ANDDesign
12
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
Delta Y: H_DauCo
Mô tả: Điểm chèn ký hiệu đầu cờ
Ghi chú: Tham khảo Mặt cắt khảo sát trong tệp C:\Program Files\AND Technology\
AndDesignVer7.6\Template\TCVN 4054-2005.atp
15
Bài giảng ANDDesign
16
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
19
Bài giảng ANDDesign
20
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
21
Bài giảng ANDDesign
23
Bài giảng ANDDesign
• Khai báo tùy chọn và trạng thái như hình dưới và chọn Nhận để tiến hành
xác định.
Hình 4-25. Lựa chọn các đường TN cần cập nhật dữ liệu từ MHĐH.
4.3. Tạo bản vẽ
Các bước tiến hành tạo bản vẽ trắc dọc và trắc ngang của tuyến khảo sát ti ến hành
tương tự như tại 3.
4.4. Nội dung ôn tập
25
Bài giảng ANDDesign
26
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
Hình 5-27. Khai báo các đường tuyến trên bình đồ.
5.3.2. Khai báo dốc hai mái
• KBMMC->Khai báo chung-> Các đường thiết kế trên bình đồ
• Trên giao diện khai báo Các đường thiết kế trên bình đồ chọn Khai báo
dốc 2 mái sẽ xuất hiện giao diện và cần khai báo như sau:
o Tên đường: chọn TimTuyen;
o V-km/h: 40;
o Nội dung điền siêu cao:
it=[DMTR_1_TimTuyen];ip=[DMPH_1_TimTuyen]; R=[RAD_ TimTuyen];
Mr=[max(MRTR_ TimTuyen,MRPH_ TimTuyen)]
o Điều kiện điền siêu cao: HBUNG_TimTuyen!=0.
Hình 5-28. Giao diện khai báo tim đường bố trí siêu cao.
o Nháy đúp Dốc hai mái % để khai báo dốc 2 mái cho đường
TimTuyen. Việc tính quay siêu cao như sau: bắt đầu quay từ dốc -3%
(được đánh dấu Khởi đầy quay) cho đến -2% thì sau đó toàn bộ các
biến độ dốc cùng thay đổi (cùng quay) để đạt đến Isc sẽ được khai
báo cho từng đoạn cong trên tuyến.
27
Bài giảng ANDDesign
Hình 5-29. Khai báo dốc hai mái cho đường TimTuyen.
28
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
29
Bài giảng ANDDesign
Hình 5-30. Khai báo các biến sử dụng trong mặt cắt.
30
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
• Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tạo đường nối điểm.
o Dùng chuột chọn điểm:MEP_TRAI, chọn DINH và ấn phím phải
chuột.
o Khai báo trên giao diện
Tên đường: MAT_TR
Kiểu đường: Đường nối các điểm
Danh sách xác định: MEP_TRAI+DINH
Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau1
Nhóm thuộc tính 3D: Mau8
Tạo đường đồng mức thiết kế
Mô tả: Mặt đường trái
• Thêm đường nối điểm: LE_TR.
o Chọn điểm: LE_TRAI ;MEP_TRAI và ấn phím phải chuột.
o Tên đường: LE_TR
o Kiểu đường: Đường nối các điểm
o Danh sách xác định: MEP_TRAI+LE_TRAI
o Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau5
o Nhóm thuộc tính 3D: Mau8
o Tạo đường đồng mức thiết kế
o Mô tả: Lề đường trái
• Tạo điểm MEP_PHAI.
o Tên điểm: MEP_PHAI <chọn trong danh sách>
o Điểm gốc: DINH
o Delta X: B_Mat+MRPH_TimTuyen
o Độ dốc: DMPH_1_TimTuyen
o Mô tả: Mép phải xe chạy
• Tạo điểm LE_PHAI.
o Tên điểm: LE_PHAI <chọn trong danh sách>
o Điểm gốc: MEP_PHAI
o Delta X: B_Le
o Độ dốc: DMPH_4_TimTuyen
o Mô tả: Mép lề phải
• Thêm đường nối điểm: MAT_PH
o Dùng chuột chọn điểm: DINH;MEP_PHAI và ấn phím phải chuột.
o Khai báo trên giao diện
Tên đường: MAT_PH
Kiểu đường: Đường nối các điểm
Danh sách xác định: DINH+MEP_PHAI
Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau1
Nhóm thuộc tính 3D: Mau8
Tạo đường đồng mức thiết kế
Mô tả: Mặt đường phải
• Thêm Đường nối điểm: LE_PH.
o Chọn điểm: MEP_PHAI; LE_PHAI và ấn phím phải chuột.
o Tên đường: LE_PH
o Kiểu đường: Đường nối các điểm
o Danh sách xác định: MEP_PHAI+ LE_PHAI
31
Bài giảng ANDDesign
• Ấn phím phải chuột và chọn Các đối tượng đặc biệt->Khai báo khuôn đường và
khai báo khuôn đường chính KhuonDuong như sau:
32
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
33
Bài giảng ANDDesign
• Ấn phím trái chuột tại các mũi tên như hình dưới trên giao diện mẫu mặt cắt để kiểm tra
nâng hạ giá trị đường đỏ Y_DD_TimTuyen và kiểm tra quay siêu cao.
• Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tạo đường tổ hợp.
o Tên đường: TaluyTrai
o Kiểu đường: Đường tổ hợp
o Danh sách xác định: TaluyDaoTrai+TaluyDapTrai+VaiTrai
o Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau1
o Nhóm thuộc tính 3D: Mau3
o Gốc đường bên phải
o Tạo đường đồng mức thiết kế
37
Bài giảng ANDDesign
• Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tạo đường tổ hợp.
o Tên đường: TaluyPhai
o Kiểu đường: Đường tổ hợp
o Danh sách xác định: TaluyDaoPhai+TaluyDapPhai+VaiPhai
o Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau1
o Nhóm thuộc tính 3D: Mau3
o Tạo đường đồng mức thiết kế
5.6. Khai báo rãnh dọc và điều kiện thống kê theo tuyến
5.6.1. Dấu hiệu nhận dạng rãnh
Trong các tệp mẫu mặt cắt TCVN4054-2005.atp và TCVN4054-2005_V72.atp có thể
hiện khai báo điều kiện nhận biết khi có rãnh dọc trái và phải để đi ền trên bảng tr ắc d ọc.
Tại Hình 5-31 là thông số của các rãnh hình thang và hình tam giác; d ựa vào các thông s ố
kích thước của chúng ta có thể dễ dàng nhận ra khi nào là dạng rãnh hình thang, khi nào là
dạng rãnh hình tam giác.
40
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
41
Bài giảng ANDDesign
42
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
Hình 5-32. Định nghĩa các loại diện tích cần tính.
5.7.3. Lập bảng kết xuất khối lượng tính toán
Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường nhựa hai mái
->Bảng diện tích và chọn Mới để thêm bảng tính diện tích mới.
Sửa tên bảng thành Khối lượng Đào đắp
Ấn phím phải chuột tại ô grid và chọn Thêm mới hoặc Chèn để khai báo các kiểu
diện tích hoặc khoảng cách cần điền theo bảng Hình 5-33 dưới đây.
44
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
Ghi chú: Tham khảo Mặt cắt đường nhựa hai mái trong tệp C:\Program Files\AND Technology\
AndDesignVer7.6\Template\TCVN 4054-2005.atp
45
Bài giảng ANDDesign
• Thực hiện: HCA hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND
Chọn Mẫu mặt cắt.
Phím phải chuột tại ô grid và chọn Tải lại từ tệp...
Chọn tệp:....\ Template\TCVN 4054-2005.atp
46
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
47
Bài giảng ANDDesign
Hình 6-36. Bố trí siêu cao và mở rộng cho các đường tim tuyến.
6.1.4. Tạo dừng xe
• Thực hiện: DX hoặc Menu->Thiết kế->Thiết kế đường->Tạo vùng dừng xe.
48
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
Chọn đường tuyến: chọn đường mép lề, đồng nghĩa với việc chọn điểm
bắt đầu vùng dừng xe.
Tới điểm: chọn điểm cuối của vùng dừng xe.
Khai báo các thông số của vùng dừng xe như trên
Chọn cọc hoặc trắc ngang: Chọn cọc hoặc trắc ngang mà ta cần thay đổi
phạm vi giải tỏa.
Hình 6-39. Giao diện dịch chỉnh tim tuyến hoặc cao độ đường đỏ.
Chọn +Y để nâng cao độ đường đỏ TimTuyen lên thêm 0.6.
Thoát giao diện bằng nút .
• Thực hiện: VTDC hoặc Menu-> Thiết kế->Dịch chỉnh mặt cắt->Đánh dấu
vị trí cắt ngang bị dịch chỉnh.
Chọn Tạo các điểm đánh dấu.
Chọn Đi tới trắc dọc... sẽ hiện vị trí trắc dọc bị dịch chỉnh.
50
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
51
Bài giảng ANDDesign
Hình 6-42. Lựa chọn đường và kiểu nhập đường tự nhập cần hiệu chính.
52
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
Hình 6-44. Chọn các đường cần nối đỉnh và thể hiện trên mặt bằng tuyến.
53
Bài giảng ANDDesign
Chọn đường cong: chọn đường cong đứng trắc dọc để thống kê dốc rãnh.
Nhập điều kiện thống kê độ dốc rãnh như trên Hình 6-46.
54
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
6.4.3. Thể hiện giá trị diện tích, khoảng cách trên trắc ngang
• Thực hiện: DTTN hoặc Menu->Thiết kế->Diện tích và khối lượng-> Điền diện tích
trên trắc ngang
Hãy chọn các trắc ngang: chọn các trắc ngang cần điền diện tích.
Để có thể điền giá trị diện tích theo kiểu chữ và định dạng số theo mong mu ốn thì
cần phải khai báo nhóm thuộc tính cho nó bằng cách vào m ục Khai báo chung->Ký hiệu lý
trình và các thông số khác để khai báo.
Hình 6-50. Giao diện lựa chọn điền diện tích trắc ngang.
55
Bài giảng ANDDesign
Hình 6-52. Lựa chọn các thông số lập bảng khối lượng.
56
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
• Thực hiện: PTCD hoặc Thiết kế-> Tạo Polyline dọc tuyến và trên trắc
dọc->Tạo 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc dọc
Chọn đường tim tuyến: <chọn TimTuyen trên bình đồ>
Chọn đường tuyến: TimTuyen
Chọn đường trắc dọc: DD_TimTuyen
Chọn Nhận để tạo.
6.5.2. Xuất dữ liệu cho ANDSim
• Thực hiện: DL3D hoặc Công cụ->Xuất dữ liệu cho ANDSim
Chọn các đối tượng cần xuất:
• Select objects:<Chọn tất cả đối tượng thuộc bình đồ>
• Select objects:↵
Chọn các đường hướng tuyến:
• Select objects:<Chọn 3DPOLY tạo bằng lệnh PTCD>
• Select objects:↵
Đặt tên tệp D:\ANDDesign\3DTuyen.v3d
• Chạy ANDSim để thực hiện mô phỏng 3D
57
Bài giảng ANDDesign
Hình 7-53. Thêm đường tim khảo sát và hiệu chỉnh tim thiết kế.
Chọn Khai báo ứng với hàng TimTuyen để khai báo thêm đường
TN_TimTuyen như hình dưới
58
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
Trên giao diện mẫu mặt cắt chọn AndDesign->Các mẫu mặt cắt-
>Mẫu mặt cắt đô thị có vỉa hè->Mặt cắt thiết kế để vào giao diện
thể mẫu mặt cắt.
Tạo điểm TimKhaoSat.
• Tên điểm: TimKhaoSat <chọn trong danh sách>
• Điểm gốc:
• Delta Y: 6.0
Ấn phím phải chuột chọn Sắp xếp danh sách để đưa điểm
TimKhaoSat lên trên.
• Ấn phím phải chuột tại hàng cuối cùng của ôgrid tương ứng
với TimKhaoSat và chọn Căt di chuyển lên trên và chọn vào
hàng 2 ôgrid ấn phím phải chuột và chọn Chèn. Chọn Nhận
để thoát.
Hình 7-55. Kết quả khai báo mẫu bảng trắc dọc.
60
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
Hình 7-57. Tạo đường TimTuyen đồng dạng đỉnh theo đường TimKhaoSat.
61
Bài giảng ANDDesign
• Lệnh: HCA hoặc Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND để tắt đường
tim khảo sát.
Chọn đối tượng: Chọn tuyến.
Chọn chức năng Hiện/tắt các đường và bỏ trạng thái chọn ứng với
hàng TimKhaoSat.
• Lệnh: TC hoặc Tuyến->Tùy chọn.
Tại Chế độ grip chọn Grip đỉnh TdnPolyline.
• Dùng lệnh HCC hoặc CN hoặc dùng grip để chỉnh vị trí các đỉnh đường tim
thiết kế TimTuyen.
• Lệnh: HCA hoặc Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND để bật lại
đường tim khảo sát.
Chọn đối tượng: Chọn tuyến.
Chọn đường tính lý trình: TimTuyen (tính lý trình theo đường tim
mới).
Bấm nút Update để cập nhật lựa chọn đường tính lý trình vừa thay
đổi ở trên.
Chọn chức năng Hiện/tắt các đường và bật trạng thái chọn ứng với
hàng TimKhaoSat.
• Lệnh: VL hoặc Công cụ->Vẽ lại các đối tượng AND để vẽ lại đường
tim khảo sát. Lúc này ta sẽ có thể hiện 2 đường tim trên tuyến.
Hình 7-58. Xác định trắc ngang tự nhiên theo tim thiết kế.
• Lệnh: TD hoặc Mặt cắt->Tạo trắc dọc.
62
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
• Lệnh: TT hoặc Mặt cắt->Tính toán mặt căt để tính toán lại toàn tuyến.
• Lệnh: VL hoặc Công cụ->Vẽ lại các đối tượng AND để vẽ lại trắc dọc.
Kết quả ta sẽ có trắc dọc được thể hiện dọc theo đường TimTuyen (tim thiết kế);
lý trình cũng thể hiện theo TimTuyen như trên Hình 7-60.
• Lệnh: TN hoặc Mặt cắt->Tạo trắc ngang để vẽ các mặt cắt ngang.
63
Bài giảng ANDDesign
64
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
Hình 8-62. Bạt tầm nhìn thể hiện trên trắc ngang.
65
Bài giảng ANDDesign
• Sửa tên mẫu Mặt cắt đường nhựa hai mái mới chèn thành và Mặt cắt
đường nhựa hai mái bạt tầm nhìn.
• Chọn Mặt cắt đường nhựa hai mái bạt tầm nhìn->Mặt cắt thiết kế và dịch
sâu cao độ thiết kế xuống dưới ta có dạng mẫu mặt cắt phần taluy phía
phải như Hình 8-63. Điểm P9 là điểm cuối cùng của đường TaluyDaoPhai.
Hình 8-64. Khai báo đường mép xe chạy trên bình đồ.
• Chọn Mặt cắt đường nhựa hai mái bạt tầm nhìn->Bảng biến và khai báo
thêm các biến H_DaoBat và DocCoBatTamNhin ; đồng thời gán lại giá trị
B_Them bằng 0 như Hình 8-65.
66
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
67
Bài giảng ANDDesign
• Chọn Thuộc tính để hiệu chỉnh điểm MepXeChayPhai với DeltaX bằng
B_Mat*0.5.
Ghi chú: Phần khai báo taluy bạt tầm nhìn phía trái tương tự.
68
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
70
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
9.1. Chuẩn bị
Lệnh: MMC
Thực hiện:
• KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp C:\Program Files\AND Technology\
AndDesignVer7.6\Education\MauMatCatDuong.atp
• KBMMC->Tệp->Ghi với tên khác đặt tên tệp D:\AndDesign\
MatCatCongDoc.atp
Hình 9-71. Khai báo các đường dọc tuyến thể hiện cống.
71
Bài giảng ANDDesign
• Khai báo cống dọc: chọn Khai báo cống dọc trên giao diện Hình 9-71 và tiến
hành khai báo như trên Hình 9-73.
72
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
o Xóa một số hàng không cần thiết và kết quả như trên Hình 9-74.
Hình 9-75. Khai báo cao độ giả định của đường đỏ cống.
74
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
Hình 9-77. Khai báo khối ký hiệu cắt ngang cống dọc theo các đường kính cống.
9.3.2. Thiết kế giếng thu
a. Bố trí giếng thu trên tuyến
Trên mặt bằng tuyến giếng thu có thể được bố trí ho ặc không d ọc theo m ột đ ường
trên tuyến. Nếu có thì cần phải tạo đường đó trên tuyến. Đ ối v ới khai báo c ống trái nh ư ở
trên ta cần tạo đường DayCong trên tuyến bằng cách thực hiện Menu->Thiết kế->
TạoTdnPolyline trên bình đồ bằng offset và hiệu chỉnh đỉnh của đường DayCong vừa tạo
cho phù hợp thiết kế.
Thực hiện:
• Lệnh BTGT hoặc Menu->Thiết kế->Thiết kế giếng thu->Bố trí giếng thu
trên tuyến
• Chọn đường bố trí giếng thu trên tuyến DayCong
• Lựa chọn tên khối ký hiệu giếng thu và các lựa chọn khác cho phù hợp (Hình 9-78).
Thực hiện:
• Lệnh MCGT hoặc Menu->Thiết kế->Thiết kế giếng thu->Vẽ mặt cắt giếng
thu trên trắc dọc
• Chọn trắc dọc
• Lựa chọn các thông số cho phù hợp (Hình 9-79).
76
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
10.1. Chuẩn bị
Lệnh: MMC hoặc Menu->Mặt cắt->Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế.
• Thực hiện: KBMMC->Tệp->Mở tệp Chọn tệp để mở: C:\Program
Files\AND Technology\AndDesignVer7.6\Education\MauMatCatDuong.atp
• Thực hiện: KBMMC->Tệp->Ghi với tên khác Đặt tên tệp mới:
D:\AndDesign\MauMatCatKenh.atp
• Xóa mẫu Bảng TD tim chính: ấn phím phải tại KBMMC-> AndDesign-
>Bảng trắc dọc-> Bảng TD tim chính và chọn Xóa
• Xóa mẫu Mặt cắt đường quốc lộ: ấn phím phải tại KBMMC-> AndDesign-
>Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt đường quốc lộ và chọn Xóa mẫu.
• Xóa mẫu Mặt cắt đường quốc lộ có vỉa hè: ấn phím phải tại KBMMC->
AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt đường quốc lộ có vỉa hè và chọn
Xóa mẫu.
• Xóa mẫu Mặt cắt đường quốc lộ có vỉa hè, phân cách: ấn phím phải tại
KBMMC-> AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt đường quốc lộ có vỉa
hè, phân cách và chọn Xóa mẫu.
• Xóa tô mặt cắt đường cũ bằng cách chọn KBMMC-> AndDesign->Các mẫu
mặt cắt -> Mặt cắt khảo sát->Các mẫu tô; ấn phím phải tại ô grid và chọn
Xóa để xóa việc tô mặt cắt.
• Đồng thời KBMMC-> AndDesign->Khai báo chung->Các đường thiết kế
trên bình đồ->Khai báo dốc 2 mái; ấn phím phải tại ô grid và chọn Xóa để
xóa hàng khai báo dốc 2 mái cho đương TimTuyen.
• Gán giá trị biến hệ thống về 0.0 tại KBMMC-> AndDesign->Các mẫu mặt
cắt -> Mặt cắt khảo sát->Gán giá trị biến hệ thống.
• Xóa thể hiện đáy đường cũ ấn phím phải chuột tại Giao diện thể hiện Mặt
cắt thiết kế của KBMMC-> AndDesign->Các mẫu mặt cắt -> Mặt cắt khảo
sát và chọn Xóa từng đối tượng để xóa DayDuongCu.
10.2. Khai báo kênh tiêu
10.2.1. Sao chép mẫu mặt cắt
Ấn phím phải tại:KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát và
chọn Chèn mẫu để sao chép mẫu mới.
Chọn vào KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát vừa sao chép
và sửa Tên mẫu thành Mặt cắt kênh tiêu.
10.2.2. Khai báo đường mực nước, đáy kênh và bờ kênh
Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Các đường thiết kế dọc tuyến
• Dùng các chức năng Xóa, Thêm mới và phím DEL để khai báo lại tên các đường
như Hình 10-80 dưới.
• Chọn Khai báo của cột TD thiết kế để khai báo các trắc dọc đường đỏ của kênh
như Hình 10-81. Bằng việc ấn phím phải chuột để chọn Thêm mới và sau đó hiệu
chỉnh cho phù hợp.
77
Bài giảng ANDDesign
• Chọn chức năng Khai báo kênh để khai báo các đường của tuyến kênh. Ấn phím
phải chuột tại ô grid Khai báo kênh và chọn Thêm mới:
Tên kênh: Kênh tiêu
Đường mực nước: MucNuoc
Đường đáy kênh: DayKenh
Đường bờ kênh: BoKenh
• Chọn chức năng Khai báo dốc 2 mái để xóa Khai báo đường bố trí siêu cao. Ấn
phím phải chuột tại hàng cần xóa của ô grid và chọn Xóa.
Hình 10-81. Khai báo trắc dọc thiết kế của đường tim kênh.
10.2.3. Tạo bảng trắc dọc thiết kế kênh
Ấn phím phải tại KBMMC->AndDesign->Bảng trắc dọc->Bảng khảo sát và chọn Chèn.
Sửa Tên bảng vừa chèn thành Bảng TD kênh.
Kiểu: Độ cao
Đường thể hiện: DD_MucNuoc
• Khai báo tại ô grid 3:
Cao hàng : 10
Nhóm đường: Mau2
Nhóm chữ: Mau2
Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc
b. Thêm độ cao đáy kênh
• Ấn phím phải chuột tại ô grid 2 chọn Thêm mới.
• Tại hàng vừa thêm của ô gird 2:
Tít hàng: CAO ĐỘ ĐÁY KÊNH
Kiểu: Độ cao
Đường thể hiện: DD_DayKenh
• Khai báo tại ô grid 3:
Cao hàng : 10
Nhóm đường: Mau2
Nhóm chữ: Mau2
Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc
Hình 10-82. Khai báo cao độ giả định của các đường đỏ.
• Thêm điểm: T1.
Tên điểm: T1
Điểm gốc: DayKenh
Delta X: - (B_DayKenh*0.5)
• Thêm điểm: T2.
Tên điểm: T2
Điểm gốc: T1
Delta Y: Y_BoKenh-Y_DayKenh
Taluy: TaluyMaiTrongTrai
Dốc đối xứng
• Thêm điểm: T3.
Tên điểm: T3 Delta X: - B_BoTrai
Điểm gốc: T2
• Thêm điểm: T3P.
Tên điểm: T3P Kéo dài tới: TuNhien
Điểm gốc: T3
• Thêm điểm: T4.
Tên điểm: T4 Taluy: TaluyDapMaiNgoai
Điểm gốc: T3 Kéo dài tới: TuNhien
Delta X: -Delta
• Thêm điểm: T5.
Tên điểm: T5 Taluy: TaluyDaoMaiNgoai
Điểm gốc: T3 Dốc đối xứng
Delta X: -Delta Kéo dài tới: TuNhien
• Thêm điểm: P1.
Tên điểm: P1 Delta X: B_DayKenh*0.5
Điểm gốc: DayKenh
80
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
82
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
84
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
Các bước tiếp theo cần thực hiện: Tính toán mặt cắt, Tạo trắc ngang... tương tự
như đã trình bày ở các bài trên.
85
Bài giảng ANDDesign
86
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
d. Tên hố khoan
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc
dọc.
• Tại hàng 4 ô gird 2:
Tít hàng: Tên hố khoan
Kiểu: Lỗ khoan và hố đào
• Khai báo tại ô grid 3:
Cao hàng : 10
Nhóm đường: Mau3
Nhóm chữ: Mau5
Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc
Các lựa chọn khác: Tên lỗ khoan hoặc hố đào
e. Độ sâu và ký hiệu lỗ khoan
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc
dọc.
• Tại hàng 5 ô gird 2:
Tít hàng: Độ sâu-Ký hiệu
Kiểu: Lỗ khoan và hố đào
• Khai báo tại ô grid 3:
Cao hàng : 10
Nhóm đường: Mau3
Nhóm chữ: Mau3
Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc
Các lựa chọn khác: Ký hiệu và chiều sâu LK và HĐ
11.2. Nhập số liệu lỗ khoan và hố đào
11.2.1. Lập bảng mã các lớp địa chất
Thực hiện chức năng này nhằm đảm bảo rằng cao độ miệng lỗ khoan trùng với cao độ tự
nhiên trắc dọc hoặc trắc ngang.
11.4. Tạo mặt cắt dọc địa chất của tuyến
11.4.1. Tạo trắc dọc
89
Bài giảng ANDDesign
11.4.3. Nhập chiều dầy các lớp địa chất trên mặt cắt dọc
Lệnh: LDC
Menu: Mặt cắt->Các lớp địa chất->Nhập các lớp địa chất trên mặt cắt
• Chọn trắc dọc hoặc trắc ngang: Chọn trắc dọc
• Chỉ điểm: Chỉ điểm bắt đầu. Nếu điểm chỉ nằm giữa mặt cắt lỗ khoan thì chiều
dầy các lớp địa chất sẽ lấy theo số liệu lỗ khoan, nếu không cần phải nhập các giá
trị chiều dầy vào.
Hình 11-87. Chiều dầy các lớp địa chất tự động lấy theo lỗ khoan.
Sau khi nhập xong chiều dày các lớp địa chất, đ ể hiệu ch ỉnh có th ể s ử d ụng ch ức
năng grip của AutoCAD để chỉnh các lớp (lưu ý chức năng Bật/tắt grips trong các đối
tượng AND phải được Bật), hoặc có thể sử dụng chức năng Chỉnh các đường
TdnPolyline theo Polyline- TPTP để chỉnh.
Trong qua trình hiệu chỉnh nếu vị trí các đường địa chất v ượt lên trên đ ường t ự
nhiên sử dụng chức năng Mặt cắt->Các lớp địa chất->Chỉnh đường địa chất theo tự
nhiên-SDC để chỉnh.
11.4.4. Tô mặt cắt địa chất trên trắc dọc
Lệnh: TMCDC
Menu: Địa chất-> Tô mặt cắt địa chất trên trắc dọc-trắc ngang
• Chọn các mặt cắt: Chọn trắc dọc
• Hệ số nhân tỉ lệ điền mẫu tô các lớp địa chất <0.50>: 10 (cần chọn hệ số
cho phù hợp với tỉ lệ thể hiện các kiểu tô đã được khai báo trong B ảng mã
các lớp địa chất đi theo số liệu lỗ khoan)
11.4.5. Điền số hiệu địa chất trên mặt cắt
Lệnh: DSHDC
Menu: Địa chất-> Điền số hiệu địa chất trên mặt cắt
• Chọn các mặt cắt: Chọn trắc dọc
• Chỉ điểm: chỉ vị trí tọa độ X điền số hiệu các lớp địa chất trên mặt cắt.
11.4.6. Tạo các lớp địa chất trên trắc ngang
Lệnh: NDCTN
Menu: Mặt cắt->Các lớp địa chất->Tạo các lớp địa chất trên trắc ngang
• Chọn tuyến, cọc hoặc trắc ngang: Chọn tuyến để tạo các lớp địa chất trắc ngang
cho các cọc.
90
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
Lệnh: TN
Menu: Mặt cắt->Tạo trắc ngang
• Chọn tuyến hoặc cọc: Chọn tuyến để tạo các các trắc ngang có thể hiện các lớp
địa chất.
91
Bài giảng ANDDesign
92
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
Hình 12-90. Nhập ký hiệu điểm mã cao trình trái và phải của cọc.
12.2.4. Kéo dài ký hiệu cọc trên tuyến
Lệnh: HCMMC
Menu: Mặt cắt->Hiệu chỉnh mẫu mặt cắt
• Chọn Khai báo chung->Ký hiệu lý trình và các thông số khác : trên giao diện khai
báo Kích thước ký hiệu cọc là 1000.
• Thoát và và cập nhật xuống tuyến.
93
Bài giảng ANDDesign
Lệnh: REGEN
• Để vẽ lại bản vẽ và lúc này ký hiệu cọc sẽ dài đến biên của vùng khảo sát.
Lưu ý: Trong trường hợp cọc được tạo không theo ý muốn thì có th ể xóa b ằng
lệnh AutoCAD sau đó sử dụng chức năng Tuyến->Tạo cọc->Tạo cọc qua hai điểm –
lệnh TC2D để tạo cọc.
12.2.5. Đọc dữ liệu đo dưới nước
Lệnh: DTXT
Menu: Địa hình-> Tạo điểm cao trình->Tạo điểm đo từ tệp TXT
• Dấu ngăn cách: Dấu Tab
• Thứ tự các cột Mã điểm, Y, X, Z.
• Chọn thư mục...: ...\Data\SLKS_Song\DuoiNuoc (chọn thư mục lưu các tệp TXT
có số liệu đo dưới nước các cắt).
Hình 12-92. Giao diện lựa chọn các điểm cao trình gắn với cọc.
Do các điểm cao trình được đo dầy đặc cho nên c ần loại bớt khi gán v ới c ọc – Các
lựa chọn có thể xem trong tài liệu hướng dẫn AndDesign.doc.
Ghi tệp:
Lệnh: SAVE
Tên tệp: D:\AndDesign\KSSongNgoi.dwg.
94
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
95
Bài giảng ANDDesign
Hình 12-94. Lựa chọn khung tên và các giá trị thuộc tính.
Lệnh: BITN
Thực hiện: Mặt cắt->Tạo bản in cho các trắc ngang
• Hãy chọn các trắc ngang: Chọn các trắc ngang
Sau khi chọn xong trắc ngang sẽ xuất hiện giao diện Hình 12-94 cho phép ta lựa chọn
bản vẽ khung tên ứng với khổ giấy A4 đã được khai khi xuất trắc ngang và các giá trị
ứng với các thuộc tính trong bản vẽ khung tên. Ngoài ra có thể khai các tiếp đầu cuối
của hai mã hiệu cần điền tọa độ (tham khảo bản vẽ khung tên
..\KhungTen\KhungTenTNNuoc.dwg.
• Điểm đặt: Chỉ điểm bắt đầu vẽ.
• Sau khi vẽ xong nếu vị trí của các trắc ngang không cân với khung tên, cần chuyển
sang chế độ MODEL của Layout và dùng lệnh PAN để di chuyển vị trí của trắc
ngang so với khung tên. Không được dùng lệnh ZOOM sẽ làm sai khác tỉ lệ vẽ.
96
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
Bài 13. LẬP THƯ VIỆN CÁC CỤM MẶT CẮT ĐƯỜNG
Mục đích: Cung cấp phương pháp xây dựng thư viện trong AndDesign.
Yêu cầu: Xây dựng được các cụm chi tiết của mặt c ắt đường nh ư khuôn đ ường, gi ải
phân cách, rãnh-taluy, hè đường...
13.1. Chuẩn bị
Lệnh: MMC
Thực hiện:
• KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp ...\Education\MauMatCat.atp
• KBMMC->Tệp->Ghi với tệp khác và đặt tên tệp D:\AndDesign\
ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
• Phím phải chuột tại AndDesign->Các mẫu mặt cắt chọn Mẫu mới.
• Sửa:
o Tên mẫu:(vừa được thêm) Mẫu mặt cắt trống
o Mô tả: Mẫu mặt cắt trống
o Điểm gốc bắt đầu của cụm (khi xây dựng thư viện): TimTuyen
• Ấn phím phải chuột tại ....-> Mẫu mặt cắt trống ->Bảng cắt ngang->New và
chọn Xóa.
• Ấn phím phải chuột tại AndDesign->Các mẫu mặt cắt -> Mặt cắt khảo sát và
chọn Xóa.
13.2. Khai báo mẫu mặt cắt nền đường
Lệnh: MMC
13.2.1. Khai báo chung
Thực hiện:
• KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp D:\AndDesign\ ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
• Phím phải chuột tại AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt trống chọn Chèn
mẫu.
• Sửa:
o Tên mẫu:(vừa được thêm) Nền đường phải
o Mô tả: Mẫu mặt cắt nền phải đường phục vụ cho việc thiết kế tuyến
đường giao thông. Bề rộng nửa khuôn đường có thể thay đổi phụ thuộc
vào từng mặt cắt cụ thể.
o Điểm gốc bắt đầu của cụm (khi xây dựng thư viện): TimTuyen
• Chọn Khai báo chung->Các đường thiết kế dọc tuyến và tiến hành khai báo các
đường dọc tuyến như trên Hình 5-30. Lưu ý: Sửa đường TimTuyen thành Tim.
97
Bài giảng ANDDesign
• Trên giao diện khai báo Các đường thiết kế dọc tuyến chọn Khai báo
dốc 2 mái sẽ xuất hiện giao diện Hình 13-96.
o Ấn phím phải chuột chọn Thêm mới
o Tên đường: chọn Tim;
o V-km/h: 40;
Hình 13-96. Giao diện khai báo tim đường bố trí siêu cao.
13.2.2. Khai báo mặt cắt nền đường phải
• Chọn AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Nền đường phải->Bảng biến và khai
báo các biến như hình dưới.
• Chọn AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Nền đường phải->Mặt cắt thiết kế để
tiến hành khai báo các điểm và các đường cho nền đường phải.
o Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Điểm để tạo điểm
DINH (điểm nâng siêu cao).
Tên điểm: DinhNang
Điểm gốc: Tim
Delta Y: H_Nang
Mô tả: Điểm quay siêu cao
98
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
99
Bài giảng ANDDesign
100
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
101
Bài giảng ANDDesign
o Mô tả: Mẫu dải phân cách đường phục vụ cho việc thiết kế tuyến đường giao
thông có giải phân cách.
o Điểm gốc bắt đầu của cụm (khi xây dựng thư viện): Tim
• Chọn AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Dải phân cách->Bảng biến để khai báo các biến
sau:
o Tên biến: B_BoVia
Biểu thức: 0.2
Ghi chú: Bề rộng bó vỉa
o Tên biến: B_PhanCach
Biểu thức: 2
Ghi chú: Bề rộng giải phân cách
o Tên biến: H_PhanCach
Biểu thức: 0.3
Ghi chú: Chiều cao giải phân cách
• Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt:
o Chọn tạo điểm: PC_TRAI (chọn từ danh sách)
Tên điểm: PC_TRAI
Điểm gốc: Tim
DeltaX: -B_PhanCach*0.5
Mô tả: Điểm mép phân cách
o Chọn tạo điểm: PC_PHAI (chọn từ danh sách)
Tên điểm: PC_PHAI
Điểm gốc: Tim
DeltaX: -B_PhanCach*0.5
Mô tả: Điểm mép phân cách
o Chọn Tạo đường nối điểm: PhanCach
Tên đường: PhanCach
Danh sách xác định: PC_TRAI+PC_PHAI
Kiểu đường: Đường nối các điểm
Mô tả: Đường phân cách ngang đường đỏ
o Chọn tạo điểm: T0
Tên điểm: T0
Điểm gốc: PC_TRAI
DeltaX: B_BoVia
DeltaY: H_PhanCach
o Chọn tạo điểm: P0
Tên điểm: P0
Điểm gốc: PC_PHAI
DeltaX: -B_BoVia
DeltaY: H_PhanCach
o Chọn Tạo đường nối điểm: MatPhanCach
Tên đường: MatPhanCach
Danh sách xác định: T0+P0
Kiểu đường: Đường nối các điểm
Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau3
Nhóm thuộc tính 3D: Mau3
Mô tả: Mặt giải phân cách
o Chọn Tạo đường tổ hợp: DayPhanCach
102
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
Tên điểm: P1
Điểm gốc: LE_PHAI
DeltaX: B_BoViaHe
DeltaY:H_ViaHe
o Chọn tạo điểm: P2
Tên điểm: P2
Điểm gốc: P1
DeltaX: B_ViaHe
Độ dốc: Doc1
Mô tả: Điểm mép vỉa hè
o Chọn Tạo đường nối điểm: ViaHePhai
Tên đường: ViaHePhai
Danh sách xác định: P1+P2
Kiểu đường: Đường nối các điểm
Mô tả: Vỉa hè phải
Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau5
Nhóm thuộc tính 3D: Mau6
o Chọn Khai báo khuôn đường: KhuonHePhai
Lớp và các thông số khuôn khai như trên Hình 13-100Error:
Reference source not found.
104
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
105
Bài giảng ANDDesign
o Mô tả: Mẫu mặt cắt rãnh, taluy phải phục vụ cho việc thiết kế tuyến
đường giao thông.
• Chọn AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt rãnh taluy phải->Bảng biến để
khai báo các biến như trên Hình 13-101:
o Chọn hàng ứng với điểm P3 ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và sửa:
Tên điểm P3 sửa thành: T3
o Chọn hàng ứng với điểm P4 ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và sửa:
Tên điểm P4 sửa thành: T4
o Chọn hàng ứng với điểm P4_P ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và
sửa:
Tên điểm P4_P sửa thành: T4_P
o Chọn hàng ứng với điểm P4P ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và sửa:
Tên điểm P4P sửa thành: T4P
o Chọn hàng ứng với điểm P5 ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và sửa:
Tên điểm P5 sửa thành: T5
o Chọn hàng ứng với điểm P6 ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và sửa:
Tên điểm P6 sửa thành: T6
o Chọn hàng ứng với điểm P6_P ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và
sửa:
Tên điểm P6_P sửa thành: T6
o Chọn hàng ứng với điểm P7 ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và sửa:
Tên điểm P7 sửa thành: T7
o Chọn hàng ứng với điểm P8 ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và sửa:
Tên điểm P8 sửa thành: T8
o Chọn hàng ứng với điểm P9 ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và sửa:
Tên điểm P9 sửa thành: T9
o Chọn hàng ứng với đường VaiPhai chọn Thuộc tính và sửa:
Tên đường VaiPhai sửa thành: VaiTrai
Gốc đường bên phải
o Chọn hàng ứng với đường TaluyDapPhai chọn Thuộc tính và sửa:
Tên đường TaluyDapPhai sửa thành: TaluyDapTrai
Gốc đường bên phải
o Chọn hàng ứng với đường TaluyDaoPhai chọn Thuộc tính và sửa:
Tên đường TaluyDaoPhai sửa thành: TaluyDaoTrai
Gốc đường bên phải
o Chọn hàng ứng với đường TaluyPhai chọn Thuộc tính và sửa:
Tên đường TaluyPhai sửa thành: TaluyTrai
Gốc đường bên phải
o Chọn hàng ứng với đường MatRanhPhai chọn Thuộc tính và sửa:
Tên đường MatRanhPhai sửa thành: MatRanhTrai
• Hiệu chỉnh giá trị biến hệ thống
Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt rãnh taluy trái
->Gán giá trị biến hệ thống
Gán lại giá trị biến hệ thống như Hình 13-103 để phục vụ cho việc thống kê rãnh
khi lập bảng trắc dọc.
109
Bài giảng ANDDesign
• KBMMC->Tệp->Ghi tệp
110
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
111
Bài giảng ANDDesign
Hình 14-105. Giao diện khai báo tim đường bố trí siêu cao.
o Nháy đúp Dốc hai mái % để khai báo dốc 2 mái cho đường
TimTuyen. Việc tính quay siêu cao như sau: bắt đầu quay từ dốc -4%
cho đến -2% thì sau đó toàn bộ lề và mặt sẽ cùng quay đến đạt Isc.
Hình 14-106. Khai báo dốc hai mái cho đường Tim.
113
Bài giảng ANDDesign
114
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
115
Bài giảng ANDDesign
Hình 14-109. Định nghĩa các loại diện tích cần tính.
14.6.3. Lập bảng kết xuất khối lượng tính toán
Ấn phím phải chuột tại: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt
đường quốc lộ->Bảng diện tích và chọn Mới để thêm bảng tính diện tích mới.
Sửa tên bảng thành Khối lượng Đào đắp
Ấn phím phải chuột tại ô grid và chọn Thêm mới hoặc Chèn để khai báo các kiểu
diện tích hoặc khoảng cách cần điền theo bảng dưới đây.
118
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
119
Bài giảng ANDDesign
Bài 15. XÂY DỰNG MẪU MẶT CẮT ĐƯỜNG NHIỀU TIM
Mục đích: Cung cấp phương pháp xây dựng mẫu mặt cắt cho tuyến có nhiều tim độc lập.
Yêu cầu: Sau khi học có thể xây dựng được mẫu mặt cắt cho tuyến nhiều tim, hoặc
tuyến đường kết hợp tuyến kênh.
2.2666
1.6963
1.7194
3% 2% 1.31% 1.31%
3% 2% 2% 3%1 1:1 3% 2% 2% 3%
.5 .5
:1.5 1:1 1:1
.5
1:1
.5 .5
1:1
MSS:0.00
5.43
7.15
7.15
6.63
6.63
7.65
7.71
7.91
7.93
6.70
6.70
7.20
7.28
7.22
7.20
5.52
7.13
7.21
7.13
7.83
7.22
0.50
0.50
0.50
0.50
2.55 3.25 3.25 0.75 5.96 1.52 2.00 6.00 6.00 2.00 1.85 4.16 0.75 3.25 3.25 2.53
5.38
5.45
5.49
5.51
5.44
5.61
5.57
5.51
5.60
5.45
5.38
5.56
5.56
5.54
5.61
5.00 4.81 5.00 5.05 4.03 4.05 1.051.01 5.10 5.06 5.02 5.06 5.01 4.75
Hình 15-111. Mẫu mặt cắt nhiều tim cần khai báo.
15.2. Chuẩn bị
Lệnh: MMC
Thực hiện:
• KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp ...\Education\MauMatCatDuong.atp
• KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát
• Phím phải chuột tại Mặt cắt khảo sát chọn Chèn mẫu.
• Sửa Tên mẫu vừa được thêm thành Mặt cắt 3 tim
15.3. Khai báo các tim đường và dốc 2 mái
Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Các đường thiết kế dọc tuyến
15.3.1. Khai báo tim đường thiết kế trái và phải
a. Tim đường thiết kế trái
• Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm đường khai báo dọc tuyến.
• Tại hàng 8 ô gird:
Tên đường thiết kế: Tim2
Nhóm trên tuyến: Mau6
Chọn Khai báo TD thiết kế: ấn phím phải chọn Thêm mới
• Tên: DD_Tim2
• Nhóm trắc dọc: Mau6
Ghi chú: Tim đường gom trái
b. Tim đường thiết kế phải
• Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm đường khai báo dọc tuyến.
• Tại hàng 9 ô gird:
Tên đường thiết kế: Tim3
Nhóm trên tuyến: Mau6
120
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
Chọn Khai báo TD thiết kế: ấn phím phải chọn Thêm mới
• Tên: DD_Tim3
• Nhóm trắc dọc: Mau2
Ghi chú: Tim đường gom phải
15.3.2. Khai báo dốc 2 mái cho tim trái và phải
Chọn Khai báo dốc hai mái trên giao diện; dùng chức năng Thêm mới bằng cách ấn phím
phải chuột tại ô grid để thêm việc bố trí siêu cao cho hai đường Tim2 và Tim3 thông qua việc
khai báo dốc hai mái cho chúng như tại Hình 15-112.
Hình 15-112. Khai báo các đường tim có bố trí siêu cao.
15.4. Khai báo mẫu bảng trắc dọc
Cần khai báo các mẫu bảng trắc dọc cho tim các đường gom bên trái (Tim2) và tim phải
(Tim3) của tuyến.
15.4.1. Khai báo mẫu bảng TD cho tim đường gom bên trái (Tim2)
121
Bài giảng ANDDesign
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn
mặt cắt thư viện.
Tệp mẫu mặt cắt thư viện: ....\ Education \ ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường phải.
Chọn điểm chèn: TimTuyen
• Chèn nền đường trái tim chính:
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn
mặt cắt thư viện.
Tệp mẫu mặt cắt thư viện: .....\ Education \ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường trái.
Chọn điểm chèn: TimTuyen
Hình 15-116. Thay đổi tên biến cho phần đường chính.
123
Bài giảng ANDDesign
• Thay đổi tên biến cho phần đường gom trái như trên Hình 15-117.
Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt 3 tim->Mặt cắt thiết kế.
• Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Tùy chọn và
chọn điểm dịch chuyển Tim2.
Hình 15-117. Thay đổi tên biến cho phần đường gom trái.
e. Tạo lập nền đường gom phải –T3
Thực hiện: KBMMC->AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt 3 tim->Mặt cắt thiết kế.
• Chèn nền đường gom phải:
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn
mặt cắt thư viện.
Tệp mẫu mặt cắt thư viện: ....\ Education \ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường phải.
Chọn điểm chèn: Tim3
• Chèn nền đường gom trái:
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn
mặt cắt thư viện.
Tệp mẫu mặt cắt thư viện: .....\ Education \ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường trái.
Chọn điểm chèn: Tim3
• Xóa khuôn đường phải: ấn phím phải chuột chọn Xóa từng đối tượng và
chọn KhuonPhai.
• Hiệu chỉnh khuôn đường trái: ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và chọn
KhuonTrai để sửa:
Tên khuôn: KhuonT3Chinh
Theo khuôn đường: LE_PH1+MAT_PH1
Đáy đường cũ: DayDuongCu
Mô tả: Khuôn đường gom 3 chính
Tự động xác định số lớp trên nền cũ
• Hiệu chỉnh khuôn đường giá cố lề trái:chọn GCoLeTrai để sửa.
Tên khuôn: GCoLeT3Trai
Đáy đường cũ: DayDuongCu
125
Bài giảng ANDDesign
126
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
127
Bài giảng ANDDesign
128
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
• Lệnh: TT hoặc Menu->Mặt cắt->Tính toán để tính toán các mặt cắt
ngang.
• Lệnh: TTP hoặc Menu->Thiết kế-> Tạo TdnPolyline trên tuyến->Tạo
đường TdnPolyline trên bình đồ bằng offset.
Chọn đường tim tuyến TimTuyen.
Lựa chọn tạo đường Tim2 như trên Hình 16-120.
Khoảng cách offset: -19.25.
Lựa chọn Đồng dạng đỉnh.
Hình 16-121. Tạo trắc dọc tự nhiên của đường tim tuyến.
• Lệnh: TDTTN hoặc Menu->Mặt cắt ->Cập nhật cao độ trắc dọc theo
đường trắc ngang
Chọn TdnPolyline: chọn một đường bất kỳ trên trắc dọc.
Chọn đường tự nhiên theo tim 3: TuNhien cập nhật theo
đường TuNhien của trắc ngang của các cọc thuộc tuyến
TimTuyen ra một khoảng ứng với vị trí dóng dọc của đường
tim Tim3.
• Lệnh: SAVE hoặc Menu->File->Save
File name: D:\AndDesign\Tuyen3Tim
Chọn Save.
16.1.3. Thể hiện trắc dọc theo các đường tim Tim2 và Tim3
• Lệnh TD hoặc Menu->Mặt cắt->Tạo trắc dọc
o Chọn tuyến.
o Chỉ điểm vẽ trắc dọc.
• Lệnh: HCA hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND.
o Chọn trắc dọc.
o Chọn đường trục: Tim2.
o Mẫu bảng: Bảng TD tim 2.
130
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
131
Bài giảng ANDDesign
132
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
133
Bài giảng ANDDesign
17.1.1. Chuẩn bị
Lệnh: MMC hoặc Menu->Mặt cắt->Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế
Thực hiện:
• ANDDesign->Bảng trắc dọc->New . Ấn phím phải chuột chọn Xóa để tiến
hành xóa bảng trắc dọc.
• ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mẫu mặt cắt->Mặt cắt thiết kế . Ấn phím
phải chuột tại giao diện mẫu mặt cắt và chọn Xóa từng đối tượng và tiến
hành xóa điểm TimTuyen.
• ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mẫu mặt cắt->Bảng cắt ngang->New . Ấn
phím phải chuột chọn Xóa để tiến hành xóa bảng trắc ngang.
• KBMMC->Tệp->Ghi tệp đặt tên tệp D:\AndDesign\ MauMatCatCongNgang.atp
Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Bảng biến và tiến hành khai báo các biến tổng
thể của cống ngang như Hình 17-125.
Hình 17-125. Khai báo bảng biến tổng thể cho cống ngang.
Thực hiện:
• ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mẫu mặt cắt và sửa mục Tên mẫu: thành Hố
tụ-cánh thẳng
• Tạo điểm: DinhCong.
o Tên điểm: DinhCong
o Delta X: B_DinhCong
o Delta Y: H_DinhCong
134
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
• Trên giao diện Mẫu mặt cắt thiết kế ấn phím phải chuột chọn Các đối
tượng đặc biệt->Khai báo ống cống.
o Chọn điểm chèn: DinhCong
o Khai báo các thông số chi tiết ống cống như trên Hình 17-126.
• Tạo hố tụ phải: Trên giao diện Mẫu mặt cắt thiết kế ấn phím phải chuột
chọn Các đối tượng đặc biệt->Khai báo hố tụ.
o Chọn điểm chèn: CuoiOng
o Khai báo các thông số chi tiết hố tụ phải HoTuPhai như trên Hình 17-
127.
135
Bài giảng ANDDesign
• Tạo cống cánh thẳng trái: Trên giao diện Mẫu mặt cắt thi ết kế ấn phím
phải chuột chọn Các đối tượng đặc biệt->Khai báo cống cánh thẳng.
o Chọn điểm chèn: DauOng
o Khai báo các thông số chi tiết hố tụ phải CanhThangTrai như trên
Hình 17-128.
136
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
• Tạo cống cánh thẳng phải: Trên giao diện Mẫu mặt cắt thiết kế ấn phím
phải chuột chọn Các đối tượng đặc biệt->Khai báo cống cánh thẳng.
o Chọn điểm chèn: CuoiOng
o Khai báo các thông số chi tiết hố tụ phải CanhThangPhai như trên
Hình 17-130.
• Tạo hố tụ trái:
o Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Hố tụ-cánh thẳng->Các mẫu tô
o Khai báo mẫu tô cho các đối tượng như hình dưới.
137
Bài giảng ANDDesign
Hình 17-131. Khai báo mẫu tô cho các chi tiết cống.
• KBMMC->Tệp->Ghi tệp
17.1.4. Gộp mẫu mặt cắt cống với mẫu mặt cắt tuyến
Thực hiện:
• KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp C:\Program Files\AND Technology\
AndDesignVer7.6\Template\TCVN4054-2005.atp
• KBMMC->Tệp->Ghi với tên khác đặt tên tệp D:\AndDesign\ TCVN4054-2005.atp
• Ấn phím phải chuột tại ANDDesign->Các mẫu mặt cắt chọn Chèn từ tệp... chọn
tệp mẫu mặt cắt D:\AndDesign\ MauMatCatCongNgang.atp
• KBMMC->Tệp->Ghi tệp
Thực hiện:
Lệnh: T hoặc Menu->Tuyến->Tạo công trình tuyến mới
Tạo tuyến với các thông số như giao diện Hình 17-132.
138
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
Thực hiện:
Lệnh: HCCOC hoặc Menu->Tuyến->Hiệu chỉnh cọc->Hiệu chỉnh thông số cọc
Chọn cọc hoặc trắc ngang: Chọn cọc C26
Chọn Mẫu mặt cắt đính kèm trên giao diện hiệu chỉnh thông số cọc.
Chọn check Lựa chọn cho hàng Hố tụ-cánh thẳng
17.2.3. Tạo trắc ngang cống và hiệu chỉnh cao độ đỉnh cống
Thực hiện:
Lệnh: TT hoặc Menu->Mặt cắt->Tính toán mặt cắt
Chọn bình đồ tuyến hoặc mặt cắt: Chọn tuyến vừa tạo.
Lệnh: TN hoặc Menu->Mặt cắt->Tạo trắc ngang
Chọn đường tim tuyến hoặc mặt cắt: Chọn đường tuyến vừa tạo.
Lệnh: BCB hoặc Menu->Thiết kế->Biến cục bộ->Thay đổi biến cục bộ cho mặt
cắt
Chọn cọc hoặc trắc ngang: Chọn trắc ngang cọc C26.
Nhập giá trị mới cho biến cục bộ H_DinhCong. Ví dụ: 5.1.
Lưu ý:
• Nếu cần thay đổi độ dốc cống từ trái qua phải thì giá tr ị c ủa bi ến
DoDocCong phải nhỏ hơn 0.
• Nếu không cần hiện mẫu mặt cắt đính kèm thì sử dụng chức năng hiệu
chỉnh trắc ngang (HCA và chọn trắc ngang C26). Ti ếp theo ch ọn Hiện/Tắt
mặt cắt đính kèm rồi check chọn khi cần hiện hoặc không khi không muốn
hiện mẫu mặt cắt đính kèm.
139
Bài giảng ANDDesign
• Có thể sử dụng các chức năng Thiết kế->Mẫu mặt cắt đính kèm->Gán mẫu
mặt cắt đính kèm tại các cọc hoặc Thiết kế->Mẫu mặt cắt đính kèm->Gán
mẫu mặt cắt đính kèm theo ghi chú cọc để gán mẫu mặt cắt cống ngang một
cách nhanh nhất cho các cọc có cống ngang thuộc tuyến.
140
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
• Phím phải chuột tại AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường nhựa hai mái tự
động bạt tầm nhìn chọn Xóa mẫu.
• Phím phải chuột tại AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường đô thị có vỉa hè,
phân cách chọn Xóa mẫu.
• Phím phải chuột tại AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt 3 tim chọn Xóa mẫu.
• Phím phải chuột tại AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt 3 tim TEDI chọn Xóa
mẫu.
• Phím phải chuột tại AndDesign->Các mẫu mặt cắt-> Đường nâng cấp, cải tạo chọn
Xóa mẫu.
• Phím phải chuột tại AndDesign->Bảng trắc dọc->Bảng TD tim 2 chọn Xóa.
• Phím phải chuột tại AndDesign->Bảng trắc dọc->Bảng TD tim 3 chọn Xóa.
• KBMMC->Khai báo chung->Các đường thiết kế trên bình đồ
o Phím phải chuột tại hàng ứng với đường PC_TRAI chọn Xóa
o Phím phải chuột tại hàng ứng với đường PC_PHAI chọn Xóa
o Phím phải chuột tại hàng ứng với đường Tim2 chọn Xóa
o Phím phải chuột tại hàng ứng với đường Tim3 chọn Xóa
o Phím phải chuột tại hàng ứng với đường TimRanhTrai chọn Xóa
o Phím phải chuột tại hàng ứng với đường TimRanhPhai chọn Xóa
o Phím phải chuột tại hàng ứng với đường MepXeChayTrai chọn Xóa
o Phím phải chuột tại hàng ứng với đường MepXeChayPhai chọn Xóa
• KBMMC->Tệp->Ghi tệp
18.1.2. Khai báo các đường trên bình đồ nút
• Phím phải chuột tại ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường đô thị có vỉa
hè chọn Chèn mẫu.
• Sửa Mặt cắt đường đô thị có vỉa hè thành MC nút đồng cấp có vỉa hè-nền trái.
• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> MC nút đồng cấp có vỉa hè-nền trái->
Ghi chú và khối và ấn phím phải chọn Xóa để xóa hàng ghi chú với điểm T1.
• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> MC nút đồng cấp có vỉa hè-nền trái->
Mặt cắt thiết kế. Ấn phím phải chuột tại giao diện mẫu mặt cắt và chọn
Xóa từng đối tượng và tiến hành xóa các đường điểm sau:
o Các khuôn đường: KhuonDuong, GCoLePhai,GCoLeTrai,
KhuonHeTrai.
o Các đường: MAT_TR, MAT_PH, LE_TR, LE_PH, TaluyTrai,
TaluyDapTrai, MatRanhTrai, TaluyDaoTrai, ViaHeTrai, BoViaTrai.
o Xóa tất cả các điểm phía bên trái như: T1, T2, T3, T4, T4_P,T4P, T5,
T6, T6_P, T9, T10, LE_TRAI, MEP_TRAI.
142
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
143
Bài giảng ANDDesign
144
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
145
Bài giảng ANDDesign
Lệnh: TDV hoặc Menu->Thiết kế-> Tạo TdnPolyline trên tuyến-> Tạo đường
viền góc của 2 đường
Chọn đường tim thứ 1: <chọn đường tim 1 của nút giao>.
Chọn đường tim thứ 2: <chọn đường tim 2 của nút giao của cung
phần tư khác>.
Chọn đường mép: VienMep3
Lệnh: TDV hoặc Menu->Thiết kế-> Tạo TdnPolyline trên tuyến-> Tạo đường
viền góc của 2 đường
Chọn đường tim thứ 1: <chọn đường tim 1 của nút giao>.
147
Bài giảng ANDDesign
Chọn đường tim thứ 2: <chọn đường tim 2 của nút giao của cung
phần tư khác>.
Chọn đường mép: VienMep4
Lệnh: HCA hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND
Chọn đối tượng: <chọn nút giao>.
Chọn Tùy chọn.
Thể hiện 3 chiều.
Thể hiện hướng tuyến, cọc.
Dùng chức năng Đảo hướng tuyến-DHT để đảo lại hướng của các đường viền
mép nút giao sao cho theo hướng của chúng tâm nút giao luôn ở bên trái.
Lệnh: PSC hoặc Menu->Tuyến->Tạo cọc->Phát sinh cọc
Chọn đường tim tuyến: <chọn đường viền mép 1>.
Phát sinh
Khoảng cách giữa các cọc: 5
Lặp lại lệnh PSC tương tự cho 3 đường viền mép còn lại.
Lệnh: PSCDB hoặc Menu->Tuyến->Tạo cọc->Phát sinh cọc đặc biệt
Chọn đường tim tuyến: <chọn đường viền mép 1>.
Phát sinh các cọc TD, P, TC cho VienMep1.
Lặp lại lệnh PSCDB tương tự cho 3 đường viền mép còn lại.
Lệnh: HCTT hoặc Menu->Tuyến->Hiệu chỉnh tim tuyến
Chọn đường tim tuyến: <chọn đường viền mép 1>.
Nhập các thông số như trên Hình 18-136.
148
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
149
Bài giảng ANDDesign
19.1. Chuẩn bị
Để chuẩn bị cho việc thiết kế cần có dữ liệu địa hình tự nhiên dưới một trong các dạng
sau:
• Mô hình địa hình tự nhiên.
• Dữ liệu tọa độ điểm tự nhiên lưu theo định dạng TXT có số hàng, số c ột
trùng với số hàng, số cột của lưới san lấp cần tạo và ngăn cách b ằng d ấu
TAB (có thể tham khảo tệp .\Data\cdotn.txt), cụ thể như sau:
Cột 1 Cột2 Cột3 Cột4 ...... Cột m
Hàng 1 10.2 -20.3 -30.2 -10.4 ..... 30.2
Hàng 2 10.8 -16.3 -25.2 -8.4 ...... 32.2
....... ........ ........ ....... ...... .......
Hàng n 5.8 -11.3 -20.2 -5.4 ...... 22.2
19.2. Tạo lập lưới và lô đất tính toán
19.2.1. Tạo mô hình địa hình tự nhiên
• Lệnh: OPEN hoặc Menu->File->Open.
Tệp bản vẽ dữ liệu mô hình điểm .\AND Technology\Vidu
\MoHinhDiem.dwg.
• Lệnh: SAVEAS hoặc Menu->File->Save as.
Tên tệp bản vẽ: D:\AndDesign\ViDuSanNen.dwg.
• Lệnh: LTG hoặc Địa hình->Tạo và hiệu chỉnh lưới tam giác.
Chọn Mới đặt tên mô hình: MHTuNhien.
Chọn Điểm TIN như trên Hình 19-138.
Chọn Thêm các dữ liệu điểm và chọn các điểm cao trình của bản
vẽ tại dòng nhắc Select objects:.
Chọn Không hiên để tắt thể hiện lưới tam giác.
150
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
19.2.2. Tạo lập lưới san lấp và nút cao độ của lưới
• Lệnh: PL để tạo đường POLYLINE giới hạn thửa đất cũng như các lỗ
thủng (vùng không tính toán san lấp trong thửa).
• Lệnh: LSL hoặc San nền->Tạo lưới san lấp.
Nhập các thông số lưới như trên Hình 19-139 để ô lưới bao trùm lên
toàn bộ thửa đất cần tính toán sao cho chân taluy thiết kế sau này vẫn
còn nằm trong vùng ô lưới.
Trường hợp số hàng hoặc số cột của ô lưới vẫn chưa trùm hết có
thể dùng chức năng GRIP của AutoCAD để dịch chỉnh bề rộng hoặc
chiều cao của ô lưới trùm hết thửa.
Trên cơ sở 3 điểm vừa nhập vào sẽ tạo được mặt phẳng xác định bằng 4 đi ểm có
độ dốc dọc và dốc ngang vừa nhập.
• Lệnh: NZ hoặc Tiện ích->Nâng cao độ Z các đối tượng
Select objects: chọn mặt phẳng dốc vừa được tạo.
Nhập chênh cao: 100 (giá trị cao độ điểm đầu của mặt phẳng dốc)
• Lệnh: MIRROR để tạo mặt phẳng dốc thứ 2 đối xứng với mặt phẳng
dốc vừa tạo - Hình 19-140.
Select objects: chọn mặt phẳng dốc.
Chỉ 2 điểm gương là sống trên của mặt phẳng dốc.
Erase source objects? [Yes/No] <N>: N
• Lệnh: LTG hoặc Địa hình->Tạo và hiệu chỉnh lưới tam giác.
Chọn Mới đặt tên mô hình: MHThietKe.
Lựa chọn 3D face.
Chọn Thêm các dữ liệu điểm và chọn hai mặt phẳng dốc vừa được
tạo tại dòng nhắc Select objects :.
152
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
Hình 19-141. Lựa chọn mô hình địa hình để gán cao độ.
• Lệnh: TNTB hoặc San nền->Tạo nút cao độ trên biên và lỗ th ủng lô
đất
Chọn lô đất: chọn lô đất.
Nhập thông số thể hiện của nút cao độ.
Tự động xác định cao độ của nút vừa được tạo.
19.3.2. Tính toán đào đắp lô đất và tạo nút trên đường không đào
không đắp
• Lệnh: TTDD hoặc San nền->Tính toán đào đắp lô đất
Chọn lô đất: chọn lô đất cần tính toán.
• Lệnh: TNKDKD hoặc San nền->Đường không đào không đắp->Tạo
nút trên đường không đào không đắp.
Chọn lô đất: chọn lô đất cần điền.
Nhập thông số thể hiện của nút cao độ.
Tự động xác định cao độ của nút vừa được tạo.
153
Bài giảng ANDDesign
• Lệnh: ERASE sử dụng các lệnh của AutoCAD để xóa bớt các đường mái
không hợp lý tại các góc của đường biện, đồng thời dùng chức năng GRIP
để hiệu chỉnh đường chân mái taluy cho phù hợp.
• Lệnh: NCTL hoặc San nền->Taluy->Tạo nút tại chân taluy lô đất và lỗ
thủng
Chọn lô đất: chọn biên của lô đất.
• Lệnh: MHTL hoặc San nền->Taluy->Tạo mô hình địa hình taluy lô đất
Chọn lô đất: chọn biên của lô đất.
Kết quả sẽ có được mô hình địa hình taluy lô đất. Có thể hiệu chỉnh
mô hình địa hình sao cho sát với thực tế bằng lệnh LTG.
• Lệnh: HCA hoặc Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND
Chọn đối tượng: chọn mô hình địa hình taluy lô đất.
Chọn kiểu thể hiện mô hình địa hình Không thể hiện.
• Lệnh: CDNTL hoặc San nền->Taluy->Xác định cao độ thiết kế nút
trong vùng taluy
Chọn lô đất: chọn biên của lô đất.
Kết quả sẽ xuất hiện dòng nhắc số nút cao độ đã xác định được cao
độ thiết kế.
19.4.2. Tính toán đào đắp vùng taluy
• Lệnh: DDTL hoặc San nền->Tính toán đào đắp vùng taluy
Chọn lô đất: chọn lô đất cần tính toán.
Chỉ điểm bên trong ô gần đỉnh lựa chọn : Chỉ đỉnh chia mới cho ô cần
thay đổi đỉnh chia.
155
Bài giảng ANDDesign
Hình 19-145. Chọn thông số thể hiện bảng đào đắp từng ô.
156
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185
MỤC LỤC
Bài 1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN.................................................................................... 2
1.1. Khái niệm chung.............................................................................................................2
1.1.1. Khái niệm về đơn vị vẽ......................................................................................... 2
1.1.2. Các biểu thức toán học...........................................................................................2
1.1.3. Khái niệm điểm, đường và mặt.............................................................................3
1.1.4. Khái niệm về các đường địa chất..........................................................................3
1.1.5. Khái niệm nhóm thuộc tính.................................................................................... 3
1.2. Một số nguyên tắc chính................................................................................................3
1.2.1. Phép tính với điểm, đường.....................................................................................3
1.2.2. Nguyên tắc về tính diện tích..................................................................................5
1.2.3. Nguyên tắc quay siêu cao........................................................................................5
1.2.4. Các biến tham số.....................................................................................................6
1.3. Nội dung ôn tập..............................................................................................................6
Bài 2. XÂY DỰNG MẪU MẶT CẮT KHẢO SÁT...................................................................7
2.1. Khởi động chương trình.................................................................................................7
2.2. Kết cấu của môđul khai báo mẫu mặt cắt....................................................................7
2.3. Ví dụ mẫu cắt ngang cần khai báo................................................................................8
2.4. Khai báo chung toàn tuyến............................................................................................. 8
2.4.1. Khai báo các biến tổng thể.....................................................................................8
2.4.2. Khai báo nhóm thuộc tính....................................................................................... 8
2.4.3. Khai báo các lớp địa chất........................................................................................9
2.4.4. Khai báo các đường địa hình.................................................................................. 9
2.4.5. Ký hiệu lý trình và các thông số của tuyến......................................................... 10
2.5. Khai báo mẫu bảng trắc dọc tự nhiên.........................................................................10
2.5.1. Khai báo phần đầu của bảng trắc dọc................................................................ 10
2.5.2. Khai báo các hàng của mẫu bảng trắc dọc..........................................................11
2.6. Khai báo mặt cắt khảo sát............................................................................................13
2.6.1. Khai báo bảng biến...............................................................................................13
2.6.2. Khai báo đường cũ................................................................................................13
2.6.3. Chèn ghi chú và khối.............................................................................................14
2.7. Khai báo mẫu bảng trắc ngang tự nhiên..................................................................... 14
2.7.1. Khai báo phần đầu của bảng trắc ngang.............................................................14
2.7.2. Khai báo các hàng của mẫu bảng trắc ngang......................................................14
2.7.3. Ghi tệp và thoát.....................................................................................................15
2.8. Nội dung ôn tập............................................................................................................15
Bài 3. LẬP HỒ SƠ KHẢO SÁT TUYẾN THEO TD-TN ......................................................16
3.1. Nhập dữ liệu và tạo tuyến...........................................................................................16
3.1.1. Nhập dữ liệu TD-TN............................................................................................16
3.1.2. Tạo tuyến từ tệp dữ liệu TD-TN........................................................................ 16
3.2. Tạo bản vẽ trắc dọc.................................................................................................... 17
3.2.1. Tạo bản vẽ trắc dọc.............................................................................................17
3.2.2. Điền ký hiệu lý trình cho trắc dọc.......................................................................18
3.3. Tạo các trắc ngang....................................................................................................... 18
3.3.1. Tính toán số liệu toàn tuyến.................................................................................18
3.3.2. Tạo bản vẽ trắc ngang......................................................................................... 18
3.3.3. Điền ký hiệu địa vật.............................................................................................19
3.4. Xuất số liệu khảo sát...................................................................................................19
3.4.1. Tạo lập mẫu bảng kết xuất.................................................................................19
3.4.2. Đặt mẫu bảng mặc định...................................................................................... 19
157
Bài giảng ANDDesign
17.2.3. Tạo trắc ngang cống và hiệu chỉnh cao độ đỉnh cống....................................139
Bài 18. THIẾT KẾ NÚT GIAO..............................................................................................141
18.1. Khai báo mẫu mặt cắt nút........................................................................................141
18.1.1. Chuẩn bị............................................................................................................141
18.1.2. Khai báo các đường trên bình đồ nút................................................................141
18.1.3. Khai báo mẫu mặt cắt nút................................................................................142
18.2. Thiết kế nút giao đồng mức.....................................................................................144
18.2.1. Tạo hai tuyến đường giao nhau....................................................................... 144
18.2.2. Thiết kế nút giao...............................................................................................146
18.2.3. Tạo vạch sơn sang đường................................................................................149
Bài 19. THIẾT KẾ SAN NỀN................................................................................................150
19.1. Chuẩn bị....................................................................................................................150
19.2. Tạo lập lưới và lô đất tính toán...............................................................................150
19.2.1. Tạo mô hình địa hình tự nhiên..........................................................................150
19.2.2. Tạo lập lưới san lấp và nút cao độ của lưới...................................................151
19.2.3. Định nghĩa lô đất và xác định vùng lỗ thủng...................................................151
19.2.4. Tạo mặt phẳng san lấp.................................................................................... 151
19.3. Tính toán đào đắp lô đất...........................................................................................152
19.3.1. Gán cao độ và tạo nút trên biên và lỗ thủng lô đất......................................... 152
19.3.2. Tính toán đào đắp lô đất và tạo nút trên đường không đào không đắp..........153
19.4. Tính toán đào đắp taluy lô đất và lỗ thủng..............................................................153
19.4.1. Khai báo, tạo taluy và gán cao độ vùng taluy...................................................153
19.4.2. Tính toán đào đắp vùng taluy............................................................................154
19.5. Kết xuất khối lượng đào đắp..................................................................................154
19.5.1. Thay đổi đỉnh chia tam giác.............................................................................. 154
19.5.2. Tạo ký hiệu khối lượng đắp lô đất và vùng taluy.......................................... 155
19.5.3. Lập bảng khối lượng đào đắp......................................................................... 155
19.6. Nội dung ôn tập........................................................................................................156
162