You are on page 1of 5

Kiểu Giới thiệu Tên hàm Ý nghĩa Cách sử dụng Ví dụ

Biểu diễn
sự vắng
Kiểu dữ liệu mặt của Ví dụ :
None được giá trị
x=None
sử dụng để Phép toán : ‘is’,’is not’
None y=None
biểu diễn giá -Kiểm tra
None K=(x is y)
trị rỗng hoặc
không tồn tại Biểu thị
giải phóng
tài nguyên
Kiểu logic là Trong kiểu logic, có một Biểu diễn Kiểu logic thường được sử dụng trong lập trình, a. Ví dụ về phép toán logic:
một hệ thống số phép toán logic cơ bản, và quản lý đặc biệt trong các ngôn ngữ lập trình như AND: True ∧ True = True, True ∧ False = Fals
biểu diễn các bao gồm: thông tin Python, Java, C++, và SQL. Nó giúp kiểm tra OR: True ∨ False = True, False ∨ False = False
giá trị logic + Phép AND logic, xử điều kiện, tạo luận đề logic, và thực hiện quyết NOT: ¬True = False, ¬False = True
sự thật (True) + Phép OR lý quyết định dựa trên thông tin logic b. Ví dụ về hàm IF:
và sai lầm + Phép NOT định, và IF (a = True)
(False) trong Tên Hàm Logic: làm việc c. Ví dụ về hàm IF-ELSE:
các phát biểu Trong kiểu logic, có một với các IF (x > 5) ELSE (result = "Nhỏ hơn hoặc bằng
hoặc mệnh số hàm logic quan trọng, luận đề
đề. Trong bao gồm: phức tạp.
Logic
ngôn ngữ lập + Hàm IF
trình và toán + Hàm IF-ELSE
học, kiểu
logic thường
được biểu
diễn bằng hai
giá trị là
"true" hoặc
"false."

Number Kiểu number Trong kiểu number, có một Kiểu Trong lập trình, bạn khai báo biến có kiểu a. Ví dụ về phép toán số học:
là một kiểu số phép toán logic cơ bản, number number để lưu trữ giá trị số. Cộng: 5 + 3 = 8
dữ liệu dùng bao gồm: được sử Sử dụng phép toán số học để thực hiện các Trừ: 10 - 4 = 6
để biểu diễn + Cộng (+) dụng để phép tính cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia. Nhân: 3 * 7 = 21
các giá trị số + Trừ (-) biểu diễn Sử dụng hàm số học để thực hiện các tính toán Chia: 8 / 2 = 4
học như số + Nhân (*) và thực số học phức tạp hơn. b. Ví dụ về hàm số học:
nguyên và số + Chia (/) hiện các abs(-7) trả về 7.
thực. Trong Trong kiểu number, có một tính toán sqrt(25) trả về 5.
nhiều ngôn số hàm logic quan trọng, số học pow(2, 3) trả về 8 (2^3 = 8)
ngữ lập trình, bao gồm: trong lập log(10) trả về 2.30258 (logarit tự nhiên của 10)
có nhiều kiểu + abs(): Hàm này trả về giá trình. Nó
dữ liệu số trị tuyệt đối của một số. làm cho
khác nhau + sqrt(): Hàm tính căn bậc việc xử lý
như int và hai của một số (số mũ 1/2). dữ liệu số
float. + pow(): Hàm tính lũy thừa trở nên dễ
của một số theo một số mũ dàng và
khác. chính xác,
+ log(): Hàm tính logarit tự và được
nhiên của một số. sử dụng
rộng rãi
trong các
ứng dụng
khoa học,
tài chính,
kỹ thuật,
và nhiều
lĩnh vực
khác.

Dict Dict cũng như -Cách khởi tạo Dict: Lưu trữ -Sử dụng Dict Comprehension: >> dic = -Ví dụ: name = 'SpaceX'
một container +Cú pháp: {<key_1: các giá trị {key: value for key, value in >>> member = 696969
như value_1>, <key_2: chứa key [('name', 'Kteam'), ('member', 69)]} >>> dic = dict(name='Kteam', member=
LIST,TUPLE và value, >>> dic >>> dic
value_2>, .., <key_n:
. Có điều và các dữ {'name': 'Kteam', 'member': 69} {'name': 'Kteam', 'member': 69}
khác biệt là value_n>} liệu này -Sử dụng construct Dict: dict() >>> name
những không -Khởi tạo một dict từ một mapping object: 'SpaceX'
container như được sắp dict(mapping) >>> member
List,Tuple có xếp theo -Khởi tạo bằng iterable: dict(iterable) 696969
các index để một trật tự -Khởi tạo bằng keyword arguments:
phân biệt các nào cả dict(**kwargs) hoặc
phần tử thì dict(<key_1>=<value_1>,<key_2>=<value_2>,
Dict dùng key ..)
để phân biệt -Sử dụng phương thức fromkeys:
dict.fromkeys(iterable,value)
-Lấy value bằng Dict trong key
Set là một tập set() Lưu trữ 1 -Khởi tạo :my_set=set([1,2,3,4]) # tuple of words
hợp dữ liệu frozenset([iterable] tập hợp -Thêm 1 phần tử vào set: my_set.add() words = ('apple', 'orange', 'mango', 'banana')
không có thứ ) các giá trị -Xóa 1 phần tử: my_set.remove()
tự và mỗi không -Làm trống 1 set: my_set.clear() froSet = frozenset(words)
phần tử trong theo thứ -nguyenam = ('a', 'e', 'i', 'o', 'u') print('The frozen set is:', froSet)
tập được xác tự và print('The empty frozen set is:', frozenset())
định duy không fSet = frozenset(nguyenam)
nhất, không chứa giá
cho phép sự trị trùng print('frozen set:', fSet)
trùng lặp
lặp,không thể -Phương Output trả về:
truy cập các thức frozen set: frozenset({'a', 'e',
phần tử của frozenset( 'u', 'o', 'i'})
Tập
nó thông qua ) trả về
hợp(set,frozen chỉ số một
set) frozenset(), frozenset
kết quả trả về bất biến
là một tập được khởi
hợp (Set) tạo với
không thể các phần
thay đổi. Khi tử iterable
đó, nếu bạn đã cho.
thực hiện các
phương
thức .add(), .r
emove(), .upd
ate()… sẽ báo
lỗ
Chuỗi ký tự >>> ’How Kteam’ Biểu diễn -Chuyển đổi kiểu chữ
(string) là ‘How Kteam’ văn bản, +capitalize
một kiểu dữ >>> s = ‘Free Education’ -Xử lí và +lower
liệu rất hay # gán cho biến s với giá trị phân tích +upper
dùng trong là một chuỗi văn bản +title
Python, một >>> s -Biểu diễn +swapcase
từ, một đoạn ‘Free Education’ dữ liệu -Kiểm tra
văn bản đều >>> player = “Kteam” không +Isdigit
là kiểu chuỗi. # gán cho biến player với phải văn +isalpha
Chuỗi trong một chuỗi có giá trị là bản +isspace
Chuỗi(string) Python được ‘Kteam’ -Lưu trữ -tìm kiếm và thay thế
đánh dấu >>> player và truyền +find(substring
bằng dấu ‘Kteam’ tải dữ liệu +replace(substring)
nháy đơn ‘ >>> ‘# day la comment’ # -Biểu diễn
hoặc nháy không đâu, nó là chuỗi. mã hóa
kép “, tuy Đây mới là comment
nhiên nếu bắt ‘# day la comment’
đầu bằng dấu >>> s = “String”
nào thì phải >>> type(s) # và kiểu dữ
kết thúc bằng liệu chuỗi sẽ thuộc lớp ‘str’
dấu đấy. <class ‘str’>
List List là một list1 = ['physics', Dùng để -Truy cập; list1 = ['physics', -Khởi tạo:
danh sách các 'chemistry', 1997, lưu trữ dữ 'chemistry', 1997, 2000];
phần tử được 2000]; liệu list2 = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ];
phân cách với list2 = [1, 2, 3, print "list1[0]: ", list1[0]
nhau bằng 4, 5 ]; print "list2[1:5]: ", list2[1:5]
dấu phẩy, và list3 = ["a", "b",
có thể chứa "c", "d"] -Thêm 1 phần tử: list.append()
nhiều kiểu dữ
-Thêm 1 phần tử vào vị trí chỉ -Truy cập:
liệu khác
định: list.insert()
nhau. Và nó
được lưu trữ -list.index()
theo thứ tự -list.count()

-Cắt:
-Thêm giá trị vào danh sách:

-Xóa:

Tuple là 1 Được khởi tạo trong dấu () giúp biểu -Khởi tạo 1 tuple
kiểu dữ liệu (<giá trị thứ nhất>, diễn các -Truy cập
chuỗi <giá trị thứ hai>, .., tập hợp dữ -Cắt
(squence) liệu không -Duyệt qua các giá trị trong tuple
<giá trị thứ n – 1>,
không thể thể thay -Ghép nhiều tuple
thay <giá trị thứ n>) đổi và -Tuple packing và unpacking
đổi(immutabl được sử -Sử dụng tuple làm key trong dictionary
e) dụng
trong
Tuple nhiều tình
huống cần
đảm bảo
tính toàn
vẹn của
dữ liệu
hoặc cần
cải thiện
hiệu suất.

You might also like