You are on page 1of 2

Khái niệm: Giao tiếp là quá trình xác lập và vận hạnh mối quan hệ

1. Xác lập: Ngôn ngữ và phi ngôn ngữ (quá trình này diễn ra hàng ngày)
2. Cơ sở của giao tiếp: đó là sự thỏa mãn người đối điện ---> đọc được
cảm xúc, động cơ, mục đích của người đối diện
a. Nhóm tâm lý: + Động cơ hành động - Tồn tại; Yêu thương; Thể
Hiện
- Tuyệt đối không nhận xét người khác, nhất là khi có quan điểm
khác người đối diện - Không được áp dụng tiêu chuẩn của mình áp
đặt người khác ---> Tôn trọng người đối diện
- Không bao giờ thể hiện mình mất an toàn: Luôn thể hiện chân
thành, khôn ngoan
- Cố gắng thỏa mãn động cơ của người khác
- Mua cảm xúc người đối diện. Khen láo còn hơn chê thực, khen ở
đám đông, kịp thời. Khí chất của con người gồm 4 loại (trầm tính,
linh hoạt, nóng nẩy, ưu tư). Tính cách (Tự kiêu - khiêm tốn; Trung
thành - phàn bội; trung thực - giả dối; ….)
b. Các nhân tố xã hội (Gia đình; nhóm nhỏ; Nhóm lớn; tham chiếu)
c. Các yếu tố văn hóa (Văn hóa nền; Văn hóa nhánh - văn hóa vùng
miền)

KỸ NĂNG GIAO TIẾP


I. Nói
1. Âm lượng: nhẹ mà chân thành (không móc họng người ta), không
nói dọng ồm ồm và the thé; không nói giọng địa phương
2. Ngữ điệu: kỹ năng ngắt giọng khi nói
3. Nhịp điệu: kỹ năng nhấn mạnh khi nói
II. Nghe
1. Nghe thấu cảm, đặt mình địa vị vào vị trí người nói
- Nghe chăm chú: ngồi ngay ngắn, mắt nhìn thẳng, không phân tái
người nói
- Nghe gợi mở: lâu lâu hỏi lại một câu (dù mình biết rồi vẫn hỏi); lâu
lâu nói một câu vô thưởng vô phạt: Thê ạ, hay nghê, ….; Lâu im
nặng không nói gì bắt đối phương lấp khoảng chống
- Sau khi nghe xong tóm tắt câu truyện: Như vậy là…, Tức là . . .
III. Kỹ năng khen
- Khen
- Cảm ơn
- Xin lỗi
IV. Kỹ năng chê
* Tuyệt đối không chê người già và đàn bà
- Chỉ chê khi có 2 người
- Chê trong thế khen
- Khen 9 mới được chê 1
* Ra lệnh cho người khác: Chỉ đạo; chỉ dẫn; tham vấn; ủy quyền
V. Kỹ năng phi ngôn ngữ
- Tư thế: vị thế
- Diện mạo: Quần áo, trang sức, . . .
- Khoảng cách: Từ 0,5m đến 1,5m

You might also like