You are on page 1of 4

BẢNG TÍN HIỆU MHY

1. Các sự cố không thể giải trừ:

STT Mã hiển
thị
Nguyên nhân Xử lý
Không kết nối, kết nối lại nguồn
điều khiển. Nếu sự cố tồn tại, hãy
1 InF Sự cố bên trong
liên lạc với nhà cung cấp sản phẩm
Schneider Electric.

Quá dòng: 1. Kiểm tra cáp đấu nối và cách


1. Ngắn mạch điện trở ở đầu ra bộ điện động cơ;
khởi động; 2. Kiểm tra các Thyristor;
2 OCF
2. Ngắn mạch bên trong; 3. Kiểm tra công tắc tơ thông
3. Công tắc tơ bị kẹt; dẫn;
4. Đặt giá trị quá lớn ở bộ khởi động. 4. Kiểm tra giá trị thông số bSt
(Mức gia tăng điện thế)
Ngược pha:
Sự ngược pha là do không tuân thủ theo sự Đảo ngược 02 pha hay đặt lại gía trị
3 PIF
chọn lựa đã được tạo bởi PHr (bảo vệ PHr = no.
chống ngược pha) trong menu bảo vệ.
Không kết nối, kết nối lại nguồn
điều khiển. Nếu sự cố tồn tại, hãy
4 EEF Sự cố bộ nhớ bên trong
liên lạc với nhà cung cấp sản phẩm
Schneider Electric.

1. Các sự cố có thể giải trừ và có thể tạo ra việc khởi động lại tự động:

Mã hiển
STT
thị
Nguyên nhân Xử lý

1. Kiểm tra pha nguồn, nối kết với


bộ khởi động và một vài thiết bị
cách ly đặt giữa pha nguồn và bộ
1. Mất 01 pha nguồn;
khởi động như: Công tắc tơ, cầu
2. Mất 01 pha động cơ:
chì, CB...
Nếu dòng động cơ giảm xuống dưới
2. Kiểm tra việc kết nối động cơ và
ngưỡng điều chỉnh PHL (Ngưỡng mất
1 PHF một vài thiết bị cách ly đặt giữa
pha) ở 01 pha trong 0,5s hoặc ở 03
bộ khởi động và động cơ (công
pha trong 0,2s.
tắc tơ, CB...)
Sự cố này có thể được cấu hình trong
3. Kiểm tra tình trạng động cơ.
menu bảo vệ PrO, thông số PHL.
4. Kiểm tra cấu hình của thông số
PHL thì phải tương thích với
động cơ sử dụng.
Lỗi tần số lưới, ngoài khả năng 1. Kiểm tra tần số lưới;
Sự cố này có thể được cấu hình trong 2. Kiểm tra cấu hình của thông số
2 FrF
menu cài đặt nâng cao drC, thông số FrC phải tương thích với đường
FrC (Tần số lưới). dây sử dụng.

3 USF Sự cố nguồn lực trong lệnh khởi động Kiểm tra nguồn lực và điện áp nguồn.

Kiểm tra nguồn điều khiển Altistart


4 CLF Sự cố nguồn điều khiển (Mất nguồn CL1/CL2 trong thời gian
lớn hơn 200ms.

2. Các sự cố có thể được giải trừ ngay khi nguyên nhân của chúng biến mất:

STT Mã hiể
Nguyên nhân Xử lý
thị
Trở lại việc cài đặt của nhà máy trong
1 CFF Lỗi cấu hình trong mạch nguồn
drive menu drC.
Lỗi cấu hình
Cấu hình được tải trong bộ khởi động 1. Kiểm tra cấu hình đã tải trước đây.
2 CFI
qua đường liên kết chuỗi thì không 2. Tải cấu hình tương thích.
tương thích.

3. Các sự cố có thể được giải trừ bằng tay:


STT Mã
Nguyên nhân Xử lý
hiển thị
1 SLF Sự cố liên kết chuỗi Kiểm tra kết nối RS485
Kiểm tra sự cố được đưa vào trong bản
2 EtF Sự cố bên ngoài
báo cáo.
1. Kiểm tra cơ cấu (Độ bào mòn,
chuyển động cơ khí, phần bôi
trơn, phần gây cản trở…(1)
2. Kiểm tra gía trị đặt tLs (Thời
gian khởi động kéo dài) trên
menu bảo vệ (Nếu thời gian khởi
động vượt quá giá trị của tLs, bộ
Thời gian khởi động lớn hơn bình khởi động sẽ bị khóa và hiển thị
3 StF
thường lỗi StF.
Điều kiện cho việc kết thúc khởi động
là: Điện áp nguồn cung cấp đến động
cơ và dòng động cơ nhỏ hơn 1.3 dòng
định mức.
3. Kiểm tra đánh giá về bộ khởi
động trong mối quan hệ với yêu cầu
phần cơ khí. (2)
1. Kiểm tra như (1)
2. Kiểm tra giá trị của LOG
(Ngưỡng quá dòng) và tOL
(Thời gian quá tải) trên menu
bảo vệ.
- (LOG: Phạm vi cài đặt từ 50 – 300%
dòng định mức. Giá trị đặt là 80%).
Thông số này không có giá trị nếu OI
L (Kích hoạt quá tải) = OFF.
4 OLC Quá tải
- (tOL: Phạm vi cài đặt từ 0.1 – 60s.
Giá trị đặt là 10s.
Thông số này không có giá trị nếu OIL
= OFF.
Thời gian duy trì tOL được kích hoạt
ngay khi dòng động tăng trên ngưỡng
LOC. Nó được giảm đến zero nếu dòng
điện dưới ngưỡng LOC này một lần
nữa, ít nhất 10%.
1. Kiểm tra như (1)
2. Kiểm tra như (2)
3. Kiểm tra gía trị của thông số tHP
(Bảo vệ nhiệt động cơ) trên
menu bảo vệ và thông số In
(dòng động cơ định mức) trên
menu cài đặt.
(Bảo vệ nhiệt động cơ: Loại Class 10.
Thời gian tác động với 3In: 46s
5 OLF Sự cố nhiệt động cơ
Thời gian tác động với 5In: 15s
Dòng giới hạn: Từ 150 – 700% In
Dòng giới hạn ICL (giá trị khởi động)
đến: 500%.
Giá trị đặt: 400% In.
4. Kiểm tra cách điện động cơ.
5. Chờ cho động cơ nguội trước khi
khởi động lại.

1. Kiểm tra như (1)


2. Kiểm tra như (2)
3. Kiểm tra hoạt động của quạt
(Nếu bộ ATS 48 có sử dụng).
Đảm bảo rằng hệ thống làm mát
6 OHF Sự cố nhiệt bộ khởi động
không bị tắc nghẽn và bộ giảm
nhiệt thì sạch. Đảm bảo rằng bản
hướng dẫn phải được tuân thủ.
4. Chờ cho động cơ nguội trước khi
khởi động lại.
1. Kiểm tra như (1)
2. Kiểm tra như (2)
3. Kiểm tra giá trị cài đặt PtC trong
menu bảo vệ (PtC: Kích hoạt
màn hình động cơ bằng que thăm
dò PTC. Que thăm dò PTC trên
động cơ phải được kết nối đúng
đầu vào Analog)
Bảo vệ này không phụ thuộc vào bảo
Sự cố nhiệt động cơ được phát hiện
7 OtF vệ nhiệt được tính toán (thông số tHP).
bằng que thăm dò PTC
Cả hai bảo vệ có thể được sử dụng
đồng thời.
- ALA: Báo động được kích hoạt
- dEF: Bộ khởi động bị khóa và
hiển thị OtF
- OFF: Không bảo vệ
4. Chờ cho động cơ nguội trước khi
khởi động lại.

1. Kiểm tra mạch thủy lực


2. Kiểm tra giá trị của các thông số
LUL (Ngưỡng dưới tải động cơ) và
tUL (Thời gian dưới tải động cơ)
trong menu bảo vệ.
LUL: Có thể cài đặt giữa 20% và 100%
của momen xoắn động cơ định mức.
Giá trị chỉnh định: 60%
8 ULF Dưới tải động cơ
tUL: Được kích hoạt ngay khi momen
xoắn động cơ giảm thấp dưới ngưỡng
LUL. Nó được giải trừ đến zero nếu
momen xoắn tăng trên ngưỡng này (LUL
bằng +10%.
Thời gian chỉnh định: 60s
LUL và tUL không có giá trị nếu đặt ở vị
trí “OFF”
Khóa rotor trong trạng thái chắc chắn
Sự cố này chỉ kích hoạt trong trạng thái
chắc chắn với bộ khởi động thông qua
Kiểm tra như (1)
9 LrF contactor.
Nó được phát hiện nếu dòng điện trong
một pha lớn hơn hay bằng 5 In trong thời
gian lớn hơn 0.2s.

You might also like