You are on page 1of 5

BUỔI 2: LUYỆN TẬP VỀ BỔ ĐỀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG

Bài 1: Tìm tất cả các số nguyên tố p, q và các số tự nhiên m, n sao cho p2m+ q2n.
Bài 2: Tìm tất cả các số tự nhiên p, q, r sao cho pq + pr là số chính phương.
Bài 3: Tìm tất cả các số nguyên dương x, y sao cho x2 +13 = xy(y-1).
Bài 4: Tìm tất cả các số nguyên dương p, q với p nguyên tố sao cho 2q. p3 + 27 là lập phương của một số
nguyên dương.
Bài 5: Tìm tất cả các số nguyên dương x sao cho x3 + x2 +5x + 5 là lũy thừa của một số nguyên tố.
Bài 6: Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho n5 + n4 + 1 là lũy thừa của một số nguyên tố.
Bài 7: Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho 3n2 + 10n + 3 là một lũy thừa của 2.
Bài 8: Cho 4 số nguyên dương a, b, c, d sao cho . Chứng minh d là số chẵn.
Bài 9: Tìm tất cả các số nguyên dương p, q với q nguyên tố thỏa mãn p3 – p = q2 – q.

BTVN:
Bài 1: Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho các số dưới đây là tích của ít nhất 2 số tự nhiên liên tiếp:
a) 36n + 6 b) 9n + 11.
Bài 2: Chứng minh rằng: Không tồn tại các số nguyên dương x, y thỏa mãn x6 + 1= y7 trong đó x y=1.
Bài 3: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên x và số nguyên tố p thì 1+ 2xp2x6 là lập phương đúng.
Bài 4: Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho 5p + 4p4 là số chính phương.
Bài 5: Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho:
a) n4 + n2 + 1 là lũy thừa của một số nguyên tố. b) n5 + n + 1 là lũy thừa của một số nguyên tố
Bài 6: Tìm tất cả các số nguyên dương a, b thỏa mãn (a2 + b)(b2 + a) là lũy thừa của 2.
BUỔI 3: Ý TƯỞNG VỀ CHỨNG MINH CHIA HẾT, SỐ NGUYÊN TỐ, SỐ NGUYÊN DƯƠNG

Bài 1: Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho với mọi cơ số nguyên dương a của n thì a+1 là ước của n+1.
Bài 2: Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác. Chứng minh rằng tam giác đó đều khi tổng 2 số bất kì luôn
chia hết cho số còn lại.
Bài 3: Cho 4 số a, b, c, d là độ dài 4 cạnh của một tứ giác thỏa mãn tổng 3 số bất kì luôn chia hết cho số còn lại.
Chứng minh rằng tứ giác đó có 2 cạnh bằng nhau.
Bài 4: Tìm 3 số nguyên dương a, b, c sao cho
Bài 5: Cho các số nguyên tố a, b, c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác. Chứng minh rằng tam gaíc đó có diện tích
không nguyên.
𝑏 + 𝑐 + 𝑏𝑐 ⋮ 𝑎
Bài 6: Chứng minh không tồn tại 3 số nguyên tố phân biệt a, b, c thỏa mãn: { 𝑐 + 𝑎 + 𝑐𝑎 ⋮ 𝑏 .
𝑎 + 𝑏 + 𝑎𝑏 ⋮ 𝑐
1 1 1
Bài 7: Tìm các số nguyên dương x, y, z thỏa mãn: (1 + 𝑥)(1 + 𝑦) (1 + 𝑧) = 2.
(𝑎−𝑏)2
Bài 8: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương a, b phân biệt thì không phải là số nguyên.
𝑎3 +𝑎𝑏2 +𝑎2 𝑏+𝑏3
Bài 9: Tìm tất cả các số nguyên dương x, y sao cho 3x-1 ⋮ 2y và 3y-1 ⋮ 2x.
Bài 10: Tìm tất cả các số nguyên dương a, b sao cho a2+b ⋮ b2a và b2+a ⋮ a2b.
Bài 11: Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho 5n-1 + 3n+1 ⋮ 5n + 3n.

Bài tập về nhà:


Bài 1: Tìm tất cả các số tự nhiên x, y thỏa mãn:
a) x+2 ⋮ y và y+2 ⋮ x b) 2x – 1 ⋮ y và 2y – 1 ⋮ x
c) x3 + x ⋮ xy – 1 d) xy -1 ⋮ (x – 1)(y – 1)
𝑝+1 𝑝2 +1
Bài 2: Tìm tất cả các số nguyên tố p thỏa mãn và là các số chính phương.
2 2
Bài 3: Cho 2 số nguyên dương m, n thỏa mãn 5m + n ⋮ m + 5n. Chứng minh rằng m ⋮ n.
Bài 4: Tồn tại hay không các số nguyên dương a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác sao cho:
(𝑎, 𝑏, 𝑐) = 1
(𝑏 − 𝑐)2 ⋮ 𝑎
(𝑐 − 𝑎)2 ⋮ 𝑏
{ (𝑎 − 𝑏)2 ⋮ 𝑐
2 2
Bài 5: Tìm tất cả các sô nguyên dương a, b sao cho: {2𝑎2 + 𝑏 ⋮ 2𝑏 2 − 𝑎.
2𝑏 + 𝑎 ⋮ 2𝑎 − 𝑏
BUỔI 4: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG DƯ TRONG CHỨNG MINH 1 BÀI TOÁN SỐ HỌC

Bài 1: Cho x, y nguyên dương thỏa mãn x + y – 1 là ước nguyên tố của 2x2 + 2y2 – 1. CMR: x = y.
Bài 2: Cho a, b, c, d là các số nguyên dương thỏa mãn a2 + ab + b2 = c2 + cd + d2. CMR a+b+c+d là hợp số.
Bài 3: Cho 5 số nguyên dương a, b, c, d, e thỏa mãn a4 + b4 = c4 + d4 = e4.
Bài 4: Cho a>b>c>d là các số nguyên dương thỏa mãn a2 - ac + c2 = b2 - bd + d2. CMR ab + cd là hợp số.
𝑎𝑐 + 𝑏𝑑 ⋮ 𝑝
Bài 5: Cho 4 sô nguyên dương phân biệt a, b, c, d < p thỏa mãn a2 + b2 và c2 + d2 ⋮ p. CMR: | .
𝑎𝑑 + 𝑏𝑐 ⋮ 𝑝
(p là số nguyên tố).
Bài 6: Chứng minh rằng
𝑝−1⋮𝑛
Bài 7: Cho số nguyên tố p và số nguyên dương n>1 thỏa mãn { 3 . CMR p + n là số chính phương.
𝑛 +1 ⋮𝑝
𝑝−1⋮𝑛
Bài 8: Cho n ∈ N*, n > 1 và p là số nguyên tố thỏa mãn { 3 . CMR: 4p-3 là số chính phưong
𝑛 +1 ⋮ 𝑝
Bài 9: Tìm tất cả các số nguyên dương p, q với q nguyên tố thỏa mãn p3 – q5= (p+q)2.
Bài 10: Tìm tất cả các số nguyên tố p, q thỏa mãn p3 + q3 + 1 ⋮ p2q2.

BTVN:
Bài 1: Cho x, y là các số nguyên dương thỏa mãn x + 2y + 1 là ước nguyên tố của 3x2 + 6y2 -1. CMR x=y.
Bài 2: Cho 4 số nguyên dương a, b, c, d thỏa mãn a2 + 3ab + b2 = c2 + 3cd + d2. CMR a+b+c+d là hợp số.
Bài 3: Cho a>b>c>d là các số nguyên dương thỏa mãn a2 + ac – c2 = b2 + bd – d2. CMR ac + bd là hợp số.
Bài 4: Chứng minh rằng: với mọi số nguyên dương p, q (p là số nguyên tố) thì p4 – q6 ≠ (p+q)3.
Bài 5: Tìm tất cả các số nguyên dương x, y, z thỏa mãn x2y + x – y – z = yz(xy + 1).
Bài 6: Cho a, b, e là các số nguyên dương. Biết rằng ∀ c là số nguyên dương thì ce – a ⋮ c – b. CMR a = be.
Bài 7: Cho 5 số nguyên dương a, b, c, d, n thỏa mãn a + b + c + d và a2 + b2 + c2 + d2 đều chia hết cho n. Chứng
minh rằng a4 + b4 + c4 + d4 + 4abcd ⋮ n.
BUỔI 5: LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG DƯ

Bài 1: Cho x, y là 2 số nguyên lớn hơn 1 thỏa mãn x – y – 1 là ước nguyên tố của x2 + y2 – 3x - 2. CMR: x = y.
𝑎, 𝑏 𝑙à 𝑐á𝑐 𝑠ố 𝑛𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑑ươ𝑛𝑔 𝑙ớ𝑛 ℎơ𝑛 1
Bài 2: Cho { 𝑎 ≠ 𝑏 . Chứng minh rằng 𝑏 2 + 𝑎 − 1 không là lũy thừa của một
2 2 2
𝑎 +𝑏 −1⋮𝑏 +𝑎−1
số nguyên tố.
𝑎2 + 𝑏 ⋮ 𝑏 2 + 𝑎
Bài 3: Tìm tất cả các sô nguyên dương a, b thỏa mãn { 2 .
𝑏 + 𝑎 𝑙à 𝑚ộ𝑡 𝑙ũ𝑦 𝑡ℎừ𝑎 𝑐ủ𝑎 2

Bài 4: Tìm tất cả các sô nguyên dương a, b thỏa mãn (a5 + b)(b5 + a) là một lũy thừa của 2.
Bài 5: Cho 2 số nguyên dương a, b thỏa mãn a5 + b5 là một lũy thừa của 2. Chứng minh rằng a = b.
𝑥1 𝑙à 𝑠ố 𝑛𝑔𝑢𝑦ê𝑛, 𝑥1 < 2
Bài 6: Cho dãy số (xn): ∫ 3 . Chứng minh rằng trong dãy số này có vô số số lẻ.
𝑥𝑛−1 = ⌈ 𝑥𝑛
2
Bài 7: Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho n4 + n2 + 1 là lập phương của một số nguyên dương.
Bài 8: Chứng minh rằng không tồn tại các số x, y nguyên dương và x không chia hết cho 2 và 3 thỏa mãn
x5 + 1 = y6.
Bài 9: Tìm các số tự nhiên x, y thỏa mãn 85x – y4 = 4.

Bài tập về nhà:


Bài 1: Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho 8n4 - 4n3 - 7n + 3 là lập phương của một số nguyên dương.
Bài 2: Cho x, y là các số tự nhiên thỏa mãn 65x – y4. Tìm tất cả các giá trị của x, y.
Bài 3: Tìm tất cả các số x, y nguyên dương sao cho x5 + 15 = 4y(y – 1).
Bài 4: Tìm tất cả các số nguyên dương a, b sao cho (a2 + b)(b2 + a) là một lũy thừa của 2.
𝑎, 𝑏 𝑙à 𝑐á𝑐 𝑠ố 𝑡ự 𝑛ℎ𝑖ê𝑛; 𝑎, 𝑏 > 1
Bài 5: Cho {𝑎2 + 2𝑏 2 − 2 𝑙à 𝑙ũ𝑦 𝑡ℎừ𝑎 𝑐ủ𝑎 𝑚ộ𝑡 𝑠ố 𝑛𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑡ố ≠ 13 . Chứng minh rằng 2a + 3 là SCP.
𝑏 2 + 2𝑎2 − 2 ⋮ 𝑎 + 2𝑏 2 − 2

Bài 6: Cho số nguyên dương n lẻ và 2 số nguyên dương a, b thỏa mãn an + bn là một lũy thừa của 2. Chứng
minh rằng a = b.
Bài 7: t ko hiểu m viết j
Bài 8: Chứng minh rằng ∀ n là số nguyên dương cho trước tồn tại n số nguyên dương liên tiếp sao cho
không số nào là lũy thừa của một số nguyên tố.
BUỔI 6: CÁC BÀI TOÁN GIẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT

Bài 1:
𝑎+1 𝑏+1
a) Cho a, b là các số nguyên dương thỏa mãn: + là số nguyên dương.
𝑏 𝑎
Chứng minh rằng (a, b) ≤ √𝑎 + 𝑏.
𝑎2 +1 𝑏2 +1 𝑐 2 +1
b) Cho a, b, c là các số nguyên dương thỏa mãn tổng + + ∈ 𝑍. CMR (a, b, c) ≤
𝑏𝑐 𝑐𝑎 𝑎𝑏
3
√𝑎 + 𝑏 + 𝑐 .
𝑎, 𝑏 𝑙à 𝑐á𝑐 𝑠ố 𝑛𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑑ươ𝑛𝑔, 𝑎 + 𝑏 3
Bài 2: Cho: { . Chứng minh rằng |𝑎 − 𝑏| ≥ √𝑎𝑏 .
𝑎𝑏(𝑎 + 𝑏) ⋮ 𝑎2 + 𝑎𝑏 + 𝑏 2
𝑥, 𝑦 𝑙à 𝑐á𝑐 𝑠ố 𝑛𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑑ươ𝑛𝑔 (𝑥 > 𝑦)
Bài 3: Cho: { . Chứng minh rằng 9x - 1 là lập phương của 1 số
(𝑥 − 𝑦)3 = 𝑥 2 + 𝑥𝑦 + 𝑦 2
nguyên dương.
𝑥, 𝑦 𝑙à 𝑐á𝑐 𝑠ố 𝑛𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑑ươ𝑛𝑔
Bài 4: Tìm tất cả các số { .
𝑥 3 − 𝑦 3 = 13(𝑥 2 + 𝑦 2 )
𝑎, 𝑏 𝑙à 𝑐á𝑐 𝑠ố 𝑛𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑑ươ𝑛𝑔 2 2 1
Bài 5: Tìm tất cả các số { thỏa mãn 3 + 3 = .
𝑝 𝑙à 𝑠ố 𝑛𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑡ố 𝑎 𝑏 𝑝
𝑥, 𝑦 𝑙à 𝑐á𝑐 𝑠ố 𝑛𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑑ươ𝑛𝑔
Bài 6: Cho { . Chứng minh rằng x là số chính phương.
𝑥 2 + 𝑦 2 + 2 ⋮ 𝑥𝑦
7
Bài 7: Tìm tất cả các số nguyên x, y thỏa mãn x - y = (x2 + y2).
23
𝑥+𝑦 7
Bài 8: Tìm tất cả các số nguyên x, y thỏa mãn = (x2 – xy + y2 ≠ 0).
𝑥 2 −𝑥𝑦+𝑦 2 13
4𝑛+1
Bài 9: Tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn √ ∈ 𝑄.
𝑛+2
𝑝𝑞 𝑚2 +6
Bài 10: Tìm tất cả các số nguyên tố p, q sao cho tồn tại m là số nguyên dương thỏa mãn = .
𝑝+𝑞 𝑚+1
Bài 11: Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên dương m, n, p trong đó p là số nguyên tố sao cho
m2019 + n2019 = p2019.
Bài 12: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, tồn tại n số nguyên dương liên tiếp sao cho không có
số nào là lũy thừa của một số nguyên tố.
Bài 13: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương x, y thì x5 + 4y là lũy thừa của 11.

You might also like