Professional Documents
Culture Documents
Giới tính:
Giới tính
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Nam 130 65.0 65.0 65.0
Nữ 70 35.0 35.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
Giới tính
Nữ
35% Nam
65%
Tuổi
Tuổi
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Dưới 25 tuổi 52 26.0 26.0 26.0
Từ 25 đến dưới 35 96 48.0 48.0 74.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid phổ thông trung 84 42.0 42.0 42.0
học
trung cấp, cao 89 44.5 44.5 86.5
đẳng
đại học 17 8.5 8.5 95.0
sau đại học 10 5.0 5.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
37% 33%
Sản xuất, chế tạo
Gia công
Thương mại dịch vụ
14% 16%
Khác
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Dưới 1 năm 50 25.0 25.0 25.0
Từ 1 – 3 năm 59 29.5 29.5 54.5
Từ 3 - 5 năm 44 22.0 22.0 76.5
Trên 5 năm 47 23.5 23.5 100.0
Total 200 100.0 100.0
Thời gian sử dụng sản phẩm
24% 25%
Dưới 1 năm
Từ 1 – 3 năm
22% Từ 3 - 5 năm
29%
Trên 5 năm
PHỤ LỤC 5: MEAN
Sản phẩm
Nhận xét: Qua khảo sát khách hàng về yếu tố sản phẩm cho thấy khách
hàng đánh giá cáo nhất là yếu tố sản phẩm đa dạng, phong phú (Mean = 3.58), tiếp
theo là Sản phẩm bán đúng giá niêm yết (3.36), tuy nhiên khách hàng có mức độ
đánh giá chưa cao đối với yếu tố Sản phẩm đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật
chưa cao (3.15) điều này cho thấy công ty cần cải thiện …….
Statistics
3.1003.2003.3003.4003.5003.6003.7003.800
Statistics
Công ty thường Hotline ứng
có chương triǹ h cứu, khắc
bảo dưỡng miễn Hệ thống bảo Dịch vụ sửa phục sự cố
phí cho khách trì, bảo dưỡng chữa hiệu nhanh
hàng tốt quả chóng
N Valid 200 200 200 200
Missing 0 0 0 0
Statistics
Có nhiề u
Sản phẩ m có Đượ c giảm giá phương thức
mức giá cạnh khi mua số thanh toán để
tranh lượ ng lớn lự a chọn
N Valid 200 200 200
Missing 0 0 0
Statistics
3.003.1003.2003.3003.4003.5003.6003.7003.800
Statistics
Catalogue,
Trang phục Chất lượng brochure,
nhân viên Công ty có máy website tốt, bảng báo
trang nhã, ấn móc thi công, lắp cung cấp đầy giá đầy đủ,
tượng đặt hiện đại đủ thông tin chi tiết
N Valid 200 200 200 200
Missing 0 0 0 0
3.1003.2003.3003.4003.5003.6003.7003.800
Kiể m đinh
̣ Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s Alpha được dùng để kiểm định độ tin cậy của thang đo.
Công cụ này giúp loại đi những biến quan sát và những thang đo không phù hợp,
theo đó, các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng (Item-Total Correlation)
nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo có Croncach’s Alpha từ 0,6 trở
lên (Nunnally & Burnstein (1994), theo Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc
(phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, 2008) viết rằng: nhiều nhà nghiên cứu
đồng ý rằng Cronbach’s Alpha từ 0,8 đến gần 1 là thang đo lường tốt, từ 0,7 đến
0,8 là sử dụng được. Cũng có nghiên cứu cho rằng Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên
là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang đo lường là mới đối với
người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater,
1995).
Reliability Statistics
N of
Cronbach's Alpha Items
.731 6
Item-Total Statistics
Item-Total Statistics
Nhìn vào các bảng, ta có thể thấy hệ số Cronbach’s Alpha tổng bằng 0.800> 0.7
Và trong cột Cronbach's Alpha if Item Deleted các giá trị của các biến đều nhỏ
0.800, chứng tỏ đây là một thang đo lường khá tốt. Trong cột Corrected Item-
Total Correlation cột tương quan biến tổng các hệ số tương quan biến tổng đều
lớn hơn 0.3, không có biến nào bị loại khỏi mô hình.
Tiếp tục chạy và phân tích dữ liệu với các nhóm nhân tố còn lại như trên ta
có kế t quả:
Bảng 4.2 – Kế t quả kiể m đinh
̣ Cronbach’s Alpha
Cron
Corr
bach'
ected
s
Item-
Alph
Mã hóa Tên biế n Total
a if
Corr
Item
elatio
Delet
n
ed
Nhân tố Sản phẩm Cronbach's Alpha = .748
SP.01 Sản phẩm đa dạng, phong phú .644 .641
SP.02 Sản phẩm được bảo hành theo đúng cam kết .544 .691
SP.03 Sản phẩm bán đúng giá như niêm yết .554 .685
SP.04 Sản phẩ m đảm bảo đươ ̣c các yêu cầ u kỹ thuâ ̣t .447 .740
Nhân tố Giá cả Cronbach's Alpha = .800
GC.01 Sản phẩ m có mức giá ca ̣nh tranh .619 .768
GC.02 Đươ ̣c giảm giá khi mua số lươ ̣ng lớn .640 .742
GC.03 Có nhiề u phương thức thanh toán để lựa cho ̣n .697 .672
Nhân tố Hậu mãi Cronbach's Alpha = .751
Công ty thường có chương triǹ h bảo dưỡng miễn phí cho
HM.01 .682 .626
khách hàng
HM.02 Hệ thống bảo trì, bảo dưỡng tốt .527 .705
HM.03 Dịch vụ sửa chữa hiê ̣u quả .566 .682
HM.04 Hotline ứng cứu, khắc phục sự cố nhanh chóng .433 .752
Nhân tố đội ngũ nhân viên Cronbach's Alpha = .780
NV.01 Nhân viên có tác phongrất chuyên nghiệp .585 .726
Nhân viên được trang bị đầy đủ kiến thức để tư vấn cho
NV.02 .535 .752
khách hàng
NV.03 Nhân viên bộ phận dịch vụ, bảo hành nhiệt tình .588 .725
NV.04 Nhân viên luôn sẵn sàng hỗ trơ ̣ khách hàng .634 .701
Nhân tố Hữu hình Cronbach's Alpha = .753
HH.01 Trang phục nhân viên trang nhã, ấn tượng .556 .691
HH.02 Công ty có máy móc thi công, lắp đặt hiện đại .490 .729
HH.03 Chất lượng website tốt, cung cấp đầy đủ thông tin .567 .685
HH.04 Catalogue, brochure, bảng báo giá đầy đủ, chi tiết .587 .676
Nhân tố Hoạt động bán hàng Cronbach's Alpha = .766
BH.01 Hoa ̣t đô ̣ng bán hàng của công ty rấ t tố t .599 .690
BH.02 Tôi sẽ tiế p tu ̣c sử du ̣ng sản phẩ m của công ty .594 .702
Tôi sẽ giới thiệu sản phẩ m của công ty cho những người
BH.03 .619 .663
khác
Phân tích nhân tố (Exploratory Factor Analysis) là mô ̣t kỹ thuâ ̣t phân tić h
nhằ m thu nhỏ và tóm tắ t dữ liê ̣u rấ t có ić h cho viê ̣c xác đinh
̣ các tâ ̣p hơ ̣p biế n cầ n
thiế t cho vấ n đề nghiên cứu. Quan hê ̣ giữa các nhóm biế n có liên hê ̣ qua la ̣i lẫn
nhau đươ ̣c xem xét dưới da ̣ng mô ̣t số các nhân tố cơ bản. Mỗi mô ̣t biế n quan sát sẽ
đươ ̣c tính mô ̣t tỷ số go ̣i là Hê ̣ số tải nhân tố (Factor loading). Hê ̣ số này cho người
nghiên cứu biế t đươ ̣c mỗi biế n đo lường sẽ thuô ̣c về những nhân tố nào.
Trong phân tić h nhân tố , yêu cầ u cầ n thiế t là hê ̣ số KMO (Kaiser-Meyer-
Olkin) phải có giá tri ̣ lớn (0.5 < KMO <1) thể hiê ̣n phân tić h nhân tố là thić h hơ ̣p,
còn nế u hê ̣ số KMO <0.5 thì phân tić h nhân tố có thể không thić h hơ ̣p với các dữ
liê ̣u. Thêm vào đó, hê ̣ số tải từng nhân tố của từng biế n quan sát phải có giá tri ̣phù
hơ ̣p với cỡ mầ u.
Theo Hair & ctg (1998,111), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall
International, Inc, Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của
EFA (ensuring practical significance). Factor loading >0.3 được xem là đạt được
mức tối thiểu, Factor loading >0.4 được xem là quan trọng, >0.5 được xem là có ý
nghĩa thực tiễn. Hair & ctg (1998,111) cho rằ ng: nếu chọn tiêu chuẩn factor
loading >0.3 thì cỡ mẫu ít nhất phải là 350, nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì nên chọn
tiêu chuẩn factor loading >0.55, nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì Factor loading phải
>0.75. Thêm vào đó hệ số tải nhân tố (Factors loading) >0,45, điểm dừng
Eigenvalue > 1, tổng phương sai > 50%(Gerbing & Anderson, 1988).
Nhận thấy bảng kiểm định có: 1> KMO=0.648>0.5 thể hiện phân tích nhân
tố là phù hợp. Qua kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê sig = 0.000 <0.05,
chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
Bả ng 4.4: Total Variance Explained
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues Loadings Loadings
% of % of % of
Compone Varianc Cumulativ Varianc Cumulativ Varianc Cumulativ
nt Total e e% Total e e% Total e e%
1 3.46 12.818 12.818 3.46 12.818 12.818 2.840 10.520 10.520
1 1
2 2.67 9.905 22.723 2.67 9.905 22.723 2.451 9.079 19.598
4 4
3 2.53 9.378 32.102 2.53 9.378 32.102 2.419 8.958 28.557
2 2
4 2.39 8.868 40.969 2.39 8.868 40.969 2.394 8.865 37.422
4 4
5 2.03 7.552 48.521 2.03 7.552 48.521 2.364 8.756 46.178
9 9
6 1.89 7.015 55.536 1.89 7.015 55.536 2.236 8.280 54.458
4 4
7 1.80 6.678 62.213 1.80 6.678 62.213 2.094 7.755 62.213
3 3
8 .993 3.676 65.889
9 .879 3.254 69.144
10 .808 2.994 72.138
11 .773 2.863 75.001
12 .724 2.681 77.682
13 .695 2.575 80.256
14 .588 2.178 82.435
15 .555 2.055 84.489
16 .548 2.031 86.520
17 .481 1.780 88.301
18 .469 1.738 90.039
19 .418 1.548 91.586
20 .386 1.430 93.017
21 .339 1.255 94.272
22 .311 1.151 95.423
23 .291 1.078 96.501
24 .253 .936 97.437
25 .238 .882 98.320
26 .233 .865 99.184
27 .220 .816 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Tổng phương sai trích (Total Varicance Explained) đạt giá trị 62.213. Các
nhân tố giải thích được 62.13% sự biến thiên của các biến quan sát (xem bảng
dưới). Ta có bảng Rotated Component Matrix: không có biến nào loại.
Bả ng 4.5: Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
QT.04 .841
QT.03 .733
QT.05 .732
QT.02 .691
QT.01 .676
NV.04 .798
NV.03 .796
NV.01 .772
NV.02 .718
HH.03 .772
HH.04 .770
HH.01 .757
HH.02 .688
SP.01 .812
SP.03 .772
SP.02 .752
SP.04 .660
HM.01 .839
HM.03 .772
HM.02 .747
HM.04 .657
GC.03 .864
GC.02 .851
GC.01 .795
BH.03 .829
BH.01 .821
BH.02 .815
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Kiểm định sự phù hợp của mô hình – phân tích hồi quy
Đặt giả thuyết H0: Đánh giá chung về hoạt động bán hàng tại Công ty
TNHH TMDV và Kỹ thuật Việt Đankhông tương quan với 6 nhóm nhân tố: Quy
trình bán hàng; Nhân viên; Chứng cứ hữu hình; Sản phẩm; Hậu mãi; Giá cả.
Phương trình hồi quy có dạng:
Y = β0+β1X1+ β2X2 +β3X3+β4X4 + β5X5+ β6X6
Trong đó:Đánh giá chung về hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH TMDV và Kỹ
thuật Việt Đanlà biến (Y): Depedent (Biế n phu ̣ thuô ̣c).
- Quy trình bán hàng: X1 - Nhân viên: X2
- Chứng cứ hữu hình:X3 - Sản phẩmX4
- Hậu mãi: X5 - Giá cả X6
Bả ng 4.6:Correlations
Correlations
Đánh
giá về Quy Chứng
bán trình bán Nhân cứ hữu Sản Hậu
hàng hàng viên hình phẩm mãi Giá cả
Pearson Đánh giá 1.000 .322 .266 .311 .337 .450 .314
Correlation về bán
hàng
Quy trình .322 1.000 .000 .000 .000 .000 .000
bán hàng
Nhân .266 .000 1.000 .000 .000 .000 .000
viên
Chứng .311 .000 .000 1.000 .000 .000 .000
cứ hữu
hình
Sản .337 .000 .000 .000 1.000 .000 .000
phẩm
Hậu mãi .450 .000 .000 .000 .000 1.000 .000
Giá cả .314 .000 .000 .000 .000 .000 1.000
Sig. (1- Đánh giá .000 .000 .000 .000 .000 .000
tailed) về bán
hàng
Quy trình .000 .500 .500 .500 .500 .500
bán hàng
Nhân .000 .500 .500 .500 .500 .500
viên
Chứng .000 .500 .500 .500 .500 .500
cứ hữu
hình
Sản .000 .500 .500 .500 .500 .500
phẩm
Hậu mãi .000 .500 .500 .500 .500 .500
Giá cả .000 .500 .500 .500 .500 .500
Bảng ma trận tương quan Correlations cho thấy sự tương quan của 6 nhóm
nhân tố: Quy trình bán hàng; Nhân viên; Chứng cứ hữu hình; Sản phẩm; Hậu mãi;
Giá cả. (vì hệ số kiểm định mức ý nghĩa của sự tương quan có sig. <0.05). Giá trị
R của các nhóm biến lần lượt là R1= 0.322, R2= 0.266, R3= 0.311, R4= 0.337, R5=
0.450;R6 = 0.314. Do đó, bác bỏ các giả thuyế t H0 và kế t luâ ̣n 6 nhóm biế ntrên có
sự tương quan với Đánh giá chung về hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH
TMDV và Kỹ thuật Việt Đan. Đông thời, mối tương quan của các nhóm biến trong
mô hình hồi quy là tương quan thuận (vì hê ̣ số R>0). Hệ số tương quan của các
biến khá lớn, R thuộc khoảng (0.266 đế n 0.450) gần tiến tới 1 cho nên mối tương
quan giữa 6 nhóm biến trên đối với Đánh giá chung về hoạt động bán hàng tại
Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Việt Đan là khá mạnh.
Dựa vào bảng thống kế Coefficientsa ta có phương trình hồi quy:
Y = 0.035 + 0.146*(Quy trình bán hàng) + 0.121*(Nhân viên) + 0.142*(Chứng
cứ hữu hình) + 0.153*(Sản phẩm) + 0.205*(Hậu mãi) + 0.143*(Giá cả)
Nhìn vào phương trình hồi quy ta có thể thấy, khi tăng 1 đơn vị của Quy
trình bán hàng, đồng thời giữ nguyên giá trị của các biến còn lại, Y sẽ tăng 0.146
đơn vị. Phương trình hồi quy cũng giải thích tương tự đối với các biến khác trong
mô hình.
Nhiǹ vào hê ̣ số Beta chuẩ n hóa (Standardized Coefficients) ta thấ y hê ̣ số
Beta chuẩ n hóa của Hậu mãi, Sản phẩm, Quy trình bán hàng, Giá cả, Chứng cứ
hữu hình, Nhân viên lần lượt là: 0.450, 0.337, 0.322, 0.314, 0.311, 0.266. Do đó,
trong 6 nhân tố trên nhân tố có tác đô ̣ng nhiề u nhấ t đế n Đánh giá chung về hoạt
động bán hàng tại Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Việt Đan là Hậu mãi (Hệ số
Beta chuẩn hóa lớn nhất), và nhân tố tác động thấp nhất đến Đánh giá chung về
hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Việt Đan là nhân tố
Nhân viên (Hệ số Beta chuẩn hóa nhỏ nhất).
Hệ số phóng đại phương sai VIF của từng nhân tố có giá trị nhỏ hơn 10
chứng tỏ mô hình hồi quy không vi phạm hiện tượng Đa cộng tuyến (các biến độc
lập có tương quan chặt chẽ nhau)
Model Summaryg
Change Statistics
R
R Adjuste Std. Error Square F Sig. F Durbin-
Squar dR of the Chang Chang Chang Watso
Model R e Square Estimate e e df1 df2 e n
1 .450a .202 .198 .40738011 .202 50.236 1 198 .000
2 .562b .316 .309 .37820003 .114 32.732 1 197 .000
3 .648c .420 .411 .34930189 .103 34.944 1 196 .000
4 .720d .518 .508 .31905776 .099 39.920 1 195 .000
5 .784e .615 .605 .28589066 .097 48.870 1 194 .000
6 .828f .686 .676 .25888357 .071 43.588 1 193 .000 1.563
Bảng kiểm định của mô hình hồi quy Model Summarye cho thấy rằng hệ
số tương quan R điều chỉnh = 0.686 chứng tỏ rằng phương trình hồi quy trên giải
thích được 68.6% sự biến thiên của dữ liệu. Điều này có ý nghĩa là 6 nhóm biến
trong mô hình đã tác động đến Đánh giá chung về hoạt động bán hàng tại Công ty
TNHH TMDV và Kỹ thuật Việt Đan là 68.6%. Còn 31.4% còn lại ảnh hưởng đến
Đánh giá chung về hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật
Việt Đanlà các nhân tố khác.
Kiể m đinh
̣ phương sai ANOVA
Đặt giả thuyết H0: Đánh giá chung về hoạt động bán hàng tại Công ty
TNHH TMDV và Kỹ thuật Việt Đanvới thời gian sử dụng sản phẩmtại công ty là
không có sự khác biê ̣t.
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
1.995 3 196 .116
Kiểm định Levene Statisticcó sig = 0.116> 0.05 nên chấp nhận giả thuyết
phương sai của các nhóm bằng nhau. Do đó bảng phân tích ANOVA sử dụng tốt.
Bả ng 4.9:ANOVA
ANOVA
Hoạt động bán hàng của công ty rấ t tố t
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
Between Groups 38.424 3 12.808 13.012 .000
Within Groups 192.931 196 .984
Total 231.355 199
Bảng kết quả ANOVAcho thấy với mức ý nghĩa sig = 0.000< 0.05 bác bỏ
giả thuyết H0: Đánh giá chung về hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH TMDV
và Kỹ thuật Việt Đanvới thời gian sử dụng sản phẩm tại công ty là không có sự
khác biê ̣t.Và kết luận rằng: Đánh giá chung về hoạt động bán hàng tại Công ty
TNHH TMDV và Kỹ thuật Việt Đanvới thời gian sử dụng sản phẩm tại công ty là
có sự khác biê ̣t.
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Hoạt động bán hàng của công ty rấ t tố t
Bonferroni
95% Confidence
Interval
Mean
(I) Thời gian sử dụng sản Differen Std. Lower Upper
phẩm ce (I-J) Error Sig. Bound Bound
Dưới 1 năm Từ 1 – 3 năm .103 .191 1.000 -.41 .61
Từ 3 - 5 năm -.296 .205 .900 -.84 .25
Trên 5 năm -1.022* .202 .000 -1.56 -.48
Từ 1 – 3 Dưới 1 năm -.103 .191 1.000 -.61 .41
năm
Từ 3 - 5 năm -.399 .198 .269 -.93 .13
Trên 5 năm -1.124* .194 .000 -1.64 -.61
Từ 3 - 5 Dưới 1 năm .296 .205 .900 -.25 .84
năm
Từ 1 – 3 năm .399 .198 .269 -.13 .93
Trên 5 năm -.725* .208 .004 -1.28 -.17
Trên 5 năm Dưới 1 năm 1.022* .202 .000 .48 1.56
Từ 1 – 3 năm 1.124* .194 .000 .61 1.64
Từ 3 - 5 năm .725* .208 .004 .17 1.28
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Bảng kết quả Mutiple Comparisonscho thấy kết quả kiểm định t từng cặp
giữa các nhóm mức lương. Ta có thể thấy có sự khác biệt có ý nghĩa giữa nhóm
Dưới 1 nămvà nhóm từ 1 đến 3 năm với nhóm Trên 5 nămvì có mức ý nghĩa Sig là
0.00<0.05.
Nhóm sử dụng sản phẩm từ 3-5 năm với nhóm sử dụng sản phảm trên 5 năm
vì có mức ý nghĩa Sig là 0.04<0.05.
Bả ng 4.11:Descriptives
Descriptives
Hoạt động bán hàng của công ty rấ t tố t
95% Confidence
Interval for Mean
Std. Std. Lower Upper Minimu Maxim
N Mean Deviation Error Bound Bound m um
Dưới 1 năm 50 3.34 1.118 .158 3.02 3.66 1 5
Từ 1 – 3 năm 59 3.24 .878 .114 3.01 3.47 1 4
Từ 3 - 5 năm 44 3.64 1.143 .172 3.29 3.98 1 5
Trên 5 năm 47 4.36 .819 .119 4.12 4.60 1 5
Total 200 3.62 1.078 .076 3.46 3.77 1 5
Nhìn vào bảng Descriptives, chúng ta có thể thấy Đánh giá chung về hoạt
động bán hàng tại Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Việt Đan với thời gian sử
dụng sản phẩm tại công ty có sự khác biệt: cụ thể nhómthời gian sử dụng sản
phẩm từ 1-3 năm có mức đánh giá trung bình thấp nhất là 3.24 và nhóm Trên 5
năm có mức đánh giá cao nhất là 4.36. Điều này có thể cho thấy thời gian sử dụng
sản phẩm càng lâu thì khách hàng đánh giá càng cao hiệu quả hoạt động bán hàng
của công ty.