Professional Documents
Culture Documents
Kiể m đinh
̣ Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s Alpha được dùng để kiểm định độ tin cậy của thang đo.
Công cụ này giúp loại đi những biến quan sát và những thang đo không phù hợp,
theo đó, các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng (Item-Total Correlation)
nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo có Croncach’s Alpha từ 0,6 trở
lên (Nunnally & Burnstein (1994), theo Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc
(phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, 2008) viết rằng: nhiều nhà nghiên cứu
đồng ý rằng Cronbach’s Alpha từ 0,8 đến gần 1 là thang đo lường tốt, từ 0,7 đến
0,8 là sử dụng được. Cũng có nghiên cứu cho rằng Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên
là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang đo lường là mới đối với
người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater,
1995).
Reliability Statistics
N of
Cronbach's Alpha Items
.847 5
Item-Total Statistics
Nhìn vào các bảng, ta có thể thấy hệ số Cronbach’s Alpha tổng bằng 0.847> 0.7
Và trong cột Cronbach's Alpha if Item Deleted các giá trị của các biến đều nhỏ
0.847, chứng tỏ đây là một thang đo lường khá tốt. Trong cột Corrected Item-
Total Correlation cột tương quan biến tổng các hệ số tương quan biến tổng đều
lớn hơn 0.3, không có biến nào bị loại khỏi mô hình.
Reliability Statistics
N of
Cronbach's Alpha Items
.862 6
Item-Total Statistics
Nhìn vào các bảng, ta có thể thấy hệ số Cronbach’s Alpha tổng bằng 0.862> 0.7
Và trong cột Cronbach's Alpha if Item Deleted các giá trị của biến Phương thức
thanh toán phù hợp nhu cầu của nhà bán lẻ 0.870> 0.862, ta tiến hành loại biến
này và tiếp tục chạy lại.
Item-Total Statistics
Nhìn vào các bảng mới, ta có thể thấy hệ số Cronbach’s Alpha tổng bằng 0.870>
0.7 Và trong cột Cronbach's Alpha if Item Deleted các giá trị của các biến đều
nhỏ 0.870, chứng tỏ đây là một thang đo lường khá tốt. Trong cột Corrected
Item-Total Correlation cột tương quan biến tổng các hệ số tương quan biến tổng
đều lớn hơn 0.3, không có biến nào bị loại khỏi mô hình.
Reliability Statistics
N of
Cronbach's Alpha Items
.761 5
Item-Total Statistics
Nhìn vào các bảng, ta có thể thấy hệ số Cronbach’s Alpha tổng bằng 0.761> 0.7
Và trong cột Cronbach's Alpha if Item Deleted các giá trị của các biến đều nhỏ
0.761, chứng tỏ đây là một thang đo lường khá tốt. Trong cột Corrected Item-
Total Correlation cột tương quan biến tổng các hệ số tương quan biến tổng đều
lớn hơn 0.3, không có biến nào bị loại khỏi mô hình.
Reliability Statistics
N of
Cronbach's Alpha Items
.789 3
Item-Total Statistics
Nhìn vào các bảng, ta có thể thấy hệ số Cronbach’s Alpha tổng bằng 0.789> 0.7
Và trong cột Cronbach's Alpha if Item Deleted các giá trị của các biến đều nhỏ
0.789, chứng tỏ đây là một thang đo lường khá tốt. Trong cột Corrected Item-
Total Correlation cột tương quan biến tổng các hệ số tương quan biến tổng đều
lớn hơn 0.3, không có biến nào bị loại khỏi mô hình.
Item-Total Statistics
Nhìn vào các bảng, ta có thể thấy hệ số Cronbach’s Alpha tổng bằng 0.823> 0.7
Và trong cột Cronbach's Alpha if Item Deleted các giá trị của các biến đều nhỏ
0.823, chứng tỏ đây là một thang đo lường khá tốt. Trong cột Corrected Item-
Total Correlation cột tương quan biến tổng các hệ số tương quan biến tổng đều
lớn hơn 0.3, không có biến nào bị loại khỏi mô hình.
Phân tích nhân tố (Exploratory Factor Analysis) là mô ̣t kỹ thuâ ̣t phân tić h
nhằ m thu nhỏ và tóm tắ t dữ liê ̣u rấ t có ić h cho viê ̣c xác đinh
̣ các tâ ̣p hơ ̣p biế n cầ n
thiế t cho vấ n đề nghiên cứu. Quan hê ̣ giữa các nhóm biế n có liên hê ̣ qua la ̣i lẫn
nhau đươ ̣c xem xét dưới da ̣ng mô ̣t số các nhân tố cơ bản. Mỗi mô ̣t biế n quan sát sẽ
đươ ̣c tính mô ̣t tỷ số go ̣i là Hê ̣ số tải nhân tố (Factor loading). Hê ̣ số này cho người
nghiên cứu biế t đươ ̣c mỗi biế n đo lường sẽ thuô ̣c về những nhân tố nào.
Trong phân tić h nhân tố , yêu cầ u cầ n thiế t là hê ̣ số KMO (Kaiser-Meyer-
Olkin) phải có giá tri ̣ lớn (0.5 < KMO <1) thể hiê ̣n phân tić h nhân tố là thić h hơ ̣p,
còn nế u hê ̣ số KMO <0.5 thì phân tić h nhân tố có thể không thić h hơ ̣p với các dữ
liê ̣u. Thêm vào đó, hê ̣ số tải từng nhân tố của từng biế n quan sát phải có giá tri ̣phù
hơ ̣p với cỡ mầ u.
Theo Hair & ctg (1998,111), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall
International, Inc, Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của
EFA (ensuring practical significance). Factor loading >0.3 được xem là đạt được
mức tối thiểu, Factor loading >0.4 được xem là quan trọng, >0.5 được xem là có ý
nghĩa thực tiễn. Hair & ctg (1998,111) cho rằ ng: nếu chọn tiêu chuẩn factor
loading >0.3 thì cỡ mẫu ít nhất phải là 350, nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì nên chọn
tiêu chuẩn factor loading >0.55, nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì Factor loading phải
>0.75. Thêm vào đó hệ số tải nhân tố (Factors loading) >0,45, điểm dừng
Eigenvalue > 1, tổng phương sai > 50%(Gerbing & Anderson, 1988).
Sig. .000
Nhận thấy bảng kiểm định có: 1> KMO=0.741>0.5 thể hiện phân tích nhân
tố là phù hợp. Qua kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê sig = 0.000 <0.05,
chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
Bả ng 4.9:Total Variance Explained
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues Loadings Loadings
% of % of % of
Compone Varianc Cumulativ Varianc Cumulativ Varianc Cumulativ
nt Total e e% Total e e% Total e e%
1 3.71 17.669 17.669 3.71 17.669 17.669 3.36 16.029 16.029
0 0 6
2 3.08 14.672 32.341 3.08 14.672 32.341 3.15 15.005 31.034
1 1 1
3 2.70 12.882 45.222 2.70 12.882 45.222 2.64 12.581 43.615
5 5 2
4 2.16 10.285 55.508 2.16 10.285 55.508 2.27 10.812 54.427
0 0 0
5 1.92 9.175 64.683 1.92 9.175 64.683 2.15 10.256 64.683
7 7 4
6 .790 3.762 68.444
7 .767 3.651 72.096
8 .733 3.492 75.587
9 .600 2.859 78.446
10 .579 2.757 81.203
11 .491 2.337 83.540
12 .483 2.300 85.840
13 .454 2.162 88.002
14 .417 1.986 89.987
15 .395 1.880 91.868
16 .372 1.771 93.638
17 .317 1.507 95.146
18 .303 1.441 96.586
19 .264 1.259 97.845
20 .239 1.136 98.981
21 .214 1.019 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Tổng phương sai trích (Total Varicance Explained) đạt giá trị 64.683. Các
nhân tố giải thích được 64.68% sự biến thiên của các biến quan sát (xem bảng
dưới). Ta có bảng Rotated Component Matrix: không có biến nào loại.
Component
1 2 3 4 5
CS.03 .879
CS.01 .845
CS.02 .820
CS.04 .776
CS.05 .718
CC.04 .837
CC.03 .833
CC.02 .807
CC.01 .775
CC.05 .686
TT.04 .798
TT.01 .779
TT.03 .717
TT.02 .681
TT.05 .594
QH.03 .884
QH.01 .858
QH.02 .830
NV.03 .852
NV.02 .847
NV.01 .811
Kiểm định sự phù hợp của mô hình – phân tích hồi quy
Đặt giả thuyết H0: Đánh giá của khách hàng về Hoạt động phân phối sản phẩm của
Công ty TNHH TMDV Vạn Long Phát không tương quan với 5 nhóm biến: Chăm
sóc khách hàng; Cung cấp hàng hóa; Thông tin bán hàng; Quan hệ cá nhân;
Nghiệp vụ bán hàng.
Phương trình hồi quy có dạng:
Y = β0+β1X1+ β2X2 +β3X3+ β4X4 +β5X5
Trong đó: Đánh giá của khách hàng về Hoạt động phân phối sản phẩm của Công
ty TNHH TMDV Vạn Long Phát là biến (Y): Depedent (Biế n phu ̣ thuô ̣c).
- Chăm sóc khách hàng: X1 - Cung cấp hàng hóa: X2.
- Thông tin bán hàng: X3 - Quan hệ cá nhân: X4
- Nghiệp vụ bán hàng: X5
Bả ng 4.xx Correlations
Correlations
Chăm
Hoạt động sóc Cung Thông Nghiệp
phân phối khách cấp hàng tin bán Quan hệ vụ bán
sản phẩm hàng hóa hàng cá nhân hàng
Pears Hoạt động 1.000 .496 .436 .300 .206 .166
on phân phối sản
Correl phẩm
ation Chăm sóc .496 1.000 .000 .000 .000 .000
khách hàng
Cung cấp hàng .436 .000 1.000 .000 .000 .000
hóa
Thông tin bán .300 .000 .000 1.000 .000 .000
hàng
Quan hệ cá .206 .000 .000 .000 1.000 .000
nhân
Nghiệp vụ bán .166 .000 .000 .000 .000 1.000
hàng
Sig. Hoạt động .000 .000 .000 .002 .009
(1- phân phối sản
tailed) phẩm
Chăm sóc .000 .500 .500 .500 .500
khách hàng
Cung cấp hàng .000 .500 .500 .500 .500
hóa
Thông tin bán .000 .500 .500 .500 .500
hàng
Quan hệ cá .002 .500 .500 .500 .500
nhân
Nghiệp vụ bán .009 .500 .500 .500 .500
hàng
Bảng ma trận tương quan Correlations cho thấy sự tương quan của 5 nhóm biến:
Chăm sóc khách hàng; Cung cấp hàng hóa; Thông tin bán hàng; Quan hệ cá nhân;
Nghiệp vụ bán hàng (vì hệ số kiểm định mức ý nghĩa của sự tương quan có sig.
<0.05). Giá trị R của các nhóm biến lần lượt là R1= 0.496; R2= 0.436, R3= 0.300,
R4= 0.206, R5= 0.166. Do đó, bác bỏ các giả thuyế t H0 và kế t luâ ̣n 5 nhóm biế n
trên có sự tương quan với Đánh giá của khách hàng về Hoạt động phân phối sản
phẩm của Công ty TNHH TMDV Vạn Long Phát. Đông thời, mối tương quan của
các nhóm biến trong mô hình hồi quy là tương quan thuận (vì hê ̣ số R>0). Hệ số
tương quan của các biến khá lớn, R thuộc khoảng (0.166 đến 0.496) gần tiến tới 1
cho nên mối tương quan giữa 6 nhóm nhân tốtrên đối với Đánh giá của khách hàng
về Hoạt động phân phối sản phẩm của Công ty TNHH TMDV Vạn Long Phát là
khá mạnh.
Coefficientsa
Model Summaryb
a. Predictors: (Constant), Nghiệp vụ bán hàng, Quan hệ cá nhân, Thông tin bán hàng, Cung cấp hàng hóa,
Chăm sóc khách hàng
b. Dependent Variable: Hoạt động phân phối sản phẩm của Công ty TNHH TMDV Vạn Long Phát rất hiệu
quả
Bảng kiểm định của mô hình hồi quy Model Summarye cho thấy rằng hệ
số tương quan R điều chỉnh = 0.586 chứng tỏ rằng phương trình hồi quy trên giải
thích được 58.6% sự biến thiên của dữ liệu. Điều này có ý nghĩa là 5 nhóm biến
trong mô hình đã tác động đến Đánh giá của khách hàng về Hoạt động phân phối
sản phẩm của Công ty TNHH TMDV Vạn Long Phát là 58.6%. Còn 41.4% còn lại
ảnh hưởng đến Đánh giá của nhân viên về Đánh giá của khách hàng về Hoạt động
phân phối sản phẩm của Công ty TNHH TMDV Vạn Long Phát là các nhân tố
khác.
Kiể m đinh
̣ phương sai ANOVA
Đặt giả thuyết H0: Đánh giá của khách hàng về hiệu quả Hoạt động phân
phối sản phẩm của Công ty TNHH TMDV Vạn Long Phát với tần suất đặt hàng
cảu khách hàng là không có sự khác biê ̣t.
Kiểm định Levene Statisticcó sig = 0.201> 0.05 nên chấp nhận giả thuyết
phương sai của các nhóm bằng nhau. Do đó bảng phân tích ANOVA sử dụng tốt.
Bả ng 4.xx:ANOVA
ANOVA
Hoạt động phân phối sản phẩm của Công ty TNHH TMDV Vạn Long Phát rất hiệu quả
Bảng kết quả ANOVAcho thấy với mức ý nghĩa sig = 0.013< 0.05 bác bỏ
giả thuyết H0: Đánh giá của khách hàng về hiệu quả Hoạt động phân phối sản
phẩm của Công ty TNHH TMDV Vạn Long Phát với tần suất đặt hàng cảu khách
hàng là không có sự khác biê ̣t.và kết luận rằng: Đánh giá của khách hàng về hiệu
quả Hoạt động phân phối sản phẩm của Công ty TNHH TMDV Vạn Long Phát
với tần suất đặt hàng cảu khách hàng là có sự khác biê ̣t.
Bả ng 4.xx:Mutiple Comparisons
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Hoạt động phân phối sản phẩm của Công ty TNHH TMDV Vạn Long
Phát rất hiệu quả
Bonferroni
95% Confidence
Interval
Mean
Difference Std. Lower Upper
(I) Tần suất đặt hàng (I-J) Error Sig. Bound Bound
Dưới 3 Từ 3-5 lần/tháng -.064 .134 1.000 -.42 .29
lần/tháng
Từ 5-10 lần/tháng -.244 .136 .438 -.61 .12
Trên 10 lần/tháng -.450* .157 .027 -.87 -.03
Từ 3-5 Dưới 3 lần/tháng .064 .134 1.000 -.29 .42
lần/tháng
Từ 5-10 lần/tháng -.180 .116 .733 -.49 .13
Trên 10 lần/tháng -.385 *
.140 .039 -.76 -.01
Từ 5-10 Dưới 3 lần/tháng .244 .136 .438 -.12 .61
lần/tháng
Từ 3-5 lần/tháng .180 .116 .733 -.13 .49
Trên 10 lần/tháng -.205 .142 .896 -.58 .17
Trên 10 Dưới 3 lần/tháng .450* .157 .027 .03 .87
lần/tháng
Từ 3-5 lần/tháng .385* .140 .039 .01 .76
Từ 5-10 lần/tháng .205 .142 .896 -.17 .58
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Bảng kết quả Mutiple Comparisonscho thấy kết quả kiểm định t từng cặp
giữa các nhóm tần suất đặt hàng. Ta có thể thấy có sự khác biệt có ý nghĩa giữa
nhóm Dưới 3 lần/ tháng và nhóm Từ 3-5 lần/tháng với nhóm Trên 10 lần/tháng vì
có mức ý nghĩa Sig lần lượt là là 0.027; 0.039<0.05.
Bả ng 4.19:Descriptives
Descriptives
Hoạt động phân phối sản phẩm của Công ty TNHH TMDV Vạn Long Phát rất hiệu quả
95% Confidence
Interval for Mean
Std. Std. Lower Upper
N Mean Deviation Error Bound Bound Minimum Maximum
Dưới 3 38 3.37 .751 .122 3.12 3.62 1 5
lần/tháng
Từ 3-5 67 3.43 .701 .086 3.26 3.60 1 5
lần/tháng
Từ 5-10 62 3.61 .554 .070 3.47 3.75 2 4
lần/tháng
Trên 10 33 3.82 .635 .111 3.59 4.04 3 5
lần/tháng
Total 200 3.54 .671 .047 3.45 3.63 1 5
Nhìn vào bảng Descriptives, chúng ta có thể thấy Đánh giá của khách hàng
về hiệu quả Hoạt động phân phối sản phẩm của Công ty TNHH TMDV Vạn Long
Phát với tần suất đặt hàng cảu khách hàng là có sự khác biê ̣t.Cụ thể giá trị mean
lần lượt của các nhóm là: 3.37; 3.43; 3.61; 3.82;. Trong đó nhóm nhóm khách
hàng có tần suất đặt hàng Trên 10 lần/tháng đánh giá cao nhất với giá trị mean
3.82. Có thể thấy nhóm khách hàng có tần suất đặt hàng càng nhiều đánh giá càng
cao hiệu quả hoạt động phân phối của công ty.
PHỤ LỤC 5: MEAN
Statistics
Đơn hàng
Các sản luôn được Đơn hàng
Mẫu mã phẩm cung giao đúng luôn được
sản phẩm cấp đúng sản phẩm, giao đúng
đa dạng, chất lượng đúng số thời gian, địa Nguồn hàng
phong phú như cam kết lượng điểm yêu cầu luôn ổn định
N Valid 200 200 200 200 200
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.56 3.56 3.67 3.56 3.30
Std. Deviation 1.054 1.115 1.108 1.045 1.177
Sum 712 711 734 712 659
Percentiles 25 3.00 3.00 3.00 3.00 2.00
50 4.00 4.00 4.00 4.00 3.00
75 4.00 4.00 5.00 4.00 4.00
Chart Title
Statistics
Chart Title
Statistics
Nhà bán lẻ
luôn được hỗ Nhà bán lẻ
Nhà bán lẻ Được thông Nhà bán lẻ trợ về thông được cung
được thông báo khi có được thông tin của sản cấp đầy đủ
báo đầy đủ sự thay đổi báo đầy đủ phẩm và các thông tin
thông tin về giá bán thông tin các chính sách công nợ,
các sản các sản chương trình bán hàng khi doanh số
phẩm mới phẩm bán hàng yêu cầu bán hàng
N Valid 200 200 200 200 200
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.45 3.47 3.67 3.34 3.27
Std. Deviation 1.055 1.182 1.175 1.063 1.239
Sum 689 694 733 668 654
Percentiles 25 3.00 3.00 3.00 3.00 2.00
50 4.00 4.00 4.00 3.00 3.00
75 4.00 4.00 5.00 4.00 4.00
Chart Title
3.0003.1003.2003.3003.4003.5003.6003.700
Nhóm nhân tố Nghiệp vụ bán hàng
Statistics
Nhân viên
Nhân viên công ty rất Nhân viên
của công ty am hiểu kiến giải quyết
rất nhiệt thức về sản các thắc mắc
tình phẩm rất thỏa đáng
N Valid 200 200 200
Missing 0 0 0
Mean 3.63 3.68 3.64
Std. Deviation 1.091 .918 1.066
Sum 725 736 728
Percentiles 25 3.00 3.00 3.00
50 4.00 4.00 4.00
75 4.00 4.00 4.00
Chart Title
Statistics
Chart Title
3.7003.7203.7403.7603.7803.8003.8203.840
THỐNG KÊ MÔ TẢ
Giới tính
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Valid Nam 123 61.5 61.5 61.5
Nữ 77 38.5 38.5 100.0
Total 200 100.0 100.0
Chart Title
39%
Nam
Nữ
61%
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Valid Dưới 1 triệu 41 20.5 20.5 20.5
Từ 1 đến dưới 3 triệu 89 44.5 44.5 65.0
Từ 3 đến dưới 5 triệu 45 22.5 22.5 87.5
Trên 5 triệu 25 12.5 12.5 100.0
Total 200 100.0 100.0
Chart Title
13% 20%
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Valid Dưới 3 lần/tháng 38 19.0 19.0 19.0
Từ 3-5 lần/tháng 67 33.5 33.5 52.5
Từ 5-10 lần/tháng 62 31.0 31.0 83.5
Trên 10 lần/tháng 33 16.5 16.5 100.0
Total 200 100.0 100.0
Chart Title
17% 19%
Dưới 3 lần/tháng
Từ 3-5 lần/tháng
31%
33% Từ 5-10 lần/tháng
Trên 10 lần/tháng
sản phẩm thường đặt
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Valid Lương thực 33 16.5 16.5 16.5
Thực phẩm 74 37.0 37.0 53.5
Đồ uống 59 29.5 29.5 83.0
Khác 34 17.0 17.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
Chart Title
17% 16%
Lương thực
Thực phẩm
30%
37% Đồ uống
Khác
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Valid Thanh toán trước, giao 118 59.0 59.0 59.0
hàng sau
Thanh toán ngay khi 54 27.0 27.0 86.0
giao hàng
Giao hàng trước, 28 14.0 14.0 100.0
thanh toán sau
Total 200 100.0 100.0
Chart Title
14%
Thanh toán trước, giao
hàng sau
27%
59% Thanh toán ngay khi
giao hàng
Giao hàng trước, thanh
toán sau