Professional Documents
Culture Documents
1 KHÁI NiỆM
1
9/16/2013
Động hóa học: khảo sát phản ứng hóa học diễn ra
như thế nào và qua những giai đoạn trung gian nào
để đạt trạng thái cân bằng.
Động hóa học nghiên cứu:
Tốc độ,
Cơ chế
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hóa học:
(nhiệt độ, áp suất, xúc tác,… , bản chất của chất
phản ứng)
2
9/16/2013
3
9/16/2013
4
9/16/2013
Chú ý:
Tốc độ pu tính theo tác chất có dấu ” –”
Tốc độ theo sản phẩm có dấu “+”
Đơn vị của tốc độ phản ứng, theo IUPAC
(International Union of Pure and Applied Chemistry) là
mol.dm-3.s-1.
5
9/16/2013
6
9/16/2013
VÍ DỤ 1:
I2 = 2I v=k[I2]
2HI = H2 + I2 v=k[HI]2
2N2O5 = 4NO2 + O2 v=k[N2O5]
2NO2+ F2 = 2NO2F v=k[NO2] [F2]
S2O82-+ 3I- = SO42-+ 3I3- v=k[S2O82-] [I-]
7
9/16/2013
Ví dụ: aA + bB = cC + dD
v kC A C B
m n
Tốc độ của phản ứng:
Trong đó :
v: tốc độ tức thời của phản ứng ở thời điểm đang xét.
CA, CB: nồng độ tức thời của các chất A và B ở thời điểm
đó.
k: hằng số tốc độ, phụ thuộc vào bản chất của phản ứng
và nhiệt độ.
n, m: số mũ, được xác định bằng thực nghiệm.
n + m = bậc phản ứng
8
9/16/2013
Ví dụ 2:
` 2HI (k) = H2 (k) + I2 (k)
ở 443oC có tốc độ tỷ lệ với nồng độ HI như sau:
[HI] (mol/l) 0.0050 0.010 0.020
V (mol/l.s) 7.5x10-4 3.0x10-3 ?
a. Xác định bậc, viết biểu thức tốc độ
b. Tính hằng số tốc độ k ở nhiệt độ khảo sát.
c. Tính tốc độ phản ứng ở nhiệt độ trên khi nồng độ HI bằng
0.020 mol/l.
Giải:
9
9/16/2013
Ví dụ 3: Xác định bậc, biểu thức tốc độ, hằng số tốc độ:
` 2NO (k) + O2 (k) = 2NO2 (k)
ở 443oC có tốc độ tỷ lệ với nồng độ HI như sau:
Giải:
10
9/16/2013
11
9/16/2013
E* S*
Biểu thức tính: k A.e RT A Ze R
Trong đó:
• Z: hệ số, tỷ lệ với tổng số va chạm của các tiểu phân
trong một đơn vị thể tích và một đơn vị thời gian.
• E*: năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
• S*: entropi hoạt hóa của phản ứng.
• R =8.314 J/(K.mol)
E* TT k
lnk ln A E R 1 2 ln 2
RT T2 T1 k1
12
9/16/2013
Ví dụ 4:
Hằng số tốc độ của phản ứng phân hủy N2O5 thành
NO2 và O2 ở 25oC là 3.7x10-5 s-1 và ở 65oC là
5.2x10-3 s-1. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
E 103548.8J/mol
13
9/16/2013
vt k t C Am C Bn
Tốc độ phản ứng theo chiều thuận giảm liên tục theo thời
gian do CA, CB giảm ngược lại tốc độ phản ứng theo chiều
nghịch tăng.
Để thay đổi tốc độ của phản ứng: thay đổi nồng độ các chất
theo thời gian.
14
9/16/2013
Bán chu kỳ phản ứng, t1/2 là thời gian phản ứng diễn ra
đến lúc tác chất còn một nửa so với ban đầu , CA1/2 =
1/2CAo.
Biểu thức tính t1/2:
0.693
ln 12
t1
2 k k
15
9/16/2013
1 CB0 C A
kt ln
C A0 CB0 C A0 CB
V = -dCA/dt = kC3A
Hệ số k:
1 1 1
kt 2 2
2 C A C A0
16
9/16/2013
Giải thích sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt
độ:
Khi nhiệt độ tăng:
Chuyển động nhiệt của các tiểu phân tăng tăng số va
chạm giữa các tiểu phân làm cho tốc độ phản ứng tăng
lên.
Khi nhiệt độ tăng số tiểu phân trở thành hoạt động tăng.
Đây là nguyên nhân chính giúp tốc độ phản ứng tăng khi
tăng nhiệt độ.
17
9/16/2013
k 00 C 103 3.6 10 5
3 3.86
3
7
k 00 C 7.9 10
k1000 C
10 3.86
10
k 00 C
k1000 C 3.86 7.9 10 7
10
Hầu hết các phản ứng hóa học, k tuân theo phương
trình sau:
E
k A e RT
Trong đó:
E* (J), là năng lượng hoạt hóa,
R: hằng số khí (8.314 J/(mol.K))
T :nhiệt độ (K).
A là hằng số, đo xác suất va chạm có ích.
Cả A và E* được cho theo từng phản ứng.
18
9/16/2013
Năng lượng hoạt hoá, E*, là năng lượng cần thiết nhỏ nhất
để phản ứng bắt đầu xảy ra.
19
9/16/2013
20
9/16/2013
A K A K AK, E 2
AK B AK B AB K, E 3
E 2 , E 3 E1 nên phản ứng xảy ra nhanh hơn.
21
9/16/2013
Thường phải phân ly thành ion trước (do hòa tan, phóng
điện, đun nóng, bức xạ năng lượng cao…).
Ví dụ:
HCl NaOH NaCl H 2 O
H Cl Na OH NaCl H 2 O
22
9/16/2013
23