You are on page 1of 8

Bảng chữ cái tiếng Anh với phiên âm đầy đủ sẽ giúp bạn học tiếng Anh nhanh và

chính xác hơn. Khi bạn tra từ điển, bạn sẽ thấy cách thức phát âm trong mỗi từ nhờ
vào phiên âm của mỗi từ đó. Nhưng để hiểu được những kí tự lạ lẫm trong phiên âm
tiếng Anh không phải là dễ.

Và đi kèm với phiên âm tiếng Anh là đánh vần tiếng Anh. Đánh vần bảng chữ cái
tiếng Anh là bước đầu tiên của người học. Một khi nắm rõ quy tắc của bộ đôi này,
việc phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ sẽ chẳng còn là xa vời đối với bạn.

Nếu bạn biết hết tất cả những điều trên và đã từng tham gia các khóa học tương tự
nhưng vẫn không thể nắm bắt và cải thiện được khả năng ấy thì bài viết này sẽ giúp
bạn đạt được thành công.

Đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh


Trước khi bước vào tìm hiểu cách đọc phiên âm tiếng Anh, ta sẽ bước vào cách đánh
vần bảng chữ cái tiếng Anh trước.

Kỹ năng đánh vần tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng được dùng để giải mã hoặc
nghe các từ. Nếu không có kỹ năng này thì bạn (nhất là trẻ em hoặc người mới làm
quen với tiếng Anh) gần như là không thể học đọc từ mới được.

Dưới đây là bảng chữ cái tiếng Anh có kèm phiên âm từng chữ cho các bạn dễ học. Khi
bạn học cách đánh vần tiếng Anh, sẽ rất hữu ích nếu bạn hiểu về phiên âm. Điều quan
trọng là bạn phải ghi nhớ và luyện tập phát âm thường xuyên.
Bảng chữ cái tiếng Anh có phiên âm
Lưu ý: Chữ “Z” có 2 cách đọc:

 Tiếng Anh-Mỹ: /zi:/


 Tiếng Anh-Anh: /zed/

Nếu bạn chưa nắm được cách đọc phiên âm ra sao thì tôi sẽ hướng dẫn cụ thể cho
bạn ngay sau đây.

Cách đọc phiên âm tiếng Anh


Phiên âm tiếng Anh là những kí tự Latin được ghép vào với nhau để tạo thành từ. Cách
đọc phiên âm tiếng Anh khá giống với âm tiếng Việt, ngoại trừ, một vài âm không có
trong bảng phiên âm tiếng Việt.

IPA là viết tắt của International Phonetic Alphabet – bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế.
Bảng phiên âm tiếng Anh
Bạn có thấy khi tra từ điển thì người ta thường để phiên âm của từ ngay bên cạnh
không?

Khá nhiều người học tiếng Anh thường đọc các từ theo sự ghi nhớ và có thể đọc nhầm
các từ ít gặp hoặc chưa từng sử dụng vì không nắm rõ các nguyên tắc đọc phiên âm
trong tiếng Anh.

Nếu nắm rõ cách đọc các ký tự phiên âm này, bạn có thể đọc bất cứ từ nào chuẩn
xác và có thể phân biệt được các từ có âm gần giống nhau, ví dụ như: ship và
sheep, bad và bed…

Phiên âm của nguyên âm và phụ âm được chia ra làm 2 bảng sau.

Nguyên Âm
Bộ Độ Dài
Mô Tả Môi Lưỡi
Âm Hơi
Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt Môi hơi mở rộng
/ɪ/ Lưỡi hạ thấp. Ngắn
nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i). sang 2 bên.
Môi mở rộng sang 2
Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong
/i:/ bên như đang mỉm Lưỡi nâng cao lên. Dài
khoang miệng chứ không thổi hơi ra.
cười.
Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt,
/ ʊ / không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi Hơi tròn môi. Lưỡi hạ thấp. Ngắn
rất ngắn từ cổ họng.
Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong
/u:/ Khẩu hình môi tròn. Lưỡi nâng lên cao. Dài
khoang miệng chứ không thổi hơi ra.
Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm Mở rộng hơn so với Lưỡi hạ thấp hơn so với
/e/ Dài
rất ngắn. khi phát âm âm / ɪ /. âm / ɪ /.
Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm
/ə/ Môi hơi mở rộng. Lưỡi thả lỏng. Ngắn
rất ngắn và nhẹ.
Cong lên, chạm vào
Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong
/ɜ:/ Môi hơi mở rộng. vòm miệng trên khi kết Dài
lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng.
thúc âm.
Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt
/ɒ/ Hơi tròn môi. Lưỡi hạ thấp. Ngắn
nhưng phát âm rất ngắn.
Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Cong lên, chạm vào
/ɔ:/ Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang Tròn môi. vòm miệng trên khi kết Dài
miệng. thúc âm.
Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm Miệng mở rộng, môi
/æ/ Lưỡi được hạ rất thấp. Dài
giác âm bị đè xuống. dưới hạ thấp xuống.
Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm
/ʌ/ Miệng thu hẹp. Lưỡi hơi nâng lên cao. Ngắn
“ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra.
Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang
/ɑ:/ Miệng mở rộng. Lưỡi hạ thấp. Dài
miệng.
Môi từ dẹt thành Lưỡi thụt dần về phía
/ɪə/ Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Dài
hình tròn dần. sau.
Môi mở rộng dần,
Lưỡi đẩy dần ra phía
/ʊə/ Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/. nhưng không mở Dài
trước.
rộng.
Lưỡi thụt dần về phía
/eə/ Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Hơi thu hẹp môi. Dài
sau.
Môi dẹt dần sang 2 Lưỡi hướng dần lên
/eɪ/ Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /. Dài
bên. trên.
Môi dẹt dần sang 2 Lưỡi nâng lên & đẩy
/ɔɪ/ Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Dài
bên. dần ra phía trước.
Môi dẹt dần sang 2 Lưỡi nâng lên và hơi
/aɪ/ Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Dài
bên. đẩy ra phía trước.
Môi từ hơi mở đến Lưỡi lùi dần về phía
/əʊ/ Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Dài
hơi tròn. sau.
Lưỡi hơi thụt dần về
/aʊ/ Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi tròn dần. Dài
phía sau.
Lưu ý:

 Khi phát âm các nguyên âm này, dây thanh quản rung.


 Từ âm /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang
phải, âm đứng trước phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.
 Các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều => không cần chú ý đến vị trí đặt
răng.

Phụ Âm
Dây
Dây
Bộ Thanh
Mô Tả Môi Lưỡi Răng Thanh
Âm Không
Rung
Rung
Đọc gần giống với âm /p/
2 môi chặn luồng
tiếng Việt, lực chặn của 2
khí trong miệng,
/ p / môi không mạnh bằng, nhưng x
sau đó bật mạnh
hơi thoát ra vẫn mạnh như
luồng khí ra.
vậy.
2 môi chặn luồng
khí trong miệng,
/ b / Giống âm /b/ tiếng Việt. x
sau đó bật mạnh
luồng khí ra.
1.Đặt đầu lưỡi 1.Hai răng
dưới nướu. khít chặt.
Âm /t/ tiếng Việt, nhưng bật 2.Khi luồng khí 2.Mở ra khi
/t/ x
hơi thật mạnh. bật ra, đầu lưỡi luồng khí
chạm vào răng mạnh thoát
cửa dưới. ra.
1.Đặt đầu lưỡi 1.Hai răng
dưới nướu. khít chặt.
Giống âm /d/ tiếng Việt
2.Khi luồng khí 2.Mở ra khi
/ d / nhưng hơi bật ra mạnh hơn 1 x
bật ra, đầu lưỡi luồng khí
chút.
chạm vào răng mạnh thoát
cửa dưới. ra.
Giống âm /ch/ tiếng Việt 1.Môi hơi tròn Lưỡi thẳng và
/t∫/ nhưng môi khi nói phải chu và chu về phía chạm vào hàm x
ra. trước. dưới, để khí thoát
2.Khi luồng khí ra trên bề mặt
thoát ra, môi tròn lưỡi.
nửa.
1.Môi hơi tròn
Lưỡi thẳng và
và chu về phía
chạm vào hàm
Giống âm /t∫/ nhưng có rung trước.
/dʒ/ dưới, để khí thoát x
dây thanh quản. 2.Khi luồng khí
ra trên bề mặt
thoát ra, môi tròn
lưỡi.
nửa.
1.Nâng phần sau
của lưỡi, chạm
Giống âm /k/ tiếng Việt ngạc mềm.
/k/ x
nhưng bật mạnh hơi. 2.Hạ thấp khi
luồng khí mạnh
bật ra.
1.Nâng phần sau
của lưỡi, chạm
ngạc mềm.
/ g / Giống âm /g/ tiếng Việt. x
2.Hạ thấp khi
luồng khí mạnh
bật ra.
Hàm trên
Giống âm /ph/ (phở) trong chạm nhẹ
/f/ x
tiếng Việt. vào môi
dưới.
Hàm trên
Giống âm /v/ trong tiếng chạm nhẹ
/v/ x
Việt. vào môi
dưới.
Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm
Đặt đầu lưỡi ở
răng, để luồng khí thoát ra Đặt lưỡi ở
/ð/ giữa hai hàm x
giữa lưỡi và 2 hàm răng, giữa.
răng.
thanh quản rung.
Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm
Đặt đầu lưỡi ở
răng, để luồng khí thoát ra Đặt lưỡi ở
/θ/ giữa hai hàm x
giữa lưỡi và 2 hàm răng, giữa.
răng.
thanh quản không rung.
Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên,
Để mặt lưỡi chạm
ngạc mềm nâng. Luồng khí
/s/ nhẹ vào lợi hàm x
thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi.
trên.
Không rung thanh quản.
Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên,
Để mặt lưỡi chạm
ngạc mềm nâng. Luồng khí
/z/ nhẹ vào lợi hàm x
thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi.
trên.
Rung thanh quản.
Môi hướng về Để mặt lưỡi chạm
Môi chu ra (giống khi yêu
phía trước như lợi hàm trên, nâng
/ ∫ / cầu ng khác im lặng: x
đang kiss ai đó, phần trước của
Shhhhhh!).
môi tròn. lưỡi lên.

/ ʒ /Môi chu ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng: Shhhhhh!). Nhưng có rung thanh
quản.Môi hướng về phía trước như đang kiss ai đó, môi tròn.Để mặt lưỡi chạm lợi hàm
trên, nâng phần trước của lưỡi lên. x /m/Giống âm /m/ tiếng Việt.2 môi ngậm lại, để
luồng khí thoát qua mũi. x /n/Khí thoát ra từ mũi.Môi hé.Đầu lưỡi chạm vào lợi hàm
trên, chặn luồng khí để khí thoát ra từ mũi. x / η /Khí bị chặn ở lưỡi và ngạc mềm nên
thoát ra từ mũi. Thanh quản rung.Môi hé.Phần sau của lưỡi nâng lên, chạm ngạc
mềm. x / l /Từ từ cong lưỡi, chạm vào răng hàm trên. Thanh quản rung. Môi mở
rộng.Môi mở hoàn toàn.Đầu lưỡi từ từ cong lên và đặt vào răng hàm trên.Chạm vào
đầu lưỡi.x / r /Khác /r/ tiếng việt:
1.Lưỡi cong vào trong và môi tròn, hơi chu về phía trước.
2.Khi luồng khí thoát ra, lưỡi về trạng thái thả lỏng, môi tròn mở rộng.1.Môi tròn và chu
về phía trước (như sắp kiss).
2.Khi luồng khí thoát ra, môi mở rộng nhưng vẫn tròn.1.Lưỡi cong vào trong.

2.Khi luồng khí từ từ thoát ra, lưỡi về trạng thái thả lỏng. x /w/1.Lưỡi thả lỏng, môi tròn
và chu về trước.

2.Khi luồng khí thoát ra, lưỡi vẫn thả lỏng, môi tròn mở rộng.1.Môi tròn và chu về phía
trước (như sắp kiss).
2.Khi luồng khí thoát ra, môi mở rộng nhưng vẫn tròn.Lưỡi luôn thả lỏng. x /h/ Như âm
/h/ tiếng Việt. Không rung thanh quản.Môi hé nửa.Lưỡi hạ thấp để luồng khí thoát ra. x/
j /1.Nâng phần trước của lưỡi lên gần ngạc cứng.
2.Đẩy luồng khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng
ma sát của luồng khí (do khoảng cách giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng không
quá gần).
3.Làm rung dây thanh trong cổ họng.1.Môi hơi mở.
2.Khi luồng khí thoát ra, môi mở rộng.1.Phần giữa lưỡi hơi nâng lên
2.Khi luồng khí thoát ra, lưỡi thả lỏng. x

Tổng hợp

Đối với môi:

 Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/


 Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /
 Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
 Lưỡi răng: /f/, /v/

Đối với lưỡi:

 Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /


 Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
 Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
 Răng lưỡi: /ð/, /θ/.

Đối với dây thanh:

 Rung (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
 Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

You might also like