You are on page 1of 3

POSTS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY

FACULTY OF TELECOMMUNICATIONS 1

Tên bài tập: Tìm hiểu về Internet và các giao thức.


Môn học: Internet và các giao thức - 2019 - Tel1409
Mỗi sinh viên phải làm 2 phần: (A) Cá nhân-Lý thuyết tổng quan (khuyến khích viết
tay mục 1) và (B)Nhóm (in quyển word, làm slide và trình bày theo nhóm).

Cá nhân: Lý thuyết tổng quan (10% học phần) 4-6 trang (lấy thông tin cụ thể trong
Bảng 1 theo số cuối STT danh sách lớp)
1. Nêu nguyên lý truyền thông trên Internet, vẽ hình minh họa.
2. Đánh giá mức độ sử dụng Internet ở Việt nam so với khu vực (Đông Nam Á,
Châu Á) và Thế giới.
3. Thống kê về hiện trạng của một nhà cung cấp mạng/dịch vụ Internet Việt Nam
(lấy thông tin trên www.vnnic.vn và mic.gov.vn).
o Lịch sử
o Số lượng thuê bao
o Tên nhà cung cấp mạng và dịch vụ
o Kết nối mạng trong nước và quốc tế
4. Tìm RFC tương ứng với các giao thức trong Bảng 1, trình bày cấu trúc của RFC
và lĩnh vực ứng dụng cụ thể (www.ietf.org)
Nhóm: Tìm hiểu hoạt động của các ứng dụng / giao thức lớp ứng dụng (10% học
phần): Mỗi sinh viên trong nhóm sẽ có cùng một nội dung chính (cùng số cuối STT
hoặc theo nhóm do cán sự lớp phân công), nhóm sinh viên tự phân công công việc,
lên đề cương và báo cáo trước lớp theo lịch (5 đ) – 20-40 trang in chuẩn (không kể
mục lục, tham khảo). Mỗi sinh viên 4-6 trang A4 cho mục 4.
Sinh viên tìm hiểu hoạt động của các ứng dụng / giao thức lớp ứng dụng sau:
Không bắt buộc rập khuôn 100% theo mẫu song phải đạt trên 50%):
1. Trang bìa: Tên bài tập, Bảng đề cương và phân công công việc cụ thể trong đó

tên các sinh viên, số thứ tự trong danh sách lớp, lớp, thời gian (tháng/năm)
2. Mục lục (có đánh số trang các đề mục tới ba cấp, ví dụ 1.2.1)
3. Giới thiệu chung về giao thức/ứng dụng, lịch sử phát triển
4. Đặc tính (nên chia nhỏ ra sao cho mỗi sinh viên đều có làm nội dung này)
4.1 Tiến trình giao thức
4.2 Khuôn dạng bản tin
4.3 Các chuẩn kỹ thuật
5. Xu hướng phát triển
6. Kết luận
Phụ lục (nếu có)
Tài liệu tham khảo: sách, tạp chí, trang Web trích dẫn

1
POSTS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY
FACULTY OF TELECOMMUNICATIONS 1

Bảng 1: Phân công bài tập cụ thể của sinh viên và nhóm sinh viên
STT Phần riêng của từng STT (danh Phần làm nhóm
(trong sinh viên sách lớp/lớp
danh trưởng phân (chia theo cụm sv)
sách nhóm)
lớp)
10,20 VTC DNS 1,11,21,.. VoD (over IP)/IPTV
.
1 G-Tel/ RTP 2 Team viewer/ Viber
EVNTelecom
2 VDC TCP 3 Skype/ iLive
3 CMC RTCP 4 (zing.vn /Yahoo)/ https
4 Vishipel/SPT RSVP 5 vnexpress.net/Telnet
5 VNPT HTTP 6 Facebook (Facebook Watch) /
NNTP
6 Viettel FTP 7 Twitter / TFTP

7 FPT SMTP 8 (Myspace/Youtube)/BOOTP/


8 NETNAM POP3 9 Google.com /NFS
9 Vnnic IMAP 10 (LinkedIn/ VoIP)/ (171/1900)

Khác Sinh viên đề xuất nhà cung cấp dịch vụ/ giao thức ứng dụng/ứng dụng mới
trên Internet (xuất hiện trong vòng 2 năm tới hiện tại) và thông qua giảng
viên.

Có thể lựa chọn xu hướng WSN, IoT, Big Data …


Trang in chuẩn
- Định dạng giấy: Bài tập nhóm viết trên khổ giấy A4 (định dạng chuẩn (page
setup) tham khảo như sau: top/bottom/right: 2,0 cm; left: 3,0 cm; header/footer:
1,0 cm). Format - Paragraph: Alignment: Justified; Spacing: before/after: 3 pt;
Line spacing: multiple: 1,1 đến 1,2.
- Định dạng chữ viết: ở các trang của bài tập là size 13, Font: Times New Roman,
không được dùng các kiểu chữ dạng thư pháp. Không được trích các câu tục
ngữ, thành ngữ, sử dụng các hoa văn, hình vẽ để trang trí hoặc làm đề dẫn ở
đầu mỗi trang, mỗi chương, mục,…
- Đề mục của từng chương viết chữ in hoa, in đậm, khổ chữ (font): 13 đến 15; các
đề mục của từng phần trong chương cũng in đậm, khổ chữ 13. Trong toàn bộ
2
POSTS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY
FACULTY OF TELECOMMUNICATIONS 1

quyển phải thống nhất font chữ, cỡ chữ, loại (đậm, nghiêng, thường) cho các
phần như tên chương, mục trong chương, mục con, mục nhỏ,… Hình vẽ thể hiện
rõ ràng, ghi số thứ tự hình vẽ phía dưới mỗi hình
- Đánh số thứ tự các đề mục theo quy cách sau: Số ký tự đầu thể hiện số chương,
những ký tự sau là thứ tự các đề mục, các ý của đề mục trong chương, ví dụ: 1.1,
1.1.1. 1.1.1.a,…. Các công thức phải ghi số thứ tự sát lề phải.
- Mỗi trang phải có phần Header và Footer
Header: Phía trái ghi: Bài tập nhóm Internet và các giao thức
Phía phải ghi: Chương và tên chương
Footer: Phía trái ghi: Tên sinh viên, tên lớp (hoặc nhóm)
Phía phải ghi: số thứ tự trang
- Hạn chế viết tắt, nếu phải viết tắt phải mở ngoặc và đóng ngoặc (…) để giải
nghĩa ngay từ các chữ viết tắt đầu tiên, sau đó liệt kê thành trang, đưa vào sau
các trang Danh mục các Bảng, biểu, hình,…
- Danh mục tài liệu tham khảo phải xếp theo thứ tự xuất hiện trong quyển.
- Danh mục tài liệu tham khảo xếp cuối cùng, sau các trang phụ lục.
- Cách ghi tài liệu tham khảo
+ Nếu là tạp chí: Tên tác giả, tên bài viết, tên tạp chí, tập số, trang, năm
(năm để trong ngoặc)
+ Nếu là sách: Tên tác giả, tên sách, trang, nhà xuất bản, nơi xuất bản,
lần và năm xuất bản.
+ Nếu là báo cáo khoa học: Tên tác giả, tên báo cáo, tên kỷ yếu, nơi và
thời gian tổ chức hội nghị.
Thời hạn
 Bắt đầu : Giờ lên lớp ngày có buổi học số 3/15.
 Kết thúc : Hạn cuối giờ lên lớp ngày có buổi học số 10/15.
*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.* Các phòng làm việc và thực hành của bộ môn
Nguyễn Thị Thu Hằng P507-P509-511A3, Tầng10 A2 (Hà Đông)
Bộ môn Mạng viễn thông Tel: 84-(0)24-38549352
Khoa Viễn thông 1- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Fax: 84-(0)24-33511405
Km 10 - Nguyễn Trãi - Hà Nội Email: ptitthuhang@gmail.com
********************* http://www.ptit.edu.vn

You might also like