Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng QT Logistics ĐH Văn Lang
Bài Giảng QT Logistics ĐH Văn Lang
NHẬP MÔN
QUẢN TRỊ LOGISTICS &
SUPPLY CHAIN
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LOGISTICS/SUPPLY CHAIN LÀ GÌ?
CHƯƠNG 2: INTEGRATED LOGISTICS
CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ NHU CẦU: QUẢN TRỊ ĐƠN HÀNG
(PO) VÀ DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG (CS)
CHƯƠNG 4: LOGISTICS & IT
CHƯƠNG 5: SUPPLY CHAIN MANAGEMENT & CÁC MỐI
QUAN HỆ
CHƯƠNG 6: CHIẾN LƯỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH
CHƯƠNG 7: CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ TỒN KHO
CHƯƠNG 8: VẬN TẢI VÀ QUẢN TRỊ VẬN TẢI
CHƯƠNG 9: BAO BÌ ĐÓNG GÓI
CHƯƠNG 10: CHỌN ĐỊA ĐIỂM TRUNG TÂM PHÂN PHỐI,
NHÀ KHO, NHÀ XƯỞNG
CHƯƠNG 11: QUẢN TRỊ KHO HÀNG
CHƯƠNG 12: THU MUA
1
2/27/2013
Chương 1:
Logistics/Chuỗi
cung ứng
(Supply chain)
2
2/27/2013
VÍ DỤ
Logistics chuỗi cung ứng:
bột mì bột mì
Nông trại ------- Thị trường ------ Cửa
Phân vận chuyển giao hàng
phối bột mì bánh mì
hàng bột mì ----- Lò bánh mì ---- Cửa
giao hàng Giao hàng
Bánh mì Pate Tiêu dùng
hàng bán bánh mì ------- Khách hàng
Phục vụ
3
2/27/2013
VÍ DỤ
Quá trình của Logistics
bột mì bột mì
Nông trại ------- Thị trường ------ Cửa
vận chuyển giao hàng
bột mì bánh mì
hàng bột mì ----- Lò bánh mì ---- Cửa
giao hàng Giao hàng
Nhận đặt hàng Bánh mì Pate Giao hàng
hàng bán bánh mì ------- Khách hàng
Phục vụ Đặt hàng
VÍ DỤ
Logistics trong thu mua, sản xuất và bán hàng
bột mì bột mì
Nông trại ------- Thị trường ------ Cửa
vận chuyển giao hàng
Cung
bột mì cấp bánh mì
hàng bột mì ----- Lò bánh mì ---- Cửa
giao hàng Giao hàng
Chế
biến Bánh mì Pate Bán hàng
hàng bán bánh mì ------- Khách hàng
Phục vụ
4
2/27/2013
SUPPLY CHAIN
Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các doanh
nghiệp tham gia, một cách trực tiếp hay gián
tiếp, trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng.
“Chuỗi cung ứng là sự liên kết các công ty
nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ vào thị
trường”
Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có
liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến việc đáp
ứng nhu cầu của khách hàng. Chuỗi cung
ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung
cấp mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán
lẻ và bản thân khách hàng.
5
2/27/2013
6
2/27/2013
7
2/27/2013
8
2/27/2013
Baûng:
g: Xu höôùng phaùt trieån cuûa chuoãi cung öùng toaøn caàu
Quan ñieåm truyeàn thoáng Quan ñieåm hieän ñaïi
Thöông maïi noäi ñòa hoaëc khu Thöông maïi toaøn caàu
vöïc
Khoaûng caùch VT bò giôùi haïn K/c vaän chuyeån haøng caøng lôùn daàn
Vaän taûi theo thoûa thuaän TM Gom haøng vaø raõ haøng tuøy vaøo nhu
giöõa nhaø XK vaø nhaø NK caàu cuûa khaùch haøng, container
hoùa
Tự toå chöùc quùa trình VT Cung caáp dòch vuï logistics vôùi caùc
möùc ñoä: 3PL, 4PL, 5PL, LLP
9
2/27/2013
Sñ:
Sñ: Doøng vaän chuyeån phuï tuøng oâtoâ cuûa Cty KIA ((xe
xe SORENTO)
6
4
Chi tieát
quang hoïc
China
3
1
Caùc boä phaän
ñöôïc laép vaøo heä Linh kieän ñieän töû
thoáng aâm thanh ôû ñöôïc laép vaøo ôû
Mexico Thailand
2
Nguoàn: www.uky.edu/
10
2/27/2013
11
2/27/2013
LOGISTICS?
Logistics là quá trình tối ưu hóa về vị trí,
lưu trữ và chu chuyển các tài
nguyên/yếu tố đầu vào từ điểm xuất
phát đầu tiên là nhà cung cấp, qua nhà
sản xuất, người bán buôn, bán lẻ, đến
tay người tiêu dùng cuối cùng, thông qua
hàng loạt các hoạt động kinh tế.
dÞch vô logistics
DỊCH VỤ
LOGISTICS
12
2/27/2013
13
2/27/2013
14
2/27/2013
Hoạch định
Thực hiện
15
2/27/2013
16
2/27/2013
17
2/27/2013
- Product services
- Price
- Place
- Promotion
- People
- Processes
- Provision of customer services
18
2/27/2013
19
2/27/2013
20
2/27/2013
21
2/27/2013
22
2/27/2013
23
2/27/2013
24
2/27/2013
25
2/27/2013
Chương 2:
Integrated Logistics
26
2/27/2013
27
2/27/2013
Qúa trình cung ứng nguyên liệu – Quá trình phân phối ra thị
inbound logistics trường–
outbound logistics
28
2/27/2013
Supplier Customer
Transport Transport
Nguoàn: www.uky.edu/
29
2/27/2013
Materials Management
Materials Management Physical Distribution
(Quản trị nguồn vào) Management
(Quản trị phân phối)
30
2/27/2013
1PL
NGƯỜI BÁN VẬN CHUYỂN
BỘ
BỘ PHẬN
PHẬN QUAN HỆ THƯƠNG
VẬN TẢI
VẬN TẢI MẠI
2PL
QUAN HỆ THƯƠNG MẠI
NGƯỜI NGƯỜI
BÁN MUA
DỊCH VỤ LOGISTICS
THUÊ NGOÀI
31
2/27/2013
3PL
32
2/27/2013
4PL
5PL
5PL HỢP TÁC CHIẾN
LƯỢC VỚI NGƯỜI
BÁN / NGƯỜI MUA
CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN/ TÍCH HỢP DỮ
LIỆU 3 BÊN
33
2/27/2013
Sñ
Sñ.:
.: Möùc ñoä outsourcing logistics
34
2/27/2013
PHÂN
NHÀ
KHÁCH PHỐI HỖ TRỢ THU CUNG
HÀNG HÀNG CHẾ BIẾN MUA ỨNG
HÓA
35
2/27/2013
36
2/27/2013
37
2/27/2013
38
2/27/2013
ĐIỀU ĐỘNG
DỰ TỒN KHO
BÁO QUẢN TRỊ
TỒN KHO
39
2/27/2013
40
2/27/2013
41
2/27/2013
42
2/27/2013
43
2/27/2013
NGUỒN NGUYÊN
VẬT LIỆU
CHU KỲ MUA SẮM
NHÀ XƯỞNG LINH
KIỆN
NHÀ KHO
PHÂN PHỐI
CHU KỲ PHÂN PHỐI
HÀNG HÓA
KHÁCH HÀNG
44
2/27/2013
2.4.11
11.Các
.Các Chu Kì Hoạt Động Phân
Phối Hàng Hóa
Chu kỳ hoạt động phân phối hàng hóa bao
gồm năm hoạt động sau:
Chuyển giao đơn đặt hàng,
Xử lý đơn đặt hàng,
Tuyển chọn mặt hàng theo đơn hàng,
Vận chuyển mặt hàng theo đơn hàng, và
Giao hàng.
Phân phối hàng hóa là một sự kết nối giữa
một doanh nghiệp và khách hàng của nó.
45
2/27/2013
XỬ LÝ ĐƠN VẬN
ĐẶT HÀNG CHUYỂN GIAO HÀNG
ĐƠN HÀNG
2.4.11
11.Các
.Các Chu Kì Hoạt Động Phân
Phối Hàng Hóa
Maketing và bán hàng muốn duy trì một
dòng sản phẩm rộng với tồn kho cao bất kể
lợi nhuận thực tế của mỗi sản phẩm: với
cách thức như vậy, bất kì một yêu cầu nào
của khách hàng cũng đều được thỏa mãn.
Trong khi đó, mối quan tâm của chế biến là
kiểm sát chi phí bằng các vòng sản xuất dài
và ổn định và đạt được qui mô kinh tế để
sản sinh chi phí trên một đơn vị thấp.
Do vậy, khi sản xuất dòng sản phẩm hẹp,
công nghệ sản xuất đại trà thường được áp
dụng.
46
2/27/2013
47
2/27/2013
2.14
14.. Chu Kỳ Hoạt Động Mua Sắm.
Dòng lưu có trật tự của vật liệu, phụ tùng hoặc
tồn kho thành phẩm đến một phức hợp chế biến
hay phân phối như sau:
48
2/27/2013
49
2/27/2013
50
2/27/2013
51
2/27/2013
52
2/27/2013
53
2/27/2013
54
2/27/2013
55
2/27/2013
56
2/27/2013
57
2/27/2013
58
2/27/2013
59
2/27/2013
60
2/27/2013
Benchmark:
Làm thế nào để so sánh mức độ CS, khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp?
nghiệp?
1. Lựa chọn & lập list các DN cùng ngành nghề
2. Lập các chỉ số so sánh cần thiết
3. Xác định mức độ quan trọng của từng chỉ số
4. Đánh giá mức độ thực hiện của DN và đối thủ
cạnh tranh
5. Lập ma trận xác định vị trí cạnh tranh dựa vào
2 tiêu chí: tầm quan trọng và tương quan giữa
các DN.
6. Kết luận – đưa ra chiến lược
61
2/27/2013
Discussion:
The Rules For Good Customer Service?
1) Answer your phone.
2) Don't make promises unless you will keep them.
3) Listen to your customers.
4) Deal with complaints.
5) Be helpful - even if there's no immediate profit
in it.
6) Train your staff (if you have any) to be always
helpful, courteous, and knowledgeable.
7) Take the extra step.
8) Throw in something extra.
62
2/27/2013
63
2/27/2013
64
2/27/2013
65
2/27/2013
66
2/27/2013
67
2/27/2013
Giớ
Giới thiệ
thiệu một số dị
dịch
ch vụ khá
khách
ch hà
hàng
ng
Logistics tại
tại Vi
Việệt Nam:
Các dịch vụ cơ bản:
- Quản trị dây chuyền cung ứng (SCM);
- Dịch vụ giao nhận vận tải gom hàng
Forwarding and Groupage);
- Dịch vụ hàng không;
- Dịch vụ kho bãi – phân phối (Warehousing
and Distribution);
- Các dịch vụ đặc thù tạo giá trị gia tăng.
Quản
Quản trị dây chuyề
chuyền cung ứng (SCM):
• Nhận booking từ các doanh nghiệp: gọi là
vendors: mỗi nhà cung ứng có form riêng
• Lập kế hoạch đóng và vận chuyển hàng: tùy
vào số lượng book – hàng lẻ hay nguyên
container – sẽ có kế hoạch đóng hàng phù
hợp:
• Tiến hành nhận và đóng thực tế tại kho: đến
ngày giao hàng: các vendors sẽ gom hàng
vào kho, đóng container, giao ra cảng, làm
thủ tục
nhân viên logistics phải giám sát
chặt tất cả các khâu
68
2/27/2013
Quản
Quản trị dây chuyề
chuyền cung ứng (SCM):
- Phát hành chứng từ vận tải cần thiết: FCR
(Forwarder Cargo Receipt), hoặc House Bill of
Lading để người bán – vendor làm các thủ tục
khác: (CO, CQ), visa…
- Dịch vụ thư gửi chứng từ thương mại:
- Quản lý đơn hàng đến cấp SKU (stock keeping
unit): Các nhà cung cấp lớn tại Việt Nam như:
Maersk, APL, NYK, Cargo System… có khả
năng cung cấp dây chuyền cung ứng theo chiều
sâu của sản phẩm.
Dịch
Dị ch vụ giao nhậ
nhận vận tải
tải và
và gom hàng
hàng::
- Dịch vụ giao nhận: giám sát vận tải theo phương
thức hàng nguyên (cả container) bao gồm cả
quản lý cước phí đường biển, hàng không, và
cước vận tải nội địa thực hiện dịch vụ trọn
gói về giao nhận
69
2/27/2013
Dịch
Dị ch vụ giao nh
nhậận vận tả
tảii và
và gom hà
hàng
ng::
- Dịch vụ gom hàng: là dịch vụ chuyển hàng
đơn lẻ. Nhà cung cấp nhận hàng từ các
vendors, sau đó gom lại đóng thành các
container, chuyển qua các cảng trung chuyển
ở Singapore, Malaysia, Taiwan… Tại cảng
trung chuyển hàng hóa sẽ được bốc dỡ và
phân loại theo nước đến và sau đó sẽ sắp xếp
thành các container từng nước. Tại nước
nhập khẩu, các nhà cung cấp logistics dỡ
hàng, làm thủ tục hải quan, vận chuyển giao
cho khách hàng- nhà nhập khẩu tiết kiệm
chi phí cho khách hàng.
Dịch
Dị ch vụ hàng không,
không, kho bãi – phân phối
Dịch vụ hàng không: phục vụ hàng cao cấp,
hàng cần chuyển gấp. Cung cấp dịch vụ hỗn
hợp air-sea, sea-air khi hàng hóa sản xuất
chậm tiến độ vài ngày
Dịch vụ kho bãi - phân phối: giúp quản lý tồn
kho, giảm chi phí tồn kho, tăng các chu kỳ
đơn hàng:
Dịch vụ kho bãi: thực hiện dịch vụ lưu kho
và giám sát hàng hóa
Nhận hàng, kiểm hàng, xếp hàng vào kho:
70
2/27/2013
Dịch
Dị ch vụ hàng không,
không, kho bãi – phân phối
- Dán nhãn hàng hóa (Labelling): Làm dịch
vụ in và dán nhãn hàng hóa để đảm bảo
được in và dán đúng quy định nước nhập
hàng
- Scanning: Nhà cung cấp Logistics cung
cấp dịch vụ scan để kiểm tra nhiều lần
hàng hóa về: số lượng, chủng loại, quy
cách nhằm phát hiện các sai sót trước khi
xuất hàng.
- Lập và lưu trữ hồ sơ hàng hóa: để dễ dàng
truy xuất khi cần
Cá
Cácc dịch
dịch vụ đặc thù
thù tạ
tạoo gia
giá́ trị gia tăng:
tăng:
- Trucking: Vận chuyển đường bộ bằng xe tải,
thực hiện công tác gom hàng (consolidation);
- Làm thủ tục hải quan: cho hàng xuất nhập
khẩu;
- Làm thủ tục mua bảo hiểm hàng hóa: theo giá
CIF;
- Tư vấn hướng dẫn: lập các chứng từ, làm các
bản khai về hàng hóa. Vd: hàng may mặc đi Mỹ
cần làm chứng từ Wearing Apparel Sheet hay
Multi Country Declaration
- GOH (Garment on Hangers): Vận chuyển hàng
may mặc cao cấp
71
2/27/2013
Hà Nội
Hải Phòng
Quy Nhơn
Đà Nẵng
3 kho lưu hàng
144
72
2/27/2013
Dệt may
Giày dép
Thực phẩm
145
146
73
2/27/2013
Đóng hàng vào container và xếp hàng theo đúng chỉ dẫn của
khách hàng
Gửi tới khách hàng kết quả xếp hàng (Container Load Result)
Phát hành vận đơn (House Bill of Lading) hoặc chứng nhận
148
74
2/27/2013
Giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không từ cửa tới cửa
Giao nhận hàng hóa bàng đường hàng không đến các sân
bay (Airport to airport)
150
75
2/27/2013
Thiết lập và thực hiên các quy trình làm hàng riêng biệt theo
Quản trị các nhà cung cấp – Người bán hàng (Vendor
Management)
Thực hiện những dịch vụ đặc biệt cho hàng may mặc
76
2/27/2013
77
2/27/2013
TOTAL: 15 Ngày
2 1
Thời gian dao động 1-3 ngày Thời gian dao động 0,5 -1,5 ngày
3. Giải quyết đơn 4. Chuẩn bị hàng hóa và
đặt hàng đóng gói
1 5
Thời gian dao động 0,5-1,5 ngày Thời gian dao động 1-9 ngày
5.Thời gian vận chuyển
6. Khách hàng nhận hàng
hàng hóa
và đưa vào kho
3 1
Thời gian dao động 1-5 ngày Thời gian dao động 0,5 -1,5 ngày
4.5 13 21.5
78
2/27/2013
Bưu Điện
79
2/27/2013
80
2/27/2013
81
2/27/2013
82
2/27/2013
Hệ thống thông tin của VICT hoàn thiện theo hướng thương mại
điện tử,
tử, xây dựng thông tin cảng
(Port Information Center)
Trung tâm
Người gửi /nhận thông tin Công ty giao nhận
hàng cảng
83
2/27/2013
84
2/27/2013
85
2/27/2013
86
2/27/2013
Quản trị,
Kiểm soát
Dòng nguyên liệu, tài chính,
thông tin liên quan
Trong qúa trình logistics
Từ khi bắt đầu thu mua nguyên liệu
Đến khi giao sản phẩm cho người sử
dụng cuối cùng.
87
2/27/2013
SCM
Supply chain giải quyết bài toán thỏa
mãn tối đa giá trị cho khách hàng trong
điều kiện nguồn lực hiện hữu của tổ
chức
Trong khi logistics giải quyết bài toán
tối ưu hóa dòng lưu chuyển nguồn lực
176
88
2/27/2013
Ví dụ :
Supplier
Supplier
Coâng ngheä
Toaøn caàu
hoùa
Chuyeån giao
Söï thoûa maõn cuûa KH quyeàn löïc
Caûi caùch trong SC
- Moâi tröôøng
KH ñöôïc giao
- Söï phaùt trieån oån ñònh
quyeàn löïc
- An ninh naêng löôïng
89
2/27/2013
SCM
Liên kết và quản lý các quy trình thông qua chuỗi cung ứng
Thông tin
Nhà SX
Nhà cung Nhà cung KH cuối cùng
Logistics KH
ứng cấp ứng cấp1
2 Mua hàng Marketing & Sales
PRODUCT FLOW
Quy trình chuỗi cung ứng của DN
SX Tài chính
R&D
Quản lý quan hệ KH
Quản lý dịch vụ KH
Quản lý nhu cầu KH
Thực hiện đơn hàng
Quản lý chu trình SX
Thu mua
Phát triển SP và tung ra thi trường
SP bị trả lại
90
2/27/2013
91
2/27/2013
92
2/27/2013
93
2/27/2013
94
2/27/2013
95
2/27/2013
96
2/27/2013
97
2/27/2013
98
2/27/2013
99
2/27/2013
100
2/27/2013
101
2/27/2013
102
2/27/2013
103
2/27/2013
104
2/27/2013
105
2/27/2013
106
2/27/2013
107
2/27/2013
108
2/27/2013
109
2/27/2013
110
2/27/2013
111
2/27/2013
112
2/27/2013
113
2/27/2013
114
2/27/2013
115
2/27/2013
116
2/27/2013
117
2/27/2013
118
2/27/2013
119
2/27/2013
120
2/27/2013
121
2/27/2013
122
2/27/2013
VÍ DỤ
R = 3600;
A = 200USD/đơn hàng;
V = 100 USD/đơn vị hàng,
W=25%
EOQ = √(2*3600*200)/(100*25%) = 240
đơn vị hàng
Tổng chi phí hàng tồn kho trong 1 năm:
TC = V * R + (Q * W * V)/2 + (A * R)/Q
= 366 000 USD
Bài tập
Công ty ABC tiêu thụ mỗi ngày 62 thùng
sơn với giá 15 USD/thùng. Thời gian làm
việc của công ty là 255 ngày/năm. Phí
lưu kho 1 thùng chiếm 20%/năm, phí đặt
hàng là 35 USD/lần. Hãy tính số lượng
đặt hàng EOQ và tổng phí?
123
2/27/2013
Ví dụ:
Công ty bột giặt A tiêu thụ mỗi ngày 800
hộp xà bông với giá 10 USD/hộp. Thời
gian làm việc của công ty là 256
ngày/năm. Phí lưu kho 1 hộp chiếm
15%/năm, phí đặt hàng là 30 USD/lần.
Yêu cầu: Tính số lượng đặt hàng EOQ và
tổng phí? (2đ)
124
2/27/2013
249
250
125
2/27/2013
251
252
126
2/27/2013
254
127
2/27/2013
256
128
2/27/2013
Lựa ch
chọn
ọn các hãng vận ttải
ải::
Các hãng vận tải hình thành và phát triển ngày
càng nhiều ở khắp mọi quốc gia trên trái đất.
Để chọn được hãng vận tải tốt cần chú ý các
yếu tố sau :
- Tổng chi phí vận chuyển (đóng gói, bao bì…)
- Dịch vụ do các hãng vận chuyển cung cấp.
- Mối quan hệ giữa hãng vận tải và người có
nhu cầu vận tải.
257
258
129
2/27/2013
Cảng Nhập
Cảng Xuất
Kho
(Cảng Biển,
Biển,
(Cảng Biển,
Biển,
Kho Nhà
Sân Bay,
Sân Bay, Nhà Ga..) Người Mua
Cung Cấp Nhà Ga..)
-Dỡ hàng xuống - Dỡ hàng xuống
130
2/27/2013
Chương 9:
BAO BÌ ĐÓNG GÓI
131
2/27/2013
132
2/27/2013
133
2/27/2013
134
2/27/2013
10
10..1 Dẫn nhập
Trong nhiều năm qua, lựa chọn địa điểm tùy
thuộc vào sự đánh đổi giữa chi phí và giá trị,
doanh nghiệp luôn tìm kiếm giá trị cao nhất với
chi phí thấp nhất. Tuy nhiên kể từ thập niên
1980, một yếu tố đưa vào lựa chọn địa điểm
chính là yếu tố thời gian, và kết quả là các doanh
nghiệp luôn tìm kiếm giá trị cao nhất với chi phí
thấp nhất trong thời gian ngắn nhất.
Quy trình quyết định về địa điểm bao gồm nhiều
tầng sàng lọc hay tập trung. Bao gồm việc kiểm
tra các địa điểm cũng như phân tích hoàn chỉnh
các yếu tố phân vùng và pháp chế.
135
2/27/2013
DC
136
2/27/2013
10
10..3. Các yếu tố chung ảnh hưởng đến
địa điểm
Các tài nguyên thiên nhiên
Các đặc tính về dân số - thị trường hàng hóa
Các đặc tính về dân số - lao động
Thuế và trợ cấp
Các yếu tố vận tải
Sự gần gũi với các nhà cung ứng chủ chốt
Tìm hiểu thêm về hệ thống mạng lưới hay sự
kết nối giữa các địa điểm trong mạng lưới giữa
các cảng, các ICD, terminal tại Hồ Chí Minh.
Chương 11
11:: Quản trị nhà
kho (Warehousing
Management)
137
2/27/2013
11
11..1. Warehouse:
“Bộ phận của hệ thống Logistics để tồn trữ
sản phẩm (nguyên liệu, phụ tùng, bán thành
phẩm, thành phẩm) ở tại hay chính giữa điểm
gốc và điểm tiêu thụ”.
Lưu kho có thể được cung cấp bởi các nhà
kho hay các trung tâm phân phối.
Ngược lại các trung tâm phân phối nhấn
mạnh đến sự chuyển dịch nhanh chóng của
sản phẩm thông qua một phương tiện, và vì
thế cố gắng tối đa hóa các quá phẩm (sản
phẩm xuyên qua, throughput).
11.1. Warehouse:
Là một phần của hệ thống logistics có chức năng:
năng:
Tạo ra mối liên kết chặt chẽ giữa nhà sản xuất và
khách hàng
Gom hàng, tách hàng hoặc chia nhỏ một lô hàng lớn
thành nhiều lô hàng nhỏ và kết hợp hoặc gom nhiều
lô hàng nhỏ thành một lô hàng lớn
138
2/27/2013
11.1. Warehouse
Phân loại hàng hóa lưu kho:
◦ Nguyên vật liệu, phụ tùng, thiết bị thay thế:
cung ứng
◦ Thành phẩm: phân phối
◦ Sản phẩm đang trong quá trình sản xuất,
mặc dù lượng lưu kho này không chiếm tỷ
lệ cao trong tổng chi phí của các doanh
nghiệp dành cho hàng lưu kho
139
2/27/2013
11
11..2. Chức năng của nhà kho
Nhà kho cũng cho phép di chuyển từ nhà kho đến
khách hàng để củng cố thành chuyến hàng lớn
hơn. Để công tác củng cố có hiệu quả, mỗi nhà
máy chế tạo phải sử dụng nhà kho làm địa điểm
chuyển hàng, phân loại, hoặc lắp ráp.
Lợi ích của gom hàng là nó phối hợp nhiều chuyến
hàng nhỏ đến thị trường cụ thể.
Nhà kho có thể được sử dụng bởi một doanh
nghiệp sử dụng phương tiện cho thuê.
Mỗi nhà sản xuất hay khách hàng có thể thụ
hưởng lợi ích của tổng chi phí phân phối thấp.
140
2/27/2013
141
2/27/2013
11
11..2. Chức năng của nhà kho
(e) Tồn trữ hàng
Lợi ích kinh tế trực tiếp của dịch vụ này là thứ bởi vì
tồn trữ có tính thời vụ.
Do nhiều sản phẩm có tình thời vụ khác nhau, tồn trữ
là cần thiết để hộ trợ maketing vì tồn trữ cung cấp tồn
kho đệm nhằm cho phép sản xuất có hiệu quả.
(f) Lợi ích về dịch vụ
Dịch vụ đạt được nhờ các nhà kho trong hệ thống
Logistis có thể làm giảm chi phí. Một nhà kho trong hệ
thống Logistics phục vụ một phân khúc thị trường có
thể làm tăng chi phí nhưng cũng có thể làm tăng thị
phần, doanh thu và mức lời gộp.
142
2/27/2013
11
11..2. Chức năng của nhà kho
(i)Trộn
Quy trình trộn cũng giống như chia nhỏ hàng
nhưng chỉ khác là sản phẩm đến từ nhiều chuyến
hàng và nhiều nhà sản xuất khác nhau.
Khi địa điểm của các nhà máy ở cách xa nhau, tổng
chi phí vận tải và các yêu cầu của nhà kho có thể
giảm bằng cách trộn quá cảnh.
Trong cách trộn này, các chuyến hàng đầy ắp sẽ
được chuyển từ nhà máy đến nhà kho để làm
giảm giá cước và tại nhà kho các phối hợp sản
phẩm sẽ được chọn ra cho từng khách hàng và
từng thị trường,
143
2/27/2013
144
2/27/2013
145
2/27/2013
DC & Cross-
Cross-docking ((chợ
chợ đầu mối)
mối)
146
2/27/2013
Vd:
hãng Laney & Duke – nhà cung cấp WHS tại
Jacksonville – Florida
◦ V/chuyển hàng quần áo đến cho Walmart
Hàng được chuẩn bị sẵn sàng, treo lên móc
Xe tải từ Jacksonville đến DC của Walmart,
tại đó, hàng được chuyển lên xe tiếp tục đi
giao hàng cho các điểm bán
Tại các điểm bán hàng, hàng được lấy ra và
trưng bày ngay
2 hình thức xử lý đơn đặt hàng:
◦ real-time (liên tục);
◦ theo định kỳ
11
11..4. Các tiêu chí cần xem xét khi lựa
chọn warehouse -> cost-
cost-effective
Close to major sales area (gần khu thương mại chính)
Good infrastructure for transport and ICT (CSHT vận
tải và ICT tốt)
Efficient customs clearance and handling (thủ tục hải
quan và hành chính hiệu qủa)
Educated/skilled labor (nhân lực trình độ)
Political and social stability (sự ổn định chính trị và xã
hội)
vd: 2007, Việt Nam được JBID NH Nhật Bản xếp thứ
3 về tiềm năng phát triển kinh tế trong khu vực
trong đó có yếu tố về ổn định chính trị, nhân lực trẻ
và dồi dào
147
2/27/2013
148
2/27/2013
149
2/27/2013
Chương 12
12::
THU MUA
150
2/27/2013
151
2/27/2013
12
12..2 Mục Tiêu của Thu Mua
(1) Hỗ trợ các mục đích và mục tiêu của tổ chức: mục
tiêu là tồn kho tối thiểu thì không nên tối thiểu chi
phí thu mua
(2) Quản trị quy trình thu mua có hiệu quả và hiệu
năng: có giữ được lời hứa hay không? Và sử dụng
nguồn tài nguyên của CTY tốt hay xấu.
(3) Quản trị cơ sở cung ứng: chọn lựa, phát triển và
duy trì các nguồn cung ứng.
(4) Phát triển các mối quan hệ chức năng mạnh mẽ
với các chức năng khác: Logistics, marketing và
chế biến
(5) Hỗ trợ các yêu cầu vận hành: thu mua tập trung
vào việc thỏa mãn các khách hàng bên trong
12
12..3 Chọn và Đánh Giá Nhà Cung Ứng
1. Nhận dạng nhu cầu cho cung ứng, có thể xuất
phát từ một số cân nhắc, như thỏa ước cung ứng
hiện hữu hay phát triển một sản phẩm mới.
2. Phân tích tình huống: xem lại môi trường nội tại *
và ngoại giới ** để làm quyết định cung ứng.
* Bao gồm nhận dạng các bên có quyền lợi liên
quan, ở đâu cung ứng cần, và số lượng và chất
lượng phù hợp, cũng như các chính sách áp dụng
(như các sáng kiến của các nhà cung ứng).
** Bao gồm các yếu tố kinh tế, các khuôn khổ pháp lý
và quy chế kiểm soát vụ mua bán, và thị trường
của nhà cung ứng.
152
2/27/2013
12
12..3 Chọn và Đánh Giá Nhà Cung Ứng
3. Nhận dạng và đánh giá các nhà cung ứng có
tiềm năng. Có rất nhiều cách để nhận dạng
các nhà cung ứng này, như người bán hàng,
các cuộc triển lãm thương mại, các sách báo
thương mại, và Internet. Hơn nữa, các cuộc
triển lãm thương mại thường chỉ được tổ
chức một lần trong năm. Việc đánh giá các
nhà cung ứng có thể trở nên dễ dàng nếu
một tổ chức (1) phân loại các tiêu chuẩn lựa
chọn phù hợp và (2) chỉ định trọng số các
tiêu chuẩn này.
4. Đánh giá quyết định, bao gồm việc so sánh
thành quả mong đợi của nhà cung ứng với
thành quả thực tế của nhà cung ứng.
12
12..4 Phát Triển Nhà Cung Ứng
Phát triển nhà cung ứng: người mua khởi xướng liên hệ
với một nhà cung ứng nhằm thiết lập giá cả, điều khoản
và điều kiện trong tác phong khác. Lý do cần nhà cung
ứng chủ động hơn trong quy trình thu mua:
1. Sự kém hiệu năng có liên quan đến việc nhà cung ứng
khởi xướng các nỗ lực marketing về phía người mua,
chẳng hạn như nhà cung ứng không có đủ thông tin,
thông tin không phù hợp, và không kịp thời.
2. Người thu mua ý thức được các lợi ích quan trọng, VD
như giảm tồn kho và cải thiện chính xác các dự báo,
mà những điều này thì nhà cung ứng không biết.
3. Để đạt lợi thế cạnh tranh trong chuỗi cung ứng người
mua buộc các nhà cung ứng thỏa mãn các yêu cầu
cần thiết.
153
2/27/2013
12
12..5 Các Vấn Đề Trong Thu Mua
Những vấn đề về chất lượng trong thu mua thường
tượng trưng cho một hành động cân đối tế nhị đối
với các tổ chức có liên quan; nghĩa là nếu có một
doanh nghiệp mua một sản phẩm đầu vào có chất
lượng thấp sẽ bị một rủi ro là chất lượng của thành
phẩm sẽ thấp. Nếu mua một sản phẩm đầu vào có
chất lượng cao hơn thành phẩm, điều này có nghĩa
là nó phải trả cho một điều gì đó không cần thiết.
Ngày nay, người bán phải có một chương trình về
chất lượng và nhiều người đã phải mất nhiều năm
để đạt được danh tiếng là có chất lượng. Một cách
để người bán thuyết phục các khách hàng tiềm
năng rằng họ cam kết có chất lượng là thông qua
một chương trình gọi là Chứng Nhận ISO 9000.
154
2/27/2013
155
2/27/2013
12
12..7 Thu Mua Điện Tử
Loại hình lợi ích xuất phát từ thu mua điện tử
bao gồm các lợi ích giao dịch, lợi ích tuân thủ
các lợi ích thông tin quản trị, và lợi ích về giá.
Lợi ích giao dịch đo lường các lợi ích do giao
dịch đem lại (thí dụ, một sự sụt giảm thời gian
từ hóa đơn đến thanh toán) có liên quan đến
thu mua điện tử.
Lợi ích tuân thủ tập trung vào các tiết kiệm
xuất phát từ sự tuân thủ theo các chính sách
về thu mua đã ban hành. Một thí dụ là sự sụt
giảm về việc chi tiêu phóng túng, tức có những
nhân viên không theo các hướng dẫn của ông
ty về việc sử dụng nhà cung ứng nào trong tình
huống đặc biệt nào.
156
2/27/2013
12
12..7 Thu Mua Điện Tử
Các lợi ích về thông tin quản trị bao gồm các lợi ích
xuất phát từ thông tin quản trị, sự hài lòng của khách
hàng, và mức độ hài lòng của nhà cung ứng sau khi
thực hiện thu mua điện tử.
Các lợi ích về giá là những lợi ích xuất phát từ việc
chấp nhận thu mua điện tử. Thí dụ, việc xử lý các
hóa đơn bằng điện tử có thể tiết kiệm được nhiều
tiền của về tem và vă phòng phẩm, và những tiết
kiệm này sẽ đưa qua cho khách hàng.
Một khi có các lợi ích về thu mua điện tử thì cũng có
các nhược điểm của thu mua điện tử. Mối quan tâm
đến các thương mại điện tử nó chung và thu mua
điện tử nói riêng là sự an toàn về thông tin được
chuyển đi; có một rủi ro là thông tin nhạy cảm hay
riêng tư có thể rơi vào tay kẻ xấu.
157
2/27/2013
158
2/27/2013
159
2/27/2013
160
2/27/2013
161
2/27/2013
VD:
Tại thời điểm tháng 6/2008 giá cả leo thang, lạm
phát lên cao, người tiêu dùng mua nhiều hàng hóa
thiết yếu dẫn đến doanh số bán hàng của các công
ty bán lẻ tăng 20% so với tháng 5/2008.
Đây là tín hiệu để các nhà bán lẻ đặt hàng cho
tháng 7/2008 ở mức = 120% + 20%*120% =144%
của tháng 5/2008.
Các nhà sản xuất hàng tiêu dùng sẽ dự báo cho
tháng 8/2008 sẽ là 144%+20%*144%= 172.5%.
Các nhà cung cấp nguyên vật tư cho nhà sản
xuất hàng tiêu dùng sẽ dự báo nhu cầu cho tháng
9/2009 là 172.8%+ 172.5*20% > 200% của nhu cầu
tháng 5 và vì thế họ cần xây thêm 1 nhà máy nữa.
162
2/27/2013
163
2/27/2013
164
2/27/2013
165
2/27/2013
166
2/27/2013
167
2/27/2013
168
2/27/2013
169
2/27/2013
170
2/27/2013
Nguoàn: World Bank: Connecting East Asia - A new framework for infrastructure, p. 63.
171
2/27/2013
Baûng:
g: Quan ñieåm cuûa caùc CEO Chaâu AÂu veà nhöõng khoù khaên
logistics khi kinh doanh vôùi Chaâu AÙ ((khaû
khaûo saùt 1500 CEO)
Thaùch thöùc %
Thuû tuïc giaáy tôø (Bureaucracy) 59
Thiếu thông tin về thị trường (Lack of local market
knowledge) 53
Quy ñònh haûi quan (Customs regulations) 52
Thôøi gian ñeå transit haøng hoùa (Time-in-transit of goods) 35
Vaán ñeà thanh toaùn (Payment concerns) 33
Vaän chuyeån haøng hoùa (Difficulty with the movement of
goods) 29
CS haï taàng vieãn thoâng khoâng phuø hôïp (Inadequate
telecommunications infrastructure) 19
Vietnam 53 37 60 47 56 53 17 65
Laos PDR 117 121 121 103 106 139 146 102
Taiwan 21 25 21 17 23 24 42 14
Korea, Rep. 25 28 25 24 22 25 110 30
Japan 6 11 6 9 5 7 148 6
China 30 35 30 28 27 31 72 36
Invisible
Source: World Bank (2007), Connecting to Compete: Trade Logistics in the Global Economy, pp. 26-33.
Factors??
172
2/27/2013
173
2/27/2013
174
2/27/2013
175
2/27/2013
Điều 6: Điều kiện kinh doanh các dịch vụ logistics liên quan
đến vận tải
Khoản 3: dành cho thương nhân nước ngoài (chỉ được thành
lập cty liên doanh)
◦ Vận tải biển: từ 2009 được thành lập liên doanh vận hành
đội tàu (vốn góp <49%), liên doanh cung cấp dịch vụ VTB
quốc tế (vốn góp <51%), chấm dứt vào 2012
◦ Vận tải sắt: góp vốn <49%
◦ Vận tải bộ: góp vốn <49%, từ 2010 là 51%,
◦ Vận tải đường ống: không được phép
Điều 8: Giới hạn trách nhiệm (GHTN)
Khoản 2:
◦ Khách hàng không báo trước về giá trị hàng: GHTN tối đa
là 500 triệu VNĐ/1 yêu cầu
◦ Khách hàng báo trước về giá trị hàng: GHTN là toàn bộ
giá trị hàng
◦ Nếu thực hiện nhiều công đoạn (GHTN khác nhau) thì áp
dụng GHTN cao nhất
176
2/27/2013
The end
177