Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Đảm Bảo Chất Lượng Và Luật Thực Phẩm - Phan Thị Thanh Hiền
Bài Giảng Đảm Bảo Chất Lượng Và Luật Thực Phẩm - Phan Thị Thanh Hiền
Bài giảng
1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Thủy sản- Dự án cải thiện chất lượng xuất khẩu thủy sản (SEAQIP),
2003, Đảm bảo chất lượng sản phẩm thủy sản, Nhà xuất bản Nông nghiệp.
2. Bộ Thủy sản- Dự án cải thiện chất lượng xuất khẩu thủy sản (SEAQIP),
2004, Cá tươi – Chất lượng và các biến đổi về chất lượng, Nhà xuất bản Nông
nghiệp.
3. Bộ Thủy sản - Dự án cải thiện chất lượng xuất khẩu thủy sản (SEAQIP),
2004, Hướng dẫn quản lý hoạt động kiểm nghiệm tại cơ sở chế biến thủy sản,
Nhà xuất bản Nông nghiệp.
4. Dự án cải thiện chất lượng xuất khẩu thủy sản (SEAQIP), 2005, Công
nghệ chế biến thủy sản và an toàn thực phẩm.
5. Đặng Văn Hợp, GVC Đỗ Minh Phụng, TS. Vũ Ngọc Bội, ThS Nguyễn
Thuần Anh, 2006, Quản lý chất lượng thuỷ sản, Nhà xuất bản Nông nghiệp
6. Hà Duyên Tư. 2004. Quản lý chất lượng Thực phẩm – ĐH Bách khoa Hà
nội.
7. Nguyễn Đức Hùng. 2004. Sổ tay kiểm ngiệm vi sinh thực phẩm thủy sản.
SIAQIP. Việt nam
8. Nguyễn Đức Lượng. 2002. Vệ sinh an toàn thực phẩm. Đại học Quốc gia.
9. Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy định, chỉ thị của cơ quan chức năng
10. Hus.H. 1994. Asuran of seafood quality. FAO Fisheries Technical.
11. Safety and quality isues in fish processin Edited by H. Allan Bremner.
……
2
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ LUẬT THỰC PHẨM
CƠ QUAN BAN HÀNH LUẬT, CHỈ THỊ, THÔNG TƯ
Căn cứ Hiến pháp, Quốc Hội sẽ ban hành Luật, Nghị quyết.
Căn cứ Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của QH: UB Thường vụ QH sẽ ban hành Pháp lệnh,
Nghị quyết.
Căn cứ Hiến pháp, Luật, Nghị quyết (QH), Pháp lệnh, Nghị quyết
(UBTVQH): Chủ tịch nước ban hành Lệnh, Quyết định.
Căn cứ Hiến pháp, Luật, Nghị quyết (QH), Pháp lệnh, Nghị quyết (UBTVQH), Lệnh, Quyết
định (CTN): Chính phủ ban hành Nghị quyết, Nghị định
Căn cứ Hiến pháp, Luật, Nghị quyết (QH), Pháp lệnh, Nghị quyết (UBTVQH), Lệnh, Quyết
định (CTN), Nghị quyết, Nghị định (CP): Thủ tướng chính phủ ban hành Quyết định, Chỉ
thị.
Căn cứ Hiến pháp, Luật, Nghị quyết (QH), Pháp lệnh, Nghị quyết (UBTVQH), Lệnh, Quyết
định (CTN), Nghị quyết, Nghị định CP), Quyết định, Chỉ thị (TTCP): Bộ trưởng, Thủ
trưởng ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ ban hành: Quyết định, Chỉ thị,
Thông tư
Các qui định mới Các qui định cũ Địa chỉ tìm kiếm
01:2009/BNNPTNT http://www.nafiqad.go
v.vn
http://www.vasep.gov.
vn
4
thực phẩm
Ký hiệu: QCVN 02 - 09:
2009/BNNPTNT
nt
10.Quy chuẩn kỹ thuật quốc - 28 TCN 164: 2000
gia: Cơ sở thu mua thuỷ sản - – Cơ sở thu mua thuỷ sản
Điều kiện đảm bảo vệ sinh an - Điều kiện đảm bảo
toàn thực phẩm
VSATTP
Ký hiệu: QCVN 02 - 10:
2009/BNNPTNT
nt
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: - 28 TCN 165: 2000 –
Chợ cá - Điều kiện đảm bảo vệ Chợ cá - Điều kiện đảm
sinh an toàn thực phẩm bảo VSATTP
Ký hiệu: QCVN 02-11:
2009/BNNPTNT
nt
11.Quy chuẩn kỹ thuật quốc - 28 TCN 163: 2000 –
gia: Cảng cá - Điều kiện đảm Cảng cá - Điều kiện đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phầm bảo VSATTP
Ký hiệu: QCVN 02 - 12:
2009/BNNPTNT
nt
12.Quy chuẩn kỹ thuật quốc - 28 TCN 135: 1999 –
gia: Tàu cá - Điều kiện đảm bảo Tàu cá - Điều kiện đảm
vệ sinh an toàn thực phẩm bảo VSATTP
Ký hiệu: QCVN 02 - 13:
2009/BNNPTNT.
.......
5
.gov.vn
http://www.vasep.g
ov.vn
.....
Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn tại Việt
2 Nam (VietGap) ban hành theo Quyết định 379/QĐ-BNN-KHCN ngày
28/01/2008.
Quy chế chứng nhận quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap)
3 cho rau, quả và chè an toàn ban hành theo Quyết định 4/200 /QĐ-BNN ngày
28/8/2008.
4 Quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả và chè an toàn ban hành theo
Quyết định 99/200 /QĐ-BNN ngày 15/10/2008.
5 Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn an toàn ban hành theo
Quyết định 1 06/QĐ-BNN-KHCN ngày 15/5/2009.
6 Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi gia cầm an toàn ban hành theo
Quyết định 1 04/QĐ-BNN-KHCN ngày 15/5/2009.
Quy chế chứng nhận cơ sở thực hiện quy trình thực hành chăn nuôi tốt
7 (VietGap) cho bò sữa, lợn, gia cầm và ong ban hành theo Quyết định
121/200 /QĐ-BNN ngày 17/12/2008.
6
8 Các văn bản liên quan đến thu phí lệ phí trong quản lý Chất lượng thú y, thủy
sản, bảo vệ thực vật.
9 Quyết định của Bộ trưởng Bộ tài chính số 0 /200 /QĐ-BTC ngày 20/01/2005
về quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
Quyết định số 20/2006/QĐ-BTC ngày 31/03/2006 về việc sửa đổi Quyết định
10 của Bộ trưởng Bộ tài chính số 0 /200 /QĐ-BTC ngày 20/01/200 về quy định
chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
Văn bản hướng dẫn số 3 2/HD-TT-CLT ngày 2 /3/2009 của Cục Trồng trọt
12 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 99/200 /QĐ-BNN ngày 1 /10/200 của Bộ
NN&PTNT về sản xuất, kinh doanh rau, quả và chè an toàn.
Nghị định 132/200 /NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật
3 Chất lượng hang hóa
LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM NĂM 2010 (LUẬT SỐ: 55/2010/QH12) thay
4
cho (Pháp lệnh về vệ sinh an toàn thực phẩm ban hành ngày 26/07/2003)
5 Nghị định 163/2004/NĐ-CP ngày 7/9/2004 về việc quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm.
6 Nghị định 9/200 /NĐ-CPP ngày 04/ /200 của Chính phủ về điều kiện sản
xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
Nghị định 79/200 /NĐ-CP ngày 18/7/2008 quy định hệ thống tổ chức quản l,
7 thanh tra, kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm.
8 Quyết định 0/2006/QĐ-TTg ngày 7/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành Danh mục sản phẩm hang hóa phải kiểm tra chất lượng.
9 Thông tư liên tịch 24/200 /TTLT –BYT-BTS ngày 04/1/2006 của Bộ Y tế, bộ
Thủy sản về việc hướng dẫn, ph n công phối hợp quản lí nhà nước về VSAT
thủy sản .
Thông tư liên tịch 24/200 /TTLT –BYT-BNN ngày 04/1/2006 của Bộ Y tế, bộ
10 nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn ph n công phối hợp thực hiện
chức năng quản lí nhà nước về VSATTP.
7
11 Thông tư liên tịch số 61/200 /TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm
vụ, quyền hạn và cở cấu tổ chức của Cơ quan chuyên môn thuộc y ban nh n
d n cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lí nhà nước của y ban nh n d n cấp
tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lí nhà nước của y ban nh n d n cấp xã về
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Quyết định 117/QĐ-BNN ngày 11/12/200 ban hành quy chế kiểm tra và công
12 nhận cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo VSATTP.
Quyết định 11 /QĐ-BNN ngày 31/12/2008 ban hành quy chế kiểm tra và
chứng nhận chất lượng, VSATTP hang hóa thủy sản.
Quyết định 130/QĐ-BNN ngày 31/12/200 ban hành quy chế kiểm soát dư
lượng các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật thủy sản nuôi.
Quyết định 131/QĐ-BNN ngày 31/12/2008 ban hành quy chế kiểm soát vệ sinh
an toàn trong thu hoạch nhuyễn thể 2 mảnh vỏ.
8
BÀI 1:
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1. KHÁI NIỆM THỰC PHẨM
Thực phẩm là sản phẩm dạng rắn hoặc dạng lỏng dùng để ăn, uống với mục đích
dinh dưỡng và thị hiếu ngoài những sản phẩm dùng với mục đích chữa bệnh.
Sản phẩm thủy sản là một trong những nguồn thực phẩm cơ bản quan trọng của loài
người, ngày càng được ưa chuộng ở khắp nơi, bởi những ưu điểm vốn có của chúng là:
hàm lượng dinh dưỡng cao, dễ tiêu hóa, hàm lượng cholesterol không đáng kể và chứa
các hoạt chất sinh học có tác dụng chống một số bệnh cho con người.
Nhà xướng
QTSX
Máy móc, thiết bị
Kết luận: Chất lượng sản phẩm là kết quả của 1 hoạt động của hệ thống vì vậy quản
lý chất lượng phải quản lý theo hệ thống nghĩa là trong sản xuất không coi nhẹ yếu tố
nào.
9
Là tập hợp các đặc tính của sản phẩm tạo cho sản phẩm khả năng thỏa mãn những
nhu cầu cụ thể hoặc tiềm ẩn của người tiêu dùng.
Tiềm ẩn là những cái không cảm nhận bằng giác quan con người.
10
BÀI 2:
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
THỰC PHẨM
1. PHƯƠNH PHÁP TRUYỀN THỐNG
Lấy mẫu đại diện cuối cùng để kiểm tra.
- Ưu điểm: Đơn giản, chi phí dự phòng và kiểm tra thấp do lấy mẫu ít, tổ chức lấy
mẫu đơn giản.
- Nhược điểm: Chi phí sai hỏng nhiều khi rất cao, tính an toàn vệ sinh thực phẩm
thấp.
Chi phí sai hỏng là chi phí bỏ ra tái chế, hủy bỏ sản phẩm.
An toàn vệ sinh thực phẩm thấp ví dụ: khi kiểm tra sự hiện diện của vi sinh vật (vsv)
g y bệnh trong một lô hàng với số lần lấy mẫu (n = 5), không có mẫu nào có vsv.
Nhưng thực tế lấy n = 60, sau đó kiểm tra toàn bộ lô hàng còn tồn tại 30% số sản phẩm
trong lô hàng đó có vsv g y bệnh.
Vào năm 1991, áp dụng để quản lý sản xuất trong các ngành liên quan đến y tế
như: sản xuất thiết bị về y tế, thực phẩm và dược phẩm.
Phương pháp này có nguyên tắc: Đảm bảo kiểm soát điều kiện và quá trình sản
xuất để đạt những tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh. Hai điều kiện được quy định chủ yếu
là điều kiện về nhà xưởng và điều kiện về con người.
Tuy nhiên, đ y không phải là tiêu chuẩn có tính quốc tế như ISO mà tùy điều kiện
cụ thể, mỗi quốc gia đều có tiêu chuẩn G P riêng của mình. Hiện nay, một số nước
phát triển đã xem đ y là tiêu chuẩn bắt buộc trong sản xuất về thực phẩm, y tế và
thiết bị y tế. ột số nước chỉ khuyến cáo xem đ y là tiêu chuẩn cần thực hiện. Tuy
nhiên, để có thể gia nhập AFTA các đơn vị sản xuất ở Việt Nam buộc phải đạt tiêu
chuẩn G P.
- Ưu điểm:
+ Kiểm soát đươc tất cả yếu tố liên quan đến chất lượng thực phẩm trong quá trình sản
xuất từ nguyên liệu, thao tác công nh n, vệ sinh môi trường… Do đó đảm bảo chất
lượng thực phẩm tốt hơn sản phẩm khác.
+ Chi phí sai hỏng thấp.
+ Giúp nhà sản xuất phản ứng kịp thời hơn đối với những vấn đề liên quan đến chất
lượng trong sản xuất.
- Nhược điểm:
Chi phí phòng ngừa cao hơn so với phương pháp truyền thống vì phải đào tạo đội
ngũ QC tốt, nhà xưởng, thiết bị phải tốt, hệ thống quản lý chất lượng đòi hỏi cao hơn,
phức tạp hơn.
11
3. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO 5S
3.1. Khái niệm về 5S
5S là phương pháp quản lý chất lượng của người Nhật Bản, xuất phát bởi chữ cái
của từ tiếng Nhật như sau:
SEIRI : SÀNG LỌC
SEITON : SẮP XẾP
SEISO : SẠCH SẼ
SEIKETSU: SĂN SÓC
SHITSUKE: SẴN SÀNG
5S đã được áp dụng trong tổ chức, quản lý sản xuất ở nhiều lĩnh vực khác nhau và
mang lại hiệu quả thiết thực: tiết kiệm thời gian hao phí vô ích, n ng cao năng suất và
chất lượng lao động.
SEISO: SẠCH SẼ
Luôn giữ gìn vệ sinh sạch sẽ tại nơi làm việc bất cứ lúc nào và triệt tiêu các nguồn
g y nhiễm bẩn, mất vệ sinh: Tiếng ồn, khí độc, khói thải, dầu máy, bụi bặm, rác thải…
Tất cả mọi người trong công ty đều có ý thức và tham gia giữ gìn vệ sinh.
Cần lưu ý rằng không phải chờ khi có khách đến thăm quan hoặc có đoàn kiểm tra
mới làm vệ sinh. Sự sạch sẽ giả tạo rất dễ nhận biết. nên dành phút đầu giờ và phút
cuối giờ làm việc cho việc dọn vệ sinh tại nơi làm việc.
Công việc giữ vệ sinh là việc làm tự nhiên và tự giác của mọi thành viên trong tổ
chức. Tuy nhiên, sự kiểm tra và nhắc nhở của lãnh đạo là rất cần thiết. Cần chú ý đến
phương tiện, công cụ vệ sinh sao cho đầy đủ và thích hợp.
12
SEIKETSU: SĂN SÓC
Duy trì thường xuyên những việc đã làm và cải tiến liên tục để đạt được hiệu quả
cao hơn là điều rất quan trọng và cần thiết.
Xác lập một hệ thống kiểm soát trực quan như: Dán nhãn (labeling) hoặc đánh dấu
bằng màu sắc. Tạo một môi trường dễ dàng để duy trì việc sàng lọc (S1), sắp xếp (S2)
và sạch sẽ (S3).
Chu trình Shewhart (ở Nhật quen gọi là chu trình Deming) hay còn gọi là chu
trình PDCA
Lập kế hoạch: Cần thay đổi
Plan kh u nào? Phải làm gì?
13
Nó là sự tiếp cận có tính khoa học, hợp lý và có tính hệ thống cho sự nhận biết, xác
định và kiểm soát mối nguy hại trong chế tạo, gia công, sản xuất, chuẩn bị và sử dụng
thực phẩm để đảm bảo rằng thực phẩm là an toàn khi tiêu dùng.
Có thể áp dụng cho các Doanh nghiệp trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống.
Tổng chi
phí chất
lượng
6. ISO 9000
Hệ thống đảm bảo chất lượng xuyên suốt từ thiết kế, sản xuất, lắp đặt, dịch
vụ… được tiêu chuẩn hóa triệt để.
Bộ Tiêu chuẩn ISO 9000 quy tụ kinh nghiệm của Quốc tế trong lĩnh vực quản lý và
đảm bảo chất lượng trên cơ sở ph n tích các quan hệ giữa người mua và người cung
cấp (nhà sản xuất). Đ y chính là phương tiện hiệu quả giúp các nhà sản xuất tự x y
dựng và áp dụng hệ thống bảo đảm chất lượng ở cơ sở mình, đồng thời cũng là cũng là
phương tiện để bên mua có thể căn cứ vào đó tiến hành kiểm tra người sản xuất, kiểm
tra sự ổn định của sản xuất và chất lượng trước khi ký hợp đồng. ISO 9000 đưa ra các
chuẩn mực cho một hệ thống chất lượng và có thể áp dụng rộng rãi trong các lĩnh vực
sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. ISO 9000 Hướng dẫn các tổ chức cũng như các doanh
nghiệp x y dựng một mô hình quản lý thích hợp và văn bản hoá các yếu tố của hệ
thống chất lượng theo mô hình đã chọn.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000 bao gồm nhiều tiêu chuẩn. Trong đó tiêu chuẩn chính
ISO 9001: Hệ thống quản lý chất lượng, các yêu cầu, nêu ra các yêu cầu đối với hệ
thống quản lý chất lượng mà doanh nghiệp cần phải đáp ứng. Ngoài ra còn các tiêu
chuẩn hỗ trợ và Hướng dẫn thực hiện, bao gồm:
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 cơ bản và hiện tại có các tiêu chuẩn liên quan như sau:
+ ISO 9000:2005 - Hệ thống quản lý chất lượng (Cơ sở thuật ngữ và định
nghĩa).
+ ISO 9004:2008 - Hệ thống quản lý chất lượng (Các yêu cầu cải tiến hệ thống
quản lý chất lượng)
+ ISO 19011:2002 - Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và môi
trường.
Nước ta chấp nhận bộ tiêu chuẩn này qua tiêu chuẩn TCVN 200.
Từ năm 1996 theo quy ước của tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO), các nước chấp
nhận bộ tiêu chuẩn ISO 9000 và thêm tên gọi của tiêu chuẩn nước áp dụng.
Do đó TCVN 200 không còn nữa mà thay vào đó là bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9000.
15
ISO 9001:2008 là gì?
ISO là viết tắt tên của tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa (International Organization
For Standardization).
ISO 9001:200 là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng nằm trong bộ tiêu
chuẩn ISO 9000 do tổ chức ISO ban hành vào ngày 1 /11/200 (gọi tắt là phiên bản
năm 200 ).
Thực chất đây là bộ tiêu chuẩn mô tả hệ thống ĐBCL chứ không phải là tiêu
chuẩn về chất lượng sản phẩm.
Giấy thông hành xuyên suốt lục địa vì đáp ứng yêu cầu của khách hàng nước
ngoài vượt dào cản thương mại.
Đem lại niềm tin cho khách hàng.
N ng cao uy tín doanh nghiệp trên thị trường trong nước và quốc tế.
Tăng lợi nhuận nhờ sử dụng hợp lý các nguồn lực và tiết kiệm chi phí.
Cải tiến việc kiểm soát các quá trình chủ yếu n ng cao chất lượng sản phẩm.
Thúc đẩy nề nếp làm việc đó.
Giúp lãnh đạo quản lý có hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp (cơ sở).
Việc đạt được chứng nhận sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm tiền bạc và thời
gian vì chất lượng của doanh nghiệp.
16
Với một số sản phẩm ở những thị trường nhất định, việc chứng nhận theo ISO
9000 là một yêu cầu bắt buộc.
Áp dụng ISO 9000 giúp cho doanh nghiệp cải tiến công tác quản lý phù hợp,
khắc phục những khác biệt về tiêu chuẩn, phong cách làm ăn giữa các quốc gia,
tránh được những kiểm tra, thử nghiệm lặp lại và giảm được chi phí trong
thương mại.
ĐÀO TẠO
QUẢN LÝ
Lưu ý rằng đối với doanh nghiệp Thủy sản muốn áp dụng ISO trước tiên phải áp
dụng hệ thống quản lý G P, HACCP sau đó mới áp dụng ISO, bởi ISO đòi hỏi trình
độ quản lý cao nếu áp dụng chưa tốt G P, HACCP mà triển khai ngay ISO chắc chắn
sẽ thất bại.
7. ISO 14000
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 do Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế ( ISO ) ban hành bao
trùm những vấn đề lớn về môi trường như: quản lý môi trường, đánh giá môi trường,
đánh giá chu trình sản phẩm, dán nhãn môi trường, hoạt động môi trường và các vấn đề
khác. Để trở thành cơ sở được chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 14000, cơ sở phải thiết
lập bằng văn bản một hệ thống quản lý môi trường, thực hiện và duy trì nó một cách
hiệu quả theo yêu cầu của tiêu chuẩn.
Bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi trường dựa trên:
17
+ Các thông lệ quản lý tốt được thừa nhận về quản lý môi trường trên phạm vi
quốc tế.
+ Các thành tựu của khoa học quản lý.
Được ban hành bởi tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế - ISO – là tổ chức tập hợp của
các cơ quan tiêu chuẩn quốc gia.
Có thể áp dụng cho mọi loại hình Doanh nghiệp, mọi lĩnh vực, mọi quy mô.
18
8. ISO 22000:2005
Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm – yêu cầu cho mọi tổ chức trong chuỗi cung
ứng thực phẩm.
Lợi ích của ISO 22000:200 :
ở rộng ISO 9001:2000 hiện đã được áp dụng rộng rãi ở tất cả các lĩnh vực
nhưng chưa đề cập đến vấn đề an toàn thực phẩm.
• Việc x y dựng tiêu chuẩn ISO 22000 dựa trên sự thừa nhận rằng các hệ thống về
an toàn thực phẩm hiệu quả nhất được thiết kế, hoạt động và cải tiến liên tục
trong khuôn khổ của một hệ thống quản lý theo cấu trúc và được sát nhập vào
các hoạt động quản lý chung của tổ chức này.
• Việc x y dựng tiêu chuẩn ISO 22000 dựa trên sự thừa nhận rằng các hệ thống về
an toàn thực phẩm hiệu quả nhất được thiết kế, hoạt động và cải tiến liên tục
trong khuôn khổ của một hệ thống quản lý theo cấu trúc và được sát nhập vào
các hoạt động quản lý chung của tổ chức này.
19
• Ngoài ra một trong những yêu cầu quan trọng là ngày nay khách hàng muốn biết
sản phẩm mình đang sử dụng có nguồn gốc từ đ u và BRC giúp chúng ta điều
này.
• BRC đưa ra các yêu cầu chung cho việc kiểm soát nông sản đầu vào chứ không
cụ thể và chặt trẽ như yêu cầu của GAP.
• Tiêu chuẩn cũng yêu cầu phải cập nhật các yêu cầu luật định và thông tin công
nghệ về sản phẩm giúp công ty đảm bảo ứng phó kịp thời với những thay đổi
luôn cung cấp sản phẩm an toàn cho người tiêu dùng.
20
BÀI 3:
GIỚI THIỆU VỀ CÁC MỐI NGUY
1. KHÁI NIỆM MỐI NGUY
- Theo FDA và HACCP truyền thống:
ối nguy (Hazard) là các nh n tố sinh học, hóa học hoặc vật lý trong thực phẩm,
hoặc điều kiện có khả năng g y hại cho sức khỏe của người tiêu dùng.
Điều kiện g y hại có thể là cách ăn, ví dụ sản phẩm ăn chín ta ăn sống.
- Theo NMFS (National Marine Fisheries Service):
ối nguy (Hazard) là các nh n tố sinh học, hóa học hoặc vật lý trong thực phẩm
hoặc điều kiện có khả năng g y hại cho sức khỏe của người tiêu dùng hoặc làm giảm
tính khả dụng, tính kinh tế.
ATTP:
Vật lý, hóa học,
sinh học HACCP
HACCP THEO
Tính khả dụng
THEO EU
MNFS
Gian dối về kinh tế
Quá trình biến đổi đó do một loại vi sinh vật sinh ra enzym decacboxylaza, enzyme
này có tác dụng xúc tác cho quá trình chuyển hóa Histidine thành Histamine.
Để phản ứng hình thành Histamine không xảy ra hoặc xảy ra chậm bằng cách kìm
hãm sự phát triển của vi khuẩn sinh enzym decacboxylaza ở to≤4oC, thời gian ≤ 24 giờ
điều kiện này được duy trì từ khi bắt cá lên khỏi mặt nước.
Triêu chứng: Nhẹ g y dị ứng nổi mề đay; nặng g y thêm choáng, buồn nôn, khát
nước; nặng nữa có thể g y chết người.
- PSP, DSP, ASP, NSP: Độc tố có trong nhuyễn thể hai mảnh vỏ
Hiện nay phát hiện được 0 loài cá nóc ở Việt nam nhưng có tới 60 loài có độc tố.
Độc tố của nó tập trung ở một số cơ quan: chủ yếu nội tạng, trứng. Ngoài ra ở thịt, da.
Nguy hiểm của nó là độc tố không thường thường xuyên có thể thời điểm này có độc
nhưng cũng có thể thời điểm khác không có độc, có thể lúc nhỏ có độc nhưng cũng có
thể lớn lên lại không độc, có mùa vùng biển có con có độc nhưng vùng biển khác có
con chưa chắc có độc và đặc biệt trong cùng 1 vùng biển có loài có độc nhưng có loài
chưa chắc đã có độc. Đến nay chưa giải thích được vấn đề này, chính vì thế g y ra ngộ
nhận.
Trong khi đánh bắt có con bị dập vỡ nội tạng, độc của nó ngấm vào thịt con khác
g y độc. Chính vì thế khi chế biến người ta bỏ nội tạng nhầm tưởng rằng không độc.
ột số ý kiến cho rằng: Cá nóc ướp muối, làm mắn không g y độc bởi độc tố tồn
tại với Protein. Khi ướp muối, làm mắn Protein bị biến tính hoặc bị thủy ph n thành
axit amin. Nhưng đến thời điểm này chưa có tài liệu nào giải thích về vấn đề đó.
Độc tố Tetrotoxin có độc dược rất cao gấp 20 lần độc tố Cyanua, khả năng g y tử
vong là rất lớn. Năm 2003 nước ta có 2 ca ngộ độc g y chết người.
Khi ăn phải độc tố của cá nóc triệu chứng: ngứa miệng, suy nhược, liệt cơ, giảm
huyết áp, vỡ mạch máu tim sau 10 - 4 phút, có thể tử vong sau 30 phút đến 6 giờ.
Ấn tượng nhất có lẽ là loài cá nóc chuột vằn mang (Arothron immaculatus) với dáng
vẻ bề ngoài khá bắt mắt, th n có dạng hình trứng, v y lưng viền đen, bụng màu trắng...
Nhưng trong trứng loài cá này tập trung một lượng độc chất thật kinh ngạc,cứ 100 gam
trứng có thể giết chết 200 người; hàm lượng độc chất cao nhất xuất hiện từ tháng tư đến
tháng mười. Tương tự, cá nóc chấm cam (Torquigener pallimaculatus) cũng là một loài
đáng sợ, cứ 100 gam trứng hoặc gan có thể giết chết 60-70 người
Trong trường hợp khẩn cấp, việc sử dụng một số dược thảo sẵn có như lá tía tô, đậu
xanh, lá khoai lang non... có thể sơ cứu tại chỗ hiệu quả. (Theo YkhoaNet)
LDsp – Liều lượng g y độc tối thiểu 2mg với người.
Chính vì thế hiện nay cấm chế biến, tiêu thụ cá nóc. Tuy nhiên trên thị trường vẫn
thấy có chứng tỏ 1 số cơ sở sản xuất vẫn nén nút chế biến hoặc cũng có thể do vô tình
23
người ở miền núi không biết cá đó là cá nóc. Khi chế biến người ta thường bỏ nội tạng,
xẻ cá, cán mỏng có thể cho thêm mè, khi nướng lên cá thơm ngon có mùi vị hấp dẫn.
Nhật bản, Hàn quốc coi cá nóc như một đặc sản cao cấp. Họ có 1 đội ngũ chuyên
gia có thể nhận biết được con nào có độc và con nào không có độc. Chính vì thế người
ta đặt vấn đề với Việt nam sẽ khai thác, thu mua cá nóc ở biển Việt nam và người ta sẽ
huấn luyện cho ta có thể nhận biết được cá nóc nào là cá có độc và cá nào không có
độc.
Hiện nay đã có đề tài nghiên cứu về độc tố cá nóc của Viên nghiên cứu Hải dương
học Nha trang.
24
4.2.3. Các hóa chất do con người đưa vào có mục đích
- Chất bảo quản: Tăng khả năng bảo quản, tăng khả năng giữ nước.
+ Disunfit: chống biến đen (trong tôm) chất này có nhóm –SO2 người hít phải g y dị
ứng, lên cơn hen.
Thị trường Nhật, Ch u Âu không cho phép sử dụng, ĩ cho phép sử dụng không
quá 10 ppm.
+ Borat: Bảo quản thực phẩm thịt, cá, giò chả cho thực phẩm tươi l u hoặc cũng có
thể làm tăng độ dai, giòn, đàn hồi.
Tác hại của Borat: G y ung thư.
+ Poly Phot phat: Bảo quản tôm, mực giảm khả năng mất nước, giữ cấu trúc Protein
(chủ yếu bảo quản tôm) Nhật, Ch u Âu cấm sử dụng, ĩ cho sử dụng với liều lượng
nhất định.
- Các chất phụ gia, phẩm màu: Phối chế trong một số sản phẩm, khi sử dụng đúng
với chất phụ gia được phép sử dụng. Phẩm màu sử dụng chiết trong tự nhiên.
Tiêu chuẩn 2 TCN 1 6: 2000, liệt kê các hóa chất cấm sử dụng trong thực phẩm.
4.3.2. Vi rus
- Hepatitis A, B gây viêm gan.
- Nowalk…
Vùng núi Cốc một số người d n mắc bệnh ho lao, thuốc thông thường không chữa
khỏi nhưng không phát hiện ra nguyên nh n. Sau tình cờ phóng viên đã phát hiện do
người d n ăn cua, ốc ở đó với thói quen nướng, nướng không kĩ nên VSV (Virut) ở
trong đó chưa chết, người ăn vào nhiễm vào máu sau đó đi vào phổi.
25
4.3.3. Kí sinh trùng và động vật nguyên sinh.
a) Kí sinh trùng:
- Giun tròn (Nematodes) trong rau quả tươi sống (nhiễm từ ph n, đất).
- Sán lá (Trematodes): Clonorchis spp,… trước đ y người ta cho rằng Sán lá chỉ có
trong loài thủy sản nước ngot, nhưng hiện nay theo tài liệu mới công bố của Y tế nó
còn có trong rau quả tươi, thịt bò. 90% người d n ăn gỏi cá nhiễm sán lá (Sán lá gan,
sán lá phổi). Nó nguy hiểm khi còn sống.
- Sán dây (Cestodes): Toenia solium như sợi chí dài trong ruột non, thịt lợn.
5. CÁC MỐI NGUY KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN THỰC PHẨM
5.1. Giảm tính khả dụng
Tính khả dụng là tính chất của sản phẩm phù hợp cho việc sử dụng làm thực phẩm
cho người.
Giảm chất khả dụng:
- Biến chất (biến màu, biến mùi…).
- Thành phần phối chế sai.
- Có các loại tạp chất (tóc, vỏ tôm, ch n ruồi,… ).
26
5.2. Gian dối về kinh tế
Những sai sót g y thiệt hại về kinh tế cho người tiêu thụ sản phẩm.
- Lẫn loại, sai cỡ.
- Ghi nhãn sai.
- Thiếu khối lượng…
Ví dụ: Bảng mối nguy vật lý
27
BÀI 4:
NHỮNG YÊU CẦU TIÊN QUYẾT ĐỐI VỚI ÁP DỤNG
HACCP
ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT
- Nhà xưởng.
- Dụng cụ, thiết bị.
- Con người.
CHƯƠNG TRÌNH TIÊN QUYẾT
- Qui phạm sản xuất GMP (Good manufaturing Praties).
- Qui phạm vệ sinh SSOP (Sannitation Standard Operating Procedures).
HACCP
PCP
GMP SSOP
Chương trình quản lý chất lượng theo HACCP = Hệ thống quản lý chất lượng theo
HACCP khác với kế hoạch HACCP.
- Kế hoạch HACCP: Là kế hoạch cụ thể cho từng mặt hàng cụ thể x y dựng theo
HACCP.
- Chương trình HACCP: Là toàn bộ các kế hoạch HACCP và chương trình tiên
quyết, điều kiện tiên quyết.
3.5.2. Nước đá
Duy trì nhiệt độ thấp của nguyên liệu và bán thành phẩm trong suốt quá trình chế biến.
- Làm từ nước sạch.
- Thiết bị sản xuất, bảo quản, vận chuyển đảm bảo an toàn vệ sinh.
31
4. QUY PHẠM SẢN XUẤT (GMP)
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT LƯƠNG THEO HACCP
HACCP
GMP SSOP
NGUYÊN THÀNH
LIỆU PHẨM
Ph n cỡ GMP 1.4
Công Các thông số, Các yếu tố ảnh Các thủ Giám sát và
đoạn/thành yêu cầu trong hưởng đến chất tục cần biểu mẫu
phần qui trình. lượng sản tuân thủ giám sát.
phẩm.
34
MINH HỌA VỀ HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG CỦA GMP.
(Tên và địa chỉ Xí nghiệp)
QUI PHẠM SẢN XUẤT (GMP)
(Tên sản phẩm)
GMP (Số): (Tên qui phạm)
1. Qui trình:
2. Giải thích lý do:
3. Các thủ tục cần tuân thủ:
4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát.
Chú ý:
- Nhà sản xuất phải kiểm soát đầy đủ các lĩnh vực đảm bảo an toàn vệ sinh.
- Có thể thiết lập nhiều qui phạm cho 1 lĩnh vực hoặc nhiều qui phạm cho 1 lĩnh
vực.
NHỮNG NỘI DUNG CỦA VIỆC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC
1. LẬP SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CUNG CẤP NƯỚC.
38
5.3.3. SSOP 3: Vệ sinh các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm
Yêu cầu: Các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm không là nguồn lây nhiễm cho sản
phẩm trong quá trình chế biến.
CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI XÂY DỰNG QUI PHẠM
- Vật liệu và cấu trúc của bề mặt tiếp xúc với sản phẩm không là nguồn l y nhiễm
cho sản phẩm trong quá trình chế biến.
- Phương pháp làm vệ sinh và khử trùng các bề mặt tiếp xúc sản phẩm.
HỒ SƠ GIÁM SÁT
- Nồng độ chất tẩy rửa và khử trùng.
- Tình trạng vệ sinh trước khi sử dụng.
- Kết quả ph n tích.
CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI XÂY DỰNG QUI PHẠM
- Nhận diện khả năng nhiễm chéo do:
+ Đường đi của sản phẩm, nước đá, bao bì, phế liệu, công nh n, khách,… nước đá đi
từ khu vực sạch đến khu không sạch, bể nước đá để ở khu ph n cỡ, ph n loại.
+ Lưu thông không khí (hút gió, cấp gió). Không khí lấy vào phải qua lọc sạch, nguyên
tắc không khí đi từ nơi sạch đến bẩn.
+ Hệ thống thoát nước thải, nước thải chảy từ nơi sạch sang nơi bẩn.
- Các yếu tố cần kiểm soát
+ Sự lưu thông của nguyên liệu, sản phẩm, nước đá, phế liệu, công nh n, bao bì...
+ Các hoạt động, các khu vực có khả năng nhiễm chéo
Ngăn cách nghiêm ngặt (không gian, thời gian) khi sản xuất các sản phẩm có độ
rủi ro khác nhau.
Ph n biệt dụng cụ ở từng khu vực có độ sạch khác nhau.
- Hoạt động của công nh n.
CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI XÂY DỰNG QUI PHẠM
- Hiện trạng hệ thống rửa và khử trùng tay, phòng thay BHLĐ, nhà vệ sinh.
- Các quy định hiện có về hoạt động vệ sinh cá nh n.
39
XÂY DỰNG CÁC THỦ TỤC VỀ
- Hoạt động bảo trì và kiểm tra tình trạng hoạt động thực tế.
- Quản lý và sử dụng BHLĐ.
- Thực hiện rửa và khử trùng tay, vệ sinh.
- Lấy mẫu kiểm chứng hiệu quả việc thực hiện.
HỒ SƠ
- Kiểm tra vệ sinh hàng ngày.
5.3.6. SSOP 6: Bảo vệ sản phẩm tránh các tác nhân gây nhiễm
Yêu cầu:Không để thực phẩm, bao bì và các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm bị
nhiễm bẩn bởi các tác nhân gây nhiễm.
CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI XÂY DỰNG QUI PHẠM
- Sự ngưng tụ hơi nước ở các cấu trúc phía trên sản phẩm.
- Khả năng kiểm soát vệ sinh của các bề mặt không tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm.
- Khả năng ảnh hưởng của các chất độc hại như dầu bôi trơn …
- Các hoạt động có thể tạo sự l y nhiễm.
5.3.7. SSOP 7: Sử dụng, bảo quản các hóa chất độc hại
Yêu cầu: Đảm bảo việc sử dụng và bảo quản hóa chất để không gây hại cho sản
phẩm.
CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI XÂY DỰNG QUI PHẠM
- Kho bảo quản.
- Quy định sử dụng.
HỒ SƠ
- Danh mục hoá chất.
- Theo dõi nhập, xuất.
- Theo dõi sử dụng hàng ngày.
40
5.3.8. SSOP 8:Kiểm soát sức khoẻ công nhân
Yêu cầu: Đảm bảo công nhân không là nguồn lây nhiễm vào thực phẩm.
CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI XÂY DỰNG QUI PHẠM
- Các cơ sở y tế.
- Chế độ kiểm tra.
XÂY DỰNG CÁC THỦ TỤC
1. Kiểm tra sức khỏe định kỳ
2. Kiểm tra hàng ngày
- Kiểm soát sức khỏe vệ sinh trước khi vào và trong quá trình sản xuất.
- Thông tin, nhắc nhở.
- Lấy mẫu thẩm tra.
HỒ SƠ
- Theo dõi vệ sinh hàng ngày.
- Phiếu kiểm tra sức khoẻ ban đầu và định kỳ.
- Các trường hợp bệnh lý và biện pháp sử lý.
- Kết quả ph n tích.
Côn trùng
Động vật
Gia súc, gia cầm gây hại
Gặm nhấm
CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI XÂY DỰNG QUI PHẠM
- Hệ thống ngăn chặn (màn, lưới chắn).
- Hoạt động tiêu diệt.
CÁC THỦ TỤC THỰC HIỆN
NGĂN CHẶN !
- Bảo trì hệ thống.
- Loại bỏ các khu vực dẫn dụ hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho động vật g y hại kiếm
ăn, sinh hoạt hoặc ẩn náu.
TIÊU DIỆT!
- Lập sơ đồ và kế hoạch đặt bẫy, bả.
- Lập kế hoạch phun thuốc diệt côn trùng.
- Thực hiện diệt, bẫy theo kế hoạch.
HỒ SƠ
- Sơ đồ, kế hoạch đặt bẫy, bả.
- Theo dõi việc ngăn chặn và tiêu diệt
VÍ DỤ:
Công ty CBTS A
Địa chỉ: huyện X tỉnh Y
Tel ….. Fax….. Email….
1. YÊU CẦU:
CN phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh cá nh n khi sản xuất.
2. ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY CỦA CÔNG TY:
- Hành lang đi vào xưởng sạch sẽ và khô ráo.
- Phòng thay bảo hộ lao động:
+ Tách riêng khu cao cấp, khu hàng chín và khu hàng thường, khu sơ chế và khu bao
gói. Có móc treo riêng cho đồ BHLĐ sạch và đồ cá nh n.
+ Vị trí thích hợp để CN thay BHLĐ vào khu sản xuất và thay ra khi đi vệ sinh và ra
ngoài.
+ Cách biệt hoàn toàn với khu chế biến và không mở cửa thông trực tiếp vào khu chế
biến.
+ Được bố trí riêng cho nam và nữ.
+ Đủ rộng để thao tác.
+ Được chiếu sáng và thông gió tốt.
+ Có công nh n chuyên trách cấp phát BHLĐ và giữ vệ sinh.
43
- Có nơi treo yếm ủng riêng biệt, phơi khô.
- Hợp đồng giặt BHLĐ với cơ sở đảm bảo điều kiện vệ sinh.
- Có vòi nước rửa tay trước khi vào sản xuất và định kỳ trong sản xuất:
+ Đủ số lượng cho 1 0 CN phòng cao cấp, 120 CN hàng chín và 180 CN hàng
thường.
+ Vận hành bằng ch n.
+ Có bình xà phòng nước.
+ Có rulo chứa khăn khô lau tay trước khi vào sản xuất và khay đựng khăn lau tay
sạch, dơ riêng để tại nơi rửa tay vệ sinh.
- Có hồ nước pha CLorine lội ủng trước khi đi vào tất cả các khu vực sản xuất.
- Khu vệ sinh CN:
+ Đủ số lượng cho 130 CN nữ phòng cao cấp, 20 CN hàng phòng cao cấp.
100 CN nữ hàng chín, 20 CN nam hàng chín.
160 CN nữ hàng thường, 20 CN nam hàng thường.
+ Vị trí thích hợp, có thiết bị xả nước.
+ Có van rửa tay, xà phòng, khăn lau tay để ở vị trí thích hợp, rửa tay dễ dàng khi
quay về khu vực chế biến.
+ Cấu trúc thích hợp, dễ làm vệ sinh.
+ Có giấy vệ sinh và dép chuyên dùng.
+ Có bảng hiệu nhắc nhở. Hướng dẫn các thủ tục thao tác vệ sinh ở những vị trí quy
định, khu công cộng.
Rửa tay định kỳ: Dùng nước 10ppm để rửa tay, nước 20 ppm để rửa tay có đeo
găng, 20 ppm dội yếm:
1. Rửa tay, dội yếm:
CN xử lý, lên hàng ghẹ chín: 30 phút/1lần.
CN kiểm hàng ghẹ sống: 30 phút/1 lần.
CN lên hàng, xếp khuôn hàng ghẹ sống: 1h/ 1 lần.
2. Thay găng:
CN kiểm hàng sống, lên hàng ghẹ chín, sống vào túi PE: 1 h / 1 lần.
CN kiểm hàng tôm trước khi lên hàng, xếp khuôn, xử lý hàng chín: 2h/ 1 lần.
3. Xịt cồn
Phòng bao gói: 30 phút/1 lần.
Các cửa ra vào: Vào giờ nghỉ (đánh dấu “X”).
Lăn tóc: Đầu ca 1h/ 1 lần.
Đối với cá Fillet cá bò u: Rửa tay, lau khô, xịt cồn: 30 phút/1 lần.
Thay găng: 2h/1 lần.
Cắt 1 và 2 cá bò u: Rửa tay, lau khô, xịt cồn, đội yếm: 30 phút/1 lần.
Thay găng: 1h/1 lần.
44
- Khi rời xưởng rồi trở lại khu chế biến với bất kỳ lý do gì, khi thay đổi sang khu vực
khác trong xưởng chế biến, khi tay bị bẩn,… CN phải rửa tay đúng qui định.
- Thay BHLĐ khi ra ngoài hay đi vệ sinh: CN treo yếm, ủng lên giá, treo quần áo
BHLĐ đúng nơi qui định rồi bước sang vị trí mặc quần áo thường, ra ngoài, không đi
dép trên hành lang.
- Thu gom BHLĐ: cuối ca, BHLĐ được tập trung vào thùng nhựa chuyên dùng, nh n
viên chuyên trách sẽ đưa đi giặt, sấy khô ở phòng giặt bên ngoài.
- Yếm, ủng CN tự giặt, phơi khô. Riêng yếm khi giặt, chà rửa bằng xà phòng phải
nhúng rửa lại bằng nước sạch và được kiểm tra bằng Phenoltalein. Nước nhúng yếm
không làm hồng Phenoltalein là đạt yêu cầu.
- CN tổ vật tư trực ca đầu ca phải treo sẵn quần áo, mũ, khẩu trang lên phòng thay
BHLĐ và thu lại những bộ dư sau khi CN thay, sắp xếp vệ sinh, gọn gàng phòng
BHLĐ.
- Găng tay giặt sạch bằng xà phòng rồi được hấp tiệt trùng.
- Nh n viên chuyên trách thường xuyên giám sát việc thực hiện các qui định rửa tay,
thay BHLĐ, sử dụng nhà vệ sinh.
+ Làm vệ sinh hồ lội ủng, pha Clorine 200 ppm (có gói sẵn theo mực nước trong hồ).
+ Vệ sinh phòng thay BHLĐ thường xuyên.
- Chuẩn bị đầy đủ nước rửa tay, giấy vệ sinh, khăn lau tay, kiểm tra bổ sung kịp thời.
Giặt khăn 1 ngày/lần. Báo cáo kịp thời tình trạng hoạt động của các phương tiện vệ sinh
cho ca trưởng để báo sửa kịp thời cho nh n viên chuyên trách. Thường xuyên vệ sinh
toàn bộ dụng cụ, thiết bị trong nhà vệ sinh.
- CN được hướng dẫn cụ thể, kịp thời các quy định về rửa tay và vệ sinh cá nh n và
nội dung bắt buộc trong chương trình kiểm tra tay nghề hàng năm. Có chương trình đào
tạo CN mới.
- CN tránh mọi hành vi có thể g y nhiễm thực phẩm: hút thuốc, khạc nhổ, ăn uống,
nói chuyện, tay đụng chạm lên người. Không đeo đồ trang sức, móng tay cắt ngắn.
- Công nh n phải giữ vệ sinh nơi công cộng như nhà ăn, nhà nghỉ, phòng thay BHLĐ,
nhà vệ sinh.
- Nh n viên phòng KT kiểm tra, bảo trì các van đạp ch n, bình chứa xà phòng 1
tháng/1 lần.
6. HỒ SƠ LƯU TRỮ:
- Biểu mẫu giám sát vệ sinh cá nhân KH - KT.03.07.
- Biểu mẫu thực hiện rửa tay KH – KT .01.12.
- Kết quả vi sinh kiểm tay.
- Sổ theo dõi trang bị BHLĐ, sử dụng, thanh lý.
- Báo cáo hành động sửa chữa khi có vi phạm.
- Hồ sơ bảo trì, sửa chữa các thiết bị vệ sinh và khử trùng.
- ọi biên bản vi phạm, biện pháp khắc phục, hồ sơ biểu mẫu SSOP được lưu giữ
trong thời gian 2 năm.
Ngày xét duyệt:
9 QC
47
BÀI 5:
GIỚI THIỆU VỀ HACCP
1. KHÁI NIỆM VỀ HACCP
HACCP
A Analysis
C Critical
C Control
P Point
HACCP là hệ thống quản lý chất lượng mang tính phòng ngừa, nhằm đảm bảo an
toàn thực phẩm và chất lượng thực phẩm dựa trên việc ph n tích mối nguy và xác định
các biện pháp cần kiểm soát tại các điểm kiểm soát tới hạn.
48
BÀI 6:
CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HACCP
1. THÀNH LẬP ĐỘI HACCP
1.1. Yêu cầu đối với thành viên đội HACCP:
1. Đã được huấn luyện cơ bản về HACCP.
2. Hiểu biết và có kinh nghiệm về một hoặc vài lĩnh vực sau:
- Sinh học, hóa học, vật lý.
- Công tác vệ sinh.
- Công nghệ chế biến.
- Kết cấu nhà xưởng.
- Trang thiết bị, máy móc.
- Các lĩnh vực khác.
3. Am hiểu tình hình thực tế của xí nghiệp.
1.2. Cơ cấu đội HACCP
1. Đại diện ban giám đốc xí nghiệp.
2. Bộ phận kiểm soát chất lượng (QC).
3. Một số bộ phận khác như:
- Bộ phận quản lý điều hành sản xuất.
- Bộ phận quản lý thiết bị, công nghệ.
4. Chuyên gia từ bên ngoài (nếu cần).
1.3. Số lượng thành viên đội HACCP.
Khoảng từ 3 đến 9 người (tùy thuộc điều kiện cụ thể xí nghiệp).
1.4. Thủ tục thành lập đội HACCP.
- Quyết định thành lập (nêu rõ phạm vi hoạt động và quyền hạn của đội HACCP).
- Danh sách các thành viên và ph n công trách nhiệm cụ thể.
50
Ví dụ: Bảng mô tả sản phẩm
Xí nghiệp X tỉnh Y
Địa chỉ:…………..
BẢNG MÔ TẢ SẢN PHẨM
KIỂ TRA
LẤY THỊT
XỬ LÝ AI XỬ LÝ DÙI, CÀNG
CẤP ĐÔNG
DÒ KI LOẠI
ĐÓNG THÙNG
52
BẢO QUẢN
MÔ TẢ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
Tên sản phẩm: GHẸ SỐNG ĐÔNG LẠNH BOCK.
………….
53
BÀI 7:
NGUYÊN TẮC 1: PHÂN TÍCH MỐI NGUY VÀ XÁC ĐỊNH
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
1. PHÂN TÍCH MỐI NGUY LÀ GÌ?
Nhận diện tất cả các mối nguy có liên quan đến từng công đoạn trên dây chuyền sản
xuất và xác định những mối nguy đáng kể cần phải kiểm soát.
ối nguy đáng kể: vật lý, hóa học, sinh học, giảm tính khả dụng, tính gian dối kinh
tế.
2.2. Nhận diện mối nguy tiềm ẩn (mối nguy có thể xẩy ra)
Căn cứ:
- Quy trình chế biến (là công cụ quan trọng).
- Liệt kê các mối nguy ở từng công đoạn: ối nguy vật lý, hóa học, sinh học.
- Các điều kiện tạo ra mối nguy.
Trong quá trình liệt kê lưu ý
- Kể đúng.
- Kể đủ.
54
Tiếp nhận nguyên liệu (VSV g y bệnh hiện diện)
Sau khi nhận diện: “Loại ra những mối nguy hữu hiệu bằng G P, SSOP”.
SSOP: vi sinh vật nhiễm vào.
GMP: vi sinh vật phát triển.
Ta phải đi kiểm soát mối nguy còn lại bằng HACCP
ĐÁNG KỂ
CẦN
N
KIỂM
SOÁT
56
BẢNG PHÂN TÍCH MỐI NGUY
57
(C/K)?
Vật lý: mảnh kim Có Có thể có trong ngliệu Có bước kiểm tra sau để Không
loại khi nhập vào. loại bỏ.
Hóa học: - Có thể vùng nuôi bị - Chỉ thu mua nguyên
- Dư lượng thuốc ô nhiễm dư lượng liệu của những đại lý,
trừ s u và hóa chất thuốc trừ s u và hóa người nuôi trồng có giấy
môi trường và Có chất môi trường cam kết cho thấy tôm
kháng sinh cấm. nhưng nông d n hoặc được thu mua từ những
đại lý thu gom ngliệu vùng được kiểm soát
Có
có chứa thành phần của NAFICAVED,
độc hại đó, những không sử dụng hóa chất
kháng sinh cấm (tuy mà FDA, EU, các cơ
nhiên ít có khả năng). quan chức năng VN
không cho phép sử dụng
trước thu hoạch ít nhất
04 năm.
58
BÀI 8:
XÁC ĐỊNH ĐIỂM KIỂM SOÁT TỚI HẠN (CCP)
2. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ CCP:
2.1Ví dụ về công đoạn có thể là CCP mà tại đó mối nguy được ngăn ngừa
- Công đoạn về tiếp nhận nguyên liệu có thể ngăn ngừa nguyên liệu bị nhiễm hóa
chất x m nhập vào.
- Công đoạn chế biến có bổ xung phụ gia có thể ngăn ngừa vi sinh vật (VSV) phát
triển.
- Công đoạn chờ đông có thể ngăn ngừa sự phát triển của VSV g y bệnh.
2.2. Ví dụ về công đoạn có thể là CCP mà tại đó mối nguy được loại trừ
- Công đoạn gia nhiệt (luộc, hấp, rán, …) có thể loại trừ VSV g y bênh.
- Công đoạn dò kim loại có thể giúp phát hiện và loại trừ mảnh kim loại 2mm ra khỏi
sản phẩm.
- Bảo quản lạnh sản phẩm ở nhiệt độ -20oC, thời gian ≥ 7 ngày loại bỏ ký sinh trùng.
2.3. Ví dụ về các công đoạn có thể là CCP mà tại đó mối nguy giảm thiểu đến mức
có thể chấp nhận được
- Công đoạn soi gắp ký sinh trùng (KST), xương không loại bỏ được hoàn toàn ký
sinh trùng, xương nhưng làm giảm thiểu được KST, xương trong sản phẩm.
- Công đoạn rửa nguyên liệu, bán thành phẩm bằng nước sạch có pha chất khử trùng
phù hợp có thể giảm lượng VSV g y bệnh đến mức chấp nhận được.
59
4. CÂY QUYẾT ĐỊNH CCP
C u hỏi 1: Tại công đoạn này hoặc những công đoạn sau có biện pháp
phòng ngừa nào đối với mối nguy đã nhận diện không?
Có Không
Có Không Không
Không Có
60
BÀI 9:
GHTH
62
BÀI 10:
64
BÀI 11:
3. CÁC VẤN ĐỀ CẦN XEM XÉT KHI THIẾT KẾ HÀNH ĐỘNG SỬA CHỮA
- Phát hiện sự cố.
- Đề ra hành động sửa chữa gì để đưa sản phẩm/quá trình trở về tầm kiểm soát –
WHAT?
- Xác định rõ hướng xử lý hay vị trí cuối cùng của sản phẩm bị sai sót – HOW?
- Ai có trách nhiệm thực hiện hành động sửa chữa – WHO?
- Lập biên bản, ký tên, lưu trữ hồ sơ.
5. CÁCH XỬ LÝ ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN KHÔNG PHÙ HỢP
Quá trình vi phạm GHTH (quá trình bị sự cố).
- Xác định nguyên nh n.
- Thực hiện hành động sửa chữa ở nơi cần thiết.
- Tái lập sự kiểm soát.
Có Không
Không Không
67
BÀI 12:
THẨ TRA (VERIFICATION)
1. THẨM TRA LÀ GÌ?
Là áp dụng các phương pháp, thủ tục, phép thử và các cách đánh giá khác nhằm
xem xét tính hợp lý của kế hoạch HACCP và xác định sự tu n thủ theo kế hoạch
HACCP trong thực tế sản xuất.
ục đích của thẩm tra: Nhằm tạo lòng tin rằng kế hoạch HACCP là có cơ sở khoa
học, phù hợp để kiểm soát các mối nguy và đang được thực thi (chỉ tin vào những gì đã
được thẩm tra).
68
- Có thay đổi trong phương thức ph n phối hoặc phương thức sử dụng của người tiêu
dùng.
b) Ai thực hiện việc xác nhận giá trị sử dụng của hệ thống HACCP.
- Đội HACCP.
- Chuyên gia HACCP.
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2.1.2. Thẩm tra điểm kiểm soát tới hạn
- Đảm bảo các biện pháp kiểm soát đang hoạt động thích hợp.
- Đảm bảo các thiết bị đo được hiệu chuẩn.
- Xác nhận các mối nguy đang được kiểm soát và hành động sửa chữa.
- Xác nhận các mối nguy đang được kiểm soát thông qua lấy mẫu và kiểm nghiệm.
a) Các hoạt động thẩm tra điểm kiểm soát tới hạn thường xuất hiện ở cột thẩm
tra trong bảng tổng hợp kế hoạch HACCP.
- Bao gồm:
+ Hiệu chuẩn tất cả các dụng cụ đo.
+ Xem xét đánh giá tất cả các hồ sơ hiệu chuẩn.
+ Xem xét đánh giá mọi hồ sơ ghi chép trong quá trình giám sát và thực hiện hành
động sửa chữa.
+ Lấy mẫu và kiểm nghiệm theo tiêu chí đã định đối với nguyên liệu và bán thành
phẩm.
Hiệu chuẩn thiết bị:
- Để đảm bảo:
+ Thiết bị, dụng cụ được dùng trong giám sát và thẩm tra là chính xác.
+ Tiến hành hiệu chuẩn phù hợp với thiết bị khi phát hiện thiếu chính xác.
- Việc hiệu chuẩn được thực hiện:
+ Đối với thiết bị và dụng cụ dùng để giám sát thẩm tra.
+ Theo tần suất nhằm đảm bảo tính chính xác của các phép đo.
Ví dụ: Cùng nhiệt kế: nhiệt kế thủy ng n chính xác hơn nhiệt kế điện tử. Vì vậy sử
dụng nhiệt kế thủy ng n tần suất đo nhiệt độ lớn hơn.
Tần suất phụ thuộc mục đích sử dụng.
Ví dụ: Trong kh u luộc tần suất đo nhiệt độ nhiều hơn trong kh u tiếp nhận nguyên
liệu.
+ Bằng cách kiểm tra tính chính xác so với chuẩn đã được công nhận ở cùng điều kiện
hoặc gần giống điều kiện mà thiết bị hoặc dụng cụ sẽ được dùng.
Xem xét đánh giá hồ sơ giám sát và hiệu chuẩn:
- Hoạt động giám sát được tiến hành tại các điểm cụ thể đã nêu trong HACCP.
- Các hoạt động giám sát được tiến hành theo tần suất cụ thể nêu ra kế hoạch
HACCP.
- Hành động sửa chữa được tiến hành bất kỳ khi nào giám sát cho thấy có sự sai lệch
so với giới hạn tới hạn.
- Thiết bị được hiệu chuẩn theo những tần suất đã nêu trong kế hoạch HACCP.
Lấy mẫu kiểm tra:
Để đảm bảo:
- Các giới hạn tới hạn được thiết lập là thích hợp.
- Chương trình HACCP đang hoạt động hiệu quả.
69
Đột xuất Trên d y chuyền
sản xuất
LẤY ẪU
- Bao gồm:
+ Xem xét đánh giá các tài liệu và hồ sơ ghi chép.
+ Quan sát tại hiện trường trong xí nghiệp.
c) Các hình thức chính của thẩm định nội bộ:
- Thẩm định toàn diện hệ thống HACCP (thẩm định 1 lần mọi lĩnh vực của hệ thống
HACCP).
70
Ví dụ:
Đánh giá lần đầu hoặc hàng năm.
- Thẩm tra theo chủ đề
Tập trung vào các lĩnh vực cụ thể của hệ thống HACCP.
Ví dụ:
Đánh giá kh u tiếp nhận nguyên liệu.
Chú ý: Phân biệt sự khác nhau giữa thẩm tra nội bộ và thẩm định nội bộ:
- Thẩm định nội bộ có đặc điểm mang tính độc lập.
- Thẩm định nội bộ là công cụ hữu ích để thực hiện thẩm tra nội bộ.
71
2.3. Thẩm tra từ bên ngoài.
Thẩm tra của cơ quan có thẩm quyền
- Lý do chính cần đánh giá của cơ quan thẩm quyền là để biết được doanh nghiệp chế
biến thực phẩm có khả năng duy trì việc sản xuất, ph n phối thực phẩm an toàn không.
- Kết quả đánh giá của cơ quan thẩm quyền hữu ích với doanh nghiệp vì: củng cố sự
phản hồi độc lập (cái sai lỗi) của 1 kiểm tra viên độc lập và kinh nghiệm.
- Kết quả đánh giá của cơ quan thẩm quyền phải được đội HACCP xem xét khi thực
hiện xem xét đánh giá đội HACCP hàng năm.
72
BÀI 13:
HỒ SƠ
CCP Kiểm tra 1……
2…….
Đo lường 3…….
6. NHỮNG THÔNG TIN CẦN NÊU TRONG BIỂU MẪU HỒ SƠ GHI CHÉP
- Tên biểu mẫu, mã số nhận diện của hồ sơ.
- Tên và địa chỉ xí nghiệp.
- Thời gian và ngày tháng ghi chép.
- Nhận diện sản phẩm (loại sản phẩm, kích thước bao gói, d y chuyền chế biến và mã
số sản phẩm nếu có).
- Các giới hạn tới hạn.
73
- Quan sát hoặc đo lường tiến hành trong thực tế.
- Chữ ký hoặc tên viết tắt của người tiến hành ghi chép.
- Chữ ký hoặc tên viết tắt của người thẩm tra xem xét hồ sơ.
- Ngày tháng thẩm tra xem xét hồ sơ.
9. CÁC LOẠI HỒ SƠ CẦN PHẢI LƯU TRỮ NHƯ MỘT PHẦN CỦA HỆ
THỐNG HACCP
- Kế hoạch HACCP và tài liệu hỗ trợ để x y dựng kế hoạch HACCP.
- Hồ sơ ghi chép việc giám sát các CCP.
- Hồ sơ ghi chép về hành động sửa chữa.
- Hồ sơ ghi chép về các hoạt động thẩm tra và điều chỉnh đối với hệ thống HACCP.
- Hồ sơ ghi chép về tính chất, việc mã hoá và sử dụng sản phẩm (chứng nhận nguồn
gốc)…
TẤT CẢ NHỮNG GÌ LÀ TRONG HACCP ĐỀU PHẢI LƯU TRỮ.
LƯU Ý:
- Trong quá trình lưu trữ hồ sơ có phòng riêng, có thư mục (file) để lưu trữ hồ sơ và
truy cập dễ dàng.
- Hiện nay có thể sử dụng máy tính để lưu trữ hồ sơ tuy nhiên có chế độ bảo mật.
- Hồ sơ phải dịch sang tiếng anh.
75
Ví dụ: BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH HACCP
Hóa học: - Chỉ thu mua - Giấy cam kết - Xem cam kết - Ban đầu & năm/ - QC tiếp n
- Dư lượng nguyên liệu của của đại lý. và đưa vào lần đối với mỗi một & ph.KT-K
thuốc trừ những đại lý, danh sách nhà chủ đại lý.
sâu và hóa người nuôi trồng cung ứng.
chất môi có giấy cam kết - Khu vực đại - Quan sát, - 3 tháng/ lần. - Trưởng
trường và cho thấy tôm lý. phỏng vấn ĐL. - ỗi lô ngliệu tiếp KT -KCS h
kháng sinh được thu mua từ nhận. cán bộ
cấm. những vùng được - Vùng nguyên - Xem cam kết - ỗi lô ngliệu tiếp trách thu
Tiếp kiểm soát của liệu. người nuôi. nhận. PXCB.
nhận NAFIQUAVED
ng. về dư lượng các
liệu. chất độc hại
không vượt qua
giới hạn cho
phép.
- Đại lý cam kết - Giấy cam kết. - Xem giấy
không dùng cam kết và đưa
kháng sinh cấm. vào đánh giá
nhà cung ứng.
- Tác nhân - ĐL & người - Giấy cam kết - Xem giấy - Ban đầu & năm/ - QC thu
Sulfit. nuôi cam kết của đại lý, người cam kết đại lý. lần đối với mỗi ĐL. ngliệu.
người cung cấp nuôi. - Xem giấy - Ban đầu & năm/ - PH.KT-
không dùng các cam kết người lần. & tiếp nhận
tác nhân Sulfite nuôi. -Trưởng
trong lô hàng để KT& QC
bảo quản ngliệu. nhận.
- K.quả âm tính - Giấy thử - Kết quả giấy - ỗi lô. - QC tiếp nh
của giấy thử. Sulfit. thử.
Hấp ….
Dò …
kim
loại
76
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CHẾ BIẾN
BỘ MÔN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM
77
BÀI TẬP LỚN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG và LUẬT THỰC PHẨM
- Thới gian :
- YÊU CẦU ĐỐI VỚI SINH VIÊN:
+ Sinh viên được chia thành các nhóm có từ 3-9 người (ưu tiên chọn số lẻ).
+ Các nhóm hoạt động độc lập như một đội HACCP.
+ Các nhóm chọn lựa các mặt hàng khác nhau và các thị trường xuất khẩu khác
nhau. Nhờ sự khác nhau về các mặt hàng và các thị trường tiêu thụ mà các nhóm sẽ làm
việc độc lập và có trách nhiệm tìm kiếm các tài liệu, văn bản luật, tiêu chuẩn, qui định,
nghị đinh … liên quan đến mặt hàng và thị trường mà nhóm mình chọn lựa.
- Thực hiện xây dựng các phương pháp đảm bảo chất lượng đang được sử dụng
phổ biến hiện nay .
- Tìm hiểu và vận dụng các văn bản luật, qui định, tiêu chuẩn, chỉ thị, nghị định…
liên quan nhằm đảm bảo chất lượng thực phẩm.
Tuy nhiên, nội dung thực hiện hai phần này không tách rời và độc lập mà thực hiện
đan xen nhằm thực hiện mục tiêu đảm bảo chất lượng.
Để thực hiện được các yêu cầu của nội dung 1, sinh viên cần biết cách tìm kiếm và
sử dụng các nguồn tra cứu thông tin để có được các văn bản luật, qui định, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, chỉ thị, nghị định…liên quan và biết cách vận dụng đúng cách, linh
hoạt vào các tình huống bài tập cụ thể của phần x y dựng phương pháp đảm chất lượng
cho một mặt hàng cụ thể, một xí nghiệp cụ thể mà mỗi nhóm đã chọn lựa.
Kết quả của việc thực tập này được đánh giá dựa trên khả năng áp dụng các yêu cầu
của các văn bản luật, qui định, tiêu chuẩn, chỉ thị, nghị định… đúng chỗ, hợp lý với
từng mặt hàng của từng nhóm và các điều kiện cụ thể của các xí nghiệp.
ọi sự sao chép, sử dụng không đúng cách đều được sự góp ý, sửa chữa của giáo
viên hướng dẫn, nhằm mục đích chỉ cho sinh viên thấy rõ ý nghĩa của bài thực hành.
Sinh viên có thể gặp những khó khăn trong quá trình tìm kiếm tài liệu, thông tin.
Nhưng được sự định hướng và giúp đỡ của giáo viên, sinh viên sẽ tìm kiếm được một
cách dễ dàng và biết được các nguồn thông tin cần khai thác để sử dụng cho công việc
của mình về sau này.
Sau khi các nhóm làm bài xong, được làm việc với giáo viên hướng dẫn để hoàn thiện
nội dung, các nhóm in và đóng thành quyển với nội dung:
*******
Ê S …
T n nhóm:
Lớp:
Tên GVHD:
ăm
79
Bên trong Bài tập gồm các phần sau:
+ Lựa chọn sản phẩm cho nhóm, lý do chọn sản phẩm này.
Lựa chọn thị trường tiêu thụ sản phẩm, các yêu cầu của thị trường liên quan
đến sản phẩm (yêu cầu liên quan đến chất lượng và VSATTP của sản phẩm).
+ Bảng đánh giá điều kiện tiên quyết Cơ sở sản xuất
+ Chương trình GMP của sản phẩm:
SƠ ĐỒ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN
Công đoạn 1
Công đoạn 2
………………
Quy phạm G P:
1. QUY TRÌNH:
Kế hoạch HACCP
BẢNG 1: DANH SÁCH ĐỘI HACCP
Tên cơ sở: ...
81
2. Nguyên liệu
82
Công đoạn 1
Công đoạn 2
………………
83
Thành Xác định mối nguy ối nguy Nhận xét, đánh Biện pháp phòng Công đoạn
tiềm ẩn x m nhập có đáng giá, phân tích ngừa mối nguy này có
phần/
vào, được kiểm kể không diễn giải cho đáng kể đã xác phải là
Công soát hoặc tăng lên ? quyết định định ở cột số 3 ? điểm kiểm
đoạn ở công đoạn này soát tới
(C/K) nêu ở cột số 3
hạn
không
(C/K)
Sinh học:
Vật lý:
Sinh học:
CĐ … Hóa học:
Vật lý:
Sinh học:
Vật lý:
84
BẢNG 6: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH HACCP
+ Tên Cơ sở sản xuất: - Tên sản phẩm:
+ Địa chỉ: - Phương pháp ph n phối và bảo quản:
- Dự kiến sử dụng:
- Đối tượng sử dụng:
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
Điểm ối Các giới Thủ tục giám sát Hành Hồ sơ Thẩm tra
kiểm nguy hạn động ghi chép
soát tới đáng tới hạn Cái gì Cách Tần Ai ? sửa
hạn kể ? nào ? suất chữa
(CCP)
85