Professional Documents
Culture Documents
1
Phần 1
PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ GIÁO ÁN
DẠY TRẺ LỚP NHÀ TRẺ
KỂ CHUYỆN
Đề tài: Kể chuyện Cây táo
1. Kiến thức: Trẻ biết tên truyện, tên các nhân vật trong
truyện, hiểu được nội dung câu chuyện: Cây lớn lên nhờ có đất, nước,
ánh sáng và người chăm sóc.
2. Kỹ năng: Trẻ trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc,
biết bắt chước một số động tác mô phỏng sự lớn lên của cây qua trò chơi.
3. Thái độ: Trẻ hứng thú nghe cô kể chuyện, tích cực tham gia
trò chơi. Trẻ biết bảo vệ và chăm sóc cây.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng: Ti vi, đầu đĩa hình, băng hình quay cảnh vườn
táo thật; một số cây, quả bằng nhựa: đào, mận, lê; chậu cảnh trồng cây
táo thật; que chỉ; nhân vật; tranh truyện; mũ hình lá, quả, hoa để trẻ đội
khi chơi trò chơi.
2. Sơ đồ lớp: Trẻ ngồi ghế hình vòng cung.
2
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
3
Tiếng nói của gà trống: Cây ơi cây lớn mau! (Cô gắn gà trống) thế là
những chiếc lá non bật ra, cô mở những chiếc lá trên cây.
Tiếng nói của bướm: Cây ơi cây lớn mau! (Cô treo những chùm quả
táo vào thân cây). Quả gì đã hiện ra?
* Cô kể lần 4: Vừa kể vừa cho trẻ gọi tên nhân vật, cho trẻ lên
lấy nhân vật cắm xuống sa bàn cát theo tình tiết câu chuyện.
- Giáo dục trẻ: Cây ra hoa, kết trái là nhờ có đất, nước, ánh sáng và
có sự chăm sóc của bàn tay con người. Muốn cây có nhiều quả chúng ta
phải biết bảo vệ và chăm sóc cây. Khi ăn táo các con nhớ rửa sạch, bỏ hạt.
3. Trò chơi: Gieo hạt nảy mầm
- Cô cho trẻ tự lấy mũ hình lá, quả đội lên đầu.
- Trẻ bắt chước động tác và nói theo: Xới đất, gieo hạt, nảy mầm.
1 nụ - 2 nụ; 1 hoa - 2 hoa; 1 quả - 2 quả.
Gió thổi - cây nghiêng, lá rụng - nhiều lá. Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần.
4. Kiến thức: Cô khen, động viên trẻ.
1. Kiến thức
- Trẻ nhận biết hoa đào, hoa đồng tiền, hoa hồng.
- Dạy trẻ nói từ: Hoa đào, hoa đồng tiền, hoa hồng, cánh hoa to
tròn, thon dài…
- Dạy trẻ nói câu:
+ Hoa đào, hoa đào nở vào mùa xuân.
+ Hoa hồng, hoa cúc…
2. Kỹ năng
- Trẻ nói đúng từ, câu: Hoa đào, hoa đồng tiền, hoa hồng, cánh hoa
4
to tròn, thon dài…
- Phát triển khả năng quan sát, chú ý cho trẻ. Mở rộng thêm một số
loại hoa mà trẻ biết.
3. Thái độ
- Trẻ biết yêu quý các loài hoa, chăm sóc và bảo vệ chúng.
II. CHUẨN BỊ
5
quan sát, sờ cánh hoa và hỏi:
- Con thấy cánh hoa thế nào? (Cánh hoa mịn, cánh hoa tròn nhỏ).
Cô hỏi một vài trẻ, khuyến khích trẻ nói:
- Cánh hoa tròn nhỏ.
- Hoa đào màu đỏ.
Cô hỏi: - Hoa đào nở vào mùa nào?
- Mùa xuân hoa gì nở?
- À, mùa xuân hoa đào nở rất đẹp và dùng để trưng bày vào ngày tết.
(Cô cất hoa đào đi).
- Còn đây là hoa gì các con?
- À, đây là hoa đồng tiền.
- Hoa đồng tiền màu gì?
Cô cho trẻ quan sát, sờ.
- Con thấy cánh hoa như thế nào?
Cô giới thiệu: A, cánh hoa thon dài.
Cô hỏi lại một vài trẻ, khuyến khích trẻ trả lời.
- Bây giờ, cô đố các con nhé! Đây là hoa gì nào? (Cô đưa ra hoa hồng).
Cô giới thiệu: Đây là hoa hồng.
- Hoa hồng màu gì vậy con?
- Hoa hồng mọc ở đâu!
Cô nói: Hoa hồng thường mọc trong vườn.
Cô đưa cho trẻ quan sát, sờ và hỏi:
- Con thấy cánh hoa thế nào?
- Cô nói: - Cánh hoa hồng to tròn.
Cô hỏi lại một vài trẻ và khuyến khích trẻ trả lời.
Cô đưa hoa cúc ra:
- Đây là hoa gì? Hoa cúc màu gì?
- Cánh hoa cúc và hoa đồng tiền như thế nào?
- Cánh hoa đào to hơn hay nhỏ hơn cánh hoa hồng?
6
* Hoạt động 2: Quan sát vườn hoa.
- Bây giờ cô và các con đi thăm vườn hoa nhé!
Trong khi quan sát vườn hoa, cô cho trẻ nhắc lại tên loài hoa, màu
sắc hoa, đặc điểm cánh hoa: Tròn nhỏ, thon dài, to tròn.
- Các con ơi trong vườn hoa có rất nhiều chậu hoa đẹp, bây giờ các con
hãy giúp cô đem các chậu hoa này về trưng ở lớp mình nha!
- Các con xếp bình hoa cách thưa đều nhau. Mỗi loại hoa xếp trên
bàn riêng.
* Hoạt động 3: Quan sát tranh
- Kết thúc giờ học tự nhiên, không gò ép trẻ. Cô cho trẻ xem tranh
về các loại hoa (hoa đào, hoa đồng tiền, hoa hồng, hoa cúc).
II. CHUẨN BỊ
7
Hoạt động của giáo viên.
* Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại về quả
đu đủ
- Các con ơi, bác Gấu gửi tặng cho lớp mình một giỏ quà dễ thương. Cô
mời một bạn lên xem bác Gấu gửi cho lớp mình quà gì nào? (Các loại quả).
Cô cho trẻ lấy từng quả lên và hỏi trẻ:
- Đây là quả gì? Quả đu đủ chín có màu gì?
- Vỏ quả đu đủ như thế nào?
- Bên trong quả đu đủ thế nào? (Cô tách một miếng đu đủ đã cắt từ
trước để trẻ quan sát bên trong).
Trong ruột có nhiều hạt màu đen (Khi các con ăn nhớ gọt vỏ và bỏ hạt).
Ăn đu đủ ngon và ngọt, cung cấp nhiều chất bổ dưỡng cho cơ thể,
nhất là vitamin.
* Hoạt động 2: Quan sát và đàm thoại về quả
na
Cô cho trẻ lấy trong giỏ ra quả na và hỏi trẻ: Quả gì đây?
- Quả na có màu gì?
- Vỏ của nó thế nào? Vỏ quả na sần sùi, có nhiều mắt.
- Quả na khi chín ăn có vị gì?
- Bóc vỏ quả na xem bên trong: Bên trong quả na có các múi nhỏ, trong
múi có hạt màu đen. Khi ăn na các con nhớ bỏ vỏ và hạt.
* Hoạt động 3: So sánh quả na và quả đu đủ
- Quan sát bằng mắt: Quả đu đủ và quả na thế nào? (Quả đu đủ to
hơn quả na).
Cô hỏi thêm nhiều trẻ: Dạy trẻ nói đủ, chính xác câu:
- Vỏ quả đu đủ nhẵn. Vỏ quả na sần sùi.
- Quả đu đủ, quả na ăn có vị thơm, ngọt.
* Hoạt động 4: Tham quan góc tranh vườn quả
sau đó tô màu quả na, quả đu đủ.
8
- Cho trẻ xem triển lãm vườn cây ăn quả: Góc treo tranh quả đu
đủ, quả na và vườn cây ăn quả.
Cô hỏi trẻ tên hai loại quả, tìm đúng quả theo hiệu lệnh của cô.
- Tô màu quả na, quả đu đủ: Cô chuẩn bị sẵn giấy có hình sẵn, bút
sáp các màu.
Kết thúc: Cho trẻ chơi trò chơi Gieo hạt.
Cô khen, động viên trẻ.
1. Kiến thức
- Trẻ nhận biết tên gọi và một số bộ phận (cánh hoa, lá hoa, cành
hoa) của hoa hồng, hoa cúc.
- Biết mùi thơm, màu sắc, lợi ích của hoa.
2. Kỹ năng
- Trẻ gọi tên và các bộ phận của hoa rõ ràng, chính xác.
- Nhận biết được màu xanh, màu đỏ.
- Trả lời được câu hỏi của cô.
- Chơi được trò chơi theo yêu cầu.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết yêu quý hoa, không hái hoa, hái lá.
- Bảo vệ, chăm sóc hoa.
II. CHUẨN BỊ
9
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Trò chơi Trồng hoa
- Cô và các con cùng chơi trò chơi trồng hoa.
- Cô nói: Gieo hạt, nảy mầm, 1 nụ, 2 nụ, hoa nở. Cô và các con
trồng hoa, hoa đã nở rồi bây giờ chúng ta cùng nhau đi ngắm hoa nhé!
- Chúng ta đã đến vườn hoa của bác Gấu rồi đấy, các con thấy
vườn hoa có đẹp không? Các con nhớ không được hái hoa, bẻ cành,
không giẫm lên bồn hoa nhé!
- Ai giỏi nói cho cô biết vườn hoa này có hoa gì? (Hoa hồng, hoa
cúc, hoa đồng tiền).
Cô khái quát lại: Thế các con có thích những bông hoa này không?
Thấy các con ngoan bác Gấu đã tặng cho các con một món quà. (Cho các
cháu về chỗ ngồi).
* Hoạt động 2: Đố bé bông hoa gì?
- Để biết xem món quà của bác Gấu tặng có gì cô cháu mình cùng mở ra
xem nào, có gì các con?
- Các con hãy lấy ra cho cô bông hoa hồng.
* Nhận biết hoa hồng.
Cho trẻ gọi tên hoa hồng (lớp, nhóm, cá nhân). Cô chỉ vào cánh hoa, lá,
cành hoa, cô cho trẻ nói tên.
Các con ngửi xem hoa hồng như thế nào? Hoa hồng dùng để làm gì?
(Cắm vào bình cho đẹp, để trang trí).
- Đúng rồi, hoa hồng để cắm vào bình cho đẹp, để tặng bố mẹ, ông
bà nữa đấy.
- Các con xem bông hoa trong hộp là bông hoa gì? (Hoa cúc).
* Nhận biết hoa cúc
Cho trẻ nhắc lại tên hoa cúc.
- Hoa cúc có màu gì?
- Chỉ vào các bộ phận và hỏi đây là gì của hoa? (Cánh, lá, cành hoa),
cho trẻ gọi tên, 2 - 3 trẻ.
10
- Hoa cúc có mùi như thế nào nhỉ, các con ngửi xem nào? (2 - 3 trẻ).
- Hoa cúc dùng để làm gì?
Đúng rồi hoa cúc dùng để cắm vào bình trang trí cho đẹp, tặng cho ông bà,…
Cho trẻ nhắc lại tên hai bông hoa.
Giáo dục: Để có hoa đẹp các con phải làm gì nhỉ?
Đúng rồi chúng ta phải chăm sóc, bảo vệ hoa, không hái hoa, bẻ cành,
giẫm đạp lên hoa vì hoa làm cảnh đẹp cho mọi người ngắm đấy.
* Hoạt động 3: Vui với những bông hoa
* Trò chơi 1: Cắm hoa ngày tết
Sắp đến tết rồi, cô cháu mình cùng chơi cắm hoa để trang trí lớp mình
thật đẹp nhé!
Cô chia các con thành hai đội:
Đội hoa hồng thì cắm vào bình màu đỏ, đội hoa cúc sẽ cắm vào
bình màu vàng, đội nào cắm đúng, đẹp, đội đó sẽ chiến thắng.
- Cho trẻ chơi cô nhận xét, tuyên dương trẻ.
* Trò chơi 2: Thuyền hoa
Sáng nay lúc dạo chơi vườn trường, cô và các con đã nhặt được nhiều
cánh hoa rơi xuống gốc cây, giờ cô và các con cùng làm thuyền hoa nhé!
Cô cho mỗi trẻ một đĩa trũng và cánh hoa hồng, hoa cúc để trẻ thả
vào nước.
Cho trẻ nhận biết: Cánh hoa hồng to, cánh hoa cúc nhỏ.
Bây giờ cô và các con cùng lấy cánh hoa phơi cho khô nước, chiều sẽ dán
thành bông hoa về tặng mẹ nhé!
Kết thúc: Cho trẻ chơi tự do.
11
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
II. CHUẨN BỊ
- Phát triển các cơ ngón tay, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Trẻ biết bàn ghế ngồi để học, để ăn cơm
- Biết bàn ghế có thể xếp cạnh, xếp chồng lên nhau.
II. CHUẨN BỊ
12
- Mô hình bàn ghế.
- Gỗ cho trẻ xếp.
- Đồ chơi: Các con vật.
13
* Hoạt động 3:
- Tạo tình huống có nhiều bạn đến thăm lớp: Các - Trẻ vận động,
con sẽ xếp bàn ghế mời bạn mình ngồi chơi nhé! chơi theo sự
- Bé xếp theo nhóm, sau khi xếp xong cô cho bé đặt hướng dẫn của
bình hoa lên bàn. cô
3. Trò chơi
4. Cô khen, động viên trẻ
- Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay, biết phối hợp hoạt động
của mắt và tay, thích thú khi thấy sự thay đổi của đồ vật.
- Hình thành khái niệm xếp chồng.
II. CHUẨN BỊ
- Vỏ hộp sữa các loại đã được làm sạch (hình chữ nhật, chai, lọ nhựa).
- Các loại quả.
- Truyện tranh: Cô hàng nón.
- 10 chiếc nón lá.
- Hoạt động làm quen trước khi tiến hành: Chơi trò chơi chồng nụ,
chồng hoa bằng bàn tay.
14
* Hoạt động 1: Xếp tháp cao
- Giới thiệu các vỏ hộp sữa: Bằng giấy, nhựa, - Trẻ lắng nghe,
sắt. làm theo yêu cầu
của GV
- Cô cho trẻ xếp tháp cao: Xếp các hộp có cùng
chất liệu và kích thước theo yêu cầu càng lên
cao càng thu nhỏ
* Hoạt động 2: Mở rộng
- Xếp bậc thang: Cho trẻ xếp chồng các vỏ hộp - Trẻ xếp hình theo
thành bậc thang. hướng dẫn
- Xếp phối hợp tạo thành người máy: 2 vỏ hộp
chữ nhật đứng thành 2 chân, 1 vỏ nhựa xếp
chồng lên trên thành hình người (cô giúp trẻ
gắn lại thành đồ chơi để trưng bày).
- Xếp chồng các đồ vật, đồ dùng sẵn có ở góc
chơi:
Ví dụ: Xếp mâm ngũ quả, xếp chồng sách.
* Hoạt động 3: Kể chuyện
- Tạo tình huống có nhiều bạn đến thăm lớp: - Trẻ tự xếp hình.
“Các con sẽ xếp bàn ghế mời bạn mình ngồi
chơi nhé!”
- Bé xếp hình theo nhóm. Sau khi xếp xong cho
bé đặt bình hoa lên bàn.
3. Trò chơi
4. Kết thúc
15
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng cầm, nắm, đặt nếp, kỹ năng di, kéo hộp
giấy.
- Ngôn ngữ: Tập cho trẻ nói các từ, câu ngắn: Hộp giấy, ú à,
đùng đùng, gấu, xe kéo.
- Giáo dục: Trẻ biết hưởng ứng theo cô.
II. CHUẨN BỊ
- Túi vải to.
- 9 hộp giấy có đục lỗ thủng nhỏ trên các mặt (dành cho trẻ).
- 1 hộp giấy to hơn (dành cho cô).
- Một con gấu bằng nhựa nhỏ.
- Băng, đĩa nhạc.
16
* Hoạt động 2: Bé kéo xe chở
gấu đi chơi
- Cô cho trẻ lấy sợi dây từ hộp giấy ra và cho - Trẻ chơi độc lập
trẻ kéo hộp giấy chở các chú gấu đi chơi. hoặc theo nhóm
- Cô cho trẻ kéo hộp giấy trên nền nhà và sau
đó cho trẻ nâng độ khó lên, cho trẻ kéo xe trên
ghế băng (cao 30cm)
- Trong quá trình chơi cô nhắc nhở trẻ nhặt
các chú gấu bị rớt xuống đất đặt vào xe của
mình (rèn trẻ kỹ năng nhặt đồ chơi).
Kết thúc: Cô nhắc lại cách thức chơi với
hộp giấy.
- Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay, biết phối hợp hoạt động
mắt và tay, thích thú khi thấy sự chuyển động của đồ vật.
- Hình thành khái niệm xếp sát cạnh.
II. CHUẨN BỊ
- Gỗ xếp hình.
- Mô hình nhà ga.
17
gần. quần bên cô
- Cô giới thiệu gỗ xếp hình, cô vừa xếp tàu hỏa cho
cháu xem và hướng dẫn trẻ xếp.
- Cô cho trẻ chơi xếp tàu hỏa (vừa xếp vừa đọc thơ:
Con tàu).
Con tàu
Xình xịch, xình xịch
Đầu tàu đi trước
Từng toa tiếp bước
Xếp hàng vào ga
Xình xịch, xình xịch
(Bích Hạnh)
2. Hoạt động 2: Mở rộng chủ đề
- Tìm các đồ vật, con vật để xếp cạnh nhau sau đó Cho trẻ lấy các
đặt tên cho nhóm đồ vật. Khuyến khích trẻ tự đặt con vật tự xếp
tên nhóm đồ vật. (Bộ nấu ăn, đồ dùng gia đình, cạnh nhau (trẻ
sách vở). chơi theo nhóm
nhỏ, cá nhân)
- Cô lấy 5 gà con và 1 gà mái mẹ xếp cạnh nhau
(đặt tên: đàn gà), gà mái mẹ nằm trên 5 quả trứng
(gà ấp trứng)
- Lấy 4 ghế và 1 bàn (bộ bàn ghế), lấy 4 chén và 1
ấm (bộ ấm chén)
2. Trò chơi: Trò chơi: Xếp hình ô tô
Luật chơi: Cho mỗi trẻ một bộ phận của chiếc
ô tô đồ chơi bằng gỗ (bánh xe, khung xe, đầu xe).
Khi cô nói tên bộ phận nào thì trẻ nhanh chóng lên
xếp các bộ phận đó sát cạnh nhau để xếp thành mô
hình ô tô.
18
3. Kết thúc: Cô khen, động viên trẻ
II. CHUẨN BỊ
1. Khởi động
Cho trẻ đi vòng tròn, kết hợp kiễng và nhón gót chân. Chạy chậm
và nhanh dần, sau đó dừng lại và tập bài tập phát triển chung (BTPTC).
2. Trọng động
- BTPTC: Tập với quả.
- Vận động cơ bản (VĐCB): Đi có mang vật trên đầu.
Cô giới thiệu bài tập và tập mẫu 2 - 3 lần.
Phân tích mẫu và mời 1 - 2 trẻ lên thực hiện. Cả lớp quan sát và cô
sửa sai.
Cho trẻ tập, mỗi trẻ tập 3 - 4 lần.
Cô tập cùng trẻ và động viên trẻ tự tin tập.
- Trò chơi vận động (TCVĐ): Bắt bướm: Cô giới thiệu trò chơi và
cùng chơi với trẻ 2 - 3 lần.
3. Hồi tĩnh: Bướm bay trong vườn hoa.
19
CHỦ ĐỀ: NGÔI TRƯỜNG BÉ YÊU
Đề tài: Bé đến thăm nhà bếp
Nhóm lớp: 25 - 36 tháng
- Trẻ nhận biết và gọi tên nhà bếp có cửa sổ, cửa ra vào.
- Nhà bếp để nấu ăn, có các cô cấp dưỡng và có nhiều đồ dùng để
nấu ăn.
- Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô.
II. CHUẨN BỊ
20
Cho trẻ chơi với một số dụng cụ nhà bếp. Mỗi nhóm có một số đồ
chơi và hướng dẫn trẻ cùng chơi với nhau.
Đặt câu hỏi để trẻ gọi đúng tên các loại đồ dùng trẻ đang chơi.
Kết thúc
- Nhằm phát triển ngôn ngữ, trí tuệ, rèn luyện sự khéo đôi tay cho trẻ.
- Rèn luyện sự phối hợp giữa mắt và tay, biết 1 tay cầm hạt để hở
lỗ, 1 tay cầm dây, xâu dây đúng vào lỗ của hạt, chọn hạt.
- Trẻ nhận biết được tên gọi và công dụng của một số đồ dùng
trong nhóm lớp.
- Giáo dục trẻ: Học bài ngoan, yêu ca hát. Hình thành ở trẻ tình
cảm yêu quý cô giáo.
II. CHUẨN BỊ
- Mỗi trẻ: 10 hạt màu đỏ - 2 hạt màu xanh - dây xâu hạt.
- Rổ đựng hạt, chiếu trải, đồ dùng đồ chơi có màu đỏ.
Hoạt động 1: Cô và mẹ
Cô và trẻ cùng hát và vận dộng theo nhạc bài hát: Lời chào buổi sáng.
Trò chuyện với trẻ về bài hát.
Trò chuyện về cô giáo dạy bé ở lớp.
- Hình thành ở trẻ tình cảm yêu thương với cô giáo.
Hoạt động 2: Những vòng tay xinh xắn
21
Cô và mẹ đều yêu thương các con, hôm nay các con sẽ làm những chiếc
vòng thật xinh để tặng cô và mẹ.
Cô cho trẻ xem một số vòng đã được xâu sẵn.
Giới thiệu với trẻ cách xâu hạt và các bước xâu hạt.
Trò chuyện với trẻ về các vật liệu xâu hạt, màu sắc hạt v.v…
Tổ chức cho trẻ thực hiện.
Trong khi trẻ xâu cô quan sát và hướng dẫn trẻ xâu đúng, nhắc trẻ
muốn xâu được vòng màu đỏ, cô chỉ xâu hạt màu đỏ thôi, chú ý nhắc trẻ
cách cầm dây, cầm hạt.
Trẻ nào xâu xong cô giúp trẻ buộc 2 đầu dây lại thành vòng và
phát tiếp hạt và dây cho trẻ xâu. Cô hỏi trẻ:
- Con đang làm gì?
- Vòng có màu gì?
- Con tặng vòng đỏ cho ai?
Hoạt động 3: Vòng tay tặng cô và mẹ
Sau khi trẻ xâu xong, trò chuyện với trẻ về những chiếc vòng trẻ
vừa xâu.
Hướng dẫn trẻ treo lên giá để chiều về nhà tặng mẹ.
Kết thúc
- Trẻ tập được các động tác theo cô, đi bình thường, chân không
chạm vạch trên đường ngoằn ngoèo.
- Phát triển vận động thể lực cho trẻ.
- Tập thở sâu phát triển cơ bắp, rèn luyện khả năng thực hiện bài
22
tập theo cô.
- Trẻ thích thú, vui vẻ chơi trò chơi.
- Giáo dục trẻ: Có ý thức học bài ngoan.
II. CHUẨN BỊ
1. Khởi động
Cô làm chim mẹ, trẻ làm chim con dạo chơi phòng tập. Đi thành
vòng tròn - đi thường - đi bước dài - đi thường - đi nhanh, sau đó chuyển
sang chạy chậm dần - đi bình thường - đứng lại thành vòng tròn.
2. Trọng động
a. Bài tập phát triển chung: Tập với bóng.
Cô đưa quả bóng ra đố trẻ:
- Cô có quả gì đây?
- Quả bóng này có màu gì? (Cả lớp - cá nhân trả lời).
Bây giờ cô con mình sẽ cùng tập với những quả bóng này nhé!
* Động tác 1: Thổi bóng
Tư thế cơ bản (TTCB): Đứng thoải mái, bóng để dưới chân, 2 tay
chụm lại để trước ngực.
1. Thổi bóng: Hít vào thật sâu, sau đó thở ra từ từ - 2 tay dang rộng.
2. Về TTCB.
* Động tác 2: Đưa bóng lên cao
TTCB: Đứng tự nhiên, 2 tay cầm bóng để ngang ngực.
1. Đưa bóng lên cao: 2 tay cầm bóng đưa lên cao.
2. Bỏ bóng xuống: Về TTCB.
23
* Động tác 3: Cầm bóng lên cao
TTCB: Đứng chân rộng bằng vai, tay thả xuôi, bóng để dưới chân.
1. Cầm bóng lên: Trẻ cúi xuống 2 tay cầm bóng giơ lên cao ngang ngực.
2. Để bóng xuống: Trẻ cầm bóng cúi xuống đặt bóng xuống sàn.
* Động tác 4: Bóng nảy
TTCB: Trẻ đứng thoải mái, 2 tay cầm bóng.
Thực hiện: Nhảy bật tại chỗ vừa nhảy vừa nói: “Bóng nảy”.
* Cô hỏi lại trẻ tên bài tập?
b. Vận động cơ bản: “Đi theo đường ngoằn ngoèo”
Nghe tin trường của bạn búp bê có rất nhiều đồ dùng, đồ chơi đẹp.
Bây giờ cô con mình cùng đến thăm ngôi trường thân yêu của bạn nhé!
Nhưng đường đến trường của bạn rất khó đi, các con phải đi qua 1 con
đường ngoằn ngoèo, uốn khúc đấy.
Giờ các con hãy xem cô đi trước 1 lần nhé!
* Vận động mẫu : 2 lần.
- Lần 1: Tập trọn vẹn, không phân tích động tác.
- Lần 2: Kết hợp phân tích:
Cô đứng tự nhiên, 2 tay thả xuôi khi có hiệu lệnh 2/3: Bắt đầu đi
vào đường ngoằn ngoèo.
Khi đi cô chú ý lưng thẳng, chân bước đều không chạm vạch.
* Trẻ thực hiện
Cô đi trước, cho trẻ nối đuôi nhau đi theo sau.
- Cho từng tốp 2 trẻ đi.
- Trong khi trẻ đi cô chú ý quan sát, sửa sai, nhắc trẻ đi không
được giẫm lên vạch.
- Cho cả lớp đi lại 1 lần đến chào bạn búp bê, bạn búp bê tặng đồ
chơi cho các bạn.
- Các con vừa vận động bài gì?
- Giáo dục trẻ: Đoàn kết trong khi chơi, không được chen lấn, xô
đẩy bạn kẻo ngã.
24
c. Trò chơi vận động: “Dung dăng dung dẻ”
Cô hướng dẫn cách chơi và cùng chơi với trẻ.
3. Hồi tĩnh
Cho trẻ thi xem ai đi khẽ nhất trong phòng tập 1 - 2 vòng rồi cho
trẻ ra chơi.
II. CHUẨN BỊ
- CD bài hát: Ngày tết quê em, Mùa xuân đến rồi.
25
Hoạt động 3: Bé và âm nhạc
- Vận động theo nhạc: Cô giới thiệu bài vận động và vận động
mẫu. Phân tích động tác vận động.
Cô mời trẻ vận động cùng cô theo nhóm, tập thể.
Cuối cùng cả lớp cùng vận động theo băng nhạc 1 lần.
Kết thúc
II. CHUẨN BỊ
26
- Cô lưu ý sửa sai phát âm cho trẻ: Mai vàng, đào đỏ.
- Cả lớp cùng đọc 1 lần cuối.
* Hoạt động 3: Hoa mai, hoa đào
Cô cho trẻ chọn hoa mai, hoa đào dán làm bức tranh mùa xuân.
Kết thúc
II. CHUẨN BỊ
27
- Trẻ quan sát và trò chuyện.
- Cô giới thiệu đặc điểm của từng loại quả.
- Cho trẻ gọi tên quả, nêu đặc điểm.
- Chơi lô tô: Chọn nhanh nói đúng.
* Hoạt động 3: Về đúng nhà
Cho trẻ chơi: Về đúng nhà: Trẻ cầm 1 lô tô và cùng chơi khi tín
hiệu thì chạy về nhà có treo tranh quả giống trẻ cầm.
Kết thúc
II. CHUẨN BỊ
28
Quần áo mặc vào để không bị lạnh.
+ Còn đây là cái gì?
Các con thử vào xem có vừa với chân mình không?
Dép mang vào chân, giữ cho chân mình sạch sẽ.
Hát: Đôi dép xinh.
Cất dép ngay ngắn.
* Hoạt động 2: Bé tài thế?
- Trò chuyện về quần áo trẻ mặc trên người.
+ Quần áo của con đâu?
+ Ô của bạn đâu?
- Chơi trò chơi: “Ồ sao bé không lắc”.
- Trẻ chọn quần áo. Tập cho trẻ xếp quần áo ngăn nắp, cất lên kệ
đồ chơi giúp cô.
- Còn gì trên bàn nữa?
- Cô cho trẻ đội nón.
Cô đọc thơ: Cái nón xinh xinh.
- Vừa đọc thơ vừa cất nón.
* Hoạt động 3: Bạn nào nhanh hơn
- Trẻ chọn quần áo đúng bộ, đúng yêu cầu.
Kết thúc
- Trẻ hứng thú lắng nghe cô hát và hưởng ứng cảm xúc theo bài
hát: Đàn gà trong sân.
- Nhớ tên bài hát, hát được bài hát: Con gà trống.
29
- Biết vận động nhịp nhàng, tự nhiên theo bài hát: Con gà trống.
- Phát triển ngôn ngữ: Trẻ gọi tên bài hát.
- Giáo dục trẻ không tranh giành đồ chơi và xô đẩy bạn.
II. CHUẨN BỊ
30
Cô và trẻ cùng hát và vận động
Kết thúc
- Trẻ biết lắng nghe và phát hiện ra các âm thanh mà trẻ biết như
tiếng máy bay, xe ô tô, tàu lửa.
- Biết các đặc điểm đặc trưng của phương tiện giao thông: Tàu lửa,
xe ô tô, thuyền.
- Biết lắng nghe và đoán tên các bài hát cô cho trẻ nghe.
- Trẻ hát đúng lời và biết vận động theo lời bài hát.
II. CHUẨN BỊ
* Hoạt động 1:
- Cô cho trẻ xem ảnh và lắng nghe bài: Em tập lái ô tô.
- Trong bài hát có những phương tiện giao thông nào?
- Tìm xem trong lớp mình có xe ô tô không.
- Đàm thoại về đặc điểm xe.
- Cho trẻ lắng nghe tiếng các động cơ của tàu lửa, thuyền và đoán
xem đó là phương tiện giao thông gì?
* Hoạt động 2:
- Cô đàn vài nốt đầu của bài: Em tập lái ô tô để trẻ đoán tên bài hát.
- Cô nói lại chính xác tên bài hát và cùng trẻ vận động hát theo bài hát.
- Cô đàn nốt cuối bài: Đoàn tàu nhỏ xíu cho trẻ đoán tên bài hát.
Mời cá nhân trẻ hát bài vừa đoán.
31
- Cả lớp cùng vận động.
- Cô mở casset và cho trẻ vận động theo bài hát Em đi chơi thuyền
và cho trẻ đoán.
- Cho trẻ hát theo nhóm.
* Hoạt động 3:
- Cô hát bài: Anh phi công ơi cho cả lớp cùng nghe.
- Trẻ gọi tên: Cây mai, một số loại trái cây (dưa hấu, đu đủ, mãng
cầu, dừa), bánh chưng, bánh tét ngày tết.
- Trẻ hát theo cô bài hát: Sắp đến tết rồi và hiểu nội dung bài hát.
- Dạy trẻ biết những câu chúc tết ông bà, cha mẹ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
- Đĩa nhạc, casset, nhạc bài hát: Sắp đến tết rồi, Bé chúc tết.
- Cây mai, các loại trái cây: Dưa hấu, đu đủ, thơm, bánh chưng,
bánh tét.
- Vòng đeo tay.
32
Cô mở nhạc, cả lớp cùng hát.
Chia nhóm hát, một nhóm hát, các nhóm còn lại vỗ tay và vận
động theo ý thích.
Cả lớp hát múa.
* Hoạt động 2: Bé ơi lắng nghe
Cô giới thiệu tên bài hát: Bé chúc tết, hỏi lại tên bài hát.
Giải thích nội dung bài hát.
Cô hát kèm động tác minh họa.
Trẻ hát vuốt theo cô.
* Hoạt động 3: Bé chúc tết
Ngày tết, chúng ta sẽ chúc tết ông bà, cha mẹ, anh chị.
Cô dạy trẻ các câu chúc tết:
- Chúc ông bà: Sống lâu trăm tuổi, sức khỏe dồi dào.
- Chúc ba mẹ: Làm ăn phát tài.
- Chúc anh chị: Chăm ngoan, học giỏi.
Nhắc trẻ khi nhận lì xì bằng hai tay và biết nói cảm ơn.
Kết thúc
- Trẻ quan sát và gọi tên con ếch, một vài bộ phận của ếch như:
Mắt, chân.
- Tập so sánh to nhỏ.
- Trẻ hồn nhiên, thích thú tham gia hoạt động cùng cô và bạn.
II. CHUẨN BỊ
33
- Phim thế giới động vật nói về con ếch.
- 2 lá sen to - nhỏ bằng bìa.
- 1 con ếch thật.
- Nhiều ếch giấy to - nhỏ.
- Nhạc.
34
Đề tài: Cún con
Nhóm lớp: 25 - 36 tháng
- Trẻ lắng nghe câu chuyện, nhắc lại được tên các con vật có trong
câu chuyện.
- Gọi đúng tên con vật.
- Diễn tả được âm thanh, tiếng kêu của con vật.
- Dạy bé biết nói trọn câu.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh truyện về cún con do cô vẽ hoặc cắt hình chụp từ trên báo
để làm thành câu chuyện.
- Hình ngôi nhà của chó và ngôi nhà của mèo, các thẻ hình mèo và
chó.
- Băng keo vẽ các đường song song rộng 50cm, dài 2m.
35
* Hoạt động 3: Đưa các bạn về nhà
Trẻ nhặt các thẻ hình chó hoặc mèo, sau đó chạy theo đường thẳng
và mang con vật về đúng nhà của nó.
Kết thúc
- Bé nhận biết hình ảnh các chú bộ đội, biết công việc của chú bộ đội.
- Tình cảm yêu thương của bé với chú bộ đội.
- Phát triển vận động toàn thân cho trẻ.
II. CHUẨN BỊ
36
Cô để sẵn các cây súng ở mỗi góc, cô yêu cầu trẻ tự chọn cho mình
súng đeo trên lưng.
Cô mở nhạc: Em thích làm chú bộ đội cô và trẻ cùng vận động đi 1, 2
theo nhịp bài hát.
Cho trẻ thực hiện 1 - 2 lần.
* Hoạt động 3: Hoa tặng chú bộ đội
Cô hướng dẫn trẻ làm các vòng hoa để tặng chú bộ đội nhân ngày
22/12.
Cô chuẩn bị cho mỗi trẻ một rổ đựng hoa và dây ruy băng, hướng
dẫn trẻ cách xâu vòng hoa.
Để trẻ thực hiện. Cô quan sát trẻ làm.
Kết thúc giờ học, cô giúp trẻ cột hoa lại thành vòng hoa và cho trẻ
treo lên tường.
Kết thúc
- Dạy trẻ nhận biết một số bộ phận trên khuôn mặt trẻ: Trán, cằm,
tai, mắt, mũi, miệng.
- Trẻ chỉ đúng bộ phận và gọi đúng tên các bộ phận đó.
- Tập cho trẻ biết trả lời câu hỏi: Cái gì đây? Đây là cái gì? Để làm gì?
- Rèn luyện sự vận động tinh của ngón tay: Cầm, nắm. Rèn kỹ
năng bôi hồ và dán cho trẻ.
II. CHUẨN BỊ
- Đĩa CD một mặt dán giấy màu trắng, màu hồng nhạt.
- Tai, mắt, mũi, miệng cắt rời.
37
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
38
CHỦ ĐỀ: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU
Đề tài: Chú vịt dễ thương
Nhóm lớp: 25 - 36 tháng
- Trẻ lắng nghe và vận động nhịp nhàng theo bài hát.
- Trẻ gọi tên và nhận biết được đặc điểm đặc trưng của con vịt, có
khả năng lắp ráp các bộ phận của con vịt cho hoàn chỉnh.
- Trẻ lắng nghe và hiểu lời nói của cô, nói được câu trọn vẹn.
- Trẻ lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của cô.
II. CHUẨN BỊ
39
Cô cho trẻ xem một bức tranh có thiếu các bộ phận của con vịt, nhờ
trẻ dán thêm cho hoàn chỉnh.
Kết thúc
- Tập thở sâu, phát triển cơ bắp, rèn luyện khả năng thực hiện bài
tập theo yêu cầu của cô.
- Hình thành ở trẻ kỹ năng bò theo đường thẳng, bò trong đường
hẹp, không bò ra ngoài.
- Biết đợi đến lượt mình, không xô đẩy bạn.
- Biết nghe lời cô hướng dẫn.
II. CHUẨN BỊ
40
+ Cô nói: Thổi bóng, trẻ hít vào thật sâu, rồi thở ra từ từ, kết hợp 2
tay dang rộng (làm bóng tròn to).
+ Trở lại tư thế ban đầu.
* Động tác 2: Đưa bóng lên cao (tập 3 - 4 lần).
- Tư thế chuẩn bị: Trẻ đứng tự nhiên, 2 tay cầm bóng để ngang ngực.
- Tập:
+ Cô nói: Đưa bóng lên cao, trẻ cầm bóng đưa 2 tay lên cao (nhắc trẻ
2 tay cầm bóng thẳng).
- Cô nói: Bỏ bóng xuống, trẻ đưa đưa 2 tay cầm bóng về tư thế ban đầu.
* Động tác 3: Cầm bóng lên (tập 2 - 3 lần)
Tư thế chuẩn bị: Trẻ đứng chân ngang vai, tay thả xuôi, bóng để
dưới chân.
- Tập:
+ Cầm bóng lên: Trẻ cúi xuống, 2 tay cầm bóng giơ lên cao ngang
ngực.
+ Để bóng xuống: Trẻ cầm bóng cúi xuống, đặt bóng xuống sàn.
* Động tác 4: Bóng nẩy (tập 4 - 5 lần)
- Tư thế chuẩn bị: Trẻ đứng thoải mái, 2 tay cầm bóng.
- Tập:
+ Trẻ nhẩy bật tại chỗ, vừa nhảy vừa nói: Bóng nẩy.
Kết thúc: Cho trẻ đi nhẹ nhàng một vài vòng quanh lớp rồi
chuyển qua bài tập vận động cơ bản.
* Hoạt động 2: Bò trong đường hẹp
* Bò trong đường hẹp: Cho trẻ bò trong đường hẹp 40cm, dài 3m.
Cho trẻ xếp thành các hàng dọc trước vạch xuất phát của mỗi đường, cô
làm mẫu và chỉ cho trẻ đầu tiên của mỗi hàng bò từ đầu hàng đến cuối
hàng. Khi bò hết hàng, trẻ đứng lên và đi về đứng ở cuối hàng. Cho trẻ
thực hiện 2 - 3 lần. Nhắc nhở trẻ biết đợi tới lượt mình.
Trò chơi: Ai nhanh ai khéo
Chia trẻ làm các nhóm, mỗi nhóm trẻ xếp thành hàng dọc trước
41
vạch xuất phát, trẻ bò hết đường thì đứng lên, chạy đến rổ, chọn một
thẻ hình và dán vào đúng ô trên bảng, thẻ hình áo đầm dán vào ô bạn
gái, thẻ hình áo thun dán vào ô bạn trai.
Cuối cùng xem đội nào dán đúng nhất.
* Hoạt động 3: Hồi tĩnh
Cô và trẻ vận động hít thở nhẹ nhàng.
Kết thúc
42
Phần 2
PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ GIÁO ÁN
DẠY TRẺ LỚP MẪU GIÁO 3-4 TUỔI
- Trẻ biết được 3 màu xanh, đỏ, vàng. Nhận ra và nói lên được màu
sắc của đồ dùng, đồ vật quanh bé.
- Trẻ phân biệt được các màu riêng biệt và biết được các hình.
- Trẻ hứng thú học bài và biết giữ gìn đồ dùng.
II. CHUẨN BỊ
- Cô và trẻ mỗi người một bộ: Gồm 3 hình có 3 màu xanh, đỏ,
vàng.
* Hoạt động 1:
- Cho trẻ hát bài: Rằm Trung thu.
- Trò chuyện về nội dung bài hát.
* Hoạt động 2:
43
* Giới thiệu về đồ dùng có màu sắc xanh, đỏ, vàng
- Để chào mừng ngày tết trung thu cô có tặng cho lớp mình một
hộp quà.
- Cô lấy ra 3 hình có 3 màu xanh, đỏ, vàng và lần lượt giơ lên để
hỏi trẻ.
* Ôn các màu xanh, đỏ, vàng
Cô tặng cho mỗi trẻ một rổ, trong rổ có chứa 3 hình, 3 màu.
- Cho trẻ chơi trò chơi: Thi xem ai nhanh.
+ Cô yêu cầu trẻ lấy đúng các màu, giơ lên và nói to tên màu.
+ Trẻ chọn nhanh và nhìn lên cô xem đã tìm đúng hình cô yêu cầu
chưa.
- Cô kết hợp hỏi trẻ về hình dạng của đồ chơi đó.
- Cho cả lớp quan sát xem bạn nào mặc áo xanh, đỏ, vàng.
- Cô hỏi trẻ về đồ dùng, đồ chơi xung quanh lớp có màu xanh, màu
đỏ, màu vàng.
- Hỏi trẻ xem màu đó là màu gì? Hình gì?
* Trò chơi: Về đúng nhà (Có cửa nhà là các màu)
Mỗi trẻ 1 màu sắc khác nhau cầm ở tay.
- Khi có hiệu lệnh phải về đúng nhà.
- Củng cố và rèn luyện kỹ năng đi, chạy theo đường thẳng, đức
tính nhanh nhẹn, linh hoạt, phát triển khả năng định hướng theo đường
thẳng, có khả năng nhận biết hình tròn và hình vuông.
- Luyện sự mạnh dạn, tự tin, phản ứng theo hiệu lệnh của cô.
- Giáo dục trẻ khi chơi không tranh giành với bạn, tham gia hoạt
44
động theo thứ tự.
II. CHUẨN BỊ
1. Khởi động
- Trước giờ học cô phát học cụ rồi cho trẻ đi theo cô từ chậm đến
nhanh, sau đó chạy rồi chậm dần. Theo hiệu lệnh của cô trẻ đứng đội
hình giống như quân cờ.
2. Hoạt động
a. Bài tập phát triển chung: Tập với dải lụa
+ Động tác 1: Trẻ đứng, chân hơi dạng, hai tay cầm hai đầu dải lụa.
Nâng dải lụa lên cao trên đầu, ngửa đầu, mắt nhìn theo dải lụa.
1 lần/8 nhịp.
+ Động tác 2: Trẻ đứng khép chân, hai tay nắm hai đầu dải lụa căng
ra. Cúi người sao cho chân thẳng, chạm dải lụa vào các đầu ngón chân
rồi đứng thẳng dậy.
1 lần/8 nhịp.
+ Động tác 3: Trẻ quỳ trên hai đầu gối, hai tay nắm hai đầu dải lụa
căng ra và giơ trước mặt. Ngồi trước mông đặt trên hai chân, tay hạ
xuống để dải lụa sát đùi rồi quỳ thẳng dậy.
1 lần/8 nhịp.
+ Động tác 4: Nhảy chụm chân tại chỗ, một tay cầm dải lụa. Đi bình
45
thường rồi cất dải lụa.
b. Vận động cơ bản: Đi, chạy theo đường
thẳng
- Cô dán sẵn 2 đường thẳng song song, một đường màu xanh, một
đươờngmàu đỏ, mỗi đường rộng khoảng 40cm, dài khoảng 150cm -
200cm, 2 đường cách nhau 50 - 80cm.
Giới thiệu: Hôm nay cô sẽ cho các con chơi trò chơi: Đi chạy
theo đường thẳng. Theo đường thẳng, các con đi bình thường, mắt nhìn
thẳng phía trước, vai thẳng. Khi đi hết đường thẳng màu xanh, các con
tới chỗ rồi đặt một hình dán lên bảng. Bên hình vuông dán ô hình
vuông, bên hình tròn dán ô hình tròn. Các con quay về đường màu đỏ
và trở lại vạch xuất phát. Cho cháu xem 1 + 2 lần.
- Chọn một, hai cháu nhanh nhẹn lên làm cho cả lớp xem.
- Lần lượt cho từng hai cháu lên thực hiện.
- Trong khi trẻ thực hiện, cô chú ý quan sát và sửa sai cho trẻ. Nhắc
nhở trẻ không đi, chạy ra ngoài đường vẽ và bỏ đúng hình. Cho từng
nhóm trẻ lên thực hiện.
- Cô sửa sai, giúp đỡ cho từng cháu làm được.
c. Trò chơi vận động: Chim sẻ và ô tô
Hướng dẫn cách chơi: Cô chia cháu đứng thành hai hàng
nối đuôi nhau, một hàng dùng vòng thể dục làm ô tô, một hàng đội mũ
chim sẻ cho trẻ làm chim sẻ. Khi cô hô: Ô tô chạy, các bé làm ô tô sẽ vừa
đi vừa làm cử điệu như ô tô đi theo đường thẳng và về đích. Khi cô hô
chim sẻ bay: các bé đội mũ chim sẻ vừa chạy vừa làm cử điệu chim bay.
Sau đó cô cho các bé đi và chạy theo hướng ngược lại.
Cho các bé đổi vai cho nhau và cùng thực hiện.
Khi cô hô: Ô tô đi và chim sẻ bay thì các bé sẽ thực hiện theo yêu cầu
của cô.
- Giáo dục trẻ khi chơi không xô đẩy bạn.
3. Hồi tĩnh
46
Cho trẻ nhẹ nhàng đi theo cô, vừa đi vừa hít thở.
Kết thúc giờ học
Trẻ biết so sánh điểm giống nhau và khác nhau của hình tròn, hình
tam giác. Biết sử dụng từ: Trước, sau, Trên dưới trong quá trình thực hiện
các trò chơi, bài tập. Phát triển tư duy, trí tưởng tượng, khả năng sáng
tạo qua các hoạt động vẽ thêm vào hình tròn, hình tam giác để tạo thành
hình dạng đồ vật khác, liên tưởng hình dạng của hình tam giác, hình
tròn, hình chữ nhật với các đồ vật xung quanh có cùng hình dạng.
II. CHUẨN BỊ
- Các hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật bằng bìa cứng, nhựa.
- Túi nilon đen, bút xoá.
47
Hình nào con đặt ra ngoài trước? Hình nào con đặt ra ngoài sau?
Cho cá nhân nhắc lại: Hình tam giác đặt trước, hình tròn đặt sau.
Hai hình này có gì khác nhau? Có gì giống nhau?
Con hãy đặt hình tam giác lên trên, hình tròn bên dưới, con thấy thế
nào?
Đổi lại hình tròn đặt trên, hình tam giác đặt dưới, có gì khác so với lúc nãy
không?
* Hoạt động 2: Vẽ sáng tạo
Khuyến khích trẻ vẽ thêm nét vào hình tròn, hình tam giác để tạo
thành những hình ngộ nghĩnh theo trí tưởng tượng của trẻ.
Con hãy cất hình tròn vào bao trước và hình tam giác cất vào sau.
Hướng dẫn trẻ cột bao lại.
* Hoạt động 3: Thi xem ai nhanh
Cô cùng trẻ đặt các hình tròn, tam giác, chữ nhật xuống sàn.
Tổ chức cháu hát múa và khi nghe hiệu lệnh của cô thì nhảy vào
đúng hình cô yêu cầu:
Lần 1: Cô gọi tên hình.
Lần 2: Cô gọi tên đồ vật có dạng giống hình hình học.
II. CHUẨN BỊ
48
- Vòng thể dục màu xanh, đỏ, vàng, to, nhỏ.
- Nguyên vật liệu mở: Lá, kim sa, hột, hạt, giấy, hồ, keo hai mặt,
dây ni lông, dây vải,...
49
- Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả.
- Đọc thuộc bài thơ và trả lời một số câu hỏi của cô.
- Trẻ hứng thú, tích cực hưởng ứng tiết học.
II. CHUẨN BỊ
50
- Cô sửa sai cho trẻ.
- Động viên trẻ đọc.
- Cả lớp đọc lại lần nữa.
* Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đúng yêu cầu của
cô
- Cả lớp hát và vận động theo bài Sợi rơm vàng
- Giáo dục trẻ chăm chỉ, biết yêu quý và bảo vệ các đồ dùng.
Kết thúc
II. CHUẨN BỊ
- Đĩa nhạc có bài hát Tổ ấm gia đình, thơ, tranh vẽ ngôi nhà minh
họa bài thơ.
51
Cho trẻ xem tranh minh họa bài thơ và giới thiệu với trẻ về bài thơ.
Cô vừa đọc bài thơ gì?
Do ai sáng tác?
Bài thơ nói lên điều gì?
Bạn nhỏ đến thăm nhà, có bà ở nhà không? (đọc hai câu đầu)
Bạn nhỏ thấy gì? (đọc 4 câu tiếp theo)
Đàn gà đang làm gì?
Tình cảm của bạn nhỏ đối với đàn gà như thế nào? (đọc những câu cuối)
Các con có yêu quý đàn gà không?
* Hoạt động 3: Bé đọc thơ hay
Các con hãy thể hiện tình cảm của mình qua bài thơ Thăm nhà bà
nhé! (cả lớp đọc 2 - 3 lần).
Thi đua giữa các nhóm bằng nhiều hình thức khác nhau.
Cả lớp đọc lại bài thơ một lần nữa.
Kết thúc
II. CHUẨN BỊ
52
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
53
- Trẻ hứng thú, tích cực tham gia với tiết học.
II. CHUẨN BỊ
- Hình vuông (HV) màu vàng, hình tam giác màu đỏ, hình chữ
nhật màu xanh, hình vuông mầu xanh, hồ dán, đĩa nhạc Ngôi nhà của tôi.
- Mẫu giống cô nhưng kích thước nhỏ hơn, đủ đồ dùng cho mỗi
trẻ, hồ dán, khăn lau.
54
Cô hướng dẫn các nhóm trưng bày tranh của nhóm mình và cả lớp
cùng đi tham quan các nhóm tranh trưng bày.
Kết thúc
II. CHUẨN BỊ
55
cho con khôn lớn thành người.
Cô hát 1 - 2 lần.
Cho trẻ nghe băng nhạc.
Cô múa cho trẻ xem. Cả lớp hát múa theo cô.
* Hoạt động 3: Ai nhanh nhất
Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi.
Cô cho trẻ chơi 3 - 4 làn.
Cô động viên trẻ chơi vui vẻ.
Kết thúc
II. CHUẨN BỊ
- Đĩa nhạc Ngôi nhà của tôi, Ba ngọn nến lung linh.
- 02 bức tranh về gia đình.
56
Vậy ai sẽ kể về ngôi nhà của mình? Nhà của con như thế nào?
Gọi 2 - 3 trẻ kể về ngôi nhà của mình.
Các con ạ! Ngôi nhà là nơi sum họp cả gia đình đúng không nào? Mọi
người trong gia đình phải yêu thương lẫn nhau.
* Hoạt động 2: Gia đình bé có ai?
Hôm nay cô có một bức tranh về gia đình của một bạn trong lớp mình
muốn kể cho lớp mình nghe đấy, các con cùng xem bức tranh gia đình bạn gồm
có những ai nhé!
Bố mẹ đang làm gì? Em bạn đang làm gì? Mọi người như thế nào với
nhau?
Tương tự cho trẻ xem tranh khác, để trẻ so sánh được hai gia đình
đông con - ít con.
Các con được xem bức tranh của hai gia đình.
Vậy ai kể về gia đình của mình nào?
Gia đình con có những ai? Bố mẹ làm công việc gì? Mọi người như thế
nào với nhau? Vì sao mọi người phải sống chung với nhau trong một gia đình.
Tương tự gọi 3 - 4 trẻ kể về người thân trong gia đình mình.
Các con ạ! Mọi người khi sống dưới một mái ấm gia đình gắn bó chung
cùng huyết thống, mọi người phải yêu thương nhau! Các con có đồng ý với cô
không nào!
* Hoạt động 3: Vẽ người thân trong gia đình
Trẻ vẽ người thân yêu nhất trong gia đình trẻ.
Mở nhạc: Ba ngọn nến lung linh.
Kết thúc
57
- Trẻ hát đúng lời, đúng nhạc.
- Thể hiện niềm vui qua bài hát.
- Trẻ hứng thú, tích cực hưởng ứng tiết học.
- Trẻ hứng thú nghe cô hát, hưởng ứng hát múa cùng cô.
II. CHUẨN BỊ
58
- Bài hát này rất hay và được mọi người yêu thích.
- Mời các con nghe qua băng nhạc.
- Cô mở băng các lớp múa hát theo.
* Hoạt động 3:
- Trò chơi: Ai nhanh nhất
Cô giới thiệu tên trò chơi.
Cô nêu luật chơi, cách chơi và tổ chức chơi.
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần.
- Cô động viên cho trẻ chơi vui vẻ cùng nhau.
Kết thúc
- Dạy trẻ gọi được tên, nhận xét được một vài đặc điểm nổi bật của
các loại rau và biết lợi ích của chúng.
- Rèn luyện:
+ Góc giác quan.
+ Cách phát âm.
+ Vốn từ.
II. CHUẨN BỊ
- Cho trẻ thăm vườn rau (nếu có), làm quen với các loại rau trong
cuọc sống hàng ngày.
- Cho trẻ đọc câu đố hay các bài thơ về các loại rau.
- 3 - 4 loại rau tươi (bắp cải, cà rốt, bí...).
- 3 - 4 loại tranh về các loại rau tươi.
59
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
60
- Cô có gì đây?
Thế trái bí này dùng để làm gì?
4. Củng cố
- Thi kể được nhiều tên loại rau nhất. - Chơi 3 - 4 lần
- Chơi trò chơi “Cái gì biến mất?” cho trẻ nhìn
kỹ các loại rau trên bàn, cô lần lượt nhấn mạnh
để trẻ ghi nhớ các loại rau đó. Cô cho trẻ nhắm
mắt và nói nhanh xem cái gì biến mất. Cuối
cùng để lại tranh cà rốt hay củ tươi.
- Các chú thỏ có thích ăn loại rau này không? - Dạ thích
- Nếu thích thì chúng mình làm bầy thỏ đi
kiếm của cà rốt nhé.
- Cô và trẻ vừa đọc thơ vừa đi.
“Trời nắng, trời nắng, thỏ đi tắm nắng”
- Gọi đúng và phát âm rõ ràng tên gọi, lợi ích của một số loại rau, lá.
- Rèn luyện khả năng nhạy cảm của xúc giác.
- Hình thành và rèn luyện thao tác so sánh một vài đặc điểm khác
nhau của hai đối tượng.
- Giáo dục trẻ biết giá trị của một số loại rau trong đời sống con
người và động vật.
II. CHUẨN BỊ
1. Để túi “bí mật” trên bàn cô, yêu cầu trẻ đoán xem trong túi có gì?
61
2. Yêu cầu từng trẻ em lên thò tay vào túi, nói tên vật, sau đó lấy
vật ra, giơ cao cho cả lớp xem.
- Đối với các loại rau, yêu cầu tất cả trẻ em nhắc lại tên gọi khoảng
2 lần.
- Yêu cầu trẻ kể tên tất cả các loại rau ở trên bàn, cô giải thích: Tất
cả các thứ ấy đều có tên gọi chung là “rau”. Hỏi trẻ xem rau dùng để
làm gì.
- So sánh một vài đặc điểm khác nhau của bắp cải và rau cải xanh.
- Đọc cho trẻ nghe bài thơ Bắp cải xanh.
“Bắp cải xanh
Xanh mát mắt
Lá cải sắp
Sắp vòng tròn
Búp cải non
Nằm ở giữa”.
3. Cô và trẻ cầm những cây rau, vừa đi về lớp học vừa hát bài Đàn
vịt con.
- Trẻ biết tên gọi một số quả quen thuộc gần gũi.
- Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật của quả quýt.
- Ích lợi của quả quýt
II. CHUẨN BỊ
62
- Máy, băng nhạc.
63
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Hoạt động 1: Cho trẻ em xem tranh ảnh về quá trình phát
triển của ếch và trò chuyện về đặc điểm của ếch, nòng nọc.
Hoạt động 2: Bé chơi cùng các con vật:
Tổ chức trẻ chơi: Trời nắng trời mưa và giới thiệu câu chuyện cô sắp kể.
- Sử dụng màn hình Power Point để kể cho trẻ nghe câu chuyện
Nòng nọc tìm mẹ. Cô vừa kể vừa dừng lại để trẻ đoán tiếp nội dung câu
chuyện.
- Sau đó đàm thoại về nội dung câu chuyện:
+ Nòng nọc con đi tìm ai?
+ Nòng nọc gặp những ai?
+ Đặt tên cho câu chuyện là gì?
- Tạo tình huống có tiếng khóc và các trẻ cùng tìm, cô sử dụng một
số con rối để trò chuyện và nhờ các bạn tìm giúp mẹ.
- Mỗi trẻ lấy một rổ các con vật và nhìn trên màn hình Power Point
để kiểm tra.
- Trẻ chơi với bong bóng và tạo hình các con vật theo ý thích của
trẻ. Dùng các con vật cùng tạo hình và kể chuyện tiếp theo.
Hoạt động 3
- Quan sát hồ cá dưới sân trường.
- Tổ chức vận động.
+ Bật cóc.
64
+ Vẽ phấn tự do dưới sân trường.
+ Kể chuyện tự do.
+ Chơi với đồ chơi có sẵn dưới sân trường.
Hoạt động 4
- Góc văn học: Sử dụng rối để kể chuyện sáng tạo.
- Góc tạo hình: Trang trí các con vật theo ý thích (Dán mắt, mũi,
miệng cho các con vật).
- Góc toán:
+ Tìm bóng con vật.
+ Tìm mẹ con vật
Hoạt động 5: Hát các bài hát trong chủ đề.
- Nhận biết và phân biệt sự khác nhau về hình dạng giữa các con
vật sống dưới nước.
- Phát triển khả năng giao tiếp giữa cô và các bạn.
- Hứng thú tham gia vào các hoạt động và quan tâm đến các con
vật gần gũi xung quanh trẻ.
- Trẻ thể hiện cảm xúc theo bài hát: vỗ tay theo nhịp, sử dụng các
loại nhạc cụ khác nhau.
II. CHUẨN BỊ
65
Hoạt động 1: Nhà thám hiểm nhí
- Cho trẻ xem phim về thế giới động vật. Trẻ xem phim
- Cô và trẻ cùng trò chuyện về đoạn phim Trẻ trả lời theo trí nhớ của
vừa xem. mình sau khi xem.
- Đàm thoại với trẻ về những con vật nào Trẻ trả lời theo hiểu biết
sống được dưới nước. của mình.
- Cho trẻ xem vài con cá sống dưới nước.
- Vừa quan sát cô và trẻ cùng đàm thoại về:
+ Đặc điểm: Trẻ quan sát theo sự
hướng dẫn của cô.
+ Hình dạng:
+ Môi trường sống:
+ Thức ăn của chúng: Trẻ nói lên kinh nghiệm.
- Cho trẻ so sánh sự khác biệt đặc điểm
bên ngoài giữa những con cá.
Hoạt động 2: Cùng hát lên Trẻ nghe và đoán tên bài hát.
- Cho trẻ nghe bài hát Cá vàng bơi và trẻ
đoán tên bài hát.
- Trẻ hát và vỗ tay theo nhịp (sử dụng Trẻ hát và vận động theo
nhiều loại nhạc cụ theo nhóm nhỏ). nhịp bài hát
- Cho 3 nhóm hát kết hợp vận động. Trẻ thực hiện.
Hoạt động 3: Nhà thiết kế tí hon
- Cô cho trẻ xem những chiếc vòng. Các Các cháu trả lời theo suy
con nghĩ xem với những chiếc vòng này mình nghĩ của mình.
sẽ làm gì?
- Cô gợi ý: Ở đây cô có những chú cá còn Trẻ phụ cô lấy nguyên vật
chưa được trang trí. Vậy cô cháu mình liệu để cùng trang trí.
cùng trang trí cho đẹp để gắn lên các
vòng nhé.
66
- Cô mở nhạc: Cho trẻ làm những chú cá: Trẻ vận động tự do theo
Tạo dáng, các chú cá bơi nhẹ nhàng, vận bài hát Cá vàng bơi.
động theo nhạc.
(Mở nhạc bài: Cá vàng bơi)
Kết thúc: Nhận xét giờ học.
Trẻ nhớ nội dung câu chuyện, nhớ các nhân vật trong câu chuyện.
Rèn luyện trẻ biết đếm đến 3, nhận biết chữ số 3, so sánh hai tập
hợp có cùng số lượng 3.
Rèn luyện kỹ năng xếp tương ứng 1 : 1.
Trẻ kể được những lời thoại ngắn của nhân vật, hiểu được ý nghĩa
câu chuyện.
Biết hoạt động theo nhóm, chơi cùng bạn, vâng lời cô.
II. CHUẨN BỊ
67
Số táo có bằng số chuột không?
Số táo và số sóc như thế nào với nhau?
Mỗi con vật mang mấy quả táo?
Làm thế nào để biết số táo và số chuột bằng nhau?
Hoạt động 2: Xem ai tài giỏi?
Cô dán một số thẻ hình con sóc lên bảng, cho trẻ đếm số con sóc.
Mỗi trẻ lấy trong giỏ của mình số con sóc giống trên bảng của cô.
Cô trò chuyện cùng trẻ: Con sóc sống ở đâu? Con sóc ăn thức ăn gì?
Cô cho một bạn lên bảng, chọn thức ăn trong rổ cho sóc ăn, mỗi
con sóc ăn một hạt dẻ. (Ở dưới các bạn cũng cho sóc ăn hạt dẻ trong rổ
của mình, mỗi con sóc ăn một hạt dẻ).
Trẻ chọn số tương ứng với số sóc và tương ứng với số hạt dẻ.
Số tương ứng với số voi và mía.
Cô kiểm tra kết quả củ trẻ.
Hoạt động 3: Đưa sóc về đúng nhà
Chia trẻ thành 3 nhóm, mỗi nhóm đứng trước vạch, trước vạch có
rổ đựng các chú sóc có đánh số từ 1 đến 3.
Trên bảng có chia 3 ô, mỗi ô là một ngôi nhà đánh số từ 1 đến 3.
Khi nghe hiệu lệnh của cô:
Trẻ chạy về phía bảng, tới sông (2 vạch ngang song song cách nhau
20cm) trẻ bật qua sông đưa sóc về đến nhà theo đúng số trên mình sóc.
Kết thúc: Nhận xét giờ học.
- Trẻ biết đặc điểm đặc trưng và môi trường sống của con thỏ.
- Trẻ nói câu trọn vẹn: Con thỏ có đuôi, con thỏ có hai mắt.
- Củng cố kỹ năng tạo hình cho trẻ.
- Phát triển khả năng tập trung, chú ý, vận động theo nhạc, rèn sự
68
nhanh nhạy và khéo léo.
- Giáo dục trẻ biết yêu thương và chăm sóc thỏ.
II. CHUẨN BỊ
Hoạt động 1:
- Cho trẻ quan sát con thỏ thật và nói những gì trẻ nghĩ.
- Trò chuyện cùng trẻ: Thỏ có đầu, mình, đuôi, có miệng, 4 chân, 2
mắt, 2 tai dài.
- Thỏ thích ăn củ cà rốt.
- Cho trẻ quan sát các bộ phận của thỏ thật và trên tranh. Cho trẻ
lặp lại tên các bộ phận.
Hoạt động 2:
- Trẻ chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm sẽ nhận các mảnh ráp hình con
thỏ và ráp lại thành bức tranh hoàn chỉnh.
Hoạt động 3:
- Cho trẻ đội mũ thỏ, vận động theo bài con thỏ và đi tìm các thẻ
hình đồ ăn ưa thích của thỏ...
69
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Trẻ biết đặc điểm của một số con vật sống trong rừng.
- Phát huy khả năng tư duy: Trẻ nghe câu đố đoán là con gì.
- Trẻ nhớ các bài thơ, bài hát về con vật sống trong rừng.
- Trẻ biết thể hiện cảm xúc khi đọc thơ và hát.
- Trẻ minh họa theo bài thơ, bài hát.
II. CHUẨN BỊ
Hoạt động 1:
- Cô cho trẻ nghe tiếng kêu và đoán tên các con vật, dùng câu đố
cho trẻ đoán là con vật gì?
- Cô đàm thoại với trẻ:
+ Đố bé đây là con gì? Sống ở đâu?
+ Nó thích ăn gì?
Hoạt động 2:
- Bé đoán được một số con vật: Khỉ, hươu, gà trống. Vậy có nhớ bài
hát hay bài thơ nào nói về các con vật sống trong rừng mà mình đã học.
- Ngoài các bài thơ mà chúng ta vừa đọc, các bé còn nhớ bài hát
nào nhắc đến các con vật sống trong rừng nữa?
Hoạt động 3
- Cho trẻ làm bộ sưu tầm hình về con thú mà trẻ yêu thích.
70
Đề tài: Câu chuyện của gà tồ
- Cung cấp và rèn luyện kỹ năng so sánh chiều cao hai đối tượng.
Nhận biết sự khác nhau về chiều: Cao hơn, thấp hơn.
- Củng cố kiến thức của trẻ về hình ảnh con gà.
- Trẻ lắng nghe và hiểu được nội dung câu chuyện.
- Hát đúng lời bài hát và vận động theo nhạc bài hát: Đàn gà trong
sân.
II. CHUẨN BỊ
- Truyện rối hoặc truyện tranh nhân vật rời: Câu chuyện của gà tồ.
- Nhạc bài hát: Đàn gà trong sân.
- Thẻ hình một số con vật có hai kích thước cao hơn và thấp hơn.
- Giấy có hình vẽ.
71
phải, ai thấp hơn đứng sang bên trái.
Hoạt động 3: Đàn gà trong sân
Cô cho mỗi bạn một tờ giấy có vẽ sẵn hai chú gà đứng cạnh nhau.
Trẻ quan sát và so sánh chiều cao của hai chú gà.
Chú gà nào cao tô màu đỏ, chú gà nào thấp hơn tô màu vàng.
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời
Hoạt động 5: Hoạt động vui chơi tại các góc
Kết thúc
II. CHUẨN BỊ
- Tranh mẫu: Cún con và mèo con (được vẽ và tô màu các chi tiết
xung quanh, riêng hình cún con và mèo con để trắng không tô màu).
- Tranh cho bé tô màu cún con và mèo con.
- Bút màu để trẻ tô màu. Các nguyên vật liệu mở để trang trí thêm
cho bức tranh.
72
- Tranh vẽ gì? Trong tranh có những gì?
- Con có nhận xét gì về cún con và mèo con trong tranh (đã được tô
màu chưa).
- Con thường thấy bạn nèo và bạn chó có màu gì? (cô có thể gợi ý thêm
về đặc điểm của chó con và mèo con mà trẻ thường thấy).
- Mình phải làm gì để bức tranh của mình đẹp hơn? (tô màu bạn cún và
bạn mèo).
Hoạt động 2: Bé tô màu như thế nào?
Cô hướng dẫn trẻ cách cầm bút, giữ giấy và tô màu bạn cún con và
bạn mèo con trong tranh.
Hướng trẻ chú ý quan sát cô tô màu mẫu và hướng dẫn trẻ tô màu
không làm lem ra ngoài.
Gợi ý cho trẻ chọn màu sắc một cách sáng tạo.
Hoạt động 3: Bức tranh của bé
Mỗi trẻ chọn một bức tranh có sẵn, sau đó sử dụng sáp màu và các
nguyên vật liệu có được để tô màu bạn Cún con và Mèo con, sử dụng
các nguyên vật liệu để trang trí thêm cho bức tranh đẹp hơn.
Triển lãm tranh tô màu của bé.
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời
Hoạt động 5: Hoạt động vui chơi tại các góc
Kết thúc
73
gia đình.
II. CHUẨN BỊ
74
CHỦ ĐỀ: NHỮNG CON VẬT CƯNG
Đề tài: Hát về những con vật bé yêu
- Trẻ lắng nghe và hát đúng lời, đúng giai điệu bài hát: Gà trống,
Mèo con và Cún con.
Lắng nghe và cảm nhận giai điệu bài hát và thể hiện qua các hoạt
động vận động.
- Rèn luyện khả năng quan sát, nhanh nhẹn.
II. CHUẨN BỊ
75
Cô mở một đoạn nhạc về một con vật, trẻ lắng nghe và chọn thẻ
hình về con vật có trong bài hát.
Mỗi thẻ hình bé chọn đúng để sang bên phải của bé, thẻ hình chọn
sai bỏ lại vào trong rổ.
Cùng đếm xem trẻ có bao nhiêu thẻ hình.
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời
Hoạt động 5: Hoạt động vui chơi tại các góc
Kết thúc
- Trẻ lắng nghe và hiểu nội dung truyện, nhận biết tên các loại hình
dạng có trong câu chuyện.
- Ôn hình tròn, hình vuông, nhận biết hình tam giác.
- Ôn kỹ năng so sánh to hơn, nhỏ hơn.
- Hình thành tình cảm yêu quý những con vật nuôi gần gũi trong
gia đình.
II. CHUẨN BỊ
76
Trò chuyện:
- Về nhân vật có trong câu chuyện.
- Các hình dạng có trong câu chuyện, đặc điểm của các hình dạng.
Giới thiệu với trẻ về hình tam giác.
Hoạt động 2: Bé làm quen với hình tam giác
Cho trẻ quan sát hình tam giác lớn trên tay cô và cùng đếm xem
hình tam giác có mấy góc, mấy cạnh.
Cho trẻ nhắc lại: Hình tam giác có ba cạnh, ba góc.
Cho mỗi trẻ cầm một hình tam giác: Chỉ cạnh và chỉ góc rồi cùng
đếm với cô.
Mỗi trẻ về góc lớp, tìm các rổ có đựng các thẻ hình.
Trò chơi: Hãy làm giống tôi.
Cô giơ hình nào lên thì trẻ tìm hình giống vậy và cùng đoán xem
hình này có thể làm gì?
Hoạt động 3: Chú mèo đáng yêu
Mỗi trẻ chọn một tấm bìa cacton, sau đó sử dụng các hình trong rổ
gắn vào khoảng trống của tấm bìa.
Trò chuyện: Trẻ đang làm gì? Trẻ làm được con gì? Gồm những hình
gì? Đặc điểm hình, màu sắc, v.v…
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời
Hoạt động 5: Hoạt động vui chơi tại các góc
Kết thúc
77
- Trẻ biết được một số nơi có biển và các hoạt động du lịch ở biển.
- Trẻ biết được các trang phục: Quần áo, mũ nón đi biển.
- Các hoạt động của bé khi đi biển.
- Lắng nghe âm thanh và cảm nhận cường độ âm thanh.
II. CHUẨN BỊ
78
CHỦ ĐỀ: NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN
Đề tài: Nước để làm gì?
- Trẻ hiểu được tầm quan trọng của nước đối với con người, con
vật và cây cối.
- Nhận biết nước sạch, nước bẩn và nguồn nước bị ô nhiễm.
- Phát triển khả năng sáng tạo trong các hoạt động.
- Giáo dục trẻ ý thức tiết kiệm, giữ gìn, bảo vệ nguồn nước và tiết
kiệm nước.
II. CHUẨN BỊ
- Cho trẻ xem tranh, phim của con người sử dụng nước.
- Màu thực phẩm, hoa huệ hoặc hoa cúc trắng.
- Li đựng nước.
79
được? Tại sao không sử dụng được?
Nước sạch có màu gì?
Nước bẩn có màu gì?
Tại sao nước lại bẩn?
Làm gì để giữ các nguồn nước sạch?
Hoạt động 3: Nước và sự biến đổi màu
Cho trẻ về các nhóm, mỗi nhóm có một số cốc đựng nước, trẻ chọn
màu để bỏ vào cốc nước và quan sát sự đổi màu của nước.
Trò chuyện với trẻ về sự thay đổi màu sắc của nước.
Mỗi trẻ chọn một cây hoa cắm vào các cốc nước màu trẻ vừa tạo ra.
Sau đó đem ra góc khoa học bỏ để quan sát sự thay đổi màu sắc của hoa
mỗi ngày.
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời
Hoạt động 5: Hoạt động vui chơi tại các góc
Kết thúc
- Trẻ nhận biết hai nguồn nước ngọt khác nhau là nước sông và
nước suối.
- Nhận biết sự khác nhau về độ lớn giữa sông và suối.
- Nhận biết vai trò quan trọng của nước đối với môi trường.
- Giáo dục trẻ ý thức tiết kiệm nước.
II. CHUẨN BỊ
80
đến nước.
- Các hình ảnh mang tính giáo dục: Tiết kiệm nước và bảo vệ
nguồn nước.
81
nên làm để bảo vệ nguồn nước.
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời
Hoạt động 5: Hoạt động vui chơi tại các góc
Kết thúc
- Trẻ biết nói lên những hiểu biết và cảm nhận của trẻ về mưa.
- Vận động sáng tạo theo giai điệu và tiết tấu bài hát Trời nắng trời mưa.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ và sáng tạo trong hoạt động tạo hình.
II. CHUẨN BỊ
82
và cuộc sống của con người và thiên nhiên.
Hoạt động 3: Vẽ tranh mưa
Cô phát cho trẻ một số bức tranh có vẽ sẵn, trẻ tô màu và vẽ thêm
mưa vào bức tranh cho sinh động.
Triển lãm tranh của trẻ.
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời
Hoạt động 5: Hoạt động vui chơi tại các góc
Kết thúc
II. CHUẨN BỊ
83
hoa v.v…
Cho trẻ xem tranh về buổi sáng sớm, trò chuyện với trẻ về bức
tranh buổi sáng sớm.
Buổi sáng bầu trời như thế nào?
Trên các lá cây có gì? Trông như thế nào?
Tại sao buổi sáng lại có giọt sương trên lá cây?
Hoạt động 2: Kể chuyện: Giọt sương
Cô kể cho trẻ nghe bằng tranh nhân vật rời.
Trò chuyện với trẻ về nội dung câu chuyện.
Cô kể lại câu chuyện bằng rối, vừa kể, vừa đặt câu hỏi về các tình
huống trong câu chuyện.
Hoạt động 3: Giọt sương long lanh
Bé tô màu các giọt sương bằng nhiều màu sắc khác nhau, sau đó
cắt rời các giọt sương và nối vào một sợi dây.
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời
Hoạt động 5: Hoạt động vui chơi tại các góc
Kết thúc
II. CHUẨN BỊ
84
- Tranh phông: Cánh đồng khô héo, bầu trời, cây.
- Mặt nạ cô mây.
- Mũ nhân vật rời: Đám mây trắng và đám mây đen cho mỗi trẻ.
85
Đề tài: Nước ở quanh bé
- Cho trẻ làm quan đặc điểm, tính chất của nước: Trong suốt, lỏng,
có nhiều loại nước và nhiều nguồn nước khác nhau.
- Biết được lợi ích của nước cần thiết cho con người và động vật:
Để ăn uống, tắm rửa, vệ sinh cơ thể sạch sẽ.
- Giáo dục trẻ uống nước khi khát, uống nước đã nấu chín, biết giữ
vệ sinh cá nhân.
II. CHUẨN BỊ
- 15 bao ni lông (nhỏ vừa) đã thổi treo trên trần, bên trong có thẻ
hình về giáo dục vệ sinh.
- Máy casset, băng nhạc tiếng nước chảy.
86
nhóm khác nghe về thẻ hình của nhóm mình.
Hoạt động 3: Bé thích uống nước gì?
Trẻ đứng vòng tròn, chuyền bóng, khi dứt tiếng nhạc, bóng ở bạn
nào thì bé đó nói tên nước uống mà bé thích.
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời
Hoạt động 5: Hoạt động vui chơi tại các góc
Kết thúc
II. CHUẨN BỊ
87
hàng ngang.
Hoạt động 2: Trọng động
Bài tập phát triển chung: Tập với túi cát
Tay: Hái hoa, hai tay giơ lên cao, hạ xuống.
Chân: Cây cao - cỏ thấp: Trẻ ngồi xổm, tay thả xuôi, đứng lên.
Bụng: Hai tay chống hông quay người qua trái, qua phải.
Vận động cơ bản: Giọt nước vui nhộn, những giọt nước sẽ bật qua
những vũng nước để lên bờ tham gia lễ hội ngày mưa. Giọt nước nào
bật giỏi, tới lễ hội sẽ được thi ném túi cát.
Cô hướng dẫn kỹ thuật bật và ném túi cát.
Cho cả lớp thực hiện 1 lần.
Thi đua giữa các nhóm.
Hoạt động 3: Hồi tĩnh
Cho trẻ chơi trò chơi uống sữa, hít thở nhẹ nhàng.
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời
Hoạt động 5: Hoạt động vui chơi tại các góc
Kết thúc
II. CHUẨN BỊ
88
- Tranh vẽ biển.
- Rối tay.
Hoạt động 1
- Cô kể bé nghe câu chuyện: Bạn Nam đi biển.
Hoạt động 2
- Trò chuyện về nước biển
+ Câu chuyện nói về ai?
+ Bạn Nam đi chơi cùng ai? Chuyện gì xảy ra với Nam?
+ Bạn Nam có vâng lời mẹ không?
+ Các bạn có đi biển chưa? Nước biển thế nào? Khác với nước uống
thường ngày không?
+ Bạn nào đã đi biển rồi? Nước biển màu gì? Vị thế nào?
- Cô và bé cùng pha nước biển. Chia lớp thành ba nhóm và tự lấy
dụng cụ pha chế.
Hoạt động 3
- Hát và vận động theo bài: Bé yêu biển lắm.
- Trẻ đọc thuộc và đọc đúng một số từ khó trong bài thơ.
- Trẻ biết lăng Bác Hồ ở Hà Nội, là nơi Bác yên nghỉ.
- Rèn luyện ở trẻ khả năng quan sát, biết cầm bút và ngồi đúng tư
89
thế. Rèn luyện kỹ năng tô màu ở trẻ.
II. CHUẨN BỊ
90
CHỦ ĐỀ: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP
Đề tài: Tham quan Thảo cầm viên
- Trẻ hát đúng lời và đúng nhịp một số bài hát quen thuộc.
- Trẻ gọi đúng tên Thảo cầm viên, nhớ địa chỉ Thảo cầm viên.
- Biết được một số nơi tham quan trong Thảo cầm viên: Đền vua
Hùng Vương, nhà bảo tàng, khu sân khấu xiếc, khu chuồng thú.
- Hình thành ở trẻ tình yêu quê hương, biết giữ gìn vệ sinh khu vui
chơi công cộng.
II. CHUẨN BỊ
91
Vào nhà bảo tàng các con phải làm gì?
Giáo dục trẻ: Đi nhẹ, nói khẽ, không gây ồn ào, không sờ, cầm nắm
và làm hư các hiện vật.
Đi tàu lửa đến khu chuồng thú.
Cho trẻ xem tranh hoặc phim về các chuồng thú trong thảo cầm viên.
Trò chuyện với trẻ về những gì trẻ quan sát được.
Giáo dục trẻ khi đi chơi, đi tham quan không được chọc phá các
con thú.
Hoạt động 3: Bé tô màu tranh
Cho bé tô màu tranh thảo cầm viên hoặc tô màu tranh đền Hùng Vương.
Kết thúc
II. CHUẨN BỊ
92
Cô giới thiệu với trẻ về chiếc hộp bí mật,.
Cho một vài trẻ lên sờ và đoán xem trong hộp có gì?
Cô mở chiếc hộp, cho trẻ nhìn và đoán tiếp xem vật đó là gì?
Cô căng lá cờ lên bảng.
Trò chuyện với trẻ về cờ tổ quốc: Màu sắc, hình dạng và giới thiệu
ý nghĩa lá cờ cho trẻ.
Giới thiệu với trẻ các loại cờ giấy để trang trí: Cờ hình vuông, cờ
hình chữ nhật và hình tam giác.
Hoạt động 2: Lá cờ Tổ quốc
Cô dẫn trẻ đến xem một dây cờ trang trí, trên đó có các lá cờ hình
chữ nhật và những lá cờ hình tam giác.
Cho trẻ nhận xét dây cờ trang trí.
Gợi ý để trẻ nhận xét cách tô màu những lá cờ: Nền cờ, hình ngôi sao.
Trẻ về bàn, tô màu lá cờ của mình. Trẻ có thể chọn lá cờ hình tam
giác hoặc hình chữ nhật.
Cô trò chuyện và hướng dẫn thêm cho trẻ.
Hoạt động 3: Dây cờ trang trí lớp
Sau khi bé tô màu xong, cô cho bé cắt rời các lá cờ vừa tô, chừa một
bên mép, sau đó hướng dẫn bé dán lá cờ vào một sợi dây, tạo thành
những dây cờ trang trí trong lớp.
Kết thúc
- Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh và xen kẽ các màu sắc hoa,
lá để tạo thành một vòng hoa đẹp.
- Rèn luyện kỹ năng bôi hồ, dán. Rèn luyện sự khéo léo, nhanh
93
nhẹn và cẩn thận.
- Hình thành ở trẻ lòng yêu quý đối với Bác Hồ.
II. CHUẨN BỊ
- Hoa giấy nhiều màu, lá hoa, dải giấy bằng bìa rôki để trẻ dán
thành vòng tròn (dài khoảng 60cm).
- Nhạc: Em mơ gặp Bác Hồ.
94
CHỦ ĐỀ: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP
Đề tài: Bé thi chạy nhanh
II. CHUẨN BỊ
95
N2: Cúi gập người về trước tay chạm ngón chân, chân thẳng.
N4: Về TTCB.
- Bật 1: Bật tại chỗ theo nhịp (2 lần).
b. Vận động cơ bản
Làm mẫu: Lần 1 không giải thích.
Lần 2 kết hợp giải thích rõ ràng.
TTCB đứng ở trước vạch mức, khi nghe hiệu lệnh mắt nhìn thẳng
và chạy chân và đầu hướng về phía trước phối hợp nhịp nhàng giữa tay
và chân, chạy nhanh thi ai đến đích trước.
Làm mẫu lần 3 hoàn chỉnh.
Mời 2 trẻ khá lên làm trước.
Trẻ thực hành.
Lần lượt 2 bạn lên thi đua. Cô chú ý sửa sai.
Mời trẻ khá lên thực hiện lại.
Hỏi lại đề tài.
Hoạt động 2: Trò chơi vận động
* Trò chơi vận động: Kéo co Giáo dục trẻ cố gắng ngoan ngoãn,
học giỏi để trở thành cháu ngoan Bác Hồ.
Hoạt động 3: Hồi tĩnh
Cho trẻ đi chậm, hít thở sâu.
Kết thúc
- Trẻ biết được tên đất nước: Việt Nam, tên thủ đô: Hà Nội.
- Nhận biết lá cờ Việt Nam: Cờ đỏ, sao vàng.
- Biết Việt Nam có ba miền: Bắc, Trung, Nam.
96
II. CHUẨN BỊ
- Trẻ hát và vận động theo nhạc bài hát: Cả tuần chăm ngoan.
- Nhận biết một số tờ lịch và cách xem lịch ngày hôm nay, ngày mai.
97
- Nhận biết ngày Tết dương lịch là ngày đầu tiên trong quyển lịch
và là ngày đầu tiên của một năm.
- Rèn luyện khả năng cầm bút và vẽ số.
II. CHUẨN BỊ
- Nhạc, máy casset hoặc đàn bài hát Cả tuần chăm ngoan.
- Một số loại lịch (sử dụng lịch cuốn hoặc lịch tờ 6 trang).
- Bút màu để trẻ vẽ chữ số.
- Tờ giấy có in số thứ tự của một tuần đầu tiên trong tháng đầu
tiên của một năm (để trống chữ số 1).
98
Mỗi trẻ về góc, chọn cho mình một tờ lịch (cô chuẩn bị trước).
Giới thiệu với trẻ về tờ lịch tháng 1 năm 2010.
Trò chuyện với trẻ xem trong tờ lịch bắt đầu từ ngày mấy (ngày 2).
Cho trẻ nhận xét về phần trống trước số 2 là số mấy? Tờ lịch thiếu
ngày đầu tiên là ngày nào?
Trẻ viết thêm số 1 vào chỗ trống trước số 2 trong tờ lịch của mình.
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời
Hoạt động 5: Hoạt động vui chơi tại các góc
Kết thúc
- Trẻ nhận biết và gọi đúng tên cây đào (hoa đào). Biết được hoa
đào thường có ở đâu? Hoa đào nở hoa vào thời điểm nào? Màu sắc của
hoa đào.
- Trẻ thuộc bài thơ, hiểu nội dung bài thơ.
- Cảm nhận và nói lên nhận xét về vẻ đẹp của hoa đào khi mùa
xuân đến.
II. CHUẨN BỊ
99
quan sát được qua tranh và qua mô hình.
Giới thiệu bài thơ: Cây đào.
Cô đọc cho trẻ nghe (diễn cảm): Cây đào.
Hoạt động 2: Cây đào
Cô đọc lại một lần cho trẻ nghe.
Trò chuyện với trẻ về nội dung bài thơ, tên tác giả.
Cô đọc đoạn 1: Vừa đọc vừa cho trẻ quan sát tranh.
Cây đào đầu xóm
Lốm đốm nụ hồng.
Chúng em chỉ mong
Hoa đào mau nở
Trò chuyện với trẻ về nội dung đoạn thơ.
Cho trẻ đọc lại theo cô đoạn thơ trên.
Cô đọc đoạn 2: Vừa đọc vừa cho trẻ quan sát tranh.
Bông đào nho nhỏ
Cánh đào hồng tươi
Hễ thấy hoa cười
Đúng là Tết đến
Trò chuyện về nội dung
Cô và trẻ cùng đọc.
Cô và trẻ đọc lại toàn bài thơ.
Mời một số trẻ lên đọc diễn cảm bài thơ, cô có thể đọc cùng trẻ và
giúp nếu trẻ chưa thuộc.
Hoạt động 3: Đọc thơ nối tiếp
Chia trẻ làm 2 hoặc 4 nhóm. Nhóm 1 đọc khổ thơ 1, nhóm 2 đọc
khổ thơ 2, tiếp đến nhóm 3 đọc khổ thơ 1 nhóm 4 đọc khổ thơ 2.
Sau đó có thể đổi lại.
Khuyến khích các nhóm vừa đọc vừa biểu diễn diễn cảm bằng
hành động.
100
Sửa sai cho trẻ nếu trẻ phát âm sai.
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời
Hoạt động 5: Hoạt động vui chơi tại các góc
Kết thúc
II. CHUẨN BỊ
- Nhạc, máy casset hoặc đàn bài hát Nắng sớm, Chim mẹ chim con
- Các bức tranh rời (đủ với số trẻ, để ghép thành bức tranh hội hoa
xuân lớn).
- Dụng cụ tập thể dục, bảng lớn để dán tranh, băng ghế thể dục.
101
Trẻ chọn những dụng cụ để tập thể dục.
Động tác tay: 2 lần 4 nhịp
Động tác chân: 2 lần 4 nhịp
Động tác lưng bụng: 2 lần 4 nhịp
Bật chân trước chân sau.
Hoạt động 2: Qua cầu xem hội hoa xuân
Cho trẻ đứng làm 2 hàng 2 bên băng ghế thể dục, cách băng ghế
khoảng 50cm.
Cô làm mẫu đi thăng bằng trên ghế thể dục.
Đi mẫu lần 2, vừa đi vừa giải thích cho trẻ từng thao tác giữ thăng
bằng.
Cho lần lượt từng bạn đầu hàng bước lên ghế đi, sau khi đi hết
băng ghế thì đứng cuối cùng (mỗi trẻ đều được gắn một bức tranh).
Cô và bé cùng trò chuyện về bức tranh lớn mà trẻ vừa ráp được.
(trò chuyện về bức tranh hội hoa xuân).
Hoạt động 3: Những chú chim mùa xuân
Cô làm chim mẹ, bé làm chim con cùng hát và vận động theo bài
hát: Chim mẹ, chim con.
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời
Hoạt động 5: Hoạt động vui chơi tại các góc
Kết thúc
102
II. CHUẨN BỊ
103
Kết thúc
- Trẻ thuộc giai điệu và lời bài hát, hiểu được nội dung đơn giản
của bài hát.
- Trẻ lắng nghe và vận động theo giai điệu bài hát.
- Tích cực tham gia vào các hoạt động. Biết vỗ tay tán thưởng khi
làm khán giả xem biểu diễn ca nhạc.
II. CHUẨN BỊ
- Nhạc, máy casset hoặc đàn: Bài hát Hoa lá mùa xuân, Xuân vui.
- Một số loại trang phục, nhạc cụ biểu diễn.
104
Cô biểu diễn nhạc phẩm: Xuân vui.
Mỗi nhóm chọn một loại nhạc cụ.
Mỗi nhóm cùng cô biểu diễn nhạc phẩm: Xuân vui, các nhóm còn
lại làm khán giả.
Lần lượt các nhóm biểu diễn cùng cô.
Hoạt động 3: Những âm thanh sống động
Cô vẽ các ô vuông trên nền nhà, mỗi ô vuông bằng một ô gạch, rải
rác ở các ô vuông có các thẻ hình nhỏ.
Khi nhạc nhanh, bé sẽ bật vào trong các ô vuông, ô vuông nào có
thẻ hình bé sẽ nhặt thẻ hình. Khi nhạc chậm bé dừng lại không bật nữa,
khi nhạc nhanh bé lại tiếp tục bật đi nhạc hình.
Kết thúc nhạc, cô xem mỗi bạn có bao nhiêu thẻ hình.
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời
Hoạt động 5: Hoạt động vui chơi tại các góc
Kết thúc
- Trẻ cảm nhận vẻ đẹp của những bông hoa: Màu sắc, hình dáng.
- Rèn luyện khả năng quan sát.
- Rèn luyện kỹ năng cầm bút, vẽ và tô màu cho trẻ. Biết sử dụng
nhiều màu sắc trong bức tranh. Kỹ năng tô màu nền.
- Cảm nhận vẻ đẹp trong các bức tranh và nói lên nhận xét của trẻ
khi quan sát tranh.
II. CHUẨN BỊ
105
- Mô hình vườn hoa, tranh mẫu của cô.
- Bút màu sáp, giấy vẽ.
- Chuẩn bị các góc để trẻ trưng bày tranh, khoảng từ 2 đến 3 góc
trong lớp.
- Trẻ hát và vận động theo nhạc bài hát: A! Mùa xuân đã về.
106
- Hình thành kỹ năng so sánh chiều cao hai đối tượng.
- Trẻ hiểu và trả lời câu hỏi của cô, lễ phép trong giao tiếp với cô và
người lớn.
- Cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên khi mùa xuân về và biết nói
lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
- Phát triển kỹ năng dán theo đường thẳng.
II. CHUẨN BỊ
- Nhạc, máy casset hoặc đàn bài hát A! Mùa xuân đã về.
- Giấy có kẻ sẵn 2 đường thẳng có khoảng cách phù hợp với độ cao
của cây hoa.
- Cây hoa bằng giấy cho trẻ dán, rổ các cây hoa bằng bìa hoặc nhựa
để trẻ so sánh.
- Tranh mùa xuân.
107
Hoạt động 3: Vườn hoa xuân
Mỗi trẻ lấy một rổ, trong đó có các cây hoa được cắt sẵn. Cô phát
cho mỗi trẻ một tờ giấy được kẻ hai hàng ngang, khoảng cách phù hợp
với độ lớn của cây hoa.
Trẻ dán những cây hoa thẳng hàng, cây hoa cao ở hàng trên, cây
hoa thấp ở hàng dưới.
Theo dõi, sửa sai và trò chuyện với trẻ về bức tranh của trẻ thực hiện.
Triển lãm và nhận xét tranh của trẻ.
Kết thúc
- Trẻ nhận biết một số loại phương tiện giao thông, phân biệt và
gọi tên các loại phương tiện giao thông.
- Luyện kỹ năng quan sát, so sánh. Ôn luyện kỹ năng đếm. Kỹ
năng so sánh to, nhỏ.
- Trẻ nhận biết một số phương tiện giao thông theo nơi hoạt động
của chúng.
- Phát triển ngôn ngữ, khuyến khích trẻ nói nguyên câu.
- Giáo dục thái độ lễ phép với cô giáo, hòa đồng với bạn và biết
nhường nhịn bạn.
II. CHUẨN BỊ
- Một số đồ chơi phương tiện giao thông: Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu
hỏa, máy bay, tàu thủy, ca nô.
- Mỗi trẻ một tờ giấy có vẽ các phương tiện giao thông đủ loại,
108
hoạt động ở các nơi khác nhau.
- Bút sáp, dạ, chì màu.
- Các thẻ hình các phương tiện giao thông.
- Bảng nỉ, hoặc bảng giấy rôki có gai dán, hai bảng, mỗi bảng được
chia làm ba phần theo khu vực hoạt động của các phương tiện giao
thông: Đường thủy (sông), đường bộ, đường không.
109
Trò chơi: Phương tiện nào biến mất
Cô giới thiệu với trẻ lần lượt từng loại phương tiện giao thông mà
lúc nãy trẻ đã tìm để lên bàn. Cho trẻ quan sát và đếm xem trên bàn có
bao nhiêu phương tiện.
Sau đó cô yêu cầu trẻ nhắm mắt và cất một phương tiện đi, yêu cầu
trẻ tìm ra phương tiện vừa biến mất. Trò chơi bắt đầu với năm phương
tiện giao thông và kết thúc khi chỉ còn một, hai phương tiện trên bàn.
Hoạt động 3: Xem ai xếp đúng
Chia trẻ thành hai nhóm, mỗi nhóm xếp thành hàng dọc đứng
trước vạch xuất phát cách bảng 1,5m.
Khi nghe hiệu lệnh của cô, trẻ đứng đầu hàng chạy qua vạch xuất
phát, đến hai vòng xếp liên tiếp nhau, bật qua 2 vòng, chạy đến bảng,
chọn phương tiện giao thông trong rổ và dán đúng vạch hoạt động của
phương tiện đó.
Kết thúc trò chơi, kiểm tra kết quả mỗi nhóm.
Kết thúc: Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Trẻ biết kể tên các loại PTGT đường bộ, biết nêu đặc điểm, công
dụng của chúng.
- Giáo dục trẻ có thái độ tích cực, an toàn khi tham gia giao thông
(ngồi ngay ngắn, không đùa giỡn). Giáo dục trẻ về luật lệ an toàn giao
thông: Khi đi bộ phải đi trên vỉa hè bên phải; khi đi xe thì đèn đỏ phải
dừng lại, đèn xanh mới được đi tiếp.
110
II. CHUẨN BỊ
- Cô đón trẻ tận tay phụ huynh, cháu biết chào hỏi mọi người.
- Cô cho trẻ cùng ngồi trò chuyện, xem hình về một số loại PTGT
đường bộ. Cô đưa ra các câu hỏi:
+ Hôm nay ba mẹ đưa các con đến trường bằng phương tiện gì?
+ Các con biết có những loại phương tiện giao thông gì?
+ Cô có hình gì đây? (Cô giới thiệu hình một số loại PTGT đường bộ)
+ Cô hỏi trẻ tên, đặc điểm của từng loại.
+ Cô hệ thống lại cho trẻ biết: Các loại PTGT chạy trên đường là
những loại PTGT đường bộ.
+ Cô hỏi bé thích đi loại xe nào? Tại sao?
+ Giáo dục trẻ khi được đi trên các loại PTGT, các cháu cần phải
giữ trật tự, không được thò đầu, tay ra ngoài và không được đứng trước
hoặc sau xe để đảm bảo ATGT. Khi đi bộ phải đi trên vỉa hè bên phải;
khi đi xe thì đèn đỏ phải dừng lại, đèn xanh mới được đi tiếp.
- Kiến thức: Trẻ biết tập các động tác của bài tập phát triển chung.
- Kỹ năng: Trẻ tập đúng, đều, đẹp các động tác.
- Giáo dục: Trẻ trật tự, kỷ luật, tập trung chú ý, tập đúng theo nhạc.
- Phát triển các cơ cho trẻ.
II. CHUẨN BỊ
- Sân bãi sạch sẽ, thoáng mát, không chướng ngại vật.
111
- Áo quần, mũ phù hợp.
1. Khởi động
- Cho trẻ xếp thành ba hàng theo tổ, xoay cổ tay, cổ chân.
2. Trọng động
- Bài tập phát triển chung, mỗi động tác tập 2 lần x 4 nhịp cùng cô.
+ Động tác hô hấp: Còi tàu (4 lần 4 nhịp)
• TTCB: Đứng thẳng chân rộng bằng vai, tay dọc thân.
• TH: Hai tay đưa lên miệng giả tiếng còi tàu: tu… tu… tu…
+ Động tác tay vai: hai tay đưa lên cao.
• TTCB: Chân đứng rộng bằng vai, tay thả xuôi.
• Nhịp 1: Hai tay đưa lên cao, lòng bàn tay hướng vào nhau.
• Nhịp 2: Về tư thế chuẩn bị.
• Nhịp 3, 4 giống nhịp 1, 2.
+ Động tác chân: Ngồi xổm, đứng lên liên tục.
• TTCB: Đứng thẳng, hai chân khép lại, tay chống hông.
• Nhịp 1: Ngồi xuống, lưng thẳng.
• Nhịp 2: Về tư thế chuẩn bị.
• Nhịp 3: Giống nhịp 1 nhưng đổi chân.
• Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
+ Động tác bụng: Tay lên cao, nghiêng người sang 2 bên.
• TTCB: Đứng thẳng, chân rộng bằng vai, tay thả xuôi.
• Nhịp 1: 2 tay đưa lên cao, lòng bàn tay hướng vào nhau.
• Nhịp 2: Nghiêng người sang bên trái.
• Nhịp 3: Nghiêng người sang bên phải.
• Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
+ Động tác bật 2: Bật tại chỗ.
• TTCB: Hai tay chống hông, hai chân chụm lại.
112
• Nhịp 1: Nhún chân, bật lên cao.
• Nhịp 2: Về lại TTCB.
• Nhịp 3, 4: Giống nhịp 1, 2.
- Cô chú ý sửa sai tư thế cho cháu trong khi tập. Động viên trẻ kịp
thời.
3. Hồi tĩnh: Cho trẻ làm đoàn tàu nhẹ nhàng về lớp.
- Kiến thức: Trẻ nhận biết được tên gọi, đặc điểm của xe đạp và xe máy.
- Kỹ năng: Trẻ biết nêu đặc điểm của xe đạp và xe máy. Biết nêu
những đặc điểm giống và khác nhau của xe đạp và xe máy.
Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Giáo dục trẻ có thái độ tích cực, an toàn khi tham gia giao thông
(ngồi trên xe ngay ngắn, không đùa giỡn). Giáo dục trẻ về luật lệ an toàn
giao thông: Khi đi bộ phải đi trên vỉa hè bên phải; khi đi xe thì đèn đỏ
phải dừng lại, đèn xanh mới được đi tiếp.
* Nội dung tích hợp:
+ Toán: Đếm số lượng, so sánh số lượng, xác định bên phải, bên
trái.
+ GD thể chất: Đi qua đường hẹp.
+ Trò chơi Ai nhanh nhất, Kết nhóm
+ Hát Đi xe đạp.
113
II. CHUẨN BỊ
114
+ Chuông xe đạp kêu thế nào? (Kính coong)
- Cho trẻ hát và vận động theo bài Đi xe đạp.
Bây giờ các con xem cô có gì nữa nha. (Cô đưa ra mẫu xe máy). Cô đặt
câu hỏi cho trẻ:
+ Tranh vẽ xe gì vậy các con?
+ Xe máy này màu gì?
+ Vậy xe máy có những bộ phận nào? (ba bộ phận: Đầu xe, thân xe,
bánh xe).
+ Xe máy có mấy bánh xe? (Hai bánh)
+ Bánh xe máy có dạng hình gì? (Hình tròn)
+ Xe máy chở được mấy người? (Hai người)
+ Xe máy chạy bằng gì? (Bằng xăng)
+ Xe máy là PTGT đường gì? Vì sao con biết? (Đường bộ)
+ Còi xe máy kêu thế nào? (bim bim)
+ Khi ngồi trên xe máy thì phải đội gì? (Mũ bảo hiểm)
- Cho trẻ chơi giả làm xe máy.
- Cô gợi hỏi cho trẻ so sánh xe đạp và xe máy:
+ Giống nhau: Đều là PTGT đường bộ, đều chở được ít người
người, có hai bánh, bánh có dạng hình tròn.
+ Khác nhau: Xe đạp chạy chậm. Phải có người đạp.
Xe máy chạy nhanh hơn, phải đổ xăng và đội mũ
bảo hiểm.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Cho trẻ chơi trò chơi: Ai nhanh nhất?
- Cô phát cho trẻ lấy tranh lô tô xe đạp và xe máy.
- Khi cô nói phương tiện nào thì trẻ giơ mẫu xe theo yêu cầu của
cô.
- Cô cho trẻ chơi trò chơi Kết nhóm: Mỗi trẻ chọn một PTGT mình
thích, kết nhóm theo yêu cầu của cô. Ví dụ nhóm xe máy bên tay trái của
115
cô, nhóm xe đạp bên tay phải (Chơi khoảng 2 lần).
Hoạt động 4: Củng cố: Thi xem ai nhanh
- Hôm nay lớp mình học rất giỏi nè. Cô sẽ thưởng cho các con trò
chơi: Thi xem ai nhanh.
- Cô chia lớp thành hai đội, xếp thành hai hàng dọc. Khi có hiệu
lệnh, lần lượt mỗi bạn ở mỗi đội sẽ đi qua đường hẹp, đến rổ lấy một
loại xe và dán lên bảng đúng vị trí của nó. Đội nào được nhiều xe hơn sẽ
thắng.
- Cô cho trẻ chơi, bao quát lớp, nhắc nhở trẻ chơi đúng luật.
- Cô nhận xét quá trình chơi, công bố kết quả.
HOẠT ĐỘNG
Góc phân vai: Bác sĩ, bán hàng, gia đình.
Góc nghệ thuật: Vẽ, tô màu và dán các phương tiện giao thông
đường bộ. Làm các phương tiện giao thông bằng nguyên vật liệu mở.
Góc xây dựng: Xây bến xe.
Góc âm nhạc: Tập hát và gõ nhịp một số bài hát theo chủ đề.
Góc văn học: Xem tranh, trò chuyện về các loại phương tiện giao
thông.
Góc thiên nhiên: Chơi cát nước. Chăm sóc cây.
Góc toán: Thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 3.
- Trẻ biết tự chọn góc chơi mình thích, biết chơi các trò chơi có
trong góc.
- Cháu nhập vai chơi và thể hiện hành động đúng với vai mình
đảm nhận.
- Trẻ biết sử dụng các kỹ năng vẽ, tô màu, di màu, không tô lem ra
ngoài, bôi keo và dán.
116
- Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu sẵn có để xây bến xe, sắp xếp
các khu vực đậu xe phù hợp, đẹp mắt.
- Trẻ biết hát và sử dụng các loại nhạc cụ âm nhạc để gõ theo nhịp
các bài hát trong chủ đề.
- Trẻ biết cách thêm, bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 3 theo
yêu cầu của cô.
- Trẻ biết chăm sóc, tưới cây.
- Trẻ biết giao lưu giữa các góc chơi, chơi trật tự.
- Trẻ biết dùng ngôn ngữ trong các trò chơi.
- Giáo dục trẻ không tranh giành đồ chơi của bạn, không quăng
ném đồ chơi, chơi xong biết sắp xếp đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp.
II. CHUẨN BỊ
- Góc phân vai: bàn, ghế, đồ chơi gia đình (chén, bếp), đồ chơi bác sĩ
(thuốc, ống nghe…), đồ chơi bán hàng rau quả.
- Góc nghệ thuật: Giấy A4, hồ dán, giấy màu, màu sáp, các nguyên
vật liệu mở như vỏ hộp, vụn nhựa…
- Góc xây dựng: Vật liệu xây dựng: Lõi phim, cây xanh, các phương
tiện giao thông.
- Góc âm nhạc: Máy, đĩa nhạc, trống lắc, xúc xắc, phách tre, mũ múa.
- Góc thiên nhiên: Cát, nước, dụng cụ đựng…
- Góc văn học: Tranh, truyện về các loại PTGT.
- Góc toán: Tranh lô tô các loại PTGT.
117
+ Góc nghệ thuật: Vẽ, tô màu và dán các phương tiện giao thông
đường bộ. Làm các phương tiện giao thông bằng nguyên vật liệu mở.
+ Góc xây dựng: Xây bến xe.
+ Góc âm nhạc: Tập hát, gõ nhịp một số bài hát theo chủ đề.
+ Góc văn học: Xem tranh, trò chuyện về các phương tiện giao thông
đường bộ.
+ Góc thiên nhiên: Chơi cát nước.
- Hôm nay cô thấy các con học rất giỏi. Bây giờ cô sẽ cho các con tự
chọn góc chơi mà mình thích nhé.
- Cho trẻ giả làm những chiếc xe ô tô chạy vào góc chơi.
Hoạt động 2: Quá trình chơi
- Cháu về góc chơi thỏa thuận vai chơi.
- Trong khi trẻ chơi, cô bao quát và cùng chơi với trẻ. Xử lý các tình
huống có thể xảy ra, những hành vi chưa đúng.
- Cô đặt câu hỏi, tạo tình huống để trẻ tự suy nghĩ và trả lời bằng
ngôn ngữ của trò chơi.
- Cô gợi ý cháu liên kết với các góc chơi khác.
+ Góc phân vai: Trẻ tự phân vai chơi và thể hiện đúng vai chơi: Mẹ
đi chợ mua thức ăn, con ở nhà giúp mẹ dọn nhà, chuẩn bị bàn ăn; mẹ
dẫn con đi khám bác sĩ.
+ Góc nghệ thuật: Sử dụng màu sáp để tô màu tranh các loại PTGT.
Cắt dán các phương tiện giao thông từ giấy màu. Dùng các nguyên vật
liệu sẵn có để làm các loại PTGT.
+ Góc xây dựng: Trẻ tự phân vai và nhận vai chơi. Cô gợi ý cho trẻ
cách xây dựng bến xe, bố trí khu vực đậu xe khác nhau.
+ Góc âm nhạc: Trẻ biết hát một số bài hát trong chủ đề, sử dụng
các loại nhạc cụ gõ theo nhịp.
+ Góc thiên nhiên: Chơi với cát, nước. Chăm sóc cây.
Hoạt động 3: Kết thúc
- Cô nhận xét từng góc chơi.
118
- Nhắc nhở cháu chơi xong sắp xếp đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp,
không quăng ném, hay tranh giành với bạn.
- Trẻ biết tên, đặc điểm, công dụng của các loại PTGT đi trên
đường.
- Trẻ hứng thú tham gia trò chơi, nắm được cách chơi, luật chơi.
- Giáo dục trẻ trật tự, không chen lấn, xô đẩy bạn.
- Giáo dục trẻ có thái độ tích cực, an toàn khi tham gia giao thông
(ngồi trên xe ngay ngắn, không đùa giỡn). Giáo dục trẻ về luật lệ an toàn
giao thông: Khi đi bộ phải đi trên vỉa hè bên phải; khi đi xe gặp đèn đỏ
phải dừng lại, đèn xanh mới được đi tiếp.
II. CHUẨN BỊ
- Cô giới thiệu với trẻ về các loại PTGT đi trên đường, tên gọi, công
dụng của chúng.
- Nhắc nhở trẻ khi ra đường phải đi cùng người lớn, không chạy
lung tung, qua đường phải có người lớn dắt. Khi ngồi trên xe phải ngồi
yên, không đùa nghịch, dang tay chân ra ngoài.
- Cô tập trung trẻ lại, giới thiệu tên trò chơi. Hôm nay lớp mình rất
119
ngoan, cô sẽ thưởng cho các con trò chơi Chim sẻ và ô tô.
- Cô hướng dẫn trẻ cách chơi: Cô sẽ làm ô tô, các con sẽ làm chim sẻ,
chim sẻ xuống đường tìm thức ăn, khi nghe có tiếng còi xe ô tô thì chim sẻ phải
bay thật nhanh lên vỉa hè. Chú chim sẻ nào chạy chậm sẽ phải thay thế làm ô tô.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi khoảng bốn lần.
- Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ.
- Cô cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời, cô bao quát lớp, nhắc nhở
trẻ cùng chơi với bạn, không tranh giành, xô đẩy nhau.
120
Phần 3
PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ GIÁO ÁN
DẠY TRẺ LỚP MẪU GIÁO 4-5 TUỔI
1. Kiến thức
- Trẻ biết giới thiệu họ và tên mình, bạn. Biết được hình dáng, màu
da, phân biệt được giới tính, địa chỉ, ngày sinh nhật và biết so sánh điểm
giống và khác nhau về mình và bạn.
2. Kĩ năng
- Trẻ biết rõ đặc điểm, giới tính của mình.
3. Giáo dục
- Cháu biết yêu thương, đoàn kết lẫn nhau, biết chia sẻ, trò chuyện
vui vẻ cùng nhau trong các giờ chơi.
II. CHUẨN BỊ
121
- Lớp hát: Trường chúng cháu là trường mầm non.
- Hôm nay cô thấy lớp mình đi học thật đông đủ. Bây giờ cô muốn
các con tự giới thiệu về mình và sở thích của mình nào?
- Cô gợi ý cho cháu trả lời: Tên cháu là gì? Ở đâu? Sở thích của
cháu là gỉ? Ngày sinh nhật của cháu?
* Hoạt động 2: Hoạt động trọng tâm
- Cho trẻ đến máy quan sát và đàm thoại về tranh trong máy.
Cho cháu tự nhận xét về bé và bạn giống và khác nhau như thế nào?
+ Thế cháu có thích đến ngày sinh nhật của mình không?
+ Vậy cháu có cảm nghĩ gì về ngày sinh nhật của mình?
+ Ngày sinh nhật là ngày các con được ra đời, mỗi năm các con sẽ
được thêm 1 tuổi.
+ Thế năm nay các con được bao nhiêu tuổi rồi nào?
+ Trong tháng này có rất nhiều bạn sinh nhật. Bây giờ cả lớp mình
hãy hát chúc mừng sinh nhật bạn nào.
* Hoạt động 3: Trò chơi
- Trẻ làm tranh, làm đồ chơi, làm quà tặng bạn.
Kết thúc
- Trong lớp các cháu phải yêu thương, đoàn kết với nhau nhé. Lớp
hát bài Tình bạn thân và ra ngoài.
* Hoạt động 4: Hoạt động góc
- Góc phân vai: Mẹ con khám bệnh.
- Góc xây dựng: Xây nhà của bé.
- Góc nghệ thuật: Xé dán đồ cho bạn trai, bạn gái.
- Góc học tập: Bạn có gì khác.
* Hoạt động 5: Hoạt động ngoài trời
- Cháu chơi vận động: Tìm tổ.
- Cung cấp bài hát: Hát mừng sinh nhật.
- Chơi tự do.
122
* Hoạt động 6: Hoạt động chiều
- Chơi dân gian: Kéo co.
- Trò chuyện về giới tính và ngày sinh nhật của bé.
- Cung cấp: Tập cho cháu tô màu trong vở tạo hình.
- Tập cho cháu chơi ở góc kidsmart.
- Vệ sinh - nêu gương.
- Trẻ nhận biết được tâm trạng của bạn thể hiện qua nét mặt, cử
chỉ, hành động.
- Trẻ biết quan sát, phán đoán và dung từ để mô tả tâm trạng của
bạn. Biết vẽ lại khuôn mặt bạn.
- Trẻ biết quan tâm đến nhau, biết chia sẻ an ủi nhau khi buồn, biết
cùng nhau vui chơi, yêu thương nhau, không chọc phá bạn.
II. CHUẨN BỊ
* Hoạt động 1
- Cho trẻ hát: Vòng tròn; có một cái tâm vừa hát vừa tạo thành vòng
tròn lớn.
- Cho trẻ quan sát nhau xem hôm nay mỗi bạn có đặc điểm gì
giống và khác nhau (cô cho trẻ gắn lên ngực áo những hình tròn, vuông
và màu khác nhau).
123
+ Trẻ chơi kết bạn có những hình giống nhau, kết bạn có màu trên
hình giống nhau tùy ý.
+ Chơi lần 2: cô cho trẻ kết bạn theo tóc ngắn, tóc dài, bạn trai, bạn
gái.
+ Cho trẻ ngồi cùng cô, hỏi trẻ hôm nay thứ mấy, có mấy ngày
trong tuần, một tuần đi học mấy ngày.
+ Trò chuyện về tâm trạng của bé.
* Hoạt động 2
- Cô và bé tự đi
+ Ca hát bài Khuôn mặt cười.
* Hoạt động 3
- Cô cho bé bắt cặp, một bé thể hiện tâm trạng của mình qua nét
mặt, cử chỉ để bạn còn lại đoán.
- Cho bé nhận xét xem ai đoán đúng nhất.
* Hoạt động 4
- Cho bé vẽ lại tâm trạng của bạn mình vừa thể hiện.
Nhóm 1: Trẻ chia cặp, sử dụng mica trong làm nền để vẽ tâm trạng
của bạn.
Nhóm 2: Chọn các bộ phận để ráp thành gương mặt theo yêu cầu.
- Giúp cho trẻ hiểu và nhận biết được cái bóng của mình.
- Củng cố kĩ năng cầm phấn vẽ trên sân.
- Phát triển thể lực cho trẻ qua trò chơi vận động: Gà mẹ và tổ trứng.
- Phát triển tính thẩm mĩ cho trẻ qua các hoạt động quan sát cây cối
bằng kính lúp.
- Giáo dục trẻ biết phụ giúp mẹ và cô biết giặt quần áo cho búp bê.
124
II. CHUẨN BỊ
* Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích: Trẻ chơi với bóng
Cho trẻ quan sát bóng của mình.
Cô đàm thoại.
- Khi nào con thấy bóng của mình.
- Vào ban đêm con có thấy bóng không?
- Trời nắng mà con đứng ở bóng cây có thấy bóng của mình không?
- Cho cháu vẽ bóng của bạn và ngược lại.
- Cho cháu nhìn lại bóng của mình qua hình vẽ
* Hoạt động 2: Trò chơi vận động
- Cho trẻ chơi trò chơi: Gà mẹ và tổ trứng
Luật chơi: Gà mẹ chăm sóc tổ trứng
Trẻ làm diều hâu bay xung quanh, khi thấy gà mẹ ngủ, diều hâu
bay lại gắp trứng.
- Cho trẻ thả bóng, kẹp bóng vào đùi,…
* Hoạt động 3. Hoạt động tự chọn
- Chơi với nước: Thả thuyền, giặt đồ cho búp bê và phơi.
- Tạo hình: Cho trẻ vẽ trên giá.
- Nhặt lá: Cháu nhặt lá vàng rơi và vẽ tự do trên lá.
- Quan sát: Quan sát các gân lá qua kính lúp.
- Nhảy dây: Trẻ đan dây thun và căng ra nhảy.
125
CHỦ ĐỀ TRƯỜNG MẦM NON
Đề tài: Những người bạn của tôi
- Trẻ nhận biết một vài đặc điểm của mình, của bạn: dáng vẻ bề
ngoài, giới tính, sở thích, khả năng.
- Phát triển thính giác.
- Trẻ biết vui chơi hòa thuận với bạn bè, yêu thương và nhường
nhịn bạn.
- Phát triển khả năng cảm thụ thẩm mĩ.
- Nhận biết mầu sắc và phát triển khả năng khám phá màu sắc
trong quá trình pha màu vẽ tranh.
- Biết cùng thảo luận và làm việc theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ
126
- Thổi các bạn có chiều cao bằng nhau đứng về một nhóm.
- Thổi các bạn thích vẽ về một nhóm, các bạn thích âm nhạc về một
nhóm các bạn thích kể chuyện về một nhóm.
Hoạt động 2: Giọng nói của ai?
Các bạn trở về nhóm ban đầu, khoảng 3 - 4 nhóm.
Cô có 1 bảng gồm 5 chữ số (hoặc có thể nhiều hơn).
Có 5 bạn (tương ứng với 5 đoạn ghi âm đứng sau màn che hoặc
bảng che).
Mỗi nhóm lần lượt một chữ số tương ứng với một đoạn ghi âm
một giọng nói. Sau khi nghe xong đoạn ghi âm, nhóm đó đoán xem đó
là giọng nói của ai? Bạn đó trông như thế nào? Nếu nhóm đó không trả
lời được, các nhóm khác có thể đoán và trả lời.
Khi các nhóm đoán xong, bạn có giọng ghi âm bước ra và lập lại
đoạn ghi âm trên.
Các nhóm lần lượt nghe đoạn ghi âm và đoán bạn của mình.
Hoạt động 3: Bé làm họa sĩ
Các nhóm nhận lấy bút, giấy và màu nước, khay pha màu của mình.
Cùng thảo luận xem sẽ làm bức tranh gì từ bàn tay của mình. Sau
đó phối hợp với các bạn cùng nhóm, in bàn tay màu để tạo thành bức
tranh trang trí lớp.
Nếu còn thời gian, giáo viên có thể cho các nhóm nói về bức tranh
của nhóm mình.
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên vận động, hát đúng, nhịp nhàng theo
nhạc.
127
- Nhớ tên bài hát được nghe và biết bài hát thuộc làn điệu dân ca
Thái.
- Trẻ hứng thú chơi, nắm được cách chơi, luật chơi.
II. CHUẨN BỊ
128
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON THÂN YÊU
Đề tài: Lớp của bé
Lớp: MG 4-5 tuổi
- Trẻ thuộc và vận động theo giai điệu bài hát: Bé đi mẫu giáo.
- Ôn đếm đến 4, nhận biết số lượng 4, chữ số 4.
- Trẻ biết được bạn trai, bạn gái trong lớp, số tổ trong lớp, các ký
hiệu màu sắc của các tổ và ký hiệu của bản thân trẻ.
- Rèn luyện vận động, ôn kỹ năng chạy theo đường díc - dắc.
- Biết vâng lời cô, chơi cùng bạn.
II. CHUẨN BỊ
129
Trẻ nhận ra được ký hiệu của bản thân và kí hiệu của tổ mình:
Hình dạng của kí hiệu, màu sắc.
Cho các bé đứng theo tổ, xếp theo hàng dọc trước vạch, khi cô
nghe hiệu lệnh của cô, các bé chạy theo đường díc - dắc, tới vạch đích,
nhặt một ký hiệu của mình và dán vào đúng tổ trên bảng nỉ.
Sau khi trẻ thực hiện xong, cô kiểm tra lại.
Hoạt động 3: Thi xem ai đếm giỏi
Cô có một vòng xoay trên bảng với các vạch số từ 1 đến 4.
Cô xoay bảng, khi kim chỉ tới vạch số mấy thì bé giơ thẻ có số đồ
dùng trong lớp đúng với chữ số trên bảng.
Hoạt động 4: Làm tranh lớp
Mỗi tổ tạo ra một bức tranh cho tổ của mình: Hình ảnh của các bạn
trong tổ, các hoạt động trong lớp sau đó trưng bày ở các góc lớp.
Kết thúc
- Hứng thú tham gia vận động, chú ý thực hiện đúng các thao tác
vận động.
- Luyện kỹ năng bật xa: Dùng sức chân kết hợp lăn tay tạo ra đà để
nhún bật mạnh người ra xa về trước và chạm đất đồng thời bằng hai
chân nhẹ nhàng.
- Nắm vững cách chơi và hành động chơi của trò chơi vận động
Tung bóng.
- Hoàn thiện hệ cơ vận động, phát triển các tố chất vận động, rèn
cảm giác thăng bằng trong vận động.
- Giáo dục trẻ ý thức vận động để rèn luyện thân thể.
130
II. CHUẨN BỊ
- Vẽ sẵn hai vạch mức cách nhau 35cm (2 hàng vạch mức đối diện
nhau cho 2 trẻ luyện tập).
- Bóng nhựa nhỏ cho trẻ chơi tung bóng.
Hoạt động 1:
- Trò chơi Tín hiệu: cho trẻ di chuyển theo vòng tròn, thực hiện theo
hiệu lệnh trống lắc của cô.
+ Trống lắc vỗ từng tiếng theo nhịp: Đi giậm chân.
+ Trống lắc liên tục: Chạy chậm.
+ Trống lắc nhanh dần: Chạy nhanh.
- Dừng lại để tập bài tập phát triển chung.
+ Tay 4: Hai tay đưa ra trước, đưa ra sau (6n x 4l).
+ Chân 3: Đứng cúi người về phía trước, tay chạm đất (4n x 4l).
+ Bụng 3: Đứng cúi người về phía trước, tay chạm đất (4n x 4l).
+ Bật tiến về trước theo hiệu lệnh của cô.
+ Bật tiến cho trẻ di chuyển về hai hàng ngang đối diện nhau trước
hai hàng vạch mức kẻ sẵn.
Hoạt động 2
- Cô giới thiệu vận động: Bật xa và thực hiện mẫu cho trẻ xem.
- Cô làm mẫu lần hai kết hợp giải thích.
+ TTCB: Đứng tự nhiên trước vạch mức.
+ Khi nghe hiệu lệnh, tay đưa từ trước ra sau, đồng thời gối hơi
khuỵu, dùng sức của chân nhún bật mạnh về phía trước (qua 2 vạch
mức), và chạm đất nhẹ bằng 2 chân (từ nửa đầu bàn chân đến cả bàn
tay), hơi khuỵu gối và tay đưa ra trước để giữ thăng bằng.
- Cô mời trẻ thực hiện thử, cô nhận xét, sửa sai cho trẻ.
- Tổ chức cho trẻ luyện tập: Từng nhóm (4 - 6 trẻ) đứng đối diện
với vạch mức, bật qua vạch rồi quay sau bật về vị trí cũ. Cô chú ý sửa
131
sai kỹ năng từng cá nhân trẻ, nhắc trẻ khuỵu gối và lăn tay để nhún bật
ra xa và phải bật qua hai vạch mức.
- Có thể tổ chức thành trò chơi Nhảy qua mương hay Nhảy qua suối
nhỏ về nhà.
Hoạt động 3
- Trò chơi vận động Tung bóng: Cho trẻ kết nhóm hai trẻ tùy theo ý
thích.
- Cách chơi: Hai trẻ đứng đối diện nhau, cách xa nhau khoảng 1m,
1 trẻ cầm bóng bằng hai tay và tung qua cho bạn, trẻ kia cũng bắt bóng
bằng hai tay và tiếp tục tung bóng trở lại cho bạn.
- Luật chơi: Cố gắng bắt được bóng, không làm rơi bóng xuống đất.
- Có thể cho trẻ đổi nhóm vào khoảng giữa thời gian chơi.
- Hồi tĩnh: Trò chơi Uống nước chanh.
ĐỀ TÀI
- Dạy hát bài: Đường và chân
Nhạc và lời: Hoàng Vân Yến
- Nghe hát: Gà gáy le te
- Trò chơi: Hát theo nốt nhạc
1. Kiến thức
- Trẻ hát thuộc bài hát, hát đúng giai điệu, hát theo nhịp điệu vui
tươi, phấn khởi.
- Trẻ thích nghe hát và hát phụ họa theo cô.
- Biết tham gia trò chơi đúng luật cùng cô giáo.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng học hát của trẻ. Rèn luyện kỹ năng nghe hát,
kỹ năng phán đoán và ghi nhớ của trẻ.
132
3. Thái độ: Giáo dục trẻ thích hát, thích chơi các trò chơi âm
nhạc.
II. CHUẨN BỊ
* Đồ dùng của cô
- Đàn Oócgan.
- Hai nốt nhạc (nốt nhạc xanh và 1 nốt nhạc đỏ).
133
cho trẻ nghe nhạc và sửa theo nhạc. Sau đó hát tiếp đến hết bài.
- Lần thứ tư cô cho trẻ hát đến câu “Chân nhớ đường cất bước đi”
thì cô lại dừng lại để sửa (vì câu này chữ “đường” ở nốt pha khó hát
hơn).
(Cô lại đàn nhạc để trẻ nghe nhạc và bắt vào câu hát cho đúng cao
độ). Sau đó lại hát đến hết bài (2 - 3 lần).
- Lần thứ năm: Cô cho trẻ hát theo đàn của cô.
- Cô chia tổ hát (Tổ các bạn nam, tổ các bạn nữ) có sử dụng nhạc cụ.
- Cô cho cả lớp hát lại một lần nữa.
- Chọn 3 cháu hát khá lên biểu diễn.
Hoạt động 4: Hát theo nốt nhạc
Cô hướng dẫn trẻ cách chơi như sau: Cô có hai nốt nhạc một nốt
nhạc xanh và một nốt nhạc đỏ, chúng mình cùng nhau chú ý xem khi
nào cô giơ nốt nhạc xanh thì chúng mình hát nhỏ còn khi nào cô giơ nốt
nhạc đỏ thì chúng mình hát to nhé.
- Cô cho trẻ chơi thử một lần, sau đó cùng nhau chơi luôn.
- Lần sau cô đổi cách chơi: Khi nào cô giơ nốt nhạc xanh thì chúng
mình vừa hát vừa vẫy tay sang hai bên còn khi nào cô giơ nốt nhạc đỏ
thì các con vừa hát vừa vỗ tay nhé.
Cô cho trẻ chơi.
Trẻ nhớ nội dung câu chuyện, nhớ các nhân vật trong câu chuyện
và đặt tên câu chuyện.
Trẻ nhận biết và gọi tên các dạng hình học.
134
Trẻ nhận biết được các nhóm đồ vật có dạng hình học.
Giáo dục trẻ cẩn thận, ngăn nắp.
Biết hoạt động theo nhóm, chơi cùng bạn, vâng lời cô.
II. CHUẨN BỊ
135
Trẻ ngồi theo nhóm, mỗi trẻ được phát một tờ giấy A4, bên trái là
các chữ số: 3, 4, 5, bên phải là các ô có chứa các đồ vật trong gia đình.
Trẻ đếm số đồ vật trong mỗi ô và nối ô với số lượng tương ứng.
Kết thúc: Nhận xét giờ học.
- Tạo mọi điều kiện, cơ hội giúp bé hoạt động tích cực với lon sữa.
- Khai thác tối đa các chức năng sáng tạo của lon sữa để ứng dụng
vào các hoạt động.
- Thông qua các hoạt động với lon sữa giúp trẻ phát triển năng lực:
+ Năng lực thể chất qua các hoạt động xếp, lăn, chạy theo nhặt lon
sữa lăn, bước, bật qua các lon sữa, đóng mở nắp hộp.
+ Năng lực nhận thức: Về cái hộp sữa, ôn nhận biết màu (nắp lon sữa).
+ Năng lực ngôn ngữ: Trò chuyện, chơi nói chuyện điện thoại.
+ Năng lực tình cảm xã hội: Làm dụng cụ âm nhạc hát múa, trang
trí lon sữa.
II. CHUẨN BỊ
Chỉ với lon sữa bột mà hằng ngày bé được thấy, được uống, ta có
thể dùng nó vào việc tổ chức các hoạt động sao cho có hiệu quả.
Với lon sữa, cô đã suy nghĩ và đưa ra nhiều dạng cho bé hoạt động
136
tích cực với lon sữa đó.
Sau đây là một số dạng hoạt động với lon sữa:
- Trò chuyện về lon sữa: Hình dạng, kích thước các loại lon sữa mà
bé uống, lợi ích của việc uống sữa.
- Các hoạt động phát triển thể chất với lon sữa
Lăn và chạy theo lon sữa
Lăn lăn lăn
Đố bạn biết
Cái gì lăn thế?
Lăn lăn lăn
A! Hộp sữa lăn lăn
- Các hoạt động xếp
+ Thi xem ai xếp chồng cao nhất Ngã Chạy theo nhặt lại.
(Xếp cao lên nào anh chị em ơi!...).
+ Xếp bông hoa
+ Xếp theo ý thích
+ Xếp cạnh nhau liên tục thành một đường dài Bước qua, bước
lại; Bật qua, bật lại.
- Các hoạt động phát triển nhận thức.
+ Phân loại hộp sữa theo màu (Chơi chạy về đúng nhà hộp sữa
theo nắp màu xanh, đỏ, vàng).
+ Đóng mở nắp hộp Tự tìm đồ dùng bỏ vào và đóng lại (hạt,
nút, đồ chơi,…) Lắc Lắng nghe âm thanh phát ra từ vật bé để vào.
- Các hoạt động phát triển ngôn ngữ và tình cảm xã hội.
+ Làm dụng cụ âm nhạc: Lắc hộp sữa có hạt phát ra âm thanh, làm
trống gõ, làm trống đeo vào cổ.
(Nào bạn ơi! Lại đây chơi, xem chúng ta đua nhau chơi trống.
Tùng cắc tùng, tùng cắc tùng, tùng cắc tùng, cắc tùng tùng tùng)
+ Trang trí hộp sữa làm dụng cụ âm nhạc: Dán chấm tròn trang trí,
137
khảm bằng đất nặn, vẽ trang trí, in dấu màu nước.
Đục lỗ sẵn Cho trẻ nhìn vào hộp sữa và phát hiện có cái lỗ
Nhìn qua cái lỗ Để lon sữa lên miệng nói Cô dùng sợi dây nối 2
lon sữa với nhau Gợi ý bé chơi làm cái điện thoại, trò chuyện qua
điện thoại với nhau.
Dùng lon sữa chơi khuấy sữa cho búp bê uống, trò chuyện cùng
búp bê…
- Khám phá về đất sét khô thì cứng dễ vỡ, còn đất sét thì ướt mềm
dính. Đất sét ướt khi nung nóng lên thì sẽ khô cứng lại.
- Trẻ biết chơi với đất sét và tạo ra các con vật, đồ dùng mà trẻ thích.
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh đôi tay.
- Phát triển óc quan sát, khả năng tư duy.
- Phát triển sự khéo léo của đôi tay, óc thẩm mĩ.
- Giáo dục trẻ biết bảo quản và giữ gìn các đồ dùng.
138
sét.
Hoạt động 3: Bé chơi với đất sét
- Cho trẻ nêu ý tưởng nặn những đồ vật gì từ đất sét.
- Cho trẻ vào bàn nặn đất sét.
- Gợi ý hỏi trẻ để các sản phẩm này cứng lại thì mình sẽ làm gì?
- Cô cho trẻ đem các sản phẩm ra phơi nắng dưới sân trường.
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời
- Cho trẻ quan sát xem ở sân trường xem chỗ nào có nắng nhiều và
tìm vị trí để phơi nắng các sản phẩm của trẻ.
- Cho trẻ nhìn xung quanh ở sân trường, kể tên các đồ vật làm từ
đất sét.
- Trẻ chơi xúc cát, nặn bánh từ cát.
Hoạt động 5: Hoạt động góc
- Trẻ sử dụng các sản phẩm đất sét đã được phơi nắng xong đem
vào góc chơi kể chuyện sáng tạo.
- Trẻ nặn theo ý thích từ các nguyên vật liệu: Đất sét, đất nặn, bột.
- Trẻ biết ghép hai đối tượng để tạo thành một đôi.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh sự giống nhau và khác nhau về
hình dạng, kích thước.
- Có ý thức đi đúng đôi giày, dép.
- Rèn trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi học đúng, cách tô màu cho đẹp.
II. CHUẨN BỊ
139
- Tất cả những đôi giày của bé, cô.
- Kệ, bàn để trưng bày những đôi giày.
- Giấy A4 có vẽ hình những chiếc giày, bút chì màu.
140
giày không cùng đôi trẻ cảm thấy thế nào?
Trò chơi tìm bạn
Cô hô tìm bạn, tìm bạn, trẻ tìm các bạn để đổi giày sao cho ai cũng
có một đôi giày của mình.
Cô cho trẻ đi giày và đi theo đường hẹp trở về lại vạch xuất phát
ban đầu.
Cho trẻ nhận xét xem, khi đi giày đúng đôi của mình thì cảm giác
thế nào?
Vì sao phải đi giày đúng đôi, đúng kích thước chân? Có nên đi giày chiếc
nọ, chiếc kia ra đường không?
Cho trẻ xếp những đôi giày vào chỗ quy định.
Hoạt động 3: Tìm giày cho đúng
Cho trẻ về ngồi vào bàn. Mỗi trẻ được phát những tờ giấy A4 có vẽ
nhiều chiếc giày, trong đó chỉ có hai chiếc là một đôi.
Trẻ tìm và tô màu hai chiếc giày thành một đôi đó.
Kết thúc
II. CHUẨN BỊ
141
- Hình các con vật với các tư thế khác nhau + đường bao của bóng.
II. CHUẨN BỊ
142
- Nhạc cụ.
- Tranh về bản thân, giác quan.
- Rèn kỹ năng bôi hồ và dán đúng theo mẫu. Biết vẽ thêm các chi
tiết cho phù hợp.
- Biết nhận ra các tác phẩm dán đẹp và rút kinh nghiệm cho bản thân.
II. CHUẨN BỊ
143
Hoạt động 1: Tôi là ai?
- Bé tham gia trò chơi về các bộ phận trên cơ thể cùng cô: Mình lắc
các tay cho đều.
- Trò chuyện với trẻ về đặc điểm, hình dáng, sở thích của bạn trai,
bạn gái…
Hoạt động 2: Bé trổ tài khéo léo
- Cho trẻ hát và chơi Ngón tay nhúc nhích
- Cô thực hiện mẫu dán váy cho bạn gái cho trẻ xem.
- Gợi ý cho trẻ vẽ thêm các chi tiết khác cho bức tranh thêm sinh động.
- Cho trẻ thực hiện hoạt động: Dán váy cho bạn gái
Hoạt động 3: Triển lãm tranh của bé
- Các bức tranh sau khi thực hiện xong được cô treo lên và trẻ nhận
xét tác phẩm của mình và của bạn.
Hoạt động 4: Hoạt động vui chơi
- Góc tạo hình: Làm tóc cho bạn trai, bạn gái; Làm bộ sưu tập thời
trang dành cho bạn trai, bạn gái.
- Góc xây dựng: Chơi trò chơi: Xây nhà và xếp đường về nhà bé.
Hoạt động 5: Hoạt động ngoài trời
- Trò chơi: Tung bắt bóng dán hình bé trai, bé gái, làm tóc…
- Nhặt lá cây.
- Chơi tự do.
Hoạt động 6: Hoạt động chiều: Trò chơi: Gà
trong vườn rau. Chơi tự do với đồ chơi Lego.
144
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Dạy trẻ xác định được phía trái, phía phải của bản thân, trong
không gian.
- Biết lắng nghe và làm theo đúng yêu cầu.
II. CHUẨN BỊ
145
Hoạt động 6: Hoạt động chiều: Ôn các bài hát,
bài thơ đã học về bản thân.
- Biết được lợi ích của việc vận động cơ thể, tập thể dục, thể thao sẽ
giúp cơ thể khỏe mạnh.
- Giáo dục bé rèn luyện cơ thể tốt thì sẽ có một sức khỏe tốt cho
bản thân.
II. CHUẨN BỊ
146
- Mở nhạc để bé nhảy theo nhạc. Đến khi hết bài, cặp nào giữ được
bóng lâu nhất là thắng cuộc.
- Hồi tĩnh: Cho bé hít thở nhẹ nhàng theo cô.
Hoạt động 4: Hoạt động vui chơi
* Góc toán: Trò chơi: Đồ dùng này của ai? Ai tinh mắt? Nối số lượng
cho đúng. Bé sắp xếp các đồ chơi theo số lượng.
* Góc gia đình: Chế biến các món ăn cho gia đình. Chơi phân vai,
bày bàn ăn.
* Góc văn học: Hướng dẫn bé sử dụng rối khi kể chuyện và cách chơi ở
góc kể chuyện.
Hoạt động 5: Hoạt động ngoài trời
- Trò chuyện cùng trẻ về cách giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ gìn cơ
thể khỏe mạnh và giữ gìn cơ thể khi thời tiết thay đổi.
- Chơi tự do.
Hoạt động 6: Hoạt động chiều: Nghe kể
chuyện: Gấu con đau răng.
- Bé cảm nhận và yêu mái tóc của mình: Biết chăm sóc, giữ gìn mái tóc.
- Hát thuộc lời bài hát, hát đúng giai điệu, hát diễn cảm. Vận động
theo nhạc nhịp nhàng.
- Biết làm tóc cho búp bê.
II. CHUẨN BỊ
- Búp bê, lược, dây ruy băng, dây len, dây thun.
147
Giai điệu bài hát Càng lớn càng ngoan
148
kính.
- Chơi tự do.
Hoạt động 6: Hoạt động chiều: Thực hiện bộ
sưu tập tranh
- Bé biết phân loại quần áo theo đặc điểm riêng: Hình dáng, màu
sắc, kích thước.
- Bé tập xếp quần áo gọn gàng, ngăn nắp.
II. CHUẨN BỊ
149
Hoạt động 3: Bé khéo tay
- Cô tổ chức cho trẻ thi đua sắp xếp quần áo gọn gàng, ngăn nắp.
- Giáo dục trẻ phải biết giữ gìn quần áo gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp.
Hoạt động 4: Hoạt động vui chơi
* Góc toán: Chơi phân nhóm đồ dùng bạn trai, bạn gái: Ai tinh mắt,
Nối số lượng cho đúng. Chọn đồ chơi, đồ dùng phù hợp cho búp bê to, nhỏ,
vừa.
* Góc văn học: Kể chuyện theo tranh Dê con nhanh trí, Chơi diễn rối,
làm rối, làm mặt nạ… các nhân vật trong truyện để chơi.
Hoạt động 5: Hoạt động ngoài trời
- Trò chơi dân gian: Sờ sờ, mó mó
- Chơi tự do.
Hoạt động 6: Hoạt động chiều: Bé chơi đồ chơi
Lego
II. CHUẨN BỊ
150
Hoạt động 1: Chúng mình cùng tập thể dục
- Bé đi khởi động với các kiểu đi: Nhón gót, kiễng chân.
- Bé tập thể dục với bóng và nhạc Bé khỏe, bé ngoan
Hoạt động 2: Ai bò giỏi hơn?
- Cô gợi ý cho bé bò bằng bàn chân, cẳng tay theo đường díc - dắc.
- Tổ chức cho bé thực hiện theo nhóm, cá nhân.
- Chia hai đội thi đua, mỗi bé lần lượt bò đến đích lấy một quả
bóng đeo vào tay và chạy nhanh về chỗ. Đội nào về đích trước là thắng.
Hoạt động 3: Trò chơi: Bé khỏe, bé vui
- Cô chia trẻ làm 3 nhóm. Hai bé cột hai chân chung với nhau và lần
lượt đi nhanh về đích. Hết đoạn nhạc, đội nào về trước là thắng cuộc.
Hoạt động 4: Hoạt động vui chơi
- Góc khoa học: Bé tiếp tục khám phá thiên nhiên: Sắc màu kỳ diệu.
- Góc âm nhạc: Chơi hóa trang, hát múa mừng sinh nhật của bạn.
Biết sử dụng những nhạc cụ phối hợp.
- Góc đọc sách: Xem sách, tranh về chân dung, đồ dùng bạn trai,
bạn gái. Bé sưu tầm tranh ảnh làm sách.
Hoạt động 5: Hoạt động ngoài trời
- Trò chơi vận động: Lộn cầu vồng
- Chơi tự do.
Hoạt động 6: Hoạt động chiều: Bé hát các bài hát về
bản thân.
- Bé hiểu nội dung câu chuyện, biết đặt tên cho câu chuyện.
151
- Thông qua câu chuyện, giáo dục trẻ biết yêu thương, nhường
nhịn bạn.
II. CHUẨN BỊ
152
Hoạt động 4: Hoạt động vui chơi
- Góc văn học: Bé chơi với các con rối và các đồ chơi ở góc văn học.
- Góc xây dựng: Chơi xây nhà, xếp đường về nhà bé.
- Góc toán: Phân nhóm bạn có cùng đặc điểm giống nhau. Trò
chơi: Tìm điểm khác nhau.
Hoạt động 5: Hoạt động ngoài trời
- Tổ chức vận động: Rồng rắn lên mây.
- Chơi tự do.
Hoạt động 6: Hoạt động chiều: Đọc thơ: Tình
bạn
- Bé hát đúng lời, đúng giai đoạn diệu bài hát Tay thơm, tay ngoan.
- Hưởng ứng cùng cô thực hiện vận động theo giai điệu bài hát.
- Bé hiểu cách chơi và chơi đúng luật trò chơi Ai đoán giỏi?
- Giáo dục bé giữ gìn đôi tay sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ
- Đàn, giai điệu bài hát Tay thơm, tay ngoan, khăn bịt mắt.
- Giấy, màu nước.
153
- Giới thiệu tên bài hát và tác giả bài Tay thơm, tay ngoan
- Cô dạy bé hát theo nhạc.
- Tổ chức cho bé hát cùng cô, theo nhóm bạn trai, bạn gái, cá nhân.
- Tổ chức chơi hát to, hát nhỏ.
- Cô khuyến khích bé hát và vận động theo cô.
Hoạt động 2: Ai đoán giỏi?
- Cô giới thiệu trò chơi.
- Cách chơi: Một bé sẽ bịt mắt lại. Cô mời một bé bất kì lên hát. Bé
bịt mắt phải đoán được có bao nhiêu bạn hát, sau đó nâng cao trò chơi
bằng cách mời từ 3 - 5 bạn hát cùng lúc.
- Hoạt động 3: Bé chơi với màu nước
- Tổ chức cho bé in màu nước bằng bàn tay của mình.
- Nhắc nhở bé sau khi chơi xong phải biết rửa tay sạch sẽ.
Hoạt động 4: Hoạt động góc
- Góc âm nhạc: Bé hát múa bài hát Tay thơm, tay ngoan.
- Góc gia đình: Bé nấu các món ăn yêu thích.
- Góc tạo hình: Vẽ các bộ phận còn thiếu trên cơ thể bé.
Hoạt động 5: Hoạt động ngoài trời
- Dạo chơi, quan sát cây cối, hoa lá.
- Chơi tự do với cát, nước, câu cá, đồ chơi ngoài trời.
Hoạt động 6: Hoạt động chiều
154
- Biết đếm theo thứ tự các ngón tay trên bàn tay.
- Dạy trẻ đếm thứ tự đến 10.
II. CHUẨN BỊ
155
- Trò chơi vận động: Ai đến đích trước?
- Chơi tự do.
Hoạt động 6: Hoạt động chiều: In cắt bàn tay
bằng giấy
- Bé biết hát chúc mừng sinh nhật bạn một cách vui tươi, hồn
nhiên, nhịp nhàng theo nhạc.
- Biết cùng bạn khiêu vũ theo nhạc.
- Biết dùng ngôn ngữ của mình để chúc mừng sinh nhật bạn.
II. CHUẨN BỊ
156
- Tổ chức cho các nhóm, tập thể, cá nhân hát mừng sinh nhật bạn.
- Gợi ý, hướng dẫn cho bé mạnh dạn có những lời chúc hay nhất
gửi đến bạn.
Hoạt động 3: Hãy cùng nhau khiêu vũ
Bé biết phối hợp cùng bạn khiêu vũ theo nhạc.
- Cô cho bé chọn bạn thành một cặp để khiêu vũ cùng nhau.
Hoạt động 4: Hoạt động vui chơi
- Góc âm nhạc: Bé hóa trang, hát múa mừng sinh nhật bạn, biết sử
dụng những nhạc cụ phối hợp. Biểu diễn diễn cảm, tự nhiên.
- Góc gia đình: Bé bày tiệc chuẩn bị sinh nhật. Bé tập làm bánh mì
kẹp Patê.
- Góc khoa học: Khám phá sắc màu kì diệu.
- Gợi ý để trẻ mạnh dạn biết tự giới thiệu những đặc điểm và công
dụng của các bộ phận trên cơ thể mình.
- Biết dùng bút vẽ chân dung về khuôn mặt và các bộ phận trên cơ
thể mình.
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ
157
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
158
Đề tài: Cái mũi và công dụng của nó
Nhóm lớp: MG 4-5 tuổi
- Giúp trẻ nhận biết được chức năng và công dụng của cái mũi trên
cơ thể mình.
- Biết cách phòng chống các bệnh qua đường hô hấp như: ho, hắt xì
hơi, sổ mũi bằng cách đưa tay che miệng, đeo khẩu trang, nhỏ nước
muối vệ sinh mũi.
- Dạy trẻ tuyệt đối không cho bất cứ vật gì vào trong mũi vì sẽ gây
ngạt thở và dẫn đến tử vong.
II. CHUẨN BỊ
159
- Bé hát cùng cô và các bạn bài Cái mũi
- Cô tổ chức cho trẻ hát và vận động cùng cô theo giai điệu bài hát.
- Tổ chức cho trẻ hát theo các hiệu lệnh to, nhỏ, nhanh, chậm khác nhau.
- Gợi ý cho trẻ sáng tạo theo giai điệu bài hát từ các bộ phận khác
trên cơ thể.
* Trò chơi: Cái mũi biết ngửi
- Cô giới thiệu trò chơi.
- Cách chơi: Chia làm hai đội thi tìm những loại đồ ăn nào có mùi
thơm và ngược lại.
Hoạt động 3: Hoạt động góc
- Góc âm nhạc: Bé hát và vận động theo bài hát về bản thân.
- Góc tạo hình: Biết trang trí khuôn mặt, nặn bé trai, bé gái.
- Góc khám phá thiên nhiên (KPTN): Cô tổ chức cho bé thử
nghiệm với các giác quan ngửi, sờ, nếm.
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời
- Cô tổ chức cho trẻ dạo chơi và khám phá các mùi hương khác
nhau từ cây cỏ.
- Bé chơi tự do với cát nước, tổ chức vận động cho trẻ béo phì.
Hoạt động 5: Hoạt động chiều
- Ôn lại những kỹ năng rửa tay lau mặt cho các bé còn yếu.
- Chơi trò chơi: Nu na nu nống
160
- Bé biết tên gọi, vai trò, sở thích của các thành viên trong gia đình.
- Bé nhận biết được động đúng, sai trong giao tiếp hàng ngày.
- Củng cố kĩ năng đếm tương ứng 1:1, phát triển khả năng kể
truyện sáng tạo.
- Phát triển khả năng phân nhóm theo hành động.
- Giáo dục trẻ biết quan tâm đến mọi người xung quanh, đặc biệt là
người thân trong nhà.
II. CHUẨN BỊ
161
Hoạt động 3: Hoa bé ngoan
- Cô giới thiệu hành động của bạn. Bé sẽ quan sát, nhận ra hành
động đúng hay sai và phân nhóm theo hành động.
- Bé tổ chức cho các bạn cùng chơi.
Hoạt động 4: Bài vè: Mời bạn đến nhà tôi
- Trẻ sẽ chia nhóm, gắn hình tương ứng với bài vè.
II. CHUẨN BỊ
162
Bé chú ý lắng nghe và hiểu nội dung câu chuyện. Trả lời được
các câu hỏi cô đưa ra.
- Cô có một câu chuyện rất hay nói về chiếc túi 3 gang này. Bây giờ
chúng ta hãy cùng lắng nghe câu chuyện này nhé.
- Cô kể cho trẻ nghe, xen kẽ từng đoạn cho trẻ đoán diễn biến phần
tiếp theo của từng đoạn.
+ Khi được chia gia tài, người em nhận được gì?
+ Bé thấy người em là người như thế nào?
+ Trái với tính người em là ai?
+ Tại sao bé biết người đó là người anh?
+ Để ngoan giỏi như người em, bé sẽ làm gì?
- Cô kết hợp với giáo dục trẻ tính thật thà, chăm chỉ học và làm
việc vừa sức của mình.
- Qua câu chuyện các bé được nghe, chúng ta sẽ đặt tên cho câu
chuyện là gì?
- Cô giới thiệu tên câu chuyện cho các bé cùng biết: Cây khế.
Hoạt động 3: Cùng thi kể chuyện
Bé tham gia tập nói lời thoại của nhân vật.
- Các bé đã biết tên của câu chuyện rồi, bây giờ chúng ta sẽ vào vai
nhân vật người anh và người em tập nói lời thoại của hai nhân vật này nhé.
- Cô kể dẫn dắt câu chuyện đến lời thoại của các nhân vật, cho trẻ
tham gia kể lại cùng với cô tập nói lời thoại của nhân vật ấy. Cho một bé
giỏi đóng vai chim phượng hoàng đối đáp cùng các bạn.
Hoạt động 4: Hoạt động góc
- Góc gia đình: Bé tập nấu món: Đậu que xào với thịt, canh cải.
- Góc văn học: Chơi phân vai, diễn rối, đóng kịch,Tập kể chuyện theo tranh.
- Góc toán: Chơi Lô tô hoa văn, Chai nào nắp ấy, Bé chọn như thế nào?
Hoạt động 5: Hoạt động ngoài trời
- Trò chơi vận động: Cá sấu lên bờ.
163
- Chơi tự do.
Hoạt động 6: Hoạt động chiều: Bé chơi với đồ
chơi Lego
- Bé biết tìm cặp giống nhau và tập mang tất vào chân.
- Bé tập xếp đồ theo mẫu âm thanh.
- Bé biết đi theo nhịp điệu âm thanh.
- Phát triển tính mạnh dạn, tự tin, tích cực trong các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ
164
tiếng trống bé xếp tất dọc, khi cô gõ tiếng cheng bé xếp tất nằm
ngang.
- Tiếp theo cô phát cho mỗi trẻ 3-5 que gỗ dẹp và chơi xếp que theo
mẫu âm thanh giống như trên.
- Thay đổi người chỉ dẫn trò chơi, cô mời một bé làm nhóm trưởng
gõ trống và tiếng cheng, các bạn ngồi dưới lắng nghe và làm theo đúng
mẫu âm thanh.
- Để nâng cao trò chơi, cô có thể gõ các mẫu âm thanh xen kẽ nhau
để cho trẻ xếp tạo thành một chuỗi xen kẽ thật đẹp.
Hoạt động 3: Chân và vớ
Bé bước đi theo nhịp điệu âm thanh.
- Cho trẻ cất que, cô chia trẻ thành nhóm và cùng nhau thi Bước đi
theo nhịp điệu âm thanh.
- Cô gõ âm thanh tùng trẻ bước đi, gõ âm thanh cắc, trẻ dừng lại.
- Nâng cao trò chơi, cô gõ cho trẻ đi theo nhịp trống nhanh, chậm.
Đi tiến, lùi…
Hoạt động 4: Hoạt động vui chơi
- Góc toán
+ Trò chơi: Hãy đoán đúng; Nhanh tay lẹ mắt; Thử tài của bé.
- Góc văn học
+ Chơi diễn rối: Tình mẹ con, Tích Chu
+ Xem tranh về gia đình và kể chuyện sáng tạo.
- Góc gia đình
+ Bé tập làm bánh mỳ xan-uých.
+ Bé trang trí nhà cửa gọn gàng, sạch đẹp.
Hoạt động 5: Hoạt động ngoài trời
- Trò chơi vận động: Ai nhanh tay.
- Chơi tự do.
Hoạt động 6: Hoạt động chiều: Bé gấp cái nón
165
bằng giấy
- Bé biết phân nhóm các loại chai theo đặc điểm riêng.
- Cùng khám phá làm cách nào cho nước không chảy khỏi chai.
- Bé biết làm ứng dụng làm hồ cá từ chai nước.
II. CHUẨN BỊ
166
gì không?
- Theo các bé, làm cách nào không cho nước chảy khỏi chai?
- Cô cho trẻ một số vật liệu: nắp đậy, băng keo, đề can, đất sét, tăm
để trẻ thử nghiệm
Hoạt động 3: Làm hồ cá từ cái chai
Bé biết sáng tạo làm hồ cá từ chai nước.
- Sau khi trẻ biết cách xử lí làm thế nào để nước không chảy khỏi
cái chai, cô tuyên dương các bé đã giải quyết tốt, cho trẻ đổ hết nước ra
và cùng các bạn trang trí cái chai, tạo thành một hồ cá nhỏ xinh xắn.
Hoạt động 4: Hoạt động vui chơi
- Góc khoa học: Chơi thử nghiệm Sắc màu kì diệu.
- Góc vănhọc: Chơi phân vai, diễn rối, đóng kịch. Tập kể chuyện
theo tranh
- Góc toán: Chơi Hãy đoán đúng, Nhanh tay lẹ mắt, Xếp đồ dùng
cho mỗi thành viên trong gia đình cho phù hợp.
Hoạt động 5: Hoạt động ngoài trời
- Trò chơi dân gian: Cặp kè ăn muối mè
- Chơi tự do
Hoạt động 6: Hoạt động chiếu: Bé chơi với đồ
chơi Lego
- Bé biết gia đình mình có bao nhiêu người, phân nhóm và phân
biệt gia đình ít con, nhiều con.
- Rèn kĩ năng xếp tương ứng 1-1.
167
II. CHUẨN BỊ
168
- Góc toán học: Chơi Lô tô hoa văn, Chơi nào nắp ấy, Bé chọn như thế
nào?
Hoạt động 5: Hoạt động ngoài trời
- Trò chơi vận động: Bé về đúng nhà.
- Chơi tự do.
Hoạt động 6: Hoạt động chiều: Bé sưu tập
tranh ảnh về gia đình; Xem phim.
- Trẻ nhận biết hình dạng, mùi vị, màu sắc của quả chuối tiêu.
- Nhận biết một số đặc điểm cấu tạo của quả chuối, nải chuối, hoa
chuối (bắp chuối).
- Phát triển các tri giác, năng động và sáng tạo trong các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ
169
hàng lần lượt đổi phiếu lấy trái cây (chuối đựng trong các đĩa nhỏ).
Sau khi trẻ ăn xong, dẹp rác vào giỏ. Cô và trẻ cùng trò chuyện.
Các bạn vừa ăn quả gì?
Cho trẻ đoán tên.
Hoạt động 2: Quả chuối tiêu
Cô cho trẻ quan sát trên máy tính và đọc bài thơ tương ứng với loại
chuối trẻ vừa ăn: Quả chuối tiêu.
Cho trẻ quan sát hình dạng, màu sắc, cấu tạo của quả chuối, nải
chuối, hoa chuối v.v…
Trong quá trình trẻ quan sát, cô trò chuyện để trẻ nói lên nhận xét
về những gì trẻ quan sát được: về cấu tạo, màu sắc, hình dáng của hoa,
quả chuối v.v…
Hoạt động 3: Những quả chuối xinh xắn
Sau khi quan sát và nhận xét, cô chia trẻ về các nhóm, mỗi nhóm đi
lấy đồ dùng cho nhóm mình và cùng thảo luận xem nhóm mình sẽ nặn
những quả chuối như thế nào?
Cô quan sát, gợi ý và hướng dẫn các nhóm thực hiện.
Kết thúc
- Đọc thuộc bài thơ, cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên qua hình
ảnh một số loài hoa đang chuẩn bị kết trái.
- Nhận biết một số loại trái cây có quả, phân biệt trái cây và rau
quả cùng thành phần dinh dưỡng của từng loại.
- Rèn thói quen phản xạ nhanh với các hiệu lệnh, thực hiện đúng
các yêu cầu của hoạt động.
- Phát triển ngôn ngữ, trí nhớ có chủ định, óc tưởng tượng, tư duy
170
ngôn ngữ trong nhận thức.
- Giáo dục trẻ lòng yêu mến và bảo vệ thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
- Cho trẻ làm quen với bài thơ, đọc và giải thích các từ láy trong bài
thơ.
- Tranh minh họa bài thơ.
171
+ Đố các bạn loại quả nào là trái cây?
+ Vì sao gọi chúng là trái cây? Ăn trái cây thế nào?
+ Những loại quả nào phải nấu chín mới ăn được? Vì sao?
+ Hãy kể tên cac món ăn được chế biến từ những loại quả này?
Hoạt động 3
- Trò chơi: Chuyển quà đọc thơ: chia trẻ thành nhiều nhóm nhỏ,
đứng theo vòng tròn.
+ Mỗi nhóm chọn một loại quả, vừa chuyển vừa đọc bài thơ.
+ Cách chơi: Chuyển bằng hai tay sang bên trái hay bên phải, khi
nhận quả thì đọc một câu thơ rồi chuyển tiếp sang cho bạn bên cạnh.
- Tổ chức cho trẻ chơi tùy theo hứng thú và khả năng của trẻ
- Đọc thuộc bài thơ, thể hiện nhịp thơ vui tươi, hồn nhiên cùng với
nội dung của bài vè.
- Nhận biết các loại trái cây với hình dạng, màu sắc và hương vị
đặc trưng của từng loại.
- Rèn kĩ năng mô tả đặc điểm, đặc trưng của vật, phản xạ nhanh
với yêu cầu của trò chơi.
- Phát triển óc quan sát, trí nhớ có chủ định, tư duy ngôn ngữ, óc
tưởng tượng và thẩm mĩ.
- Giáo dục trẻ thói quen mạnh dạn và tự tin trong các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ
- Cho trẻ làm quen với bài vè, tập mô tả các loại trái cây quen
thuộc.
- Một số trái cây bằng nhựa hay bằng bìa, tập tô hình vui và bút
màu cho trẻ.
172
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1
- Trò chơi: Quả tròn, quả dài: cô cho trẻ cùng nói và thực hiện các
động tác theo cô.
+ Quả cam: Tròn tròn (hai ngón tay trỏ vẽ thành hai nửa hình tròn
ghép lại hai).
+ Quả xoài: Méo méo (vẽ hai đường cong nhọn xuống phía dưới).
+ Quả đu đủ: Thon thon (vẽ hai đường lượn cong dài).
+ Quả chuối: Dài dài (vẽ kéo dài theo hình cong của quả chuối).
(có thể thêm vài loại quả khác theo hứng thú và sáng tạo của trẻ).
- Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ Vè trái cây của Nguyễn Thị Vui.
Lẳng lặng mà nghe
Tôi đọc bài vè
Trái cây bạn nhé!
Ăn vào mát mẻ
Là trái thanh long
Xanh vỏ đỏ lòng
Là trái dưa hấu
Hình thù rất xấu
Là trái sầu riêng
Vàng vỏ xanh viền
Dưa gang xanh mát
Da sần đen hạt
Là trái mãng cầu
Cong giống móc câu
Chuối già, chuối sứ
Khuyến khích trẻ đọc thơ cùng cô, chú ý sửa cách phát âm từ khó.
- Trò chuyện với trẻ về nội dung bài thơ:
+ Bài vè nói đến những loại trái cây nào?
173
+ Những loại trái cây ấy được mô tả ra sao?
(gợi ý cho trẻ cùng đọc các câu thơ nói về từng loại trái cây)
- Tổ chức cho trẻ luyện đọc thơ: chung, theo nhóm (đọc luân phiên
hay nối tiếp).
Hoạt động 2
- Trò chơi Cửa hàng trái cây: cô chia trẻ thành hai nhóm, nhóm trẻ ít
hơn đóng vai người bán, nhóm trẻ nhiều hơn đóng vai người mua.
+ Cô giới thiệu các loại trái cây bằng nhựa để trong rổ hay bằng bìa
gắn trên bảng.
+ Cách chơi: người mua mô tả đặc điểm sao cho người bán hiểu và
đưa cho đúng loại trái cây cần mua (ví dụ: Bán cho tôi quả dạng tròn có
vị chua chua ngọt ngọt: Quả sần sùi nhiều hạt màu đen, Quả tím kết lại
thành chùm).
- Có thể đưa vài loại cây cho trẻ tập mô tả, sau đó gọi trẻ lên chơi
thử để sửa sai.
- Tổ chức cho trẻ chơi chung, cô bao quát kiểm tra.
Hoạt động 3
- Cho trẻ tạo hình các loại trái cây theo ý thích của trẻ.
- Rèn kĩ năng tạo hình cơ bản: nặn, vẽ và tô màu.
- Trẻ được quan sát, khám phá và nhận biết, phân loại các loại lá
khác nhau (về hình dạng, tính chất, màu sắc, mùi hương).
- Trẻ sắp xếp những chiếc lá đi một trình tự nhất định.
- Củng cố kĩ năng đếm số lượng theo khả năng của trẻ và so sánh
nhiều hơn, ít hơn, tạo nhóm bằng nhau.
174
- Hình thành và phát triển ở trẻ khả năng diễn đạt mạnh lạc bằng
lời nói, khả năng lắng nghe, hiểu và làm theo yêu cầu của cô, khả năng
hoạt động theo nhóm.
- Hình thành ở trẻ trí tưởng tượng, óc sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
Cô cùng trẻ vận động theo nhạc bài hát có giai điệu vui nhộn.
Hoạt động 1: Ai nhớ giỏi?
Cho trẻ đi lấy bảng, bút lông.
Cô dùng câu đố để đố trẻ (Dự kiến các câu đố về số loại lá quen
thuộc với trẻ và có trong sân trường như: lá dừa, lá chuối, lá vú sữa, lá
phượng, lá trúc đốm). Lần đầu cô đố, trẻ trả lời, những lần sau cô yêu
cầu trẻ sẽ ra chiếc lá cô vừa đố (cô đến làm việc với cá nhân trẻ - hỏi trẻ
cô vừa đố về chiếc lá gì?)
Hoạt động 2: Vui chơi cùng lá
Cho trẻ đi cất bảng, cất bút rồi mỗi trẻ lấy một rổ lá.
Cho trẻ quan sát, khảo sát những chiếc lá có trong rổ.
Hỏi trẻ: Con thấy những chiếc lá trong rổ như thế nào?
Cho trẻ phân loại lá theo dấu hiệu riêng (Trẻ tự chọn, cô đến làm
việc với cá nhân trẻ?)
So sánh số lá mà trẻ có cùng với số lá của bạn.
Cho trẻ về nhóm theo đặc điểm hình dáng của nó.
Đưa mỗi trẻ một kiểu quy tắc sắp xếp và yêu cầu trẻ sắp xếp chiếc
175
lá của nhóm theo yêu cầu của cô.
Hoạt động 3: Biến tấu từ những chiếc lá
Cho trẻ lấy giấy, kéo, băng keo và tự tạo một bức tranh từ những
chiếc lá.
1. Kiến thức
- Trẻ biết tên gọi và lợi ích của một số rau, củ, quả, quen thuộc.
- Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật, rõ nét của rau, củ, quả.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phát triển: biết quan sát, tính ham hiểu biết của trẻ.
- Rèn kĩ năng nói rõ ràng, mạch lạc.
3. Giáo dục tư tưởng
- Thông qua hoạt động giáo dục. Trẻ biết ăn hết suất và ăn nhiều
rau hơn nữa.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng của cô
- Một số loại rau thật: Bắp cải, su hào, bí xanh.
- Trang phục có hình ảnh về rau quả.
- Băng nhạc biểu diễn thời trang băng hình về rau, củ, quả.
2. Đồ dùng của trẻ
- Tranh mô hình, bút để chơi trò chơi.
Hoạt động 1
176
Cho trẻ xem băng hình về các loại rau, củ, quả. Cô gợi ý để trẻ kể lại.
Các con quan sát thấy cô có những loại rau gì? Kể tên những loại
rau mà con biết? Nêu đặc điểm của các loại rau?
Hoạt động 2
Cô thấy lớp mình kể được rất nhiều loại rau, củ, quả. Bây giờ cả
lớp chú ý nghe cô đọc câu đố nhé.
* Rau bắp cải
Rau gì lá quấn vòng quanh
Lá trong thì trắng, lá ngoài thì xanh.
(Là rau gì?)
+ Bắp cải là loại rau ăn lá mà các con vẫn được bố mẹ hay các bác
cấp dưỡng nấu cho ăn hàng ngày đấy.
+ Rau bắp cải có đặc điểm là có nhiều lá cuốn vòng quanh, lá bắp
cải to bên ngoài lá già có màu xanh đậm còn bên trong là lá non có màu
trắng đấy. Trước khi chế biến thành thức ăn, các bác nhà bếp phải bỏ lá
già nằm ở phía ngoài đi và chỉ ăn lá non ở bên trong.
- Thế các con đã được ăn những món ăn gì từ rau bắp cải nào?
(Xào, luộc, muối dưa).
Từ rau bắp cải có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau (như
luộc, xào, muối) và tất cả những món ăn này rất giàu vitamin, muối
khoáng, rất cần thiết cho cơ thể chúng mình đấy.
* Bí xanh: Bây giờ cô lại đố các con lại một câu đố khác, các con hãy
lắng nghe:
Quả dài, ruột trắng, vỏ xanh
Mẹ đem xào nấu, ngon lành bữa cơm?
(Là quả gì?)
- Bí xanh cũng là một loại rau. Nếu như với quả cam, táo, lê, các
con chỉ cần gọt vỏ là ăn được, thì tất cả những loại quả thuộc họ rau cần
phải nấu chín trước khi ăn.
177
- Từ bí người ta có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau
như canh bí nấu với cua, bí nấu thịt, xương. Và các con thử đoán xem bí
có thể chế biến thành món ăn gì trong ngày tết (mứt).
- Và tất cả các món ăn được chế biến từ bí đều rất giầu vi-ta-min và
muối khoáng.
- Ngoài bí ra các con còn biết những loại rau quả nào khác (su su,
đỗ, mướp…)
* Củ su hào
Đây là củ su hào. Các con đọc: Củ su hào.
Củ su hào là loại rau ăn củ có đặc điểm là thân của nó phình to
thành củ cho chúng mình ăn đấy. Lá su hào to dài và có cuống lá rất dài.
Củ su hào cũng chế biến thành các món ăn rất ngon như su hào luộc,
nấu, xào, nộm. Ngoài su hào là loại rau củ ra còn có rất nhiều loại rau củ
nữa như củ cà rốt, củ khoai tây…
- Và loại rau ăn củ mà hôm nay cô giới thiệu với lớp mình là củ su
hào đấy.
- Rau su hào khi chế biến thì các bác cấp dưỡng gọt vỏ bên ngoài đi
sau đó mới thái ra chế biến.
- Cũng giống như bắp cải và bí xanh, su hào cũng chứa nhiều
vitamin, muối khoáng đấy.
- Thế các con có thích ăn những món ăn được chế biến từ su hào
không?
Hoạt động 3: So sánh
- Giờ học hôm nay cô cháu mình đã được làm quen với ba loại rau
là: bắp cải, su hào và bí xanh.
Vậy những loại rau này có những điểm gì giống nhau và điểm gì
khác nhau.
* Giống
- Đều gọi chung là rau và cung cấp cho con người nhiều chất
vitamin và muối khoáng.
178
* Khác
- Bắp cải: Rau ăn lá
- Su hào: Rau ăn củ
- Bí xanh: Rau ăn quả.
Bây giờ cô sẽ gửi những loại rau này xuống bếp để các bác nấu
thành những món ăn ngon cho chúng mình nhé.
Hoạt động 4
* Đàm thoại
- Bây giờ bạn nào giỏi kể lại cho cô cùng các bạn trong lớp nghe
những loại rau mà hôm nay cô cháu mình vừa làm quen.
- Ngoài các loại rau này ra những loại rau nào nữa?
Có rất nhiều các loại rau nhưng có loại thì ăn lá, có loại thì ăn củ.
- Bạn nào cho cô biết có những loại rau ăn củ nào? (quả đỗ, quả
mướp, quả bầu)
- Ăn rau có lợi ích gì? (rau cung cấp nhiều chất vitamin và muối
khoáng, giúp da dẻ hống hào, khỏe mạnh). Vì vậy các con phải ăn hết
xuất và ăn nhiều rau hơn nhé!
- Muốn có nhiều rau ăn hàng ngày chúng mình phải làm gì?
(Chăm sóc, bắt sâu, nhổ cỏ, tưới nước…)
* Chơi trò chơi “Kể tiếp theo tôi”
- Cô cho trẻ lần lượt kể tên các loại rau mà con biết (trẻ lần lượt kể,
mỗi bạn kể 1 loại rau)
Hoạt động 5
* Trò chơi: Ai giỏi hơn
* Cách chơi: Cô sẽ chia cả lớp mình thành ba tổ
- Tổ 1: Nối những loại rau ăn lá lại với nhau.
- Tổ 2: Nối những loại rau ăn quả lại với nhau.
- Tổ 3: Nối những loại rau ăn củ lại với nhau.
* Luật chơi:
179
Mỗi bạn chơi và chỉ được tìm và nối một chi tiết. Sau thời gian là 1
phút, đội nào nối xong và nối chính xác thì đội ấy thắng.
1. Kiến thức
- Trẻ gọi tên và biết được đặc điểm của các loại quả quen thuộc.
- Trẻ biết sử dụng các kĩ năng nặn như: lăn tròn, lăn dài, ấn bẹt để
nặn các loại quả theo đặc trưng của nó.
2. Kĩ năng
- Trẻ sử dụng tốt kĩ năng nặn.
- Trẻ biết gắn kết, dính các bộ phận để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
3. Thái độ
- Phát triển óc tư duy, quan sát, trí tưởng tượng, sáng tạo và năng
lực thẩm mĩ cho trẻ.
- Trẻ có hứng thú, tích cực hoat động tạo ra sản phẩm.
- Trẻ biết được trái cây cung cấp rất nhiều vi-ta-min có ích cho cơ
thể trẻ.
II. CHUẨN BỊ
- Làn quả thật với nhiều loại trái cây nhiều màu sắc.
- Quả nặn mẫu: Cam, táo, nho.
- Đất sét.
- Bàn trưng bày sản phẩm nặn của trẻ.
- Bài vè trái cây, bài hát Quả.
- Đàn oocgan, trống.
2. Chuẩn bị của trẻ
- Đất nặn, rổ, bảng, dao nhựa, đĩa nhựa.
180
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
181
- Bây giờ, cô mời các con cất các loại quả và nhẹ Trẻ trả lời
nhàng lại đây với cô nào! Hôm nay cô Tiên mùa xuân
đã gửi tặng tất cả lớp chúng mình một món quà,
chúng mình có biết là gì không?
- Trời tối, trời tối
- Trời sáng, trời sáng
(Ò ó o)
- Cô có gì đây?
(Giỏ hoa quả)
- Các con thích ăn quả gì nhất? Trẻ trả lời
- Vì sao con thích?
(Ngon, ngọt,…)
- Ở nhà mẹ đi chợ thường mua cho chúng mình
ăn quả gì?
- Các con ạ, các loại quả chứa rất nhiều vitamin
bổ dưỡng cho cơ thể nên chúng mình nhớ ăn
nhiều hoa quả cho da dẻ hồng hào, xinh tươi nhé!
- Các con có muốn tự tay làm ra thật nhiều quả Trẻ lắng nghe
để trang trí khu vườn xuân của lớp mình không?
Hoạt động 2: Quan sát mẫu
- Cô đã nặn được một đĩa quả rất đẹp rồi đấy, cô mời
chúng mình cùng quan sát nhé!
- Chúng mình thấy cô nặn được nhiều quả không?
- Cô có quả gì đây?
(Quả cam) Trẻ trả lời
- Tại sao con biết đây là quả cam?
(Có hình tròn, màu vàng)
- Ai giỏi cho cô biết muốn nặn quả cam các con phải
làm thế nào?
182
(Véo đất, bóp đất, lăn tròn đất nặn)
- Để nặn quả cam được đẹp, chúng mình chú ý lăn đất Trẻ trả lời
thật tròn nhé!
- Quả cam có cuống hơi lõm, muốn tạo được chỗ lõm ở
cuống các con lấy ngón tay cái của bàn tay phải ấn
sâu xuống một chút, các con nhớ chưa?
Hình quả cam
- Để quả cam đẹp hơn các con sẽ làm gì?
(Nặn cuống, lá)
- Chúng mình nhìn xem trên đĩa của cô còn có quả gì
nữa nào?
(Quả táo)
- Tại sao con biết đây là quả táo?
- Quả táo của cô có màu gì?
(Màu đỏ) Trẻ trả lời
- Cuống táo trông như thế nào?
(Cuống nhỏ, hơi cong, có màu nâu)
- Để nặn được quả táo con phải làm gì?
(Hỏi cá nhân trẻ trả lời)
(Nặn đất tròn to ở phái trên, thon nhỏ ở phía dưới
và lõm sâu ở hai đầu)
- Để làm được vết lõm sâu ở hai đầu, chúng mình làm
như thế nào?
(Dùng ngón tay ấn sâu hai đầu của quả táo) Trẻ trả lời
- Các con nhớ nhé để tí nữa cô và chúng mình cùng
nặn thật nhiều quả táo nhé!
Hình táo
- Trên đĩa của cô còn có một chùm quả rất to, đố các
183
bạn biết cô có quả gì?
(Quả nho)
- Chúng mình thấy chùm nho của cô có ngon không?
- Chùm nho của cô có màu gì?
(Màu tím)
- Chùm nho của cô chín rồi đấy nên có màu tím; còn
lúc xanh chùm nho có màu gì?
(Màu xanh)
Khen cả lớp
- Chùm nho của cô có đặc điểm gì? Trẻ trả lời
(Có nhiều quả nho gắn vào cành, tạo thành
chùm)
- Làm thế nào để nặn được chùm nho hả các con?
(Nặn nhiều quả nho dính vào nhau)
- Các con trả lời đúng rồi đấy, tí nữa các con hãy thể
hiện sự khéo léo tay của mình để nặn nhiều quả ngon
nhé!
Hình nho Trẻ trả lời
- Cô vừa cho chúng mình quan sát những loại quả
nặn nào?
(Cam, táo, nho)
- Chúng mình có muốn tự tay nặn các loại quả mà
mình yêu thích không?
Cô đàm thoại với trẻ về ý tưởng của trẻ:
- Con sẽ nặn quả gì?
- Quả quýt của con có màu gì?
(Màu vàng hoặc màu da cam?)
- Con nặn quả quýt như thế nào?
184
- Con nặn quả sơ-ri như thế nào?
- Tại sao con nặn quả sơ-ri? Trẻ trả lời
(Cô đàm thoại với 3 - 4 trẻ)
Hoạt động 3: Trẻ thực hiện
- Cô mời tất cả các con lấy đất nặn và đồ dùng cô đã Trẻ trả lời
chuẩn bị trước cho chúng mình nào.
- Các con đã đủ đồ dùng chưa? Mời tất cả các con
ngồi vào bàn nào.
- Sử dụng đất nặn xong tay của chúng mình rất bẩn, Trẻ lấy đồ dùng
các con nhớ không được bôi bẩn ra bàn, ra quần áo, và về bàn ngồi.
các con đã nhớ chưa?
Cô quan sát, hướng dẫn trẻ làm chậm, gặp khó
khăn.
Động viên, khuyến khích trẻ. Trẻ trả lời
Cô bật nền nhạc không lời nho nhỏ trong khi trẻ
thực hiện.
Hoạt động 4: Siêu thị trái cây của
bé
- Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm của mình trên Trẻ thực hiện
bàn ở góc tạo hình.
Cô cho trẻ tự nhận xét (3 - 4 trẻ)
Cô hỏi trẻ thích sản phẩm nào nhất? Vì sao? Trẻ trả lời
(Màu sắc, hình dáng, kích thước)
Cô nhận xét những sản phẩm đẹp.
Động viên, khuyến khích trẻ lần sau cố gắng nặn Trẻ hát
được nhiều quả đẹp hơn.
Cô cho trẻ hát bài: Quả và thu dọn đồ dùng.
* Kết thúc tiết học
185
CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ LOẠI RAU
Đề tài: Thế giới cổ tích
- Trẻ có cảm giác sảng khoái, dễ chịu khi tiếp xúc với một số loại rau.
- Trẻ có những kiến thức sơ đẳng, thiết thực về một số loại rau.
- Phát triển tính tò mò, ham hiểu biết.
- Phát triển óc quan sát, khả năng phán đoán, nhận xét các loại rau.
- Giáo dục trẻ ý thức bảo vệ môi trường, kính trọng người lao
động, tích cực tham gia vào hoạt động khám phá và thử nghiệm cùng
các hoạt động khác.
II. CHUẨN BỊ
186
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời
- Cho trẻ tham quan bếp ăn.
- Bác cấp dưỡng giới thiệu cho trẻ biết một số loại rau, củ mua về
để chế biến.
- Các loại rau củ để nấu món gì?
Hoạt động 5: Trò chơi vận động: Ai nhanh
nhất?
- Cô chia lớp thành hai tổ thi chuyền các rau củ cho bác cấp dưỡng
nấu ăn.
Hoạt động góc
-Trẻ biết xem sách, nhận biết một số loại rau, đếm số lượng năm.
- Phân biệt được rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả, tô màu các loại
rau (tô tập tranh, làm sách tranh), nặn củ khoai lang.
- Biết ích lợi của các loại rau.
- Tranh sách về rau, tranh in sẵn, bút màu, đất nặn.
- Đóng kịch: Nhổ củ cải.
Kết thúc
- Trẻ có cảm giác sảng khoái, dễ chịu khi tiếp xúc với một số loại rau.
- Trẻ có những kiến thức sơ đẳng, thiết thực về một số loại rau.
- Phát triển tính tò mò, ham hiểu biết.
- Phát triển óc quan sát, khả năng phán đoán, nhận xét các loại rau.
- Biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, các bộ phận và một số đặc điểm
nổi bật của một số loại rau.
- Giáo dục trẻ ý thức bảo vệ môi trường, kính trọng người lao
động, tích cực tham gia vào hoạt động khám phá và thử nghiệm cùng
187
các hoạt động khác.
II. CHUẨN BỊ
Trò chuyện: về các loại rau, củ sau khi tham quan vườn rau.
Hoạt động 1: Bạn biết gì về tôi?
Trẻ kể về đặc điểm, lợi ích và cách chế biến từ các loại rau, củ quả.
Hoạt động 2: Cùng nhau tâm sự
- Trẻ cùng nhau chia nhóm và thảo luận.
- Nhóm nào vẽ rau, quả gì?
- Dùng nguyên vật liệu gì để thực hiện sản phẩm cho nhóm mình?
Hoạt động 3: Nhớ lại một chuyến đi xa
- Từng nhóm lựa chọn nguyên vật liệu và thực hiện sản phẩm.
- Cô gợi ý động viên trẻ hoàn thành sản phẩm.
- Từng nhóm trưng bày và giới thiệu sản phẩm của nhóm mình
vừa vẽ.
Hoạt động 4: Hoạt động góc: Góc chơi xây
dựng: Xây vườn rau của bé.
- Trẻ tái tạo lại và phản ánh quang cảnh của vườn rau của bé.
- Biết cách sắp xếp hợp lí, thể hiển tính cách đặc trưng của vườn
rau và thể hiện sự sáng tạo trong công trình.
+ Chơi vận động: Cây cao, cây thấp.
+ Chơi tự do: Với cát, nước.
188
- Trẻ có những kiến thức sơ đẳng, thiết thực về một số loại rau.
- Phát triển tính tò mò, ham hiểu biết,
- Phát triển óc quan sát, khả năng phán đoán, nhận xét các loại rau.
189
củ, quả có nhiều vitamin và khoáng chất ăn rất ngon và bổ dưỡng giúp cho cơ
thể con khỏe mạnh, đẹp. Nhưng các con không được ăn những loại rau, củ, quả
lá bị ủng, thối, bị sâu. Nhắc ba mẹ trước khi ăn phải rửa sạch để không bị bệnh
nhé.
Trò chơi vận động: Thi xem ai nhanh
- Trẻ hứng thú theo dõi câu chuyện, nắm được diễn biến câu
chuyện, tính cách nhân vật.
- Phát triển ngôn ngữ nói, nói câu đủ thành phần.
- Giáo dục trẻ có lòng hiếu thảo, chăm chỉ, biết chia sẻ với người
khác; Biết yêu quý và bảo vệ cây xanh.
II. CHUẨN BỊ
- Một con đường rộng khoảng 30cm, dài khoảng 2m với 2 bên
đường là những mảng cỏ được làm từ xốp nhựa màu xanh lá cây.
- Slide của từng loại củ: củ hành, củ gừng, củ su hào, củ khoai lang.
- Các slide theo trình tự nội dung câu chuyện.
- Slide về các ô số thú vị: 6 ô số, click chuột vào ô số nào thì câu hỏi
ở ô số đó hiện lên.
- Một củ khoai lang nướng.
190
- Cây khoai lang thật.
- Hai thửa ruộng được làm bằng hai miếng xốp và rải cát lên.
191
(1, 2, 3, 4, 5, cô có tất cả 5 ô số)
- Sau mỗi ô số này là các câu hỏi thú vị, các con hãy thể hiện trí nhớ và
sự thông minh của các con bằng cách trả lời những câu hỏi nhé!
- Cô mời một trẻ lên click chuột vào ô số 1 - Câu hỏi 1 cô muốn cả
lớp: Câu chuyện mà cô vừa kể có tên là gì?
(Câu chuyện Sự tích cây khoai lang). Cô cho trẻ nhắc lại câu: Câu
chuyện Sự tích cây khoai lang.
- Cô mời 1 trẻ lên click chuột vào ô số 2: Câu số 2: Trong câu chuyện
có bao nhiêu nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
(Trong câu chuyện có ba nhân vật: bà lão, cậu bé, ông Bụt).
- Cô click vào ô số 3: Khi lớn lên cậu bé đã nói gì với bà cậu bé?
(Khi lớn lên, cậu bé đã nói với bà: Cháu sẽ đi kiếm củi, đổi lấy thóc
giống và cây lúa để có gạo nấu cơm cho bà ăn).
- Cô mời 1 trẻ lên click vào ô số 4: Điều gì không may đã xảy ra với
nương lúa của cậu bé?
(Khu rừng bị cháy, nương lúa của cậu bé cũng bị cháy).
+ Cô kể trích dẫn bằng slide đoạn truyện nương lúa bị cháy và cậu
bé gặp ông Bụt.
- Câu hỏi cuối cùng là câu hỏi thú vị nhất, cô mời một trẻ lên kích
vào ô số 5 - Câu hỏi 5: Cô muốn hỏi một số bạn: Củ lạ mà cậu bé tìm được
trong rừng có đặc điểm gì?
+ Cô kể lại đoạn truyện bằng slide cậu bé tìm được củ lạ để gợi ý trẻ
trả lời câu hỏi.
(Củ lạ có ruột màu vàng nhạt, bột mịn mềm, mùi thơm ngòn ngọt
hoặc màu tím đỏ)
• Mùi thơm ngòn ngọt: Cô đưa củ khoai lang nướng, bẻ đôi ra, cô
cho trẻ ngửi để thấy mùi thơm, ăn thử để cảm nhận vị ngòn ngọt của củ
khoai lang nướng.
+ Cô kể lại đoạn truyện bà dặn cậu bé đi tìm thứ cây quý đó đem
trồng khắp bìa rừng bằng slide.
192
• Cô cho trẻ xem lại một slide truyện có dây khoai lang, củ khoai
lang và chỉ cho trẻ thấy đâu là dây leo xanh mướt, màu tím đỏ của củ khoai
lang. Cô cho cả lớp nhắc lại: dây khoai lang, củ khoai lang.
- Trong trò chơi Ô số thú vị cô thấy các bạn trong lớp mình đã trả
lời được những câu hỏi sau các ô chữ mà cô đưa ra. Các con đều là
những người giành chiến thắng trong trò chơi Ô số thú vị. Cô khen cả
lớp.
d. Tóm tắt truyện và liên hệ giáo dục
- Tóm tắt truyện: Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện Sự tích
cây khoai lang. Chuyện kể về hai bà cháu sống ở bìa rừng. Khi lớn lên, cậu bé
trồng lúa để có gạo nấu cơm trắng cho bà ăn. Chẳng may nương lúa của cậu bé
bị cháy. Khi được gặp ông Bụt, cậu bé chỉ ước sao cho bà của cậu bé không bị
đói. Rồi cậu bé vào rừng tìm được một củ lạ, cậu bé gọi đó là củ khoai lang và
lấy dây khoai lang đem đi trồng khắp bìa rừng, con suối để những người nghèo
như bà cháu cậu bé cùng có cái ăn.
- Qua câu chuyện này các con học được điều gì?
(Phải hiếu thảo với bố mẹ, ông bà; Phải chăm chỉ; Phải biết chăm
sóc và bảo vệ cây xanh).
- Đúng rồi đó các con, các con phải biết hiếu thảo với ông bà, bố
mẹ. Biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. Các con cần phải biết
chia sẻ những cái ngon cho mọi người, bạn bè như cậu bé đã trồng cây
khoai lang cho tất cả mọi người nghèo đều có cái ăn đó các con.
e. Trò chơi: Trồng khoai giúp bà
Cách chơi: Cô đã chuẩn bị cho các con hai thửa ruộng , mỗi thửa
ruộng hai luống đất và cô cũng đã có sẵn những dây khoai lang rồi. Các
con hãy là cậu bé hiếu thảo, chăm chỉ trong câu chuyện để trồng khoai
giúp bà nhé! Cô chia lớp thành hai đội lên thi đua. Đội nào trồng xong
trước và trồng đều các cây khoai lang trên hai luống đất đó là đội giành
chiến thắng.
3. Kết thúc hoạt động
193
- Cô nhắc nhở một số trẻ cần chú ý.
- Cô tuyên dương cả lớp.
- Trẻ lắng nghe và hiểu nội dung câu chuyện, nhớ diễn biến các
tình huống xảy ra trong câu chuyện.
- Trẻ hiểu mối quan hệ sâu sắc tình cảm giữa mẹ và con.
- Phát triển sự sáng tạo trong vận động theo nhạc.
- Biết chia nhóm, thảo luận, tôn trọng ý kiến của bạn.
II. CHUẨN BỊ
194
- Gợi ý trẻ vẽ hoa tặng mẹ.
Hoạt động 3: Vận động: Múa cho mẹ xem
- Cho trẻ vận động sáng tạo theo nhạc bài Múa cho mẹ xem.
- Tổ chức chia nhóm để trẻ thảo luận và tìm ra động tác hay nhất
trong bài múa của nhóm, sau đó biểu diễn cho cả lớp cùng xem.
- Trẻ hiểu được quá trình nảy mầm và phát triển của hạt, hạt cần gì
để nảy mầm và lớn lên.
- Hiểu được tầm quan trọng của: Đất, nước, ánh sáng đối với sự
nảy mầm và lớn lên của cây xanh.
- Hát đúng lời, đúng nhạc, vỗ tay, sử dụng nhạc cụ đúng nhịp bài hát.
- Vận động sáng tạo theo bài hát. Mô tả nội dung bài hát.
- Phát triển khả năng làm việc theo nhóm, biết trình bày ý tưởng
của mình một cách rõ ràng, mạch lạc.
- Phát triển khả năng quan sát và thuyết trình.
II. CHUẨN BỊ
195
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
196
Hoạt động 3: Cây lớn lên như thế nào?
Có bốn bảng, mỗi bảng có bốn bức tranh thứ tự từ lúc hạt nảy
mầm đến lúc sinh hoa kết trái.
Mỗi nhóm, khi nghe hiệu lệnh của cô sẽ chọn các bức tranh và sắp
xếp theo thứ tự phát triển của cây.
Sau thời gian một bài hát, nhóm nào làm nhanh và đúng, thuyết
trình được về bức tranh của nhóm mình hay nhất nhóm đó sẽ được
thưởng nhiều nhất.
Hát và vận động lại bài hát: Gieo hạt.
- Trẻ nhớ nội dung câu chuyện. Lập lại được những lời thoại ngắn
của các nhân vật. Nhớ tên các nhân vật trong câu chuyện.
- Ôn số lượng 3: Đếm đến 3, nhận biết số lượng 4, đếm đến số 4,
nhận biết 3 thêm 1 là 4.
- Rèn kĩ năng đi thăng bằng trên ghế thể dục.
- Giáo dục trẻ biết chia sẻ cùng bạn và nhường nhịn bạn.
II. CHUẨN BỊ
197
Mũ các con vật đủ cho mỗi nhóm: Sóc, quạ, gấu, thỏ.
198
Yêu cầu trẻ lên gắn chọn chữ số tương ứng với số lượng mỗi nhóm gắn
lên bảng 2m. Từ vạch xuất phát tới bảng, trẻ phải đi thăng bằng qua cầu.
Khi nghe tiếng nhạc, trẻ đứng trước sẽ lấy một miếng táo (hình
thẻ) chạy thăng bằng qua cầu về bảng.
Trẻ gắn số táo tương ứng với số lượng con vật trên bảng. Mỗi con
có một miếng táo.
Kết thúc nhạc. Cô kiểm tra kết quả, cho trẻ cùng đếm và nhận xét
kết quả mỗi nhóm.
Cho trẻ so sánh số lượng mỗi nhóm hơn kém nhau là mấy?
Kết thúc: Nhận xét giờ chơi.
II. CHUẨN BỊ
199
Sau đó cô gợi ý, hướng dẫn bé vẽ gương mặt con mèo lên bàn tay của
mình và chơi với con mèo bàn tay mà trẻ vừa vẽ xong.
Hoạt động 2: Vì sao con mèo rửa mặt?
- Cô đọc câu đố về con mèo để cho trẻ đoán và cùng trò chuyện với
trẻ: Con mèo có biết tự rửa mặt không? Vì sao con mèo lại phải rửa mặt?
- Cho cả lớp hát theo cô bài hát Vì sao con mèo rửa mặt?
- Cho cả lớp hát theo nhịp bài hát, tiếp theo cho bé vận động theo
nhóm, tổ, cá nhân.
- Gợi ý cho bé vận động tự do theo nhạc, sáng tạo động tác minh
họa cho bài hát.
Hoạt động 3: Trò chơi: Ai đoán giỏi?
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Nếu ai đoán sai thì phải ra ngoài một
lần chơi. Cách chơi: Bé lắng nghe tiếng kêu của từng con vật và chọn
hình con vật đó.
Hoạt dộng 4: Hoạt động góc
- Góc âm nhạc: Bé hát những bài hát đã biết về các con vật nuôi,
biết sử dụng những nhạc cụ phối hợp khi hát.
- Góc toán: Bé chơi lập bảng phân loại, so sánh về màu sắc của bộ
lông mèo, có bao nhiêu bạn thích màu lông mèo giống bé.
- Góc tạo hình: Bé vẽ, tô màu, cắt dán màu sắc của bộ lông mèo.
Hoạt động 5: Hoạt động ngoài trời
- Trò chơi dân gian: Mèo bắt chuột.
- Chơi tự do.
Hoạt động 6: Hoạt động chiều: Bé chơi đồ chơi
lắp ráp
Kết thúc
200
Nhóm lớp: MG 4-5 tuổi
II. CHUẨN BỊ
201
- Góc khoa học: Khám phá thiên nhiên: Các chất tan được trong
nước.
- Góc tạo hình: Bé vẽ, nặn, tô màu, xé dán họ hàng nhà mèo với
nhiều hình dáng khác nhau.
Hoạt động 5: Hoạt động ngoài trời
- Trò chơi dân gian: Ném bóng vào rổ.
- Chơi tự do.
Hoạt động 6: Hoạt động chiều: Dạy bé gấp con
mèo bằng giấy.
Kết thúc
- Bé biết thức ăn yêu thích của mèo con, biết cách chăm sóc và bảo
vệ con vật.
- Nhận biết các nhóm có 2 - 3 đối tượng. So sánh hai nhóm đối
tượng có số lượng là 2 - 3
II. CHUẨN BỊ
202
- Chơi với tiếng mèo kêu: Mèo kêu bao nhiêu tiếng thì bé vỗ tay
(giậm chân, bật) bấy nhiêu cái.
Hoạt động 2: Mèo thích ăn cá
- Sau khi chơi xong cùng trò chuyện với bé: Mèo thích ăn gì nhất?
Cho bé đi tìm rổ cá cho mèo.
- Chơi trò chơi: Khi mèo đói, mèo kêu bao nhiêu tiếng bé sẽ chọn
bấy nhiêu cá cho mèo con.
- Cho bé tạo nhóm có số lượng 3. Đếm đến 3.
+ Xếp mỗi con cá dưới một con mèo. Số mèo và số cá, số nào nhiều hơn.
+ Có bao nhiêu con mèo? Có bao nhiêu cá?
+ Muốn số mèo và số cá bằng nhau phải làm như thế nào?
- Bé thực hiện và đếm lại số mèo và số cá có bằng nhau chưa?
Hoạt động 3: Tìm nhà cho mèo
- Có rất nhiều ngôi nhà dành cho mèo đã bị cắt rời. Bé hãy tìm và
ghép lại cho đúng thành một ngôi nhà sao cho các chi tiết phải giống và
trùng khớp nhau.
- Cô chia nhóm trẻ thực hiện. Tuyên dương các nhóm thực hiện
đúng và nhanh.
Hoạt động 4: Hoạt động góc
- Góc toán: Bé chơi phân loại, số lượng. Có bao nhiêu bạn có ý
thích chọn nhà cho mèo giống mình. Chơi với các bàn cờ thêm bớt số
lượng con vật.
- Góc đóng vai:
+ Cửa hàng bán thức ăn cho mèo.
+ Phòng khám và chữa bệnh cho mèo.
- Góc văn học: Bé chơi với các con rối.
Hoạt động 5: Hoạt động ngoài trời
- Trò chơi dân gian: Mèo bắt chuột.
- Chơi tự do.
203
Hoạt động 6: Hoạt động chiều. Bé hát, đọc thơ theo nhạc về
các con vật
Kết thúc
II. CHUẨN BỊ
204
- Trò chuyện với bé: Bé nghe tiếng hót của con chim nào? Con chim gì
đang hót? Bé biết gì về những con chim này? Chúng giống và khác nhau ở
điểm nào?...
- Cô tổ chức cho trẻ chơi: Nghe tiếng chim hót bé tìm hình.
- Cô cho trẻ nghe âm thanh tiếng chim hót và tìm đúng hình con
chim có tiếng hót. Sau đó bé sẽ đếm, nói tên được những con chim mà
bé tìm được.
Hoạt động 3: Bé nhanh trí
- Cô cùng trẻ tìm những đặc điểm của con chim (vẹt, bồ câu, quạ)
nối với hình con chim tương ứng. Cô cho trẻ quan sát, động viên trẻ
thực hiện tốt bài tập của mình.
- Cho trẻ hát và vận động bài Con chim non.
Hoạt động 4: Hoạt động góc
- Góc toán: Bé đếm và sắp xếp xen kẽ, theo thứ tự về kích thước,
màu sắc của một số con chim.
- Góc tạo hình: Bé vẽ, nặn, tô màu, xé dán con chim.
- Góc gia đình: Bé tập nấu một số món ăn: canh, chưng, chiên.
Hoạt động 5: Hoạt động ngoài trời
- Trò chơi dân gian: Bẫy chim.
- Chơi tự do.
Hoạt động 6: Hoạt động chiều: Đọc đồng dao, câu đố về
một số loại chim.
Kết thúc
- Trẻ nhận biết một số con vật sống dưới nước: cua, tôm, cá.
205
- Nhận biết hình dáng màu sắc và phân biệt: cá chép và cá diêu hồng.
- Nhận biết, phân biệt tôm, cua.
II. CHUẨN BỊ
206
VI. NHÓM CHỦ ĐỀ
NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN
II. CHUẨN BỊ
- Hình ảnh một số hoạt động của con người gây ô nhiễm nguồn nước.
- Hình ảnh một số hoạt động bảo vệ nguồn nước.
- Hình giọt nước cho trẻ tô màu và trang trí.
- Thiết kế bài giảng trên phần mềm Power Point.
207
Trẻ quan sát và nêu lên lợi ích của nguồn nước đối với cuộc sống
của con người. Kể ra các lợi ích của nguồn nước.
- Trong sinh hoạt hàng ngày.
- Trong trồng trọt, chăn nuôi.
- Trong vui chơi, giải trí, thư giãn.
Hoạt động 3: Bảo vệ nguồn nước
Cho trẻ xem một số bức tranh.
Yêu cầu các nhóm trẻ xem tranh và lần lượt trình bày về bức tranh
mà nhóm mình được xem?
Trẻ kể ra các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước, các hành
động của con người gây ô nhiễm nguồn nước.
Kể các hành động của con người nhằm bảo vệ nguồn nước.
Giáo dục trẻ tầm quan trọng của nước đối với con người. Giáo dục
tính tiết kiệm trong việc sử dụng nước của trường và ở nhà.
Kết thúc: Nhận xét, đánh giá giờ học.
1. Kiến thức
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm đặc trưng của một số trò chơi dân gian
dành cho trẻ em thường diễn ra trong các dịp xuân về.
- Biết có nhiều loại trò chơi dân gian dành cho trẻ em.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện khả năng chú ý và ghi nhớ có chủ định.
208
- Phát triển khả năng nhanh nhẹn khi chơi các trò chơi.
- Làm giàu vốn từ của trẻ về các loại trò chơi dân gian.
3. Giáo dục
- Giáo dục trẻ yêu quý những trò chơi dân gian của dân tộc Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo án điện tử với một số hình ảnh, phim tư liệu về một số trò
chơi dân gian trẻ em.
- Khăn để chơi Bịt mắt bắt dê.
Dự
Nội Hoạt
Thời Hoạt động của kiến
dun động
gian cô tình
g của trẻ
huống
Hoạt 3 - 4 phút - Cô trong vai Cô Mùa - Trẻ lắng
động Xuân đến trò chuyện nghe và trả
1 với trẻ lời câu hỏi
của cô
+ Giới thiệu với trẻ về
mùa xuân.
+ Hỏi trẻ đã được ba
mẹ cho chơi những trò
chơi gì trong những
dịp xuân về?
+ Hỏi trẻ xem ông bà,
cha mẹ chúng ta ngày
xưa khi còn bé hay
chơi trò chơi gì trong
những dịp xuân về?
Hoạt 8 - 10 - Giới thiệu với trẻ: - Trẻ chú ý
209
động phút Ngày xưa khi ông bà, xem các
2 cha mẹ chúng ta còn hình ảnh
bé thường hay chơi trên màn
những trò chơi dân hình và trả
gian, đó là những trò lời câu hỏi
chơi có từ lâu đời ở
làng quê Việt Nam của
chúng ta.
- Cho trẻ xem hình ảnh
các bạn đang chơi Kéo
co:
+ Đố con biết các bạn - Một nhóm
đang làm gì? Cho trẻ trẻ chơi thử
đọc tên trò chơi Kéo co
(2 - 3 lần)
+ Con đã được chơi trò Nếu trẻ
chơi này chưa? Cảm giác gặp khó
của con khi chơi trò chơi khăn, cô
này như thế nào? Chơi gợi ý cho
như thế nào? (mời một trẻ trả lời.
số trẻ chơi thử)
+ Mở rộng: Trò chơi - Trẻ làm
kéo co có thể sử dụng quen với
sợi dây để kéo, hoặc từng trò chơi
dùng gậy hay trực tiếp
dùng tay để kéo.
- Cho trẻ xem đoạn - Trẻ kể lại
phim các bạn đang
chơi kéo co.
- Lần lượt cho trẻ xem - Trẻ kể tên
210
hình ảnh các bạn đang các trò chơi
chơi Bịt mắt bắt dê. Chi biết
chi chành chành, cho
đọc đồng thanh 2 - 3
lần và cho trẻ làm
quen với các trò chơi
trên.
- Cho trẻ kể lại tên các
trò chơi dân gian vừa
được làm quen: Kéo co,
bịt mắt bắt dê, chi chi
chành chành và cô đưa
hình ảnh cho trẻ xem
lại.
- Hỏi trẻ: Ngoài những
trò chơi có vừa giới
thiệu, con còn biết
những trò chơi dân
gian nào nữa? (Cho trẻ
kể). Khi trẻ kể đến trò
chơi nào, cô có hình
ảnh đó thì cho trẻ xem.
Cô khái quát
lại: Các trò chơi trên
đều là trò chơi dân gian
của người dân Việt Nam
chúng ta. Vào các dịp lễ
hội mùa xuân, các trò
chơi đó lại được tổ chức ở
khắp nơi, nhất là các
vùng miền quê.
211
Hoạt 4 - 5 phút - Cho trẻ chơi Chi chi
động chành chành, Bịt mắt bắt
3 dê.
- Kết thúc: Cô cùng trẻ - Thực hiện
nhún nhảy trên nền theo yêu cầu
nhạc về mùa xuân và của cô.
đi ra khỏi lớp.
- Trẻ xác định được phía trước, phía sau, phía trên, phía dưới của
đồ vật so với bản thân.
- Ôn, nhận biết và gọi tên một số phương tiện giao thông và phạm
vi hoạt động của chúng.
- Phát triển ngôn ngữ, mạnh dạn phát biểu và trình bày ý kiến của
mình rõ ràng.
- Giáo dục trẻ biết vâng lời cô, cùng chơi với bạn, biết nhường
nhịn bạn.
II. CHUẨN BỊ
212
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
213
Cô cho các trẻ đứng dậy nhưng không thay đổi vị trí, cùng vận
động với cô một chút, sau đó tất cả đứng nguyên vị trí và quay ra sau.
Cô chuyển vị trí ra trước mặt trẻ.
Lúc này hướng ngồi của trẻ đã thay đổi.
Cô tiếp tục đàm thoại để trẻ quan sát xem các phía của trẻ có
phương tiện giao thông gì?
Phía trước mặt các con có phương tiện giao thông gì?
Phía bên trái các con có phương tiện giao thông gì?
Để quan sát các vật bên trái các con phải làm gì? (nhìn sang trái).
Phía bên phải các con có phương tiện gì? Làm sao để biết bên phải có
phương tiện giao thông gì?
Phía sau lưng các con có phương tiện gì?
Các con có nhìn thấy đằng sau của mình không? Làm sao để thấy?
Phía trên đỉnh đầu các con có phương tiện gì?
Trò chuyện với trẻ và gợi ý cho trẻ biết Tại sao có sự thay đổi hướng
của các phương tiện giao thông?
Đó là do hướng ngồi của trẻ thay đổi.
Hoạt động 3: Phương tiện nào, ở đâu?
Chia trẻ thành ba nhóm, mỗi nhóm có một rổ đựng các thẻ phương
tiện giao thông.
Cô yêu cầu mỗi nhóm chọn các thẻ hình và dán đúng khu vực hoạt
động của phương tiện giao thông đó.
Có thể kết hợp với các hình thức vận động: bật qua vòng, về đích dán
hình hoặc đi thăng bằng v.v...
Yêu cầu trẻ trả lời về vị trí các phương tiện giao thông.
Nhóm 1: Máy bay nằm ở phía nào so với ca nô, xe máy.
Nhóm 2: Ca nô, máy bay nằm ở phía nào so với xe máy.
Nhóm 3: Ca nô, xe máy nằm ở phía nào so với máy bay.
Kết thúc
214
NHỮNG CHIẾC THUYỀN BUỒM
- Nhận biết đặc điểm, đặc trưng của thuyền buồm, một loại phương
tiện giao thông (PTGT) di chuyển trên biển nhờ sức gió.
- Rèn luyện kỹ năng đếm và nhận biết các nhóm số lượng tương
ứng với chữ số qua trò chơi.
- Luyện sự khéo léo của ngón tay và khiếu thẩm mỹ với kỹ năng
vẽ theo nét chấm và tô màu những chiếc thuyền buồm.
- Phát triển ngôn ngữ trí nhớ có chủ định, tư duy, óc tưởng tượng,
sáng tạo của trẻ.
- Giáo dục trẻ chú ý thực hành các bài tập nhận thức.
II. CHUẨN BỊ
Hoạt động 1
- Trò chơi thuyền và gió: Cô cho trẻ kết nhóm 4 hay 6 trẻ, mỗi nhóm
đứng theo hàng dọc nắm vai nhau làm thành chiếc thuyền. Khi cô nói
gió thổi về hướng nào thì tất cả cùng quay về hướng ấy.
- Cô hỏi trẻ: Đố các bạn loại thuyền nào di chuyển nhờ sức gió?
- Cho trẻ tự lấy tranh chiếc thuyền buồm, gợi ý cho trẻ quan sát:
+ Chiếc thuyền buồm có gì đẹp?
+ Hình dáng của thuyền buồm ra sao?
+ Những cánh buồm có hình dạng thế nào?
+ Vì sao nói thuyền buồm di chuyển nhờ sức gió?
215
+ Di chuyển bằng thuyền buồm có tiện lợi không?
+ Thuyền buồm di chuyển ở đâu?
Hoạt động 2
- Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi Gắn cánh buồm: cô giới thiệu những
chiếc thuyền có dán chấm tròn, cho mỗi trẻ tự lấy một cánh buồm hình
tam giác (trên cánh buồm có dán chữ số), cho trẻ đọc chữ số trên cánh
buồm mình đang cầm.
+ Cách chơi: Cô gọi từng nhóm trẻ lên gắn buồm vào thuyền, sao
cho cánh buồm có chữ số tương ứng với số lượng chấm tròn trên thân
thuyền.
+ Có thể tổ chức cho trẻ chơi theo hình thức thi đua: Chia trẻ thành
2 nhóm cô gắn sẵn những thân thuyền trên bảng. Cho lần lượt từng trẻ
mỗi nhóm lên chọn cánh buồm gắn vào thuyền, số lượng chấm tròn
tương ứng với chữ số trên cánh buồm.
- Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả thực hiện, gợi ý cho trẻ tự sửa sai.
Hoạt động 3
- Thực hành: Vẽ theo nét chấm và tô màu những chiếc thuyền
buồm.
+ Gợi ý cho trẻ quan sát những hình ảnh trên trang vở: Đếm số
lượng các nhóm đối tượng trên hình vẽ, so sánh số lượng.
+ Gợi ý trẻ vẽ trùng khít với các nét chấm để có hình dạng chiếc
thuyền buồm hoàn chỉnh, sau đó lựa chọn bút màu để tô cho đẹp
(tương tự với những con cá dưới biển).
- Khuyến khích trẻ cách sử dụng phối hợp các màu sắc sao cho hợp
lí, sáng tạo.
216
- Nhận biết một số loại phương tiện giao thông di chuyển bằng
đường thủy.
- Nắm được cách thức di chuyển của các loại tàu thuyền: Di
chuyển bằng động cơ, sức gió, sức chèo.
- Rèn kĩ năng tạo hình bằng các nguyên vật liệu theo ý tưởng sáng
tạo của trẻ.
- Phát triển quan sát, tư duy ngôn ngữ, trí nhớ có chủ định, tưởng
tượng sáng tạo thẩm mĩ.
- Giáo dục trẻ ham thích khám phá môi trường xung quanh trẻ.
II. CHUẨN BỊ
- Phim hay hình ảnh động về các loại PTGT di chuyển bằng đường
thủy.
- Tàu thủy, thuyền bằng đồ chơi cho trẻ quan sát (loại có động cơ 1)
- Các nguyên vật liệu mở: giấy loại, hộp thuốc, hộp bánh, xốp, que
kem, lá cây.
Hoạt động 1
- Trò chơi: Gió thổi
- Cô cho trẻ xem một đoạn phim về tàu thuyền chạy trên sông.
- Đàm thoại với trẻ về các phương tiện giao thông mà trẻ vừa xem:
+ Các bạn thấy những loại PTGT nào di chuyển trên mặt nước?
(gợi ý khai thác kinh nghiệm của trẻ về các loại phương tiện giao
thông đường thủy)
+ Các loại tàu thuyền di chuyển trên mặt nước thế nào?
+ Những chiếc thuyền làm sao có thể chạy trên mặt nước nhỉ?
Hoạt động 2
- Cô cho trẻ xem thí nghiệm sự chuyển động của tàu thuyền.
+ Thả chiếc thuyền bằng đồ chơi vào trong hồ nước(đồ chơi ngoài
217
trời đựng nước).
+ Thả chiếc ghe xếp bằng giấy không thấm vào nước và dùng quạt
thổi cho thuyền chuyển động nhanh, chậm.
- Trò chuyện với trẻ về những gì mà trẻ khám phá:
+ Chiếc tàu được chạy trong nước nhờ cái gì? (động cơ)
+ Nếu không có động cơ thì chạy được nhờ điều gì?
- Cung cấp cho trẻ: thuyền chạy nhờ sức gió, ghe chạy nhờ sức
chèo.
- Trò chơi: Chèo thuyền: chia trẻ thành nhiểu nhóm nhỏ.
+ Cho các trẻ ngồi theo hàng dọc, ôm ngang hông nhau giả làm
chiếc thuyền, trẻ ngồi đầu hàng đưa hai tay sang một bên giả cầm tay
chèo.
+ Yêu cầu chơi: Cho những chiếc thuyền chèo qua sông theo hiệu
lệnh của cô.
Hoạt động 3
- Trò chơi: Thả thuyền: Cô gợi ý cho trẻ sử dụng các nguyên vật liệu
mở để làm những chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước.
- Cho trẻ tự nói ra ý tưởng của mình, khuyến khích trẻ sáng tạo.
- Gợi mở vài cách thức: làm thuyền bằng lá, miếng xốp, vỏ cây hay
đồ chơi bằng nhựa.
- Tạo hình huống gió thổi (dùng quạt) hay tạo sóng (dùng que rẽ
nước) cho thuyền chạy nhanh, chạy chậm hay chạy cùng hướng.
Đề tài: Đường em đi
218
II. CHUẨN BỊ: Đàn
1. Dạy hát
- Cả lớp đọc thơ giúp bà.
- Hôm nay ai đưa các con đi học?
- Trên đường đi các con gặp những ai?
- Các con thấy người đi đường đi về phía tay nào?
- Cô có một bài hát rất hay nói về người đi bộ thì phải đi về phía bên nào
mới đúng LLGT?
- Bây giờ các con lắng nghe cô hát bài Đường em đi, nhạc và lời của
Quốc Tính và Tường Vân nhé!
- Cô hát lần 1.
* Đàm thoại:
- Các con vừa hát bài hát gì? Do ai sáng tác?
- Bài hát nói về điều gì?
- Vậy khi đi trên đường các con đi bên nào?
* Tóm tắt nội dung: Trong bài hát khuyên các bạn nhỏ khi đi đường
phải đi sát lề bên phải, không được đi bên trái sẽ gây tai nạn.
2. Dạy vận động: Múa
- Động tác 1: Đường em đi... bên phải trẻ hát vẫy tay về phía bên phải.
- Động tác 2: Đường ngược... bên trái trẻ hát vẫy tay về phía bên trái.
- Động tác 3: Đường bên trái... không đi chỉ tay về phía bên trái kết
hợp lắc tay
- Động tác 4: Đường bên phải... em đi chỉ tay về phía bên phải kết
hợp gật đầu.
3. Nghe hát: Em đi qua ngã tư đường phố
- Các con ơi! Trong sân trường có các bạn nhỏ chơi về LLTG vui lắm, các
con có muốn biết bạn chơi gì không?
219
- Vậy các con hãy lắng nghe cô hát bài Em đi qua ngã tư đường phố do
chú Hoàng Văn Yến sáng tác nhé!
- Cô hát lần 1.
- Giảng nội dung: Bài hát nói về các bạn nhỏ chơi giao thông trong
sân trường, khi qua ngã tư đường phố bé thấy đèn đỏ bật lên liền dừng
lại, đèn xanh bật lên bé nhanh qua đường, bé chấp hành rất tốt LLGT.
- Cô hát lần 2.
4. Trò chơi: Nghe tiếng kèn đoán PTGT
Cách chơi:
- Cô nói: Kính coong trẻ nói: Xe đạp.
- Cô nói: Tu tu trẻ nói: Tàu hỏa.
- Cô nói: Ù ù trẻ nói: Máy bay.
- Cô nói: Bim bim trẻ nói: Ô tô.
Qua các bài hát các con phải biết chấp hành tốt LLGT khi đi đường, như
thế mới không xảy ra tai nạn giao thông và nhắc nhở mọi người phải chấp hành
tốt LLGT nhé!
- Nhận xét.
- Trẻ biết một số luật lệ giao thông (đi đúng luật, đi phía phải, đi
bộ trên vỉa hè, trên vạch trắng).
- Tuân thủ luật lệ giao thông (theo biển báo, người điều khiển giao
thông…).
- Biết đi đúng luật lệ giao thông, ngồi cẩn thận, ngay ngắn khi đi
tàu xe và quý mến chú CSGT.
II. CHUẨN BỊ
220
- Tranh một số biển báo giao thông.
- Cờ cho các cháu, 3 xe ô tô.
Hoạt động 1
Hát Em đi qua ngã tư đường phố
- Con vừa hát bài hát nói về gì?
- Con chấp hành LLGT như thế nào?
- À! Đúng rồi! Hôm nay cô và các con tìm hiểu về một số LLGT nhé!
* Đàm thoại quan sát:
- Con nhìn xem đây là tranh vẽ gì?
- Cô dắt các bạn đi ở đâu?
- Vậy có đi đúng LLGT không?
- Còn phía bên này còn có ai nữa?
- Ban đang đi ở đâu? Vậy có đúng không?
- Nếu đi sai LLGT thì sẽ thế nào?
+ Tranh về người đi bộ, điều khiển PTGT:
- Con nhìn xem đây là tranh vẽ những gì?
- Xe máy, xe ô tô phía bên phải có gì?
- Xe ô tô, xe máy đụng người đi bộ. Ai đúng, ai sai? Tai sao?
- Phía dưới này các bạn đang làm gì?
- Các bạn đang chơi ở đâu?
- Thế có nguy hiểm không?
- Còn phía trên này, các bạn nhỏ đang làm gì?
- Vậy các bạn chơi có đúng nơi không?
Hoạt động 2
- Nãy giờ con quan sát rất nhiều tranh, vậy qua việc xem tranh các con
khi đi bộ, đi tàu, đi xe các con phải làm gì?
- À! Đúng rồi! Vậy bây giờ cô cho các con chơi trò chơi rất vui, đó là trò
chơi làm theo tín hiệu đèn nhé!
221
Cách chơi: Cho trẻ đi vòng trong vừa đi vừa hát, khi cô giơ đèn nào
thì trẻ làm theo tín hiệu của đèn đó.
- Hỏi lại đề tài.
- Tóm tắt: Các con ơi! Hôm nay các con vừa tìm hiểu về một số LLGT,
vậy các con phải chấp hành tốt LLGT đó nhé!
Nhận xét.
- Trẻ biết được đặc điểm và công dụng của nón bảo hiểm.
- Trẻ biết chọn nón bảo hiểm vừa và an toàn với mình.
- Giáo dục trẻ an toàn giao thông.
- Phát triển thẩm mĩ cho trẻ.
II. CHUẨN BỊ
Hoạt động 1
- Xem clip về tai nạn giao thông do không đội mũ bảo hiểm
Cô đặt một số câu hỏi về nội dung phim
- Con thấy gì trong phim?
222
- Tại sao người ta lại bị như vậy?
- Muốn không bị như vậy thì mình phải làm gì?
Chia ba nhóm: Quan sát, trò chuyện về nón bảo hiểm
- Nón bảo hiểm như thế nào?
Cô giới thiệu từng phần
- Làm sao để chọn nón bảo hiểm an toàn với mình?
- Tại sao nón bảo hiểm có thể giúp ta không bị chấn thương sọ não?
Cô giải thích
Hoạt động 2
- Đọc bài về Mũ bảo hiểm + gõ + nhịp của nhạc
Nghe vẻ nghe ve
Nghe vè mũ bảo hiểm
Giao thông trên đường
Xin hãy đội ngay
Bảo vệ cái đầu
Dù cho có nặng
Cũng chẳng hề chi
An toàn một li
Sẽ không bị tai nạn
Tai nạn cái mà tai nạn
- Lựa chọn nón và trang trí nón bảo hiểm với giấy và các nguyên
liệu mở theo ý trẻ.
- Cho trẻ đội nón, biểu diễn thời trang nón bảo hiểm trên nền nhạc
sôi động.
Hoạt động 3
- Cho trẻ đội nón, biểu diễn thời trang nón bảo hiểm trên nền nhạc
sôi động
223
CHỦ ĐỀ: NGHỀ XÂY DỰNG BÉ YÊU
Đề tài: Bé yêu cô chú công nhân
Nhóm lớp: MG 4-5 tuổi
- Bé biết lắng nghe và đoán tên bài hát về một số nghề nghiệp.
- Phát triển thính giác cho bé qua trò chơi Âm thanh cuộc sống.
- Mạnh dạn, tự tin biểu diễn cảm bài hát.
II. CHUẨN BỊ
224
động tự do sáng tạo theo nhịp bài hát.
Hoạt động 3: Âm thanh cuộc sống
Luyện tai nghe và phản xạ cho trẻ
- Cô chuẩn bị một số đồ dùng của một số ngành nghề phát ra âm
thanh khác nhau bằng kim loại, gỗ (búa, kiềm, thước đo). Cho trẻ nghe
qua những âm thanh của dụng cụ đó phát ra.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi bằng cách bịt mắt trẻ lại và mới một trẻ
khác lên gõ cho bạn đoán: Đó là âm thanh đồ dùng nào? Có thể bịt mắt từ
2 – 3 trẻ cùng chơi và đoán âm thanh của các đồ dùng đó..
Hoạt động 4: Hoạt động góc
- Góc âm nhạc: Bé hát và vận động các bài hát về chuyên nghiệp.
- Góc tạo hình: Bé cắt, dán từ họa báo, tạp chí một số ngành nghề để
làm sách.
- Góc xây dựng: Bé đóng vai chú công nhân xây dựng công viên.
Hoạt động 5: Hoạt động ngoài trời
- Quan sát: Cái gì trong chai?
- Chơi tự do.
Hoạt động 6: Hoạt động chiều. Đọc thơ: Ước
mơ của bé
Kết thúc
225
Phần 4
PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ GIÁO ÁN DẠY
TRẺ LỚP MẪU GIÁO 5-6 TUỔI
- Trẻ thuộc bài thơ: bé học với chữ a. Thuộc mặt chữ: a, ă, â. Biết
sao chép chữ a, ă, â trong một số từ.
- Tích cực tham gia vào các hoạt động
- Sáng tạo trong hoạt động đọc thơ.
II. CHUẨN BỊ
226
- Một số mô hình: chữ a (bìa), mặt trăng, mũ chữ â.
- Trẻ nhớ tên những người bạn trong lớp, nhớ tên các bạn trẻ chơi
227
thân.
- Thuộc tên các cô và nhân viên phục vụ lớp Lá.
- Hình thành tình cảm yêu quý và giữ gìn lớp học luôn sạch sẽ, gọn
gàng.
- Giáo dục trẻ biết chia sẻ cùng bạn và nhường nhịn bạn.
- Tìm hiểu và nhận ra một số đặc điểm, đặc trưng của những người
bạn trong lớp, trong nhóm trẻ.
II. CHUẨN BỊ
228
riêng một chỗ và tiếp tục đoán tên người kế tiếp. Cứ như vậy cho tới khi
hết nhóm.
Hoạt động 2: Chia nhóm như thế nào?
Trò chơi: Gió thổi.
Luật chơi: Khi cô hô gió thổi và đưa ra yêu cầu, các trẻ sẽ nhanh
chóng kết thành các nhóm theo số lượng người và tính chất nhóm theo
yêu cầu của cô.
Bạn nào không tìm được nhóm sẽ đứng vào giữa vòng tròn.
Cách chơi:
Cô cho các bạn nắm tay thành vòng tròn, sau đó chơi
Cô hô: Gió thổi, gió thổi.
Trẻ: Thổi gì, thổi gì?
Cô nói yêu cầu: Chú ý, số bạn chỉ trong phạm vi 6
Ví dụ: Gió thổi 6 bạn về một nhóm.
Gió thổi 3 bạn nam, 3 bạn nữ về một nhóm.
Gió thổi 2 nam 4 nữ về một nhóm.
Cô có thể yêu cầu nhiều hình thức chia nhóm ở trẻ (chia theo số
lượng, theo bạn nam, bạn nữ, theo quần áo. v.v…).
Sau mỗi lần hô gió thổi, cô cho trẻ cùng đếm lại số trẻ trong một
nhóm.
Có thể hỏi trẻ:
Có bao nhiêu bạn nam? Bao nhiêu bạn nữ? Nhóm con có tất cả bao
nhiêu bạn?
Trò chơi: Cho trẻ ngồi thành vòng tròn, những trẻ lúc nãy không
kết được nhóm bị loại đứng giữa vòng giờ sẽ bị bịt mắt.
Cô cử một số bạn ra, mỗi người bị bịt mắt sẽ sờ và đoán xem bạn
nào đứng trước mặt mình. (Trẻ bịt mắt có thể hỏi 1 - 3 câu hỏi, và người
đối diện phải trả lời không được hỏi tên, chỉ hỏi tính cách: cao, thấp, ở tổ
mấy v.v…).
229
Khi trẻ đã hỏi ba câu hỏi mà vẫn không đoán được thì sẽ thay trẻ
khác vào vị trí đó để trẻ hỏi và đoán tiếp.
Hoạt động 3: Người bạn thân của bé
Cô trò chuyện với bé về người bạn mà bé thích chơi trong lớp,
người bạn hoặc nhóm bạn mà trẻ thân và gần gũi, thường chơi chung.
Cho trẻ vẽ người bạn thân của trẻ.
Sau khi trẻ vẽ xong, cô giúp trẻ ghi tên người bạn thân bên dưới
bức tranh.
Khi trẻ chơi góc thì sẽ đóng các tranh này thành một quyển sách
hoặc album về lớp học của bé.
Kết thúc: Nhận xét giờ học.
- Củng cố và cung cấp cho trẻ thêm kiến thức về hình ảnh, công
việc và tên gọi của các nhân viên trong trường. Hiểu biết công việc và vị
trí của từng người.
- Phát triển thẩm mĩ thông qua hoạt động trang trí tranh và các
nhân vật.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa trang phục của các nhân viên
phù hợp với vị trí công việc.
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc.
- Giáo dục trẻ lòng tự tin khi giao tiếp và biết kiên nhẫn lắng nghe.
II. CHUẨN BỊ
- Hình ảnh về các công việc của cô giáo, cô bảo mẫu, bác cấp
230
dưỡng trong trường mầm non.
- Hình ảnh về tranh phục của từng người, từng công việc.
- Giấy A3 màu, keo dán, kéo, bút màu, trang phục được vẽ sẵn
hoặc in sẵn cho trẻ tô màu, xé dán.
- Tranh truyện về một nhân vật nào đó trong trường.
231
Gợi ý cho mỗi nhóm kể về bức tranh của mình:
Ví dụ: Trong tranh có những ai? Đang làm gì? v.v…
Hoạt động 3: Kể chuyện về trường lớp của bé
Sau khi các bé hoàn thành tác phẩm của nhóm mình. Cô kể cho bé
nghe về một câu chuyện ở trường (Có thể là kể câu chuyện về cô giáo,
về cô bảo mẫu, bác cấp dưỡng hoặc chính ngôi trường bé đang học).
Kết thúc
II. CHUẨN BỊ
232
Hoạt động 1: Bé làm quen với chữ o, ô
Cho trẻ quan sát tranh trên máy tính và trò chuyện với trẻ về nội
dung bức tranh. Khuyến khích mỗi trẻ nói lên suy nghĩ của trẻ về bức
tranh mà trẻ được quan sát.
Hướng trẻ về nhân vật trọng tâm của bức tranh là cô giáo.
Đố trẻ: Cô giáo được viết chữ như thế nào?
Cho trẻ quan sát từ: Cô giáo.
Giới thiệu với trẻ về chữ o, ô có trong từ cô giáo.
Trẻ làm quen với chữ o, ô.
So sánh chữ o và chữ ô.
Mỗi trẻ đều được gọi tên chữ o và chữ ô.
Cô phát cho mỗi trẻ một bức tranh trong tranh có các từ có chứa
chữ o, trẻ gạch dưới chữ o hoặc chữ ô và đọc tên chữ theo yêu cầu của
cô.
Hoạt động 2. Bé đọc chữ ơ
Cho trẻ quan sát tranh trên máy tính và trò chuyện với trẻ về nội
dung bức tranh. Khuyến khích mỗi trẻ đều nói lên suy nghĩ của trẻ về
bức tranh mà trẻ được quan sát.
Đố trẻ: Từ vui chơi được viết như thế nào?
Cho trẻ quan sát từ: vui chơi.
Giới thiệu với trẻ về chữ ơ.
Trẻ quan sát chữ ơ, đọc tên chữ ơ.
So sánh chữ o và chữ ơ
So sánh ba chữ: o, ô, ơ
Nhận diện chữ o, ô, ơ trong từ.
Hoạt động 3. Trò chơi: Hãy đoán đúng tên tôi
Cho trẻ xem chữ trên máy tính. Khi trên máy tính hiện chữ nào, các
nhóm sẽ thảo luận để tìm tranh có chữ đó. Đọc tên chữ.
Đồ các chữ nét đứt trong từ.
233
Kết luận: Nhận xét giờ học.
II. CHUẨN BỊ
- Băng casset, đĩa CD hoặc đàn các bài hát chuẩn bị dạy trẻ hát và
cho trẻ nghe. Âm thanh của một số nhạc cụ.
- Một số dụng cụ âm nhạc.
- Băng nỉ có hình các dụng cụ âm nhạc (số lượng tranh tùy thuộc
vào số lượng nhóm giáo viên dự định chia).
- Các thẻ hình dụng cụ âm nhạc, tương ứng với tranh có trên bảng.
- Một số đồ dùng hỗ trợ biểu diễn âm nhạc: Dải lụa, hoa, v.v…
234
Cho cả lớp hát theo cô.
Chia từng nhóm nhỏ thể hiện lại bài hát (yêu cầu đúng nhạc và
đúng lời).
Cho một số bạn thuộc và hát đúng lên biểu diễn bài hát, các bạn ở
dưới làm giám khảo.
Hoạt động 2: Xem ai đoán giỏi
Trò chơi: Gió thổi: Thổi các bé về 3 - 4 nhóm.
Cô có một bảng nỉ, trên đó có dán các bức tranh về nhạc cụ bị che
bởi các tờ giấy A4 có đánh số thứ tự của từng nhóm.
Ở xung quanh lớp có các rổ đựng thẻ hình các loại nhạc cụ.
Mỗi trẻ sẽ bốc thăm xem nhóm của mình là số mấy?
Cô cho trẻ nghe âm thanh tương ứng với số của mỗi nhóm.
Sau khi trẻ nghe xong, thảo luận xem đó là nhạc cụ gì và chạy về
góc lớp lấy nhạc cụ đó về nhóm mình.
Sau khi các nhóm đã nghe và chọn nhạc cụ xong, cô cho trẻ nghe
lại lần lượt âm thanh của từng loại nhạc cụ và mở giấy che nhạc cụ trên
bảng để đối chiếu với kết quả lựa chọn của nhóm mình.
Hoạt động 3: Cùng múa vui ngày hội trường
Mỗi nhóm chọn cho mình một loại nhạc cụ của nhóm hoặc trang
phục hay các đồ dùng hỗ trợ biểu diễn đặc trưng cho nhóm mình.
Các nhóm lắng nghe và vận động cùng cô theo giai điệu bài hát:
Ngày đầu tiên đi học.
Cho từng nhóm với nhạc cụ và đồ dùng đã chọn lên biểu diễn diễn
cảm theo giai điệu bài hát, các nhóm khác sẽ làm khán giả.
Gợi ý cho trẻ biết giới thiệu về nhóm của mình cũng như giới thiệu
về tiết mục mình sẽ biểu diễn: Múa, hát, hoặc vận động v.v…
Gợi ý cho trẻ biết giới thiệu về nhóm của mình cũng như giới thiệu
về tiết mục mình sẽ biểu diễn: Múa, hát, hoặc vận động v.v…
Kết thúc
235
II. NHÓM CHỦ ĐỀ BẢN THÂN
- Rèn luyện khả năng nghe và phân biệt các giai điệu, độ to nhỏ
của âm thanh.
- Thuộc giai điệu của bài hát.
- Biết lắng nghe, cảm nhận giai điệu bài hát và tham gia vào các
hoạt động âm nhạc một cách hào hứng.
- Phát huy khả năng sáng tạo trong hoạt động. Biết thể hiện cảm
xúc của mình qua các hoạt động biểu diễn.
- Biết phối hợp cùng bạn trong các hoạt động. Tự tin khi biểu diễn.
II. CHUẨN BỊ
- Đàn hoặc máy đĩa, nhạc bài hát: Khuôn mặt cười, Em đi trong tươi
xanh.
- Cốc thủy tinh, cốc nhựa, cốc sứ, giấy.
236
Cho trẻ hát từng câu hoặc từng đoạn.
Cho trẻ hát từng đoạn, sau đó hát theo cô.
Các nhóm thi đua biểu diễn bài hát vừa được học.
Hoạt động 2: Trò chơi: Ai thính tai
Cô để một số dụng cụ sau một tấm màn.
Trẻ ngồi theo ba nhóm ở trước màn. Mỗi nhóm có một rổ đựng các
thẻ hình: Li thủy tinh, li sứ, li nhựa, tờ giấy v.v…
Cô lần lượt gõ vào từng vật dụng, trẻ lắng nghe và có 20 giây để
đoán xem đó là âm thanh phát ra từ đồ vật gì?
Sau 20 giây, nhóm sẽ giơ thẻ hình của nhóm mình lên. Cô kiểm tra,
nếu trẻ đoán sai, cô có thể cho trẻ nghe lại. Sau đó cô cho nhóm nói lên
cảm nhận về âm thanh trẻ nghe, tại sao trẻ đoán đó là âm thanh của đồ
vật đó?
Cô lấy đồ lên cho trẻ quan sát và cho trẻ nghe lại xem có đúng âm
thanh đó không?
Hoạt động 3: Hát múa: Em đi trong tươi xanh
Trẻ lắng nghe và xem cô biểu diễn bài hát: Em đi trong tươi xanh.
Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát.
Cô mời từng nhóm trẻ tham gia biểu diễn.
Cả lớp cùng biểu diễn với cô.
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời
Trò chơi vận động: Kết nhóm.
Chia nhóm thi: Bịt mắt vẽ tranh
Hoạt động 5: Hoạt động vui chơi trong lớp
Góc tạo hình: Vẽ, cắt dán những đôi dép theo mẫu của cô.
Tô màu các hình vuông, hình chữ nhật.
Góc âm nhạc: Hát múa bài: Năm ngón tay ngoan, Khuôn mặt cười,
Em đi trong tươi xanh.
Góc xây dựng: Xây dựng khu vui chơi từ các khối vuông, khối cầu, khối
tam giác.
237
Góc bán hàng: Phân vai: Gian hàng thời trang.
Góc học tập: Sao chép chữ o, đồ chữ o, điền chữ o vào chỗ trống trong từ.
Sử dụng các hình hình học để ghép thành những bức tranh.
Hoạt động 6: Hoạt động chiều
Kết thúc
- Hiểu biết về lợi ích của việc luyện tập thể dục đối với sự phát
triển của cơ thể và bảo vệ sức khỏe.
- Lắng nghe, chú ý và thực hiện các hành động một cách chính xác.
- Khả năng thực hiện các vận động một cách tự tin và khéo léo.
- Tập vận động các nhóm cơ hô hấp, thực hiện bài tập phát triển
chung và vận động cơ bản.
- Biết nhường nhịn bạn, kiên nhẫn đợi tới lượt của mình.
- Tích cực tham gia các hoạt động và cùng phối hợp với bạn trong
thực hiện hoạt động.
II. CHUẨN BỊ
- Băng keo điện: Dán hai đường hẹp dài 2m, mỗi bên được cách
nhau 1,5m.
- Vòng, gậy để tập thể dục
- Các hình hình học bằng bìa.
- Các tranh tổ kiến có dạng hình học tương ứng để trẻ bỏ hình.
238
Khởi động:
Mỗi trẻ cầm một vòng, gậy đi theo tiếng vỗ tay của cô, hoặc tiếng
nhạc: Đi chậm theo vòng tròn, đi nhón gót, đi bằng mũi chân, chạy
chậm, chạy nhanh, chạy chậm và dàn theo đội hình hàng ngang (Trẻ
hàng dưới đứng so le so với trẻ hàng trên).
Bài tập phát triển chung
Động tác 1: Động tác tay
1 và 5: 2 tay cầm vòng, gậy giơ ngang trước mặt, chân bước ngang
bằng vai.
2 và 6: 2 tay cầm vòng, gậy đưa sang ngang, bên trái vặn người
một góc 45 độ.
3 và 7: Đưa tay về vị trí 1 (riêng nhịp sáu thì đưa sang bên phải).
4 và 8: Đưa tay xuôi theo thân mình, một tay cầm vòng. Hai chân
khép lại.
Hai lần 8 nhịp.
Động tác 2: Động tác chân.
1 và 5: 2 tay cầm vòng, gậy: giơ ngang trước ngực, chân trái đá cao
đụng vòng, gậy.
2 và 6: 2 tay cầm vòng, gậy: giơ ngang trước ngực, chân trái hạ
xuống khép với chân phải.
3 và 7: 2 tay cầm vòng gậy: Ngang trước ngực, chân phải đá cao
đụng vòng.
4 và 8: Chân trái đưa về khép với chân phải, tay cầm vòng, gậy hạ
xuống.
Hai lần 8 nhịp.
Động tác 3: Động tác bụng.
1 và 5: 2 tay cầm vòng, gậy giơ cao qua đầu, thẳng với cơ thể. Chân
bước rộng bằng vai.
2 và 6: 2 tay cầm vòng, gậy cúi gập người, vòng, gậy, đụng chân,
239
tay thẳng, chân thẳng.
3 và 7: trở về vị trí ban đầu: Hai chân khép, tay xuôi theo thân
mình, một tay cầm vòng, gậy.
Hai lần 8 nhịp.
Động tác bật: Cô dùng lắc tay cho trẻ bật tại chỗ theo hiệu
lệnh từ chậm đến nhanh rồi trở về chậm.
Vươn thở: Hướng dẫn trẻ hít thở nhịp nhàng.
Hoạt động 2: Đàn kiến tha mồi
Trò chuyện về sự di chuyển của kiến: Kiến luôn đi theo đường thẳng.
Các bé cũng hãy tập giống chú kiến đi theo hàng thẳng nhé!
Mỗi bé sẽ là một chú kiến, các chú kiến nối đuôi nhau đi theo hàng tha
mồi về tổ của mình.
Cô chia lớp thành 4 - 5 nhóm.
Lấy một nhóm làm mẫu, các nhóm khác quan sát.
Cô cho nhóm mẫu xếp thành hàng dọc trước vạch ngang xuất
phát. Mỗi bạn cách nhau bằng khoảng cách một cánh tay (tay bạn đứng
sau chạm vai bạn đứng trước để so hàng).
Trẻ từ vạch xuất phát đi vào trong đường thẳng vẽ sẵn, bước chân
đều và giữ khoảng cách giữa các bạn trong hàng. Khi đi đến chỗ rổ, mỗi
chú kiến nhặt cho mình một hình hình học, sau đó tiếp tục đi về phía tổ
của mình. Kiến sẽ bỏ mồi đúng vào ô đựng mồi theo phân loại hình
hình học. Sau khi bỏ mồi xong, tất cả đi theo hàng thẳng về lại chỗ xuất
phát.
Cho lần lượt tất cả các nhóm thực hiện. Cô và các bạn cùng quan
sát và giúp các nhóm chỉnh lại để đi sao cho đều bước, thẳng hàng và
xếp đúng mồi vào tổ.
Trò chơi: Kiến tha mồi.
Cô cho hai nhóm một đứng vào vạch xuất phát, khi cô hô hiệu
lệnh, trẻ bước vào vạch xuất phát và bắt đầu đi đều hết đường thẳng,
khi đến cuối đường thẳng có một rổ, mỗi chú kiến nhặt một bức tranh
240
và quay qua đường bên cạnh đi ngược về vạch xuất phát. Sau khi cả
hàng đã về qua vạch xuất phát, cả nhóm tập trung lại, xem tranh, thảo
luận về ghép các bức tranh của mỗi bạn thành một bức tranh lớn.
Cô và các bạn cùng quan sát và nhận xét về bức tranh.
Hoạt động 3: Bạn của bé
Cô và trẻ cùng hít thở đi vòng quanh lớp, sau đó quay về vị trí các
bức tranh trẻ vừa ráp để cùng trò chuyện về bức tranh người bạn của bé.
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời
Dạo chơi thăm vườn trường của bé.
Trò chơi: Gió thổi
Trò chơi: Nặn tượng người
Hoạt động 5: Hoạt động vui chơi
- Góc học tập: trò chơi: Đi tìm kho báu, Ôn các số và hình dạng đã học.
- Góc âm nhạc: Hát múa về trường, lớp, về bạn bè.
- Góc xây dựng: Xây dựng vườn trường.
- Góc tạo hình: Vẽ tranh những người bạn của bé.
- Thư viện: Đọc truyện về sự lớn lên của cơ thể bé.
- Góc văn học: Xem diễn kịch, múa rối.
Kết thúc
- Nhận biết chức năng và tầm quan trọng của đôi mắt đối với cơ
thể bé.
- Biết cách bảo vệ đôi mắt trước các mối nguy hiểm xung quanh:
Ánh nắng chói, vật nhọn, va đập v.v…
241
- Biết cách giữ vệ sinh đôi mắt và phát hiện, phòng ngừa một số
bệnh về mắt.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ.
- Phát triển khả năng tự tin thuyết trình trước lớp.
- Biết sử dụng các đồ dùng bảo vệ mắt.
II. CHUẨN BỊ
242
Khi xem ti vi, phải ngồi cách xa bao nhiêu để bảo vệ đôi mắt?
Trò chơi: Ai đúng, ai sai
Chia trẻ làm hai nhóm, mỗi nhóm đứng trước vạch xuất phát.
Trẻ đầu tiên của mỗi hàng sẽ chọn một bức tranh, sau đó vượt qua
chướng ngại vật, đi trên băng ghế thể dục, đi hết băng ghế, chạy tới
bảng, trên bảng có chia hai phần cho hai đội, mỗi phần có một mặt cười
và một mặt khóc. Hình chỉ hành động đúng để bên mặt cười, hình chỉ
hành động sai để bên mặt khóc. Sau đó chạy về phía đứng cuối hàng và
trẻ tiếp theo thực hiện cho đến hết.
Cô nhận xét và công bố kết quả mỗi đội.
Hoạt động 3: Ai có kính đẹp
Trẻ lấy tấm bìa mẫu, in hình các chiếc kính, mũ, nón trên giấy bìa
để vẽ, cắt, dán tạo thành kính đeo mắt, mũ, nón, che nắng. Sau đó trang
trí bằng các nguyên vật liệu cho đẹp mắt.
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời: Thăm quan
siêu thị nón, kính
Cô tổ chức khoảng 5 gian hàng, có trưng bày các mẫu nón, mũ,
kính mắt v.v… được làm bằng nguyên liệu mở, cô phát giấy cho các bạn
và quy định giá trị tiền trên giấy với giá trị của từng thứ. Trẻ trả tiền để
mua đồ dùng mà trẻ thích.
Hoạt động 5: Hoạt động vui chơi trong lớp
Góc tạo hình: Làm tiếp thiết kế mũ, nón, kính mát mà trong giờ học làm
chưa xong.
Tạo ra một số đồ dùng từ nguyên vật liệu mở.
Góc âm nhạc: Hát múa bài: Năm ngón tay ngoan, Khuôn mặt cười.
Góc xây dựng: Xây dựng khu vui chơi cho trẻ em.
Góc bán hàng: Phân vai: Gian hàng thời trang
Góc học tập: Sao chép chữ o, đồ chữ o, điền chữ o vào chỗ trống trong từ.
Hoạt động 6: Hoạt động chiều
243
Kết thúc
- Trẻ thuộc nội dung bài hát. Vận động nhịp nhàng và múa đúng
theo giai điệu bài hát. Phối hợp với các bạn trong việc biểu diễn.
- Khuyến khích trẻ tham gia vào các hoạt động nghệ thuật, sáng tạo.
- Phát triển các vận động khéo léo và khả năng vận động theo định
hướng không gian.
- Lắng nghe và vận động theo giai điệu, tiết tấu và độ nhanh, chậm
của bài hát.
II. CHUẨN BỊ
- Nhạc, máy hát hoặc đàn bài: Hạt gạo làng ta.
- Tranh lớn, vẽ theo bố cục nội dung bài thơ: Hạt gạo làng ta.
- Các đồ dùng, nhạc cụ phục vụ biểu diễn.
- Quang gánh (nếu có), các bó lúa vẽ và tô màu bằng bìa (chuẩn bị
sẵn trong hoạt động góc của ngày hôm trước).
244
Hoạt động 2: Xem ai múa giỏi
Trẻ cùng cô nghe và hát lại một lần bài hát: Hạt gạo làng ta.
Chia trẻ thành các nhóm, mỗi nhóm 4 - 5 trẻ.
Các trẻ cùng chọn các đồ trang trí và dụng cụ cho hoạt động múa.
Mỗi nhóm sẽ cùng bàn bạc xem nhóm mình sẽ biểu diễn bài hát
như thế nào? Sử dụng các nhạc cụ và trang phục, đồ dùng nào?
Lần lượt từng nhóm biểu diễn (hát, múa, vận động theo nhạc) bài
hát: Hạt gạo làng ta.
Hoạt động 3: Trò chơi: Gánh lúa về kho
Mỗi trẻ mang một gánh lúa (hoặc một bó lúa) và đứng trước vạch,
khi nào có nhạc nhanh, trẻ đi theo từng ô một theo hướng mũi tên để về
nhà kho, khi nào nhạc chậm trẻ phải đứng lại, chờ nhạc nhanh lại đi tiếp.
Khi về được tới kho, trẻ có thể quay lại để tiếp tục mang bó lúa
khác. Trò chơi tiếp tục đến khi bài hát ngừng hẳn.
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời: Trò chuyện
về công việc của nhà nông.
Trò chơi: Gánh lúa
Hoạt động 5: Hoạt động vui chơi trong lớp
Góc tạo hình: Trang trí các đồ dùng sử dụng cho tiết học sau.
Góc âm nhạc: Hát múa bài: Hạt gạo làng ta.
Góc xây dựng: Xây dựng khu nông trại.
Góc bán hàng: Phân vai: Mùa thu hoạch.
Góc học tập: Tách, chia số lượng 6 thành nhiều nhóm theo các cách khác nhau.
Hoạt động 6: Hoạt động chiều
Kết thúc
245
Nhóm lớp: MG 5-6 tuổi
- Hình thành ở trẻ biết giúp đỡ mọi người xung quanh, đặc biệt là
những người thân trong gia đình.
- Rèn luyện khả năng ghi nhớ nội dung câu chuyện, các lời thoại
của nhân vật, hiểu được ý nghĩa của câu chuyện.
- Biết thể hiện tình cảm của mình qua giọng kể.
- Nhận biết hình dáng chữ a, tên chữ và nhận biết chữ a trong từ:
nhà, bàn
- Giáo dục trẻ biết chia sẻ cùng bạn và nhường nhịn bạn.
- Ý thức biết yêu quý lao động, giữ gìn vệ sinh.
II. CHUẨN BỊ
246
Mỗi nhóm nhận một khu vực là khoảng sân nhà bé. Ở đó cô để
dép, lá cây, cành cây (mô hình) và một số vật dụng.
Công việc của mỗi gia đình (nhóm) là thảo luận và phân chia công
việc để dọn khoảng sân của mình sạch sẽ, trang trí đẹp mắt.
Hoạt động 3: Chữ a có ở đâu?
Sau khi các bé trang trí khoảng sân của nhà mình sạch sẽ, đẹp. Cô
và các bé cùng đi tham quan từng nhà một.
Ở mỗi nhà cô sẽ tặng một phiếu nhận quà (trong đó có chữ viết tên
món quà), yêu cầu cả nhóm sau khi nhận được phiếu sẽ về khoảng sân
của nhà mình, cùng tìm các chữ cái trong rổ, ghép lại thành đúng chữ
trong phiếu quà tặng.
Ví dụ: Bàn, nhà, hoa.
Mỗi trẻ đồ lại chữ a có trong tờ giấy của mình (trong tờ giấy cô có
thể để: a, ă, â và yêu cầu trẻ đồ đúng chữ a).
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời: Dạo chơi và
nghe kể lại câu chuyện: Thỏ dọn nhà. Yêu cầu mỗi nhóm nhặt 6 chiếc lá
và chia thành 3 nhóm bằng nhau.
Trò chơi: Gió thổi.
Hoạt động 5: Hoạt động vui chơi trong lớp
Góc tạo hình: Trang trí một số vật dụng trong gia đình để sử dụng cho
tiết học sau.
Góc âm nhạc: Hát múa bài: Ba ngọn nến lung linh, Bố là tất cả.
Góc xây dựng: Xây dựng khu vườn nhà bé.
Góc bán hàng: Phân vai: Gian hàng thời trang
Góc học tập: Sao chép chữ a.
Hoạt động 6: Hoạt động chiều
Kết thúc
247
Nhóm lớp: MG 5-6 tuổi
- Trẻ hiểu được nội dung câu chuyện, kể lại câu chuyện. Biết tính
cách của từng nhân vật.
- Phát triển kỹ năng nghe, kể chuyện, đóng kịch.
- Phát âm đúng một số từ khó, nói rõ ràng mạch lạc.
- Trẻ biết yêu thương, chăm sóc ba mẹ và những người thân trong
gia đình.
II. CHUẨN BỊ
248
sóc, chị cả, chị hai, cô út.
Cô là người dẫn chuyện để dẫn dắt các nhóm kể chuyện nối tiếp
câu chuyện ba cô gái.
Trò chuyện về cảm nhận của trẻ về vai mà nhóm trẻ đóng trong
câu chuyện.
Liên hệ với thực tế trò chuyện với trẻ về tình cảm gia đình.
Hoạt động 4: Hoạt động ngoài trời: Tổ chức
siêu thị
Chia các nhóm đi siêu thị mua hàng cho gia đình vào cuối tuần.
Dạy trẻ cách sử dụng giá trị của tiền (giấy), tương ứng với giá trị
hàng hóa.
Chuẩn bị bàn tiệc gia đình.
Hoạt động 5: Hoạt động vui chơi trong lớp
Góc tạo hình: Trang trí các vật dụng trong gia đình và chuẩn bị đồ
dùng cần thiết cho giờ học sau.
Tạo ra một số đồ dùng từ nguyên liệu mở.
Góc âm nhạc: Hát múa bài: Ba ngọn nến lung linh, Bố là tất cả
Góc xây dựng: Xây dựng khu vui chơi cho trẻ em.
Góc bán hàng: Phân vai: Siêu thị bán đồ dùng gia đình.
Góc học tập: Sao chép chữ a, đồ chữ a, điền chữ a vào chỗ trống trong từ.
Góc gia đình: Bày bàn tiệc cuối tuần.
Hoạt động 6: Hoạt động chiều
Kết thúc
249
- Hình thành kỹ năng chia nhóm trong phạm vi 6.
- Nhận biết một số đồ dùng trong gia đình.
- Tích cực tham gia vào các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ
250
CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU THỰC VẬT
Đề tài: Em yêu cây xanh
Nhóm lớp: MG 5-6 tuổi
- Phát triển khả năng cảm thụ âm nhạc thông qua các hoạt động
múa hát.
- Hát đúng lời, đúng giai điệu bài hát.
- Phát triển khả năng sáng tạo trong các hoạt động múa hát.
- Tách số lượng 7 thành 2 nhóm.
II. CHUẨN BỊ
251
tạo vận động riêng.
Hoạt động 3: Trò chơi: Vòng tròn to và vòng
tròn nhỏ
Ở ba góc, cô vẽ ba cặp vòng tròn, vòng tròn nhỏ ở trong, vòng tròn
to ở ngoài, vòng tròn nhỏ đường kính 1m, vòng tròn lớn đường kính
1,5cm.
Cô bật nhạc, trẻ vận động sáng tạo theo giai điệu nhạc, nhạc nhanh
vận động nhanh, nhạc chậm vận động chậm. Khi hết nhạc, các bạn sẽ
chạy nhanh về vòng tròn, vòng tròn nhỏ bên trong 3 người, vòng tròn
lớn bên ngoài 4 người. Người nào chậm chân sẽ phải đứng ra ngoài.
Cô và trẻ đếm lại số người ở mỗi cặp vòng tròn.
Cho trẻ chơi lại 2 - 3 lần nếu trẻ còn hứng thú. Có thể đổi: Vòng
tròn trong 4 người, vòng tròn ngoài 3 người sao cho tổng 2 vòng tròn
vẫn là 7 người.
Kết thúc
- Trẻ nhận biết được một số loại cây xanh có các đặc tính riêng ở
các vùng và biết tên của chúng: Cây xương rồng, cây lá kim v.v…
- Hiểu được lợi ích của cây xanh đối với môi trường.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc không bẻ cây xanh.
- Biết phối hợp cùng bạn trong các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ
252
nhiệt đới.
- Các tranh tô màu hình các loại cây, album tự tạo.
253
Đề tài: Hoa xung quanh bé
Nhóm lớp: MG 5-6 tuổi
- Trẻ nhớ tên gọi các loại hoa, nhận biết đặc điểm bên ngoài: Màu
sắc, hình dáng của từng loại bông hoa.
- Nhận biết đặc điểm các bộ phận của hoa: Cuống hoa, đài hoa,
cánh hoa, nhụy hoa.
- Phân loại hoa theo đặc điểm.
- Phát triển ngôn ngữ: Biết nêu cảm nhận của trẻ về cảnh đẹp mà
trẻ quan sát được.
- Hình thành cho trẻ tình cảm yêu thiên nhiên, biết cảm nhận cái
đẹp trong thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên: Không bứt hoa nơi công
cộng. Chăn sóc cây hoa làm đẹp nhà, trường lớp.
- Yêu thích, tham gia vào các hoạt động nghệ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. CHUẨN BỊ
254
quan sát.
Hoạt động 2: Hoa cánh dài và hoa cánh tròn
Cho trẻ quan sát và nhận xét về hình dạng cánh hoa.
Đàm thoại với trẻ về tên gọi của hoa, màu sắc và đặc điểm cánh hoa.
Cho trẻ so sánh về đặc điểm hoa giữa các loại hoa mà trẻ vừa được
quan sát.
Phân nhóm hoa theo đặc điểm cánh.
Hoạt động 3: Duyên dáng hoa
Trẻ giải câu đó về các loài hoa.
Trò chơi: Tìm hoa cho bình.
Trang trí hoa trên trang phục và trên các tấm bìa để tạo album hoa.
Kết thúc
- Trẻ đọc thuộc bài thơ Cây dừa, biết sử dụng một số hình ảnh để
thay thế một số từ quen thuộc.
- Hiểu được lợi ích của cây dừa và nhận biết một số sản phẩm từ dừa.
- Biết phối hợp cùng bạn trong các hoạt động.
- Phát triển khả năng quan sát.
II. CHUẨN BỊ
255
Hoạt động 1: Thơ: Cây dừa
Cô đọc một lần bài thơ cây dừa.
Đọc lại từng đoạn cho trẻ dọc theo.
Có thể đọc một lần, rồi cho từng nhóm đọc lại.
Nhắc lại nếu các nhóm chưa nhớ.
Đọc lại một lần bài thơ và cho trẻ đọc theo.
Chia nhóm trẻ khi đọc thơ cùng cô, vừa đọc biểu diễn vận động
theo bài thơ.
Cô đọc theo hoặc nhắc trẻ những đoạn trẻ quên.
Thi đọc thơ nối tiếp.
Nhóm 1 đọc khổ 1, nhóm 2 đọc tiếp khổ 2, nhóm 3 đọc tiếp khổ 3,
sau đó đổi lại lần lượt: Nhóm 2 đọc khổ 1, nhóm 3 đọc khổ 2, nhóm 1
đọc khổ 3 sau đó lại thay đổi lần thứ 3.
Hoạt động 2: Bé tìm hiểu về cây dừa
Cho bé xem tranh một số hình ảnh về cây dừa: cấu tạo bên ngoài.
Một số hình ảnh các sản phẩm được chế tạo từ dừa và tác dụng
của chúng.
Trò chơi: Trạm Phân loại
Chia trẻ thành các nhóm, mỗi nhóm tìm trong lớp các hình ảnh về dừa.
Hoạt động 3: Đọc thơ: Ghép hình
Mỗi nhóm có một bài thơ được viết trên khổ giấy lớn có để trống
một số chỗ, cô cho trẻ quan sát bài thơ cô đọc và ráp một số hình ảnh
vào chỗ trống. Các nhóm quan sát và về nhóm thảo luận để chọn hình
dán vào chỗ trống cho phù hợp.
Cô kiểm tra và sửa sai kết quả từng nhóm.
Kết thúc
256
Nhóm lớp: MG 5-6 tuổi
- Trẻ nhận biết được đặc điểm của hoa hồng, hoa sen, một số điểm
giống nhau và khác nhau của hai loại hoa trên.
- Phát triển khả năng sáng tạo, khéo léo và hình thành tình cảm yêu
quý, thể hiện cảm xúc trước cái đẹp trong thiên nhiên và bảo vệ thiên
nhiên.
- Rèn luyện khả năng khéo léo và biết sử dụng an toàn các vật
dụng trong tạo hình: Kéo, kềm, kẽm.
- Biết phối hợp nhiều nguyên vật liệu khác nhau để tạo ra những
bông hoa đẹp.
- Giáo dục trẻ biết chia sẻ cùng bạn và nhường nhịn bạn.
- Ý thức biết yêu quý lao động, giữ gìn vệ sinh.
II. CHUẨN BỊ
257
mắt để trang trí lớp.
Hoạt động 3: Bài hát về hoa sen
Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình.
Cô cùng trẻ nghe hát và vận động theo nhạc bài hát: Bông hồng
tặng cô và Lí cây sen.
Kết thúc
- Trẻ nhận biết được một số loại cây xanh có đặc tính riêng ở các
vùng và biết tên của chúng: Cây xương rồng, cây lá kim, v.v…
- Hiểu được lợi ích của cây xanh đối với môi trường.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc không bẻ cây
xanh.
- Biết phối hợp cùng bạn trong các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ
258
Trò chuyện cùng trẻ:
Bố của bé mầm đưa bé mầm đi đến những đâu?
Gợi ý để trẻ kể lần lượt: Đầu tiên là đi thăm bạn nào? Sau đó tới các
bạn nào?
Bé mầm thấy các bạn như thế nào?
Bé mầm đi thăm tất cả bao nhiêu nơi? Gặp bao nhiêu bạn?
Gợi ý để trẻ hệ thống lại thứ tự câu chuyện.
Khuyến khích trẻ phát biểu và nói lên đặc điểm của từng loài thực
vật ở mỗi nơi.
Hoạt động 2: Cây gì? Ở đâu?
Cô cho trẻ xem lại tranh các loài cây trong câu chuyện trẻ vừa kể.
Trò chuyện với trẻ về đặc điểm của từng loại cây.
Chia trẻ thành 3 - 4 nhóm. Mỗi nhóm cô phát một tờ giấy lớn có
biểu tượng của một loài cây mà trẻ vừa nghe trong câu chuyện.
Trẻ chọn đúng thẻ hình của nhóm mình trong rổ và gắn lên.
Sau hai phút trẻ hoàn thành, yêu cầu các nhóm cử đại diện lên, hai
bạn cầm tranh cho các nhóm khác quan sát, một bạn thuyết trình về loài
cây của nhóm mình: đặc điểm, cây sống ở đâu v.v….
Hoạt động 3: Quyển sách khoa học
Trẻ về lại các nhóm. Mỗi nhóm tô màu loài cây của nhóm mình.
Sau đó cắt theo hình tô màu và bỏ vào quyển album.
Kết thúc
259
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
II. CHUẨN BỊ
- Thẻ hình mẹ cho một số con vật gần gũi với trẻ (gà mẹ, gà con, vịt
mẹ, vịt con, mèo mẹ, mèo con).
- Truyện tranh (rối) Nòng nọc tìm mẹ.
- Nhạc: Chú ếch con (không lời).
- Nhiều lá sen làm bằng bìa.
260
Trẻ đóng vai những chú ếch thi nhau nhảy xem ai về đích trước.
Trẻ nhảy tự do trên nền nhạc. Khi nghe trời tối phải nhanh chóng
nhảy vào những lá sen.
Bạn nào không tìm thấy lá sen cho mình sẽ phải đứng ra ngoài và
giả tiếng ếch kêu: ộp ộp.
Xem phim Vòng đời của ếch.
Kết thúc
- Trẻ biết phối hợp các cơ tay cơ chân và thị giác để bò qua cổng
thể dục.
- Tham gia tích cực các trò chơi và các bài tập.
- Biết phối hợp với nhau và nhường nhịn nhau trong khi chơi.
II. CHUẨN BỊ
261
- Bụng: Cúi gập người về phía trước hai tay chạm ngón chân (2 lần
x 8 nhịp).
- Bật: Bật luân phiên chân trước chân sau (2 lần x 8 nhịp)
Hoạt động 3: Vận động cơ bản
Bò liên tiếp qua 3 cổng thể dục
- Cô làm mẫu:
+ Lần 1: Làm mẫu toàn phần không dùng lời.
+ Lần 2: Làm mẫu và cô giải thích rõ.
Tư thế chuẩn bị: Cô đứng chân trước chân sau, tay cầm túi cát
cùng phía với chân sau và để ngang tầm vai. Khi có hiệu lệnh tay cầm
túi cát mắt nhìn thẳng về phía có đích, đồng thời cô ném mạnh sao cho
túi cát rơi trúng vào đích.
- Trẻ thực hiện: Cô mời một trẻ lên làm thử sau đó lần lượt trẻ thực
hiện đến hết lớp. Cô chú ý sửa sai.
- Cô tổ chức cho hai đội thi đua (một lần). Nhận xét sau mỗi lần trẻ
thi đua.
Trò chơi: Tắc kè về nhà
Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi: Nhóm bạn nam
chọn lá, nhóm bạn nữ chọn hoa để trang trí cho mình, sau đó mỗi nhóm
bò qua cổng thể dục để về nhà mình, thi xem nhóm nào về nhà nhanh
hơn.
Hoạt động 4: Hồi tĩnh: Một nhóm hoa kết bạn với một
nhóm lá khiêu vũ theo nhạc nhẹ.
- Trẻ nhận biết đặc điểm và tên gọi một số con côn trùng.
262
- Trẻ nhận biết một số con côn trùng có lợi và một số con côn trùng
gây hại.
- Kích thích khả năng sáng tạo qua các hoạt động tạo hình.
II. CHUẨN BỊ
263
CHỦ ĐỀ: CON VẬT QUANH BÉ
Đề tài: Chú voi con ở Bản Đôn
Nhóm lớp: MG 5-6 tuổi
- Trẻ lắng nghe và thuộc lời, hát đúng giai điệu bài hát.
- Vận động sáng tạo theo sự cảm nhận về giai điệu của bài hát.
- Hát đúng một số bài hát về con vật kết hợp vận động sáng tạo.
- Phát triển khả năng làm việc theo nhóm của trẻ.
II. CHUẨN BỊ
264
Kết thúc: Nhận xét giờ học.
- Trẻ hiểu được tắc kè là một loài động vật quý hiếm cần phải bảo
về chúng.
- Phát triển khả năng sáng tạo trong hoạt động tạo hình.
- Biết phối hợp với các bạn và chia sẻ với nhóm bạn.
- Giáo dục trẻ ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
II. CHUẨN BỊ
- Bốn tờ giấy khổ lớn đã được vẽ nét chì trước với nội dung bảo vệ
thiên nhiên và một số con vật quý hiếm.
- Nguyên vật liệu trang trí, giấy, bút.
- Thẻ hình các con vật quý hiếm.
265
nước, màu sáp, lá cây, cành cây, vỏ cây khô, hoa, kim sa v.v… để trang
trí bức tranh cho đẹp.
Sau khi trẻ hoàn thành, trò chuyện với trẻ về ý nghĩa bức tranh mà
trẻ vừa tạo ra.
Hoạt động 3: Bảo vệ môi trường
Các nhóm trưng bày bức tranh lớn với các thông điệp về bảo vệ
môi trường ở ngoài hành lang và cửa lớp, mỗi nhóm là một chủ đề khác
nhau về bảo vệ thiên nhiên, môi trường nhằm truyền tải thông tin đến
với mọi người.
Kết thúc
Hoạt động 4: Xem ai múa giỏi?
Cô và trẻ cùng nghe và vận động theo nhạc bài hát: Lí cây bông
Cô chia trẻ theo nhóm, mỗi nhóm chọn một loại nhạc cụ, sau đó
lần lượt từng nhóm biểu diễn theo nhạc bài hát: Lí cây bông
Khuyến khích mỗi nhóm biểu diễn theo một loại nhạc cụ và sáng
tạo vận động riêng.
Hoạt động 5: Trò chơi: Vòng tròn to và vòng
tròn nhỏ
Ở ba góc, cô vẽ ba cặp vòng tròn, vòng tròn nhỏ ở trong, vòng tròn
to ở ngoài, vòng tròn nhỏ đường kính 1m, vòng tròn lớn đường kính
1,5cm.
Cô bật nhạc, trẻ vận động sáng tạo theo giai điệu nhạc, nhạc nhanh
vận động nhanh, nhạc chậm vận động chậm. Khi hết nhạc, các bạn sẽ
chạy nhanh về vòng tròn, vòng tròn nhỏ bên trong ba người, vòng tròn
lớn bên ngoài bốn người. Người nào chậm chân sẽ phải đứng ra ngoài.
Cô và trẻ đếm lại số người ở mỗi cặp vòng tròn.
Cho trẻ chơi lại 2 - 3 lần nếu trẻ còn hứng thú. Có thể nói: Vòng
tròn trong bốn người, vòng tròn ngoài ba người sao cho tổng hai vòng
tròn vẫn là bảy người.
Kết thúc
266
CHỦ ĐỀ: NHỮNG CON VẬT KỲ LẠ
Đề tài: Con tắc kè
Nhóm lớp: MG 5-6 tuổi
- Trẻ biết được con tắc kè (màu sắc, hình dáng, tiếng kêu).
- Biết được đặc điểm đặc biệt của con tắc kè (đổi màu, ẩn trốn giỏi).
- Rèn cho trẻ phản ứng nhanh, nhạy bén.
- Trẻ phát triển ngôn ngữ và khả năng viết, sao chép từ các hoạt
động văn nghệ.
- Trẻ phát triển kỹ năng khéo léo, sáng tạo qua hoạt động hóa trang.
- Thể hiện được tình cảm, cảm xúc qua hoạt động múa và vận
động theo nhạc.
II. CHUẨN BỊ
267
Hoạt động 3: Làm theo hiệu lệnh
Cô vỗ tay một cái, trẻ kêu một tiếng: tắc kè.
Cô vỗ tay và trẻ kêu theo số lần vỗ tay.
Mỗi bạn cầm một bảng tên: Sao chép lại các từ, tìm về đúng vật
bảng tên đã ghi.
Hoạt động 4: Tập làm tắc kè
Trò chơi hóa trang
Cô cho hai lựa chọn: Khu vườn hoa và khu rừng lá khô.
Chia nhóm tập làm tắc kè (Nếu muốn trốn vào khu vườn hoa thì
phải biến đổi mình thành những bông hoa, nếu muốn trốn vào khu
rừng lá khô thì biến đổi thành những chiếc lá).
Múa hát, khiêu vũ theo nhạc.
Kết thúc
- Củng cố sự hiểu biết của trẻ về một số tên gọi, đặc điểm của một
số con vật Hổ, Voi, Gấu trúc, Khỉ, Báo, Sư tử.
- Phân nhóm động vật trong rừng theo đặc điểm:
+ Thú hung dữ - hiền.
+ Thú ăn thịt, ăn cỏ, hoa quả.
+ Thú leo trèo - thú không leo trèo
- Phát triển ngôn ngữ, phán đoán, khả năng ghi nhớ có chủ định.
II. CHUẨN BỊ
268
+ Nhạc
+ Một đoạn phim về động vật sống trong rừng.
+ Các hoạt động: Đoán hình, nhận biết vài bộ phận, phân nhóm,
ráp hình.
- Nhạc cụ cho trẻ:
+ Một số hình ảnh về các con vật: Sư tử, Voi, Khỉ, Hổ, Gấu trúc,
Báo, Hươu cao cổ, Gà, Vịt, Thỏ.
+ Thẻ từ, thẻ chữ cái, thẻ số (1 10).
+ Hình ảnh các con vật được cắt nhiều mảnh.
+ Nguyên vật liệu mở: Lá cây, hạt, giấy báo, sỏi.
- Kết hợp môn: Toán, Làm quen, Âm nhạc, Tạo hình.
269
- Con Khỉ có thói quen như thế nào mà mọi người không thích?
- Còn Gấu trúc thường ăn thịt, cá như các loại gấu khác hay chỉ thích ăn
cây cỏ thôi?
Các bạn đừng nên chọc phá thú sẽ rất nguy hiểm và nên bảo vệ
chúng vì chúng cũng là động vật giúp phần làm đẹp thiên nhiên, có
nhiều con vật giúp ích cho con người như: Voi giúp người chuyên chở,
Khi làm trò giúp mọi người vui…
Hoạt động 3: Thử xem tôi là ai thế?
- Trẻ sẽ đoán con vật qua một số đặc điểm (cô minh họa thêm câu
đố) khi trẻ đoán xong, cô sẽ cho trẻ xem kết quả con vật được đoán
đúng hay sai.
- Các bạn thử nghĩ xem những con thú rừng này cũng rất thông
minh, chúng ta là loài người so sánh với các loài vật thì chúng ta thông
minh đấy, các bạn có muốn thử không? Hãy cùng cô đoán các bộ phận
sau đây là của con vật gì?
+ Đoán con Voi.
+ Đoán con Hổ.
+ Đoán con Khỉ.
+ Đoán con Sư tử.
+ Đoán con Gấu trúc
+ Đoán con Báo
Cô đưa ra kết quả đúng trên trình chiếu.
Hoạt động 4: Bộ phận của tôi đâu?
- Trẻ biết một số bộ phận của con vật qua đặc trưng của chúng và
nói đúng bộ phận của con vật.
- Đặt chữ cái vào thẻ từ còn thiếu trong thẻ từ.
Bắt đầu từ trái qua phải và từ trên xuống dưới.
Cô đưa ra kết quả đúng trên trình chiếu.
Hoạt động 5: Ai chọn tôi nhanh?
270
- Phân biệt động vật trong rừng theo đúng nhóm (trẻ xem hướng
dẫn của cô rồi thực hiện dưới học cụ của bé).
+ Thú hung dữ - thú hiền.
+ Thú ăn thịt - Thú ăn cây cỏ, hoa quả.
+ Thú leo trèo - thú không leo trèo.
Cô đưa ra kết quả đúng trên trình chiếu.
Cô và trẻ xếp hình ảnh con vật yêu thích bằng vật liệu mở.
Hoạt động 6: Ai mà tài thế?
- Trẻ ráp các hình rời của từng con vật cho đúng.
- Tìm thẻ từ có tên đúng con vật đã ráp xong.
- Tìm chữ số tương ứng với hình rời.
Nhìn kìa các con vật hình ảnh của chúng ta bị rơi ra nhiều từng
mảnh, chúng ta hãy góp sức giúp các con vật trở về hình ảnh nguyên
vẹn. Cô muốn các bạn ráp các mảnh hình rời vào xem đó là con vật? Sau
đó tìm thẻ từ đúng tên của chúng, cuối cùng tìm thẻ số tương ứng với
các mảnh hình rời và đặt bên cạnh chúng.
+ Con Khỉ.
+ Con Hổ
+ Con Sư tử.
+ Con Gấu trúc
+ Con Báo
+ Con Voi
Cô đưa ra kết quả đúng trên trình chiếu.
Kết thúc
271
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Phát triển thể chất: Có khả năng quan sát và tìm tòi qua tranh ảnh.
- Phát triển ngôn ngữ: Có khả năng nghe hiểu và diễn đạt chữ,
phát âm chuẩn.
- Phát triển nhận thức: Nhận biết và phát âm đúng chữ i - t - c qua
các trò chơi.
- Phát triển thẩm mĩ: yêu thích cảnh, tranh và từ về màu sắc
II. CHUẨN BỊ
272
(Đố là con gì?)
+ Cháu xem tranh (trên máy tính) con voi và từ con voi.
+ Cháu tìm chữ đã học.
+ Giới thiệu chữ i ( đọc mẫu).
- Phân tích: Chữ i gồm 1 nét thẳng và 1 chấm phía trên.
+ Lớp đọc cá nhân chữ i
+ Cô giới thiệu i in thường, i in hoa và i viết thường.
- Chữ t
+ Cô giới thiệu tranh sư tử và từ sư tử. (Tranh trên máy tính).
+ Cháu tìm chữ giống nhau.
+ Giới thiệu chữ t (đọc mẫu)
- Phân tích: Chữ t gồm 1 nét sổ thẳng và 1 nét gạch ngang nằm gần
phía trên ta được chữ t.
+ Lớp, cá nhân đọc (t)
+ Cô giới thiệu t in thường, T in hoa và t viết thường.
- Chữ c:
+ Cô giới thiệu tranh con cáo và từ con cáo (Tranh trên máy tính).
+ Cháu tìm chữ chưa học giống nhau.
+ Giới thiệu chữ c (đọc mẫu).
- Phân tích: Chữ c gồm 1 nét cong hở bên phải.
+ Lớp, cá nhân đọc chữ (c).
+ Cô giáo giới thiệu chữ c in thường, c viết thường, C in hoa.
* So sánh chữ i, t, c.
Hoạt động 3. Trò chơi
- Cháu tìm chữ i qua các thẻ rời.
- Tìm các con vật có mang tên chữ cái i, t, c.
Kết hợp giáo dục bảo vệ môi trường, bảo vệ con vật.
Kết thúc: Nhận xét giờ học.
273
VI. NHÓM CHỦ ĐỀ VỀ GIAO THÔNG
II. CHUẨN BỊ
274
theo ý thích (Hướng dẫn trẻ sử dụng các loại hình hình học để nặn xe).
Sau thời gian nhất định, giáo viên sẽ đi kiểm tra sản phẩm.
Mỗi nhóm giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình.
Thiết kế các góc để trẻ trưng bày sản phẩm nhóm mình.
Kết thúc
MỤC LỤC
PHẦN 1:
PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ GIÁO ÁN DẠY TRẺ LỚP NHÀ TRẺ
kể chuyện........................................................................................... 3
nhận biết, phân biệt............................................................................ 5
chủ đề: bé và các bạn......................................................................... 12
hoạt động với đồ vật........................................................................... 13
chủ đề: ngôi trường bé yêu.................................................................20
chủ đề: ngôi trường bé yêu.................................................................21
chủ đề: trường mầm non của bé.........................................................23
chủ đề: ngày tết của bé...................................................................... 25
chủ đề: ngày tết của bé...................................................................... 26
chủ đề: ngày tết của bé...................................................................... 27
chủ đề: bé và thời trang...................................................................... 28
chủ đề: con vật ở nhà bé.................................................................... 30
chủ đề: âm thanh quanh bé................................................................31
chủ đề: mùa xuân và bé..................................................................... 32
chủ đề: con gì thế nhỉ?........................................................................ 34
275
chủ đề: bế biết con gì?........................................................................ 35
chủ đề: ai làm nghề gì?....................................................................... 36
chủ đề: bé yêu.................................................................................... 38
chủ đề: những con vật đáng yêu.........................................................39
chủ đề: bé và các bạn......................................................................... 40
276
chủ đề: nước và các hiện tượng tự nhiên............................................86
chủ đề: mưa........................................................................................ 87
VII. NHÓM CHỦ ĐỀ VỀ QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, BÁC HỒ.................90
chủ đề: quê hương tươi đẹp................................................................90
chủ đề: quê hương tươi đẹp................................................................91
chủ đề: quê hương tươi đẹp................................................................92
chủ đề: quê hương tươi đẹp................................................................94
chủ đề: quê hương tươi đẹp................................................................95
chủ đề: quê hương tươi đẹp................................................................97
VIII. NHÓM CHỦ ĐỀ CHÀO NĂM MỚI....................................................98
chủ đề: chào năm mới........................................................................ 98
chủ đề: chào năm mới........................................................................ 99
chủ đề: chào năm mới........................................................................ 101
chủ đề: chào năm mới........................................................................ 103
chủ đề: chào năm mới........................................................................ 104
chủ đề: chào năm mới........................................................................ 105
chủ đề: chào năm mới........................................................................ 107
IX. NHÓM CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG..........................................................108
chủ đề: giao thông.............................................................................. 108
chủ dề: phương tiện giao thông..........................................................110
thể dục buổi sáng............................................................................... 112
hoạt động có chủ định........................................................................ 113
hoạt động........................................................................................... 116
hoạt động ngoài trời........................................................................... 119
PHẦN 3
PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ GIÁO ÁN DẠY TRẺ LỚP MẪU GIÁO 4-5 TUỔI
277
chủ đề: bản thân................................................................................. 142
chủ đề: bé và những sở thích..............................................................143
chủ đề: bé và những sở thích..............................................................144
chủ đề: cơ thể của bé......................................................................... 146
chủ đề: tôi lớn lên và khỏe mạnh........................................................147
chủ đề: tôi lớn lên và khỏe mạnh........................................................149
chủ đề: chúc mừng sinh nhật..............................................................150
đề tài: các mối quan hệ của tôi...........................................................151
chủ đề: đôi tay kì diệu........................................................................ 153
chủ đề: đôi tay kỳ diệu....................................................................... 154
chủ đề: chúc mừng sinh nhật..............................................................155
chủ đề: cơ thể của bé......................................................................... 157
III. NHÓM CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH................................................................160
đề tài: đến thăm gia đình tôi nhé!.......................................................160
chủ đề: gia đình thân yêu của tôi........................................................161
chủ đề: nhu cầu của gia đình..............................................................163
chủ đề: nhu cầu của gia đình..............................................................165
chủ đề: gia đình thân yêu của tôi........................................................167
IV. NHÓM CHỦ ĐỀ VỀ THỰC VẬT.........................................................168
chủ đề: cây trái miền quê...................................................................168
hoa kết trái......................................................................................... 170
bài vẽ trái cây..................................................................................... 171
chủ đề: thế giới cây xanh....................................................................174
chủ đề: bé và các loại trái cây............................................................179
chủ đề: một số loại rau....................................................................... 185
chủ đề: một số loại rau....................................................................... 186
hoạt động làm quen với văn học.........................................................189
chủ đề: tổ ấm gia đình........................................................................ 193
V. NHÓM CHỦ ĐỀ VỀ ĐỘNG VẬT..........................................................196
chủ đề: thế giới động vật.................................................................... 196
chủ đề: chú mèo con.......................................................................... 198
chủ đề: chú mèo con.......................................................................... 200
chủ đề: chú mèo con.......................................................................... 201
chủ đề: những chú chim xinh..............................................................203
chủ đề: con vật sống dưới nước..........................................................204
VI. NHÓM CHỦ ĐỀ NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN..................206
chủ đề: nước và các hiện tượng tự nhiên............................................206
vii. nhóm chủ đề mùa xuân.................................................................207
278
chủ đề: tết và mùa xuân..................................................................... 207
VIII. NHÓM CHỦ ĐỀ VÊ GIAO THÔNG...................................................211
chủ đề: giao thông.............................................................................. 211
những chiếc thuyền buồm..................................................................213
bé biết gì về phương tiện giao thông đường thủy................................215
chủ đề: phương tiện và luật lệ giao thông...........................................221
chủ đề: nghề xây dựng bé yêu............................................................222
PHẦN 4
PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ GIÁO ÁN DẠY TRẺ LỚP MẪU GIÁO 5-6 TUỔI
279
chủ đề: thế giới động vật.................................................................... 267
chủ đề: thế giới động vật.................................................................... 270
VI. NHÓM CHỦ ĐỀ VỀ GIAO THÔNG.....................................................272
chủ đề: bé tham gia giao thông..........................................................272
280
281