You are on page 1of 11

Câu 1. Một người thợ bạc đã làm lẫn Zn và Fe vào Ag.

Để thu được Ag tinh khiết thì người ta dùng


dung dịch nào sau đằv?
A. Dung dịch AgNO3 B. Dung dịch Fe(N03)2 C. Dung dịch H2SO4 loãng D. Cả A, C đều đúng
Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng. Hỏi A có thể là chất nào sau đây? A+HCl⟶MgCl2+…
A. Mg B. MgO C. MgCO3 D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 3. Kim loại nào sau đây có tính dẻo lớn nhất?
A. Al B. Cu C. Ag D. Au
Câu 4. Hòa tan lượng dư bột nhôm vào 180 ml dung dịch HCl 1M đến khi phản ứng kết thúc, thu
được 1,512 lít hiđro (đktc). Hiệu suất phản ứng là:
A. 70% B. 75% C. 80% D. 85%
Câu 5. Lấy hỗn hợp gồm Al và Fe đem tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được dung dịch A và
chất rắn B gồm 2 kim loại. Cho B tác dụng với dung dịch H2SO4(loãng) thấy có khí bay lên. Trong
B chứa: A. Fe, Cu B. Al, Cu C. Al, Fe D. Al, Fe, Cu
Câu 6. Cho đinh sắt có khối lượng 2,3 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy đinh ra,
rửa nhẹ, làm khô, cân thấy khối lượng là 3,5 gam. Khối lượng muối sắt tạo ra là:
A. 152 gam B. 6,24 gam C. 1,2 gam D. 22,8 gam
Câu 7. Cho một mẫu sắt vào dung dịch chứa đồng thời 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Nếu chỉ thu
được một kim loại thì số muối tạo thành là bao nhiêu (trong các giá trị sau)?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8. Ngâm một lá kẽm trong 20 gam dung dịch muối CuSO4 10% cho đến khi kẽm không tan
được nữa thì dừng phản ứng. Khối lượng đồng tạo thành và nồng độ phần trăm của dung dịch sau
phản ứng là:
A. 2 gam và 10,06% B. 0,8 gam và 10,06% C. 10,68 gam và 9,8% D. Một kết quả khác
Câu 9. A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3, B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Cần trộn A, B
theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để thu được quặng C mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được
0,5 tấn gang chứa 4% cacbon?
A. mA/mB=5/2 B. mA/mB=2/5 C. mA/mB=2/3 D. mA/mB=3/2
Câu 10. Cho đinh sắt sạch vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là:
A. Có khí bay lên, tạo kết của đỏ gạch. B. Đinh sắt bị mòn, có kết tủa đỏ gạch bám trên đinh sắt.
C. Màu xanh nhạt dần, đinh sắt mòn, có kết tủa đỏ gạch. D. Không có hiện tượng gì.
Câu 11. Kim loại nào sau đây không tác dụng được với oxi?
A. Al ; Cu B. Zn ; Fe C. Au ; Ag D. Mg ; Pb
Câu 12. Cho ba ống nghiệm: Fe2O3 và Al (1); Fe và Fe2O3 (2); Al2O3 (3). Dùng hóa chất nào sau
đây để phân biệt được ba ống nghiệm trên?
A. dung dịch HCl 25% B. Dung dịch HCl 75% C. dung dịch NaOH D. dung dịch K2SO4
Câu 13. Nung 4,545 gam một muối nitrat của kim loại R, thu được 3,825 gam muối nitrit của R.
Tên kim loại R là: A. Natri B. Kali C. Magie D. Canxi
Câu 14. Nếu lấy cùng số mol hai kim loại nhôm và sắt, lần lượt cho tác dụng với dung dịch axit
HCl dư thì thể tích H2 (đktc) thu được từ kim loại nào lớn hơn?
A. Al B. Fe C. Không xác định được D. Cả A, B đều bằng nhau
Câu 15. Dung dịch ZnSO4 có lẫn CuSO4 và Fe2(SO4)3. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch
dung dịch ZnSO4? A. Zn B. Fe và Cu C. Na D. Zn và Cu
Câu 16. Cho 5,6 gam Fe tác dụng 100 ml dưng dịch HCL 1M. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 22,4 lít D. 1 lít
Câu 17. Khi nung nóng 36 gam Fe(NO3)2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,64 gam
chất rắn. 2Fe(NO3)2→2FeO+O2+4NO2 Hiệu suất của phản ứng phân hủy là:
A. 60% B. 50% C. 40% D. 30%
Câu 18. Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi, thu được 1 moi sắt oxit. Công thức oxit sắt này là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe4O3
Câu 19. Cho một hỗn hợp dung dịch chứa ZnCl2, CuCl2 và HCl. Dùng kim loại nào để khi cho vào
hỗn hợp này, ta thu được một dung dịch chỉ chứa duy nhất 1 chất?
A. Zn B. Fe C. Cu D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 20. Cho 3,25 gam sắt clorua (chưa biết hóa trị) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được
8,61 gam kết tủa. Công thức của muối sắt clorua nào sau đây là đúng?
A. FeCl2 B. FeCl3 C. FeCl4 D. Fe2Cl3
Câu 21. Để điều chế một tấn gang chứa 84% Fe, cần phải dùng bao nhiêu tấn quặng hematite? Biết
hàm lượng Fe2O3 trong quặng chiếm 65% và hiệu suất quá trình chỉ đạt 86%.
A. 2,7 tấn B. 2,15 tấn C. 4 tấn D. 1,2 tấn
Câu 22. Cho 1,5 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và MgO tác dụng với axit HCl dư, thu được
336cm3 khí H2 (đktc). Thành phần phầm trăm của mỗi chất trong (X) là:
A. 50% Mg và 50% MgO B. 25% Mg và 75% MgO
C. 24% Mg và 76% MgO D. 30% Mg và 70% MgO
Câu 23. Kim loại nào sau đây khi nung nóng sẽ cháy và tạo thành oxit trong môi trường CO2?
A. Mg B. Fe C. Zn D. Ag
Câu 24. Cho một thanh sắt (Fe) vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy thanh sắt ra
cân thì thanh sắt thay đổi là: A. Giảm B. Tăng C. Không thay đổi D. Không xác định được
Câu 25. Nhôm có thể phản ứng với dãy chất nào sau đây:
A. H2O,CuSO4,H2SO4(đặc,nguội) B. CuO, Ba(OH)2,AgN03
C. H2SO4(đặc,nguội) ; CuO, HCl D. O2,MgCl2,CuSO4
Câu 26. Cho 26 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4. Nồng độ phầm trăm của
H2SO4 đem dùng là: A. 19,6% B. 15% C. 20% D. 25,6%
Câu 27. Cho lá nhôm vào dung dịch HCl. Lấy dung dịch thu được nhỏ vào vài giọt dung dịch
NaOH, hiện tượng xảy ra là:
A. Khí bay lên, xuất hiện kết tủa trắng. B. Có kết tủa trắng xuất hiện. C. Có khí bay lên. D.
Không có hiện tượng gì.
Câu 28. Cho bột Al dư vào hỗn hợp chứa 2 dung dịch CuSO4 và CuCl2. Khi phản ứng kết thúc, sản
phẩm thu được là:
A. Al2(SO4)3 và AlCl3 B. Cu và AI
C. Cu, Al2(SO4)3vàAlCl3 D. Cu, Al, Al2(SO4)3vàAlCl3
Câu 29. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al→X→(+HCl)Y→(+NaOH)Z→(+NaOH)NaAlO2 hay Na[Al(OH)4] X, Y, Z lần lượt là dãy chất
nào sau đây?
A. Al2O3,AlCl3,Al(OH)3 B. Al(OH)3,AlCl3,Al(OH)3
C. AlCl3,AlCl2,Al(OH)3 D. Al2S3,Al(NO3)3,Al2(SO4)3
Câu 30. Cho phản ứng sau: Zn+CuSO4⟶ZnSO4+Cu
Phát biểu nào sau đây là đúng cho phản ứng trên?
A. Kẽm có tính khử yếu hơn đồng. B. Màu xanh của dung dịch bị nhạt dần.
C. Kẽm có tính khử mạnh hơn đồng. D. Cả B, C đều đúng.
Câu 31. Hoà tan 4,54 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu trong dung dịch HCl dư, thu được 1,792 lít
H2 (đktc) và 1,2 gam kim loại. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt
là:
A. 11,9%; 61,7% và 26,4% B. 51,8%; 12,8% và 32,4% C. 50%; 20% và 30% D. 32,4%;
28,4% và 39,2%
Câu 32. Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp (X) gồm Fe và FeS bằng dung dịch HCl, thoát ra 4,48
lít (đktc) hỗn hợp khí A. Thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong A là:
A. 25% H2 và 75% H2S B. 50% H2 và 50% H2S
C. 60% H2 và 40% H2S D. 36% H2 và 64% H2S
Câu 33. Từ 1 tấn quặng Fe3O4 (chứa 53% Fe) có thể sản xuất ra khối lượng gang là bao nhiêu? Biết
trong gang chứa 92% sắt. A. 0,456 tấn B. 0,476 tấn C. 0,567 tấn D. 0,576 tấn
Câu 34. Chỉ được dùng nước có thể nhận biết dãy chất rắn nào sau đây:
A. FeO, Fe2O3 và Fe3O4 B. CaO, MgO và Al2O3
C. Na2O, Al2O3, Fe3O4 và Al D. ZnO, CuO và Fe3O4
Câu 35. Tại sao trong tự nhiên Al, Fe không tồn tại dưới dạng đơn chất?
A. Vì khối lượng rất ít. B. Vì chúng hoạt động hóa học mạnh. C. Không có trong tự nhiên. D.
Kém bền bị phân hủy.
Câu 36. Cho các dung dịch sau: AlCl3,CuCl2,FeCl2,FeCl3. Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết
các dung dịch trên?
A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch KOH C. Dung dịch Ba(OH)2 D. Cả A, B, c đều được
Câu 37. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn tạp chất bạc nitrat?
A. Zn B. Cu C. Fe D. Pb
Câu 38. Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4. Quan sát thấy có khí A bay ra và kết tủa xanh B
tạo thành. Hợp chất A, B là:
A. H2, Cu(OH)2 B. H2, NaOH C. SO2, Cu(OH)2 D. Cu, Na2SO4
Câu 39. Đốt 1,62 gam kim loại M có hóa trị III. Lấy toàn bộ sản phẩm đem tác dụng vừa đủ với
180ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là: A. Fe B. Al C. Cr D. Mn
Câu 40. Nhúng một lá sắt có khối lượng 50 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản
ứng, lấy lá sắt ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì có khối lượng 51 gam. Khối lượng muối sắt tạo thành
là: A. 17 gam B. 19 gam C. 15 gam D. 20 gam
Câu 41. Hòa tan hợp kim Al - Mg vào dung dịch H2SO4 dư. Khi phản ứng kết thúc trong dung dịch
chứa mấy chất? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 42. Cho sơ đồ phản ứng sau. (X) là chất nào sau đây để khi điền vào sơ đồ thì phù hợp?
(X)+HCl⟶(Y)+H2↑
(Y)+NaOHđủ⟶(Z)+NaCl
(Z)→(to)ZnO+H2O
A. Zn B. ZnO C. Zn(OH)2 D. ZnCO3
Câu 43. Cho phản ứng sau. Hợp chất A, B lần lượt là: FexOy+yH2→(to)A+B
A. xFe và y/3H2O B. x/2Fe và y/3H2O C. xFe và yH2O D. Fe và yH2O
Câu 44. Bạn Tươi đã làm lẫn các bột kim loại Ag, Cu, Fe vào nhau. Em hãy giúp bạn Tươi chọn
dung dịch nào sau đây để thu được Ag tinh khiết?
A. Dung dịch AgNO3 B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch Fe(NO3)2 D. Dung dịch NaOH
Câu 45. Khi cho kim loại natri (Na) vào dung dịch FeCl3 (vừa đủ) thì sản phẩm cuối cùng tạo thành
chứa chất nào sau đây?
A. NaOH và H2 B. Fe(OH)3và NaCl C. Fe(OH)3; NaCl và H2 D. NaCl và H2
Câu 46. Có thể điều chế nhôm bằng phương pháp:
A. Điện phân dung dịch muối nhôm. B. Điện phân nóng chảy nhôm oxit có criolic làm xúc tác.
C. Khử nhôm oxit bằng CO hoặc 𝐻2. D. Khử oxit nhôm bằng cacbon.
Câu 47. Nhôm và hợp kim nhôm có thể dùng làm:
A. Vỗ máy bay B. Bàn ghế C. Chén dĩa D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 48. Cho 0,054 gam nhôm vào 20 ml dung dịch HCl 0,4M. Khối lượng các chất trong dung dịch
thu được là:
A. m(AlCl3)=0,267 gam và m(HCldư)=0,073gam.
B. m(AlCl3)=0,267 gam và m(HCldư)=0,2gam.
C. m(AlCl3)=2gam và m(HCldư)=0,1gam.
D. m(AlCl3)=1gam và m(HCldư)=0,73gam.
Câu 49. Lấy 16,25 gam kim loại R (chưa rõ hóa trị) tác dụng với dung dịch axit HCl dư, thu được
5,6 lít H2 (đktc). Tên kim loại R là: A. Sắt B. Nhôm C. Magie D. Kẽm
Câu 50. Hòa tan một kim loại R (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít
khí H2 (đktc). Đem cô cạn dung dịch, thu được 22,8 gam muối khan. Tên kim loại R là:
A. Sắt B. Kẽm C. Đồng D. Nhôm
Câu 51. Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Mg+H2SO4(loãng) B. Cu+AgNO3 C. Fe+CuSO4 D. Fe+ZnCl2
Câu 52. Hòa tan bột nhôm vào dung dịch axit clohiđric, thu được 5,34 gam muối khan, hiệu suất
phản ứng là 90%. Khối lượng nhôm cần dùng là: A. 1 gam B. 1,08 gam C. 1,2 gam D. 2 gam
Câu 53. Từ 1 tấn quặng Fe3O4 (chứa 53% Fe) có thể sản xuất ra khối lượng gang là bao nhiêu? Biết
trong gang chứa 92% sắt. A. 0,53 tấn B. 0,39 tấn C. 0,92 tấn D. 0,576 tấn
Câu 54. Cho bột kẽm vào hỗn hợp gồm 2 dung dịch CuSO4 và FeSO4. Sau phản ứng chứa mấy
muối? A. 1 muối B. 2 muối C. 3 muối D. Cả 3 câu trên
Câu 55. Dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch
muối nhôm? A. Mg B. Al C. Zn D. Fe
Câu 56. Cho kim loại A tác dụng dung dịch H2SO4(loãng), khí sinh ra dẫn qua ống đựng oxit BO
nung nóng, tạo ra chất kim loại (B) màu đỏ. Hai kim loại A, B là:
A. Ag và Cu B. Fe và Pb C. Zn và Cu D. Zn và Al
Câu 57. Cho phản ứng sau. Hợp chất (A) đúng là:
A+H2SO4⟶FeSO4+Fe2(SO4)3+H2O
A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. FeO D. Fe
Câu 58. Trong giờ thực hành, một em học sinh đã cho mẫu nhỏ natri vào dung dịch
CuSO4 thì thấy có khí (X) không màu bay ra, đồng thời xuất hiện kết tủa (Y) màu xanh trông rất
đẹp. Vậy (X) và (Y) lần lượt là:
A. H2 và NaOH B. SO2 và Cu(OH)2 C. H2 và Cu(OH)2 D. CO2 và Cu
Câu 59. Dẫn khí CO dư đi qua ống đựng 32 gam bột quặng hematit nung nóng đỏ. Khi kết thúc
phản ứng, nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào chất rắn thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Phần
trăm khối lượng của Fe2O3 trong quặng hematit trên là: A. 75% B. 70% C. 65% D. 60%
Câu 60. Tôn lợp trong xây dựng làm từ Fe, tại sao để lâu mới bị gỉ?
A. Vì để ngoài nắng B. Vì được phủ lớp Zn C. Vì được tráng Sn D. Cả B và C đều đúng
Câu 61. Cho các kim loại K, L, M, N và dung dịch X.
Biết:
- K phản ứng được với dung dich X.
- L phản ứng được với dung dịch X và dung dịch muối của K.
- M không phản ứng được với dung dịch X.
- N không phản ứng được với dung dịch muối của L nhưng phản ứng được với dung dịch muối L.
Dãy sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần của kim loại?
A. L, K, M, N B. M, K, N, L C. M, N, K, L D. L, N, K, M
Câu 62. Cho m gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,568
dm3 khí (đktc). Nếu cũng cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì sau phản
ứng còn lại 0,6 gam chất rắn. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban
đầu lần lượt là:
A. 30% và 70% B. 40,45% và 59,55% C. 58% và 42% D. 57,45% và 42,55%
Câu 63. Dãy kim loại nào sau đây đều tham gia phản ứng được với dung dịch axit clohiđric (HCl)?
A. Mg; Ba; Cu B. Au; Al; Fe C. Mg; Fe; Zn D. Zn; Pb; Hg
Câu 64. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K. B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
C. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe. D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Câu 66. Chỉ dùng H2SO4 có thể nhận biết được các chất trong các trường hợp nào sau đây?
A. Fe và FeO B. FeO và CuO C. AI và Fe3O4 D. Cả A, B, C đều được
Câu 67. Nhà máy sản xuất thép miền Nam đã sử dụng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 để sản xuất 1
tấn gang chứa 95% Fe. Hiệu suất của quá trình là 80%. Khối lượng quặng hematit nhà máy cần
dùng là: A. 2000 kg B. 2827,38 kg C. 2800 kg D. 2900 kg
Câu 68. Cho miếng nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). Khối lượng
nhôm đã phản ứng là: A. 10 gam B. 12 gam C. 10,8 gam D. 15 gam
Câu 69. Lấy ít bột Fe cho tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, đem sản phẩm thu được tác dụng với
dung dịch NaOH. Sau vài phút hiện tượng quan sát được là:
A. Không có hiện tượng gì. B. Có khí bay lên.
C. Có kết tủa trắng xanh. D. Có kết tủa màu nâu đỏ.
Câu 70. Nhúng thanh đồng vào dung dịch AgNO3. Hiện tượng quan sát được là:
A. Có kim loại màu trắng bạc bám ngoài thanh đồng. B. Dung dịch từ không màu chuyển sang
màu xanh. C. Khối lượng thanh đồng tăng lên so với ban đầu. D. Tất cả các hiện tượng trên.
Câu 71. Cho biết X, Y, Z, X’, Y’, Z’, có thể lần lượt là những chất nào sau đây?
1) X là kim loại nhẹ, mềm; X tác dụng mãnh liệt với nước tạo ra dung dịch bazơ và khí hiđro.
2) Y là kim loại nhẹ, trong điều kiện thường có 1 lớp oxit bảo vệ bên ngoài rất bền, Y tan được
trong các dung dịch kiềm.
3) Z là kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học. Bazơ của Z bị phân hủy ngay khi tạo
ra, cho kết tủa màu đen. Muối z là chất kết tủa màu trắng.
4) X’ là kim loại nặng, không tan trong nước, X’ cháy sáng trong oxi và tạo ra hạt nóng chảy màu
nâu.
5) Y’ là kim loại không tác dụng dung dịch HCl, H2SO4 loãng, nhưng tác dụng được với H2SO4 đặc
nóng. Y’ là kim loại dẫn điện tốt. 6) Z’ là kim loại màu trắng xanh, thường được dùng điều chế khí
hiđro trong phòng thí nghiệm.
A. Na, Al, Zn, Ag, Cu, Fe B. Al, Na, Cu, Fe, Ag, Zn
C. Na, Al, Ag, Fe, Cu, Zn D. Al, Na, Ag, Zr, Cu, Fe
Câu 72. Cho lượng Fe dư vào hỗn hợp chứa hai dung dịch MgSO4 và CuSO4 khuấy nhẹ và lọc.
Chất rắn còn lại trên giấy lọc là: A. Mg và Cu. B. Mg, Cu, Fe. C. Fe và Cu. D. Cu.
Câu 73. Cho 1 gam sắt tiếp xúc với oxi trong một thời gian, nhận thấy khối lượng đã vượt quá 1,41
gam. Nếu chỉ tạo một oxit thì công thức oxit đó là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe3O2
Câu 74. Ngâm đinh sắt khối lượng 5,6 gam vào dung dịch CuSO4. Sau phản ứng, lấy đinh ra rửa
nhẹ, sây khô, cân nặng 5,76 gam. Khối lượng Fe đã phản ứng là:
A. 0,16g B. l,12g C. 5,6g D. Một đáp số khác
Câu 75. Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24
lít khí (đktc). Phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 61,9% và 38,1% B. 50% và 50% C. 40% và 60% D. 30% và 70%
Câu 76. Nhôm hoạt động hơn sắt, đồng nhưng các đồ vật bằng nhôm lại rất bền, khó hư hỏng hơn
những đồ vật bằng sắt, đồng. Đó là vì:
A. Nhôm ở bề mặt tác dụng với oxi tạo lớp oxit nhôm rất bền.
B. Nhôm bền trong không khí hơn sắt và đồng.
C. Nhôm tác dụng với các chất khí trong không khí tạo các muối nhôm rất bền.
D. Do nhôm có màu trắng và nhẹ.
Câu 77. Cho một oxit kim loại R (có hóa trị lẻ), trong đó thành phần phần trăm theo khối lượng của
R là 70%. Kim loại R là: A. Cu B. Zn C. Fe D. Al
Câu 78. Dùng hiđro để khử sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 47,6 gam sắt. Thể
tích H2 (đktc) tham gia phản ứng là: A. 67,2 lít B. 50 lít C. 44,8 lít D. 28,56 lít
Câu 79. Để tách đồng kim loại ra khỏi hỗn hợp (X) gồm: đồng, nhôm và sắt. Người ta dùng phương
pháp nào sau đây?
A. Nam châm. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch 𝐶𝑢𝑆𝑂4. D. Dung dịch 𝐵(𝑁𝑂3)2
Câu 80. Cho 1 gam hợp kim của natri tác dụng với nước, thu được dung dịch kiềm. Để trung hòa
dung dịch kiềm cần 50ml dung dịch HCl 0,2M. Thành phần phần trăm của natri trong hợp kim là:
A. 39% B. 40% C. 22,5% D. 23%
Câu 81. Từ 1 tấn quặng manhetit – Fe3O4 (chứa 53% Fe), có thể sản xuất được bao nhiêu tấn gang?
Biết trong gang chứa 92% sắt. A. 0,53 tấn B. 0,92 tấn C. 0,39 tấn D. 0,57 tấn
Câu 82. Đặc điểm chung của kim loại là:
A. Có tính dẻo B. Dẫn điện C. Dẫn nhiệt D. Có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt
Câu 83. Hòa tan hoàn toàn a gam Fe cần 50 gam dung dịch H2SO4 49%, thu được muối FeSO4 và
khí H2. Giá trị của a là: A. 14 gam B. 28,57 gam C. 5,6 gam D. 9,8 gam
Câu 84. Tính chất vật lí chung, đặc trưng của kim loại là:
A. Tính dẻo B. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt C. Ánh kim D. Cả A, B, C
Câu 85. Cho 3,4 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít
khí (đktc) và chất rắn (X), có khối lượng a gam. Tên của (X) và giá trị của a là:
A. Cu và 0,15 gam. B. Zn và 0,2 gam. C. Cu và 3,4 gam. D. Zn, Cu và 0,15 gam.
Câu 86. Cho mẫu nhỏ natri vào cốc nước cất có thêm vài giọt phenolphtalein. Sau phản ứng, nhỏ từ
từ dung dịch CuSO4 đến dư. Dung dịch thu được cuối cùng có màu gì?
A. Màu đỏ B. Hồng đậm C. Hồng nhạt D. Không màu
Câu 87. Lấy một ít bột sắt cho tác dụng với dung dịch axit HCl vừa đủ rồi nhỏ từ từ dung dịch
NaOH vào dung dịch vừa thu được. Hiện tượng quan sát được trong quá trình làm thí nghiệm là:
A. Có khí không màu bay ra. B. Có kết tủa trắng xanh. C. Có khí bay ra, kết tủa trắng xanh rồi
chuyển sang màu nâu đỏ. D. Không có hiện tượng gì cả.
Câu 88. Đốt a gam sắt trong không khí được l,35a gam chất rắn (X) gồm Fe3O4 và Fe dư. Phần
trăm khối lượng của kim loại sắt trong (X) là: A. 5,02% B. 6,7% C. 6,02% D. 7,02%
Câu 89. Cho 9 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Al2O3 vào dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít
H2 (đktc). Mặt khác, nếu cho lượng hỗn hợp trên vào dung dịch HCl dư sinh ra 7,84 lít
H2 (đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 2,5 gam ; 4 gam ; 2,5 gam B. 4,8 gam ; 2,7 gam ; 1,5 gam.
C. 3,5 gam ; 4,1 gam ; 1,4 gam. D. 2,4 gam ; 5, 4 gam ; 1,2 gam.
Câu 90. Tính khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa
95% Fe. Biết hiệu suất của quá trình là 80%. A. 2,83 tấn B. 2,84 tấn C. 3,84 tấn D. 4,83 tấn
Câu 91. Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch đựng trong bốn lọ riêng biệt
ZnSO4, AgNO3,CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả 4 dung dịch trên?
A. Al B. Mg C. Fe D. Tất cả đều sai
Câu 92. Hòa tan lượng dư bột nhôm vào 180ml dung dịch HCl 1M đến khi phản ứng kết thúc, thu
được 1,512 lít hiđro (đktc). Tính hiệu suất của phản ứng trên? A. 70% B. 75% C. 80% D. 90%
Câu 93. Hoà tan hết 0,5 gam hỗn hợp Fe và một kim loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng dư,
thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại hóa trị II đem dùng là: A. Be B. Mg C. Ba D. Ca
Câu 94. Trong công thức oxit của kim loại R, tỉ lệ về khối lượng giữa kim loại và oxi là 9 : 8. Công
thức oxit đó là: A. ZnO B. Al2O3 C. BeO D. Fe2O3
Câu 95. Hòa tan 4,54 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 1,792 lít khí H2
(đktc) và 1,2 gam kim loại. Thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
là:
A. 11,9%, 61,7%, 26,4% B. 51,8%, 15,8%, 32,4%
C. 50%, 20%, 30% D. 32,4%, 28,4%, 39,2%
Câu 96. Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch AgNO3 cho đến khi đồng không tan thêm nữa thì
dừng. Lấy lá đồng ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì khối lượng lá đồng tăng 1,52 gam. Nồng độ mol
của dung dịch AgNO3 là: A. 2M B. 2,5M C. 1.5M D. 1M
Câu 97. Cho kim loại A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khí sinh được được dẫn qua ống
đựng bột RO nung nóng chỉ tạo ra chất rắn màu đỏ. Kim loại A và R lần lượt là:
A. Ag và Cu B. Zn và Cu C. Fe và Pb D. Zn và Al
Câu 98. Một em học sinh làm thí nghiệm: Cho một mẫu natri vào cốc nước, sau đó cho vài mẫu
quỳ tím vào. Hiện tượng quan sát được là:
A. Có khí không màu thoát ra. B. Các mẫu quỳ tím chuyển sang màu xanh.
C. Natri nóng chảy thành giọt tròn, nổi và chạy lung tung trên mặt nước.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 99. Cho 18 gam hỗn hợp kim loại Fe và Al phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH
0,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 30% Fe và 70% Al B. 62,5% Fe và 37,5% Al
C. 35,6% Fe và 64,4% Al D. 40% Fe và 60% Al
Câu 100. Hòa tan bột nhôm vào dung dịch axit clohiđric, thu được 5,34 gam muối khan, hiệu suất
phản ứng là 90%. Tính khối lượng nhôm cần dùng.
A. 1 gam B. 1,1 gam C. 1,2 gam D. 1,5 gam
Câu 101. Chọn câu trả lời sai:
A. Gang là hợp kim của Fe và C, trong đó C chiếm 2 - 5%.
B. Thép là hợp kim của Fe và C, hàm lượng C nhỏ hơn 2%.
C. Gang có nhiều tính chất quý như: đàn hồi, cứng, ít bị ăn mòn.
D. Quá trình sản xuất thép được thực hiện trong lò luyện thép.
Câu 102. Trong các kim loại: Ag, Si, Al, Fe, kim loại nào dẫn điện tốt nhất:
A. Si B. Al C. Ag D. Fe
Câu 103. Cho phương trình đã cân bằng sau: Al+6HNO3⟶Al(NO3)3+3X+3H2O
X là hợp chất nào sau đây?
A. N2O B. N2 C. NO D. NO2
Câu 104. Oxi hóa hoàn toàn a gam Fe, lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch HCl. Muối thu
được sau phản ứng là:
A. FeCl2 B. FeCl3 C. FeCl2,FeCl3 D. FeCl4
Câu 105. Cho 5,1 gam oxit của một kim loại hóa trị III tác dụng hết với 0,3 mol axit HCl. Công
thức oxit là:
A. Al2O3 B. Fe2O3 C. Cr2O3 D. Fe3O4
Câu 106. Hòa tan 2 gam oxit sắt cần vừa đủ 26,07 ml dung dịch HCl 10% (D = 1,05 g/ml). Công
thức oxit sắt đem dùng là:
A. Fe3O4 B. Fe2O3 C. FeO D. FeO.Fe2O3
Câu 107. Cho kim loại kali vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:
A. Tạo kết tủa Fe. B. Chỉ có khí không màu bay ra.
C. Có khí không màu bay ra, đồng thời xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
D. Chỉ tạo kết tủa nâu đỏ.
Câu 108. Ở điều kiện thường có duy nhất một kim loại ở trạng thái lỏng là:
A. Hg B. Mn C. Sn D. Be
Câu 109. Cho phản ứng: 3Fe+4H2O→Fe3O4+4H2
Phản ứng trên thuộc loại. A. Oxi hóa-khử B. Thế C. Trung hòa D. Phân hủy
Câu 110. Cho hỗn hợp (X) gồm: 31,75 gam FeCl2 và 24,375 gam FeCl3 tác dụng với dung dịch
NaOH dư và để ngoài không khí 10 phút. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 30,8 gam B. 45 gam C. 42,8 gam D. 27,8 gam
Câu 111. Hòa tan hoàn toàn a gam Fe2O3 vào 150 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của a là:
A. 2 gam B. 3 gam C. 4 gam D. 6,5 gam
Câu 112. Hòa tan 5 gam một kim loại R (chưa rõ hoá trị) cần vừa đủ 36,5 gam dung dịch HCl 25%.
Tên kim loại R là: A. Mg B. Fe C. Ca D. Zn.
Câu 113. Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo tính hoạt động hóa học giảm dần?
A. K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Ag, Au. B. K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Au, Ag.
C. K, Ca, Na, Al, Mg, Zn, Fe, Sn, Pb, Au, Ag. D. K, Ca, Na, Mg, Al, Fe, Zn, Sn, Pb, Ag, Au.
Câu 114. Hòa tan 14 gam sắt vào 100 gam dung dịch HCl vừa đủ. Nồng độ phần trăm của dung
dịch HCl đã dùng là: A. 7,5% B. 8% C. 18,25% D. 10%
Câu 115. Tính chất nào sau đây không phải của nhôm?
A. Kim loại màu trắng bạc, nhẹ, có ánh kim. B. Cháy sáng tạo hạt màu nâu.
C. Tác dụng dung dịch HCl giải phóng khí H2.
D. Tan trong dung dịch NaOH tạo dung dịch muối và khí H2.
Câu 116. Để bảo quản kim loại natri trong phòng thí nghiệm, người ta ngâm natri vào:
A. Nước tinh khiết B. Dầu hỏa C. Dung dịch H2SO4 loãng D. Dung dịch muối ăn
Câu 117. Một học sinh cho mẫu kali vào dung dịch (NH4)2SO4. Hiện tượng quan sát được là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng. B. Có khí không màu, không mùi thoát ra.
C. Có khí mùi khai bay ra và có kết tủa xanh xuất hiện.
D. Chỉ có khí không màu, mùi khai thoát ra.
Câu 118. Khi cho sắt phản ứng với dung dịch CuSO4. Khi kết thúc phản ứng thu được 22,4 gam
đồng. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là: A. 19,6 gam B. 9,8 gam C. 29,4 gam D. 15,6 gam
Câu 119. Cho các cặp chất sau:
1. Al+H2SO4 loãng 2. Zn+CuSO4 3. K+H2SO4
4. Ag+HCl 5. Cu+AgNO3 6. Al2O3+H2
Các cặp chất xảy ra phản ứng là:
A. 1, 2, 3, 5 B. 1, 2, 3, 6 C. 1, 2, 3, 4, 5, 6 D. 3, 4, 5, 6
Câu 120. Cho lá kẽm vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy lá kẽm đem rửa nhẹ,
sấy khô và cân thì khối lượng lá kẽm giảm 0,025 gam. Khối lượng kẽm phản ứng và khối lượng
đồng tạo thành lần lượt là:
A. 1 gam và 2 gam B. 1,625 gam và 1,6 gam C. 1,5 gam và 2,5 gam D. 2,625 gam và 1,6 gam
Câu 121. Cho thanh kẽm vào 100 ml dung dịch sắt (II) sunfat aM. Sau khi kết thúc phản ứng, lấy
thanh kẽm ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì thanh kẽm giảm 2,25 gam. Giá trị của a là:
A. 1.5M B. 0,25M C. 2,5M D. 1.75M
Câu 122. Khi cho sắt phản ứng với HNO3, phản ứng nào sau đây biểu diễn đúng?
A. Fe+4HNO3⟶Fe(NO3)3+NO↑+2H2O B. Fe+6HNO3⟶Fe(NO3)3+3NO↑+3H2O
C. Fe+4HNO3⟶Fe(NO3)3+2NO↑+2H2O D.Fe+8HNO3⟶Fe(NO3)3+5NO↑+4H2O
Câu 123. Có hai ống nghiệm đựng hai bột kim loại là sắt và nhôm. Dung dịch nào sau đây dùng để
nhận biết hai kim loại trên?
A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch axit HCl C. Dung dịch AgNO3 D. Dung dịch Na2CO3
Câu 124. Có 3 kim loại R, M, N. Để xác định độ hoạt động của chúng theo thứ tự giảm dần từ trái
sang phải, một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1: M không đẩy được R ra khỏi dung dịch muối.
Thí nghiệm 2: M đẩy được N ra khỏi dung dịch muối nhưng không đẩy được hiđro ra khỏi dung
dịch axit.
Thí nghiệm 3: R đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit.
A. R, H2, M, N B. M, N, R, H2 C. M, R, H2, N D. H2, R, N, M
Câu 125. Cho sơ đồ phản ứng sau. Vậy (Z) là hợp chất nào sau đây?
Cu(→(+O2)(X)→(+HCl)(Y)→(+NaOH)(Z)
A. Cu(NO3)2 B. Cu(OH)2 C. CuO D. CuCl2
Câu 126. Cho phản ứng. Phản ứng nào sau đây cân bằng đúng?
FexOy+HCl⟶FeCl2y/x+H2O.
A. FexOy+2yHCl⟶xFeCl2y/x+yH2O B. FexOy+HCl⟶xFeCl2y/x+yH2O
C. FexOy+yHCl⟶xFeCl2y/x+yH2O D. FexOy+y/2HCl⟶xFeCl2y/x+2yH2O
Câu 127. Cho 1,2 gam oxit sắt tác dụng với dung dịch HCL dư. Sau phản ứng thu được 2,4375 gam
muối. Công thức oxit là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe2O
Câu 128. Cho phản ứng. Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt là:
Cu+H2SO4(đặc)→CuSO4+SO2↑+H2O
A. 1; 2; 4; 2; 1 B. 2; 2; 1; 3; 2 C. 2; 1; 2; 3; 1 D. 1; 2; 1; 1; 2
Câu 129. Cho 20,7 gam kim loại R phản ứng với khí clo dư thu được 52,65 gam muối clorua. Biết
kim loại R có hóa trị I. Tên kim loại R là: A. Kali B. Bari C. Natri D. Canxi
Câu 130. Cho 10 gam hỗn hợp (A) gồm bột sắt và đồng vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng
thu được chất rắn (B) có khối lượng 11 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt và
đồng là: A. 70% và 30% B. 35% và 65% C. 40% và 60% D. 50% và 50%
Câu 131. Dẫn khí CO dư đi qua ông sứ đựng bột oxit sắt nung nóng. Dẫn hết khí sinh ra vào dung
dịch Ca(OH)2, thu được 8 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng Fe thu được ở trên bằng dung dịch
H2SO4 loãng, dư thì thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Công thức oxit sắt đem dùng là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe2O5
Câu 132. Cho một lượng bột sắt dư vào 200 ml dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối
lượng muối tạo thành và nồng độ mol của HCl là:
A. 38,1 gam và 3M B. 25 gam và 1,5M C. 30 gam và 1,5M D. 40,5 gam và 3M
Câu 133. Giáo viên đem từ phòng thí nghiệm ra ba gói bột đều là oxit sắt: FeO, Fe2O3,Fe3O4 bị mất
nhãn. Em có thể dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết ba chất bột trên?
A. Dung dịch H2SO4 B. Dung dịch HCl C. Phenolphtalein D. Dd HCl và dd NaOH.
Câu 134. Đốt cháy hoàn toàn một kim loại (X) cần dùng một lượng oxi bằng 89% khối lượng kim
loại đã dùng. Kim loại (X) đem dùng là: A. Mg B. Al C. Ca D. Ba
Câu 135. Cho hỗn hợp gồm Zn và AI tác dụng với hỗn hợp dung dịch CuSO4 và AgNO3, thu được
dung dịch (X) và chất rắn (Y) gồm 3 kim loại. Cho (Y) tác dụng với dung dịch HCl dư thì có khí
bay ra. Thành phần định tính của chất rắn (Y) là:
A. Zn, Al và Ag B. Zn và Cu C. Zn, Cu và Ag D. Cu và Ag
Câu 136. Hòa tan hết 22,75 gam một muối sắt clorua vào nước, thu được dung dịch (X). Cho từ từ
dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch (X) thu được kết tủa màu trắng. Lọc kết tủa, sấy khô và
cân thì có khối lượng là 60,27 gam. Công thức muối sắt clorua là:
A. FeCl4 B. FeCl3 C. FeCl2 D. FeCl5
Câu 137. Dãy kim loại không phản ứng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng?
A. Zn; Fe; Al B. Cu; Zn; Mg C. Cu; Ag; Hg D. Ba; Au; Pt
Câu 138. Cặp kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội?
A. Fe và Cu B. Al và Fe C. Al và Mg D. Mg và Ag
Câu 139. Để thu được 1 tấn thép (chứa 98% Fe) cần dùng 2,305 tấn quặng hematit nâu (chứa
Fe2O3.2H2O). Hiệu suất của quá trình sản xuất là: A. 70% B. 85% C. 93% D. 90%
Câu 140. Nhúng một lá nhôm (đã làm sạch lớp oxit) vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau một
thời gian phản ứng, lấy lá nhôm rửa sạch sấy khô và cân thì khối lượng lá nhôm tăng thêm 5,94
gam. Nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng là? (Biết thể tích dung dịch
thay đổi không đáng kể).
A. 0,05M và 0,05M B. 0,1M và 0,05M C. 0,2M và 0,3M D. 0,3M và 0,5M
Câu 141. Dung dịch AlCl3 có lẫn tạp chất là CuCl2. Sử dụng phương pháp nào sau đây để thu được
dung dịch muối nhôm tinh khiết?
A. Dùng kim loại Zn B. Dùng kim loại Fe C. Dùng kim loại Al D. Dùng dung dịch AgNO3
Câu 142. Hiện tượng nào nêu sau đây là đúng khi cho thanh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat?
A. Có lớp đồng bám ngoài thanh sắt. B. Không có hiện tượng gì.
C. Thanh sắt bị hòa tan 1 phần, đồng được giải phóng (màu đỏ) bám ngoài thanh sắt và màu xanh
của dung dịch bị nhạt dần.
D. Thanh sắt bị hòa tan một phần và dung dịch vẫn có màu xanh như ban đầu.
Câu 143. Để thu được 1 tấn thép (chứa 98% Fe) cần dùng 2,305 tấn quặng (chứa 80%
Fe2O3.2H2O). Hiệu suất phản ứng là: A. 93% B. 74,4% C. 18% D. 50,7%
Câu 144. Cho các kim loại: Fe, Cu, Zn, Na, Ag, Sn, Pb, Al. Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp
theo chiều tính kim loại tăng dần?
A. Na; Al; Zn; Fe; Sn; Pb; Cu; Ag. B. Al; Na; Zn; Fe; Pb; Sn; Al; Na.
C. Ag; Cu; Pb; Sn; Fe; Zn; Al; Na. D. Ag; Cu; Sn; Pb; Fe; Zn; Al; Na.
Câu 145. Trong lò luyện gang người ta dùng CO để khử Fe2O3. Để điều chế được 11,2 tấn sắt ta
phải cần bao nhiêu tấn Fe2O3. Biết hiệu suất chỉ đạt 85%.
A. 13,75 tấn B. 24,7 tấn C. 18,7 tấn D. 18,824 tấn
Câu 146. Ngâm một thanh nhôm vào dung dịch (X) chứa 10,2 gam AgNO3. Sau khi tất cả bạc bị
đẩy ra và bám hết vào thanh nhôm thì thanh nhôm tăng 9,9%. Khối lượng thanh nhôm ban đầu là:
A. 30 gam B. 40 gam C. 50 gam D. 60 gam
Câu 147. Cho 2,25 gam kim loại R phản ứng hết với dung dịch axit sunfuric dư, thu được 2,8 lít
H2 (đktc). Biết H = 100%. Tên kim loại R là: A. Canxi B. Sắt C. Nhôm D. Kẽm
Câu 148. Cho các cặp chất sau:1. Al+S 2. Al2O3+H2 3. Al+CuSO4
4. Al+KOH 5. Al+H2SO4(đặc,nguội) 6. Al2O3+HCl
Trường hợp nào không xảy ra phản ứng?A. 5, 4 B. 2, 1 C. 1, 6 D. 2, 5
Câu 149. Hòa tan 23,75 gam hỗn hợp (X) gồm Fe và Zn trong dung dịch H2SO4 dư, thu được 8,96
lít H2 (đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp (X) là:
A. 15,7 gam Fe và 8,05 gam Zn. B. 14 gam Fe và 9,75 gam Zn.
C. 8,4 gam Fe và 15,35 gam Zn. D. 20 gam Fe và 3,75 gam Zn.
Câu 150. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại hóa trị I vào nước được một dung dịch bazơ (X)
và 2,24 lít H2 (đktc). Tên kim loại hóa trị I là: A. Natri B. Bạc C. Đồng D. Kali
Câu 151. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Dẫn toàn bộ khí hiđro sinh ra đi qua
bột oxit của kim loại Y nung nóng thì thu được kim loại Y. Hỏi X, Y lần lượt là chất nào sau đây?
A. Cu và ZnO B. Fe và CuO C. Ag và Fe2O3 D. Zn và Al2O3
Câu 152. Cho 26 gam FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH 10%. Khối lượng dung dịch NaOH đem
dùng là: A. 192 gam B. 19,2 gam C. 30,2 gam D. 20 gam
Câu 153. Cho các chất rắn sau: Al2O3, Fe, Zn. Dùng hoá chất nào sau đây để nhận biết chúng?
A. Dùng dung dịch H2SO4(loãng) B. Dùng dung dịch KOH
C. Dùng dung dịch HCl D. Dùng dung dịch CuSO4
Câu 154. Ngâm một lá sắt (đã dược làm sạch) vào dung dịch CuSO4. Câu trả lời đúng là:
A. Màu xanh nhạt dần. B. Có kim loại màu đỏ gạch bám trên lá sắt.
C. Lá sắt bị tan ra. D. Kết hợp A, B, C.
Câu 155. Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% khối
lượng kim loại đã dùng. Tên kim loại R đem dùng là:
A. Bari (Ba) B. Kali (K) C. Magie (Mg) D. Canxi (Ca)
Câu 156. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra chất khí. X là kim loại nào?
A. Fe B. Cu C. Ag D. Cả A, B, C đúng
Câu 157. Hòa tan 16,2 gam nhôm vào dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng muối khan thu được là:
A. 102,6 gam B. 150 gam C. 145 gam D. 130,5 gam
Câu 158. Cho m gam bột sắt tác dụng với 7,3 gam dung dịch HCl 25%, thu được 2,54 gam muối
sắt (II) clorua và khí H2. Giá trị m và thể tích H2 (đktc) là:
A. 1,12 gam và 448 lít B. 1,12 gam và 4,48 lít C. 1,12 gam và 448cm3 D. 1,12 gam và448dm3.
Câu 159. Khối lượng giữa 1,999 mol Cu và 1,999 mol Fe là:
A. Bằng nhau. B. Khối lượng Cu lớn hơn khối lượng Fe.
C. Khối lượng Cu nhỏ hơn khối lượng Fe. D. Hiệu mCu−mFe=8gam.
Câu 160. Kim loại nào dưới đây không bị oxi hóa trong mọi điều kiện?
A. Au B. Al C. Ag D. Cu
Câu 161. Để phân biệt nhôm và đồng, người ta dùng dung dịch nào sau đây:
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch H2SO4 loãng C. Dung dịch HNO3 D. Cả A, B, C đều được

You might also like