Professional Documents
Culture Documents
A. 2,5 gam ; 4 gam ; 2,5 gam B. 4,8 gam ; 2,7 gam ; 1,5 gam.
C. 3,5 gam ; 4,1 gam ; 1,4 gam. D. 2,4 gam ; 5, 4 gam ; 1,2 gam.
Câu 90. Tính khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa
95% Fe. Biết hiệu suất của quá trình là 80%. A. 2,83 tấn B. 2,84 tấn C. 3,84 tấn D. 4,83 tấn
Câu 91. Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch đựng trong bốn lọ riêng biệt
ZnSO4, AgNO3,CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả 4 dung dịch trên?
A. Al B. Mg C. Fe D. Tất cả đều sai
Câu 92. Hòa tan lượng dư bột nhôm vào 180ml dung dịch HCl 1M đến khi phản ứng kết thúc, thu
được 1,512 lít hiđro (đktc). Tính hiệu suất của phản ứng trên? A. 70% B. 75% C. 80% D. 90%
Câu 93. Hoà tan hết 0,5 gam hỗn hợp Fe và một kim loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng dư,
thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại hóa trị II đem dùng là: A. Be B. Mg C. Ba D. Ca
Câu 94. Trong công thức oxit của kim loại R, tỉ lệ về khối lượng giữa kim loại và oxi là 9 : 8. Công
thức oxit đó là: A. ZnO B. Al2O3 C. BeO D. Fe2O3
Câu 95. Hòa tan 4,54 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 1,792 lít khí H2
(đktc) và 1,2 gam kim loại. Thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
là:
A. 11,9%, 61,7%, 26,4% B. 51,8%, 15,8%, 32,4%
C. 50%, 20%, 30% D. 32,4%, 28,4%, 39,2%
Câu 96. Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch AgNO3 cho đến khi đồng không tan thêm nữa thì
dừng. Lấy lá đồng ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì khối lượng lá đồng tăng 1,52 gam. Nồng độ mol
của dung dịch AgNO3 là: A. 2M B. 2,5M C. 1.5M D. 1M
Câu 97. Cho kim loại A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khí sinh được được dẫn qua ống
đựng bột RO nung nóng chỉ tạo ra chất rắn màu đỏ. Kim loại A và R lần lượt là:
A. Ag và Cu B. Zn và Cu C. Fe và Pb D. Zn và Al
Câu 98. Một em học sinh làm thí nghiệm: Cho một mẫu natri vào cốc nước, sau đó cho vài mẫu
quỳ tím vào. Hiện tượng quan sát được là:
A. Có khí không màu thoát ra. B. Các mẫu quỳ tím chuyển sang màu xanh.
C. Natri nóng chảy thành giọt tròn, nổi và chạy lung tung trên mặt nước.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 99. Cho 18 gam hỗn hợp kim loại Fe và Al phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH
0,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 30% Fe và 70% Al B. 62,5% Fe và 37,5% Al
C. 35,6% Fe và 64,4% Al D. 40% Fe và 60% Al
Câu 100. Hòa tan bột nhôm vào dung dịch axit clohiđric, thu được 5,34 gam muối khan, hiệu suất
phản ứng là 90%. Tính khối lượng nhôm cần dùng.
A. 1 gam B. 1,1 gam C. 1,2 gam D. 1,5 gam
Câu 101. Chọn câu trả lời sai:
A. Gang là hợp kim của Fe và C, trong đó C chiếm 2 - 5%.
B. Thép là hợp kim của Fe và C, hàm lượng C nhỏ hơn 2%.
C. Gang có nhiều tính chất quý như: đàn hồi, cứng, ít bị ăn mòn.
D. Quá trình sản xuất thép được thực hiện trong lò luyện thép.
Câu 102. Trong các kim loại: Ag, Si, Al, Fe, kim loại nào dẫn điện tốt nhất:
A. Si B. Al C. Ag D. Fe
Câu 103. Cho phương trình đã cân bằng sau: Al+6HNO3⟶Al(NO3)3+3X+3H2O
X là hợp chất nào sau đây?
A. N2O B. N2 C. NO D. NO2
Câu 104. Oxi hóa hoàn toàn a gam Fe, lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch HCl. Muối thu
được sau phản ứng là:
A. FeCl2 B. FeCl3 C. FeCl2,FeCl3 D. FeCl4
Câu 105. Cho 5,1 gam oxit của một kim loại hóa trị III tác dụng hết với 0,3 mol axit HCl. Công
thức oxit là:
A. Al2O3 B. Fe2O3 C. Cr2O3 D. Fe3O4
Câu 106. Hòa tan 2 gam oxit sắt cần vừa đủ 26,07 ml dung dịch HCl 10% (D = 1,05 g/ml). Công
thức oxit sắt đem dùng là:
A. Fe3O4 B. Fe2O3 C. FeO D. FeO.Fe2O3
Câu 107. Cho kim loại kali vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:
A. Tạo kết tủa Fe. B. Chỉ có khí không màu bay ra.
C. Có khí không màu bay ra, đồng thời xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
D. Chỉ tạo kết tủa nâu đỏ.
Câu 108. Ở điều kiện thường có duy nhất một kim loại ở trạng thái lỏng là:
A. Hg B. Mn C. Sn D. Be
Câu 109. Cho phản ứng: 3Fe+4H2O→Fe3O4+4H2
Phản ứng trên thuộc loại. A. Oxi hóa-khử B. Thế C. Trung hòa D. Phân hủy
Câu 110. Cho hỗn hợp (X) gồm: 31,75 gam FeCl2 và 24,375 gam FeCl3 tác dụng với dung dịch
NaOH dư và để ngoài không khí 10 phút. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 30,8 gam B. 45 gam C. 42,8 gam D. 27,8 gam
Câu 111. Hòa tan hoàn toàn a gam Fe2O3 vào 150 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của a là:
A. 2 gam B. 3 gam C. 4 gam D. 6,5 gam
Câu 112. Hòa tan 5 gam một kim loại R (chưa rõ hoá trị) cần vừa đủ 36,5 gam dung dịch HCl 25%.
Tên kim loại R là: A. Mg B. Fe C. Ca D. Zn.
Câu 113. Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo tính hoạt động hóa học giảm dần?
A. K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Ag, Au. B. K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Au, Ag.
C. K, Ca, Na, Al, Mg, Zn, Fe, Sn, Pb, Au, Ag. D. K, Ca, Na, Mg, Al, Fe, Zn, Sn, Pb, Ag, Au.
Câu 114. Hòa tan 14 gam sắt vào 100 gam dung dịch HCl vừa đủ. Nồng độ phần trăm của dung
dịch HCl đã dùng là: A. 7,5% B. 8% C. 18,25% D. 10%
Câu 115. Tính chất nào sau đây không phải của nhôm?
A. Kim loại màu trắng bạc, nhẹ, có ánh kim. B. Cháy sáng tạo hạt màu nâu.
C. Tác dụng dung dịch HCl giải phóng khí H2.
D. Tan trong dung dịch NaOH tạo dung dịch muối và khí H2.
Câu 116. Để bảo quản kim loại natri trong phòng thí nghiệm, người ta ngâm natri vào:
A. Nước tinh khiết B. Dầu hỏa C. Dung dịch H2SO4 loãng D. Dung dịch muối ăn
Câu 117. Một học sinh cho mẫu kali vào dung dịch (NH4)2SO4. Hiện tượng quan sát được là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng. B. Có khí không màu, không mùi thoát ra.
C. Có khí mùi khai bay ra và có kết tủa xanh xuất hiện.
D. Chỉ có khí không màu, mùi khai thoát ra.
Câu 118. Khi cho sắt phản ứng với dung dịch CuSO4. Khi kết thúc phản ứng thu được 22,4 gam
đồng. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là: A. 19,6 gam B. 9,8 gam C. 29,4 gam D. 15,6 gam
Câu 119. Cho các cặp chất sau:
1. Al+H2SO4 loãng 2. Zn+CuSO4 3. K+H2SO4
4. Ag+HCl 5. Cu+AgNO3 6. Al2O3+H2
Các cặp chất xảy ra phản ứng là:
A. 1, 2, 3, 5 B. 1, 2, 3, 6 C. 1, 2, 3, 4, 5, 6 D. 3, 4, 5, 6
Câu 120. Cho lá kẽm vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy lá kẽm đem rửa nhẹ,
sấy khô và cân thì khối lượng lá kẽm giảm 0,025 gam. Khối lượng kẽm phản ứng và khối lượng
đồng tạo thành lần lượt là:
A. 1 gam và 2 gam B. 1,625 gam và 1,6 gam C. 1,5 gam và 2,5 gam D. 2,625 gam và 1,6 gam
Câu 121. Cho thanh kẽm vào 100 ml dung dịch sắt (II) sunfat aM. Sau khi kết thúc phản ứng, lấy
thanh kẽm ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì thanh kẽm giảm 2,25 gam. Giá trị của a là:
A. 1.5M B. 0,25M C. 2,5M D. 1.75M
Câu 122. Khi cho sắt phản ứng với HNO3, phản ứng nào sau đây biểu diễn đúng?
A. Fe+4HNO3⟶Fe(NO3)3+NO↑+2H2O B. Fe+6HNO3⟶Fe(NO3)3+3NO↑+3H2O
C. Fe+4HNO3⟶Fe(NO3)3+2NO↑+2H2O D.Fe+8HNO3⟶Fe(NO3)3+5NO↑+4H2O
Câu 123. Có hai ống nghiệm đựng hai bột kim loại là sắt và nhôm. Dung dịch nào sau đây dùng để
nhận biết hai kim loại trên?
A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch axit HCl C. Dung dịch AgNO3 D. Dung dịch Na2CO3
Câu 124. Có 3 kim loại R, M, N. Để xác định độ hoạt động của chúng theo thứ tự giảm dần từ trái
sang phải, một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1: M không đẩy được R ra khỏi dung dịch muối.
Thí nghiệm 2: M đẩy được N ra khỏi dung dịch muối nhưng không đẩy được hiđro ra khỏi dung
dịch axit.
Thí nghiệm 3: R đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit.
A. R, H2, M, N B. M, N, R, H2 C. M, R, H2, N D. H2, R, N, M
Câu 125. Cho sơ đồ phản ứng sau. Vậy (Z) là hợp chất nào sau đây?
Cu(→(+O2)(X)→(+HCl)(Y)→(+NaOH)(Z)
A. Cu(NO3)2 B. Cu(OH)2 C. CuO D. CuCl2
Câu 126. Cho phản ứng. Phản ứng nào sau đây cân bằng đúng?
FexOy+HCl⟶FeCl2y/x+H2O.
A. FexOy+2yHCl⟶xFeCl2y/x+yH2O B. FexOy+HCl⟶xFeCl2y/x+yH2O
C. FexOy+yHCl⟶xFeCl2y/x+yH2O D. FexOy+y/2HCl⟶xFeCl2y/x+2yH2O
Câu 127. Cho 1,2 gam oxit sắt tác dụng với dung dịch HCL dư. Sau phản ứng thu được 2,4375 gam
muối. Công thức oxit là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe2O
Câu 128. Cho phản ứng. Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt là:
Cu+H2SO4(đặc)→CuSO4+SO2↑+H2O
A. 1; 2; 4; 2; 1 B. 2; 2; 1; 3; 2 C. 2; 1; 2; 3; 1 D. 1; 2; 1; 1; 2
Câu 129. Cho 20,7 gam kim loại R phản ứng với khí clo dư thu được 52,65 gam muối clorua. Biết
kim loại R có hóa trị I. Tên kim loại R là: A. Kali B. Bari C. Natri D. Canxi
Câu 130. Cho 10 gam hỗn hợp (A) gồm bột sắt và đồng vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng
thu được chất rắn (B) có khối lượng 11 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt và
đồng là: A. 70% và 30% B. 35% và 65% C. 40% và 60% D. 50% và 50%
Câu 131. Dẫn khí CO dư đi qua ông sứ đựng bột oxit sắt nung nóng. Dẫn hết khí sinh ra vào dung
dịch Ca(OH)2, thu được 8 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng Fe thu được ở trên bằng dung dịch
H2SO4 loãng, dư thì thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Công thức oxit sắt đem dùng là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe2O5
Câu 132. Cho một lượng bột sắt dư vào 200 ml dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối
lượng muối tạo thành và nồng độ mol của HCl là:
A. 38,1 gam và 3M B. 25 gam và 1,5M C. 30 gam và 1,5M D. 40,5 gam và 3M
Câu 133. Giáo viên đem từ phòng thí nghiệm ra ba gói bột đều là oxit sắt: FeO, Fe2O3,Fe3O4 bị mất
nhãn. Em có thể dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết ba chất bột trên?
A. Dung dịch H2SO4 B. Dung dịch HCl C. Phenolphtalein D. Dd HCl và dd NaOH.
Câu 134. Đốt cháy hoàn toàn một kim loại (X) cần dùng một lượng oxi bằng 89% khối lượng kim
loại đã dùng. Kim loại (X) đem dùng là: A. Mg B. Al C. Ca D. Ba
Câu 135. Cho hỗn hợp gồm Zn và AI tác dụng với hỗn hợp dung dịch CuSO4 và AgNO3, thu được
dung dịch (X) và chất rắn (Y) gồm 3 kim loại. Cho (Y) tác dụng với dung dịch HCl dư thì có khí
bay ra. Thành phần định tính của chất rắn (Y) là:
A. Zn, Al và Ag B. Zn và Cu C. Zn, Cu và Ag D. Cu và Ag
Câu 136. Hòa tan hết 22,75 gam một muối sắt clorua vào nước, thu được dung dịch (X). Cho từ từ
dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch (X) thu được kết tủa màu trắng. Lọc kết tủa, sấy khô và
cân thì có khối lượng là 60,27 gam. Công thức muối sắt clorua là:
A. FeCl4 B. FeCl3 C. FeCl2 D. FeCl5
Câu 137. Dãy kim loại không phản ứng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng?
A. Zn; Fe; Al B. Cu; Zn; Mg C. Cu; Ag; Hg D. Ba; Au; Pt
Câu 138. Cặp kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội?
A. Fe và Cu B. Al và Fe C. Al và Mg D. Mg và Ag
Câu 139. Để thu được 1 tấn thép (chứa 98% Fe) cần dùng 2,305 tấn quặng hematit nâu (chứa
Fe2O3.2H2O). Hiệu suất của quá trình sản xuất là: A. 70% B. 85% C. 93% D. 90%
Câu 140. Nhúng một lá nhôm (đã làm sạch lớp oxit) vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau một
thời gian phản ứng, lấy lá nhôm rửa sạch sấy khô và cân thì khối lượng lá nhôm tăng thêm 5,94
gam. Nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng là? (Biết thể tích dung dịch
thay đổi không đáng kể).
A. 0,05M và 0,05M B. 0,1M và 0,05M C. 0,2M và 0,3M D. 0,3M và 0,5M
Câu 141. Dung dịch AlCl3 có lẫn tạp chất là CuCl2. Sử dụng phương pháp nào sau đây để thu được
dung dịch muối nhôm tinh khiết?
A. Dùng kim loại Zn B. Dùng kim loại Fe C. Dùng kim loại Al D. Dùng dung dịch AgNO3
Câu 142. Hiện tượng nào nêu sau đây là đúng khi cho thanh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat?
A. Có lớp đồng bám ngoài thanh sắt. B. Không có hiện tượng gì.
C. Thanh sắt bị hòa tan 1 phần, đồng được giải phóng (màu đỏ) bám ngoài thanh sắt và màu xanh
của dung dịch bị nhạt dần.
D. Thanh sắt bị hòa tan một phần và dung dịch vẫn có màu xanh như ban đầu.
Câu 143. Để thu được 1 tấn thép (chứa 98% Fe) cần dùng 2,305 tấn quặng (chứa 80%
Fe2O3.2H2O). Hiệu suất phản ứng là: A. 93% B. 74,4% C. 18% D. 50,7%
Câu 144. Cho các kim loại: Fe, Cu, Zn, Na, Ag, Sn, Pb, Al. Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp
theo chiều tính kim loại tăng dần?
A. Na; Al; Zn; Fe; Sn; Pb; Cu; Ag. B. Al; Na; Zn; Fe; Pb; Sn; Al; Na.
C. Ag; Cu; Pb; Sn; Fe; Zn; Al; Na. D. Ag; Cu; Sn; Pb; Fe; Zn; Al; Na.
Câu 145. Trong lò luyện gang người ta dùng CO để khử Fe2O3. Để điều chế được 11,2 tấn sắt ta
phải cần bao nhiêu tấn Fe2O3. Biết hiệu suất chỉ đạt 85%.
A. 13,75 tấn B. 24,7 tấn C. 18,7 tấn D. 18,824 tấn
Câu 146. Ngâm một thanh nhôm vào dung dịch (X) chứa 10,2 gam AgNO3. Sau khi tất cả bạc bị
đẩy ra và bám hết vào thanh nhôm thì thanh nhôm tăng 9,9%. Khối lượng thanh nhôm ban đầu là:
A. 30 gam B. 40 gam C. 50 gam D. 60 gam
Câu 147. Cho 2,25 gam kim loại R phản ứng hết với dung dịch axit sunfuric dư, thu được 2,8 lít
H2 (đktc). Biết H = 100%. Tên kim loại R là: A. Canxi B. Sắt C. Nhôm D. Kẽm
Câu 148. Cho các cặp chất sau:1. Al+S 2. Al2O3+H2 3. Al+CuSO4
4. Al+KOH 5. Al+H2SO4(đặc,nguội) 6. Al2O3+HCl
Trường hợp nào không xảy ra phản ứng?A. 5, 4 B. 2, 1 C. 1, 6 D. 2, 5
Câu 149. Hòa tan 23,75 gam hỗn hợp (X) gồm Fe và Zn trong dung dịch H2SO4 dư, thu được 8,96
lít H2 (đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp (X) là:
A. 15,7 gam Fe và 8,05 gam Zn. B. 14 gam Fe và 9,75 gam Zn.
C. 8,4 gam Fe và 15,35 gam Zn. D. 20 gam Fe và 3,75 gam Zn.
Câu 150. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại hóa trị I vào nước được một dung dịch bazơ (X)
và 2,24 lít H2 (đktc). Tên kim loại hóa trị I là: A. Natri B. Bạc C. Đồng D. Kali
Câu 151. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Dẫn toàn bộ khí hiđro sinh ra đi qua
bột oxit của kim loại Y nung nóng thì thu được kim loại Y. Hỏi X, Y lần lượt là chất nào sau đây?
A. Cu và ZnO B. Fe và CuO C. Ag và Fe2O3 D. Zn và Al2O3
Câu 152. Cho 26 gam FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH 10%. Khối lượng dung dịch NaOH đem
dùng là: A. 192 gam B. 19,2 gam C. 30,2 gam D. 20 gam
Câu 153. Cho các chất rắn sau: Al2O3, Fe, Zn. Dùng hoá chất nào sau đây để nhận biết chúng?
A. Dùng dung dịch H2SO4(loãng) B. Dùng dung dịch KOH
C. Dùng dung dịch HCl D. Dùng dung dịch CuSO4
Câu 154. Ngâm một lá sắt (đã dược làm sạch) vào dung dịch CuSO4. Câu trả lời đúng là:
A. Màu xanh nhạt dần. B. Có kim loại màu đỏ gạch bám trên lá sắt.
C. Lá sắt bị tan ra. D. Kết hợp A, B, C.
Câu 155. Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% khối
lượng kim loại đã dùng. Tên kim loại R đem dùng là:
A. Bari (Ba) B. Kali (K) C. Magie (Mg) D. Canxi (Ca)
Câu 156. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra chất khí. X là kim loại nào?
A. Fe B. Cu C. Ag D. Cả A, B, C đúng
Câu 157. Hòa tan 16,2 gam nhôm vào dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng muối khan thu được là:
A. 102,6 gam B. 150 gam C. 145 gam D. 130,5 gam
Câu 158. Cho m gam bột sắt tác dụng với 7,3 gam dung dịch HCl 25%, thu được 2,54 gam muối
sắt (II) clorua và khí H2. Giá trị m và thể tích H2 (đktc) là:
A. 1,12 gam và 448 lít B. 1,12 gam và 4,48 lít C. 1,12 gam và 448cm3 D. 1,12 gam và448dm3.
Câu 159. Khối lượng giữa 1,999 mol Cu và 1,999 mol Fe là:
A. Bằng nhau. B. Khối lượng Cu lớn hơn khối lượng Fe.
C. Khối lượng Cu nhỏ hơn khối lượng Fe. D. Hiệu mCu−mFe=8gam.
Câu 160. Kim loại nào dưới đây không bị oxi hóa trong mọi điều kiện?
A. Au B. Al C. Ag D. Cu
Câu 161. Để phân biệt nhôm và đồng, người ta dùng dung dịch nào sau đây:
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch H2SO4 loãng C. Dung dịch HNO3 D. Cả A, B, C đều được