You are on page 1of 4

10/12/2015

Phân lớp Ngọc lan ‐ Magnoliidae
TT Bộ Họ
PHÂN LỚP NGỌC LAN 1 Magnoliales Magnoliaceae – Ngọc lan
MAGNOLIIDAE 2 Annonales Annonaceae – Na
3 Illiciales Illiciaceae – Hồi
4 Laurales Lauraceae – Long não
5 Piperales Piperaceae – Hồ tiêu

Mục tiêu học tập
• Mục tiêu học tập
• Mô tả được đặc điểm (viết, vẽ),
• Trình bày được vai trò, và
HỌ NGỌC LAN
• Nêu tên được một số đại diện làm thuốc của các họ: MAGNOLIACEAE
• Ngọc lan (Magnoliaceae); Na (Annonaceae); Long não (Lauraceae); Hồi (Illiciaceae); 
Piperaceae (Hồ tiêu)

Phân lớp Ngọc lan ‐ Magnoliidae Họ Ngọc lan ‐ Magnoliaceae


• Đặc điểm chung: • Đặc điểm chung:
• Gồm các thực vật hạt kín nguyên thủy nhất: • Dạng sống: Cây gỗ thường xanh
• Cây gỗ, trong thân và lá thường có tế bào tiết • Lá: đơn, mọc so le, lá kèm rụng sớm để lại sẹo dạng nhẫn
• Những đại diện của các taxon đầu tiên có đế hoa lồi, thành phần hoa nhiều, xếp xoắn ốc.  • Hoa: đơn độc, đều, lưỡng tính, đế hoa lồi
Lá noãn nhiều và rời nhau.
• K,C không phân biệt: P
• Nhị, nhụy nhiều, xếp xoắn
• Quả và hạt: Quả tụ, có nhiều đại (thường dạng nón thông); nang có cánh 
(Liriodendron)

1
10/12/2015

Họ Ngọc lan ‐ Magnoliaceae Họ Na ‐ Annonaceae


• Đa dạng: • Đặc điểm chung:
• Thế giới: 13 chi, 210 loài; phân bố chủ yếu Á nhiệt đới • Dạng sống: cây gỗ, cây bụi, dây leo gỗ
• Việt Nam: 11 chi, 55 loài, vùng núi cao á nhiệt đới • Lá: đơn, nguyên, so le, không có lá kèm, xếp thành 2 dãy
• Hoa: đơn độc hoặc thành cụm hoa, bao hoa thường có 2 ‐ 3 vòng (1 vòng đài, 
1 ‐ 2 vòng tràng). Nhị nhiều, xếp xoắn ốc, lá noãn nhiều – rời, xếp xoắn ốc trên 
đế hoa lồi
• K3C3 hoặc 3+3AꝏGꝏ
• Quả: tụ, hạt có nội nhũ cuốn

Họ Ngọc lan ‐ Magnoliaceae Họ Na ‐ Annonaceae


• Vai trò: • Đa dạng
• Cảnh (trồng nhiều ở đền, chùa): Ngọc lan trắng, Ngọc lan vàng, Dạ hợp, Tử tiêu, Sen 
đất, Dạ hợp hường,.. • Thế giới: 128 chi, 2.106 loài; phân bố vùng nhiệt đới
• Gỗ: Vàng tâm, Mỡ, Giổi • Việt Nam: 29 chi, 175 loài
• Hương liệu:
• Tinh dầu: Ngọc lan hoa trắng (chế nước hoa thượng hạng)
• Ướp trà (hoa): Giổi thơm (Tsoongiodendron odorum Chun – SĐVN); Tử tiêu; Dạ hợp
• Gia vị: Hạt giổi (Giổi ăn hạt ‐ Michelia tonkinensis A.Chev)
• Làm thuốc:
• Hậu phác (Magnolia officinalis Rehder & E.H.Wilson), nhập từ Trung Quốc
• Tân di hoa (Magnolia liliiflora Desr.), nhập từ Trung Quốc
• Giổi ford (Magnolia fordiana (Oliv.) Hu)
• Vu lan (Magnolia denudata Desr.): trồng 1.300 năm nay ở các chùa chiền (gốc Trung Quốc).
• Ngọc lan hoa trắng/vàng (Michelia alba DC., Michelia champaca L.)
• Tulip (Liriodendron chinense (Hemsl.) Sarg.)

Họ Na ‐ Annonaceae
• Vai trò:
HỌ NA •

Ăn quả: Na, Mãng cầu xiêm, Bình bát, Nê
Cây cảnh: Móng rồng, Dẻ, Hoàng lan, Huyền diệp,…
ANNONACEAE • Hương liệu: Hoàng lan, Móng rồng
• Làm thuốc:
• Móng rồng (Artabotrys hexapetalus (L.f.) Bhandari)
• Na (Annona squamosa L.)
• Bổ béo trắng (Fissistigma thorelii (Pierre ex Finet & Gagnep.) Merr.)
• Bổ béo đen (Goniothalamus vietnamensis Bân)
• Bồ quả/Bù dẻ/Chuối con chồng  (Uvaria spp.)
• Dền (Xylopia vielana Pierre)

2
10/12/2015

Họ Long não – Lauraceae
• Vai trò:
HỌ LONG NÃO •

Lấy gỗ: De, Kháo,…
Ăn quả: Bơ
LAURACEAE • Tinh dầu: Long não, Quế, Vù hương (tinh dầu xá xị), Màng tang,…
• Làm thuốc:
• Quế (Cinnamomum cassia (L.) J.Presl)
• Long não (Cinnamomum camphora (L.) J.Presl)
• Vù hương (Cinnamomum parthenoxylon (Jack) Meisn.; C. balansae Lecomte)
• Ô dược (Lindera aggregata (Sims) Kosterm.)
• Bời lời nhớt (Litsea glutinosa (Lour.) C.B.Rob.)
• Màng tang (Litsea cubeba (Lour.) Pers.)

Họ Long não – Lauraceae
• Đặc điểm chung:
• Dạng sống: gỗ lớn, gỗ nhỏ, bụi, leo kí sinh. Thân, lá thường thơm (tế bào tiết)
• Lá: đơn, nguyên, mọc so le (đối, gần đối, vòng), 3 gân chính hoặc gân lông
HỌ HỒI
chim; không lá kèm ILLICIACEAE
• Cụm hoa: chùm, bông, chùy (panicles), xim hay tán giả (đầu cành, kẽ lá)
• Hoa: đều, lưỡng tính, đôi khi đơn tính, mẫu 3
• Bộ nhị 3‐4 vòng, bao phấn mở bằng 2 hoặc 4 lỗ có nắp
• Bộ nhụy có 1 lá noãn
• K3+3C0A3+3+3+3G1
• Quả: hạch (mọng), thường có đấu ở đáy, 1 hạt

Họ Long não – Lauraceae Họ Hồi ‐ Illiciaceae


• Đa dạng: • Cây gỗ nhỏ
• Thế giới: 68 chi, 2.978 loài. Phân bố nhiệt đới và á nhiệt đới • Hoa: các bộ phận nhiều
• Việt Nam: ca. 21 chi, 245 loài.
• Quả: tụ gồm nhiều đại
• Cây hồi (Illicium verum Hook.f.)
• Hồi độc: Hồi đá vôi (I. difengpi B.N.Chang); Hồi henry (I. henryi Diels); 
Đại hồi to (I. majus Hook. f. & Thomson); Hồi núi (I. griffithii Hook.f. et 
Thomson) quả 11 – 13 đại.

3
10/12/2015

Họ Hồ tiêu ‐ Piperaceae
• Vai trò:
HỌ HỒ TIÊU •

Gia vị: Hồ tiêu, Lá lốt
Ăn trầu: Trầu không
PIPERACEAE • Rau ăn: Càng cua
• Làm thuốc:
• Lá lốt (Piper lolot C.DC.)
• Tất bạt (Piper longum L.)
• Hồ tiêu (Piper nigrum L.)
• Trầu không (Piper betle L. )
• Càng cua (Peperomia pellucida (L.) Kunth)

Họ Hồ tiêu ‐ Piperaceae Magnoliidae ‐ Một số họ cây thuốc khác cần biết


• Đặc điểm chung: • Myristicaceae – Máu chó
• Dạng sống: cỏ, dây leo. Lá đơn, so le • Schisandraceae – Ngũ vị
• Cụm hoa: bông nạc (‐ bông đuôi sóc), thường đối diện lá • Hernandiaceae – Lưỡi chó
• Hoa: trần, đơn tính hay lưỡng tính • Chloranthaceae – Hoa sói
• ♂K0C0A1‐10G0; ♀K0C0A0G(2‐4), có khi 1 • Saururaceae – Lá giấp
• Quả: hạch nhỏ, hạt có nội nhũ bột • Aristolochiaceae – Nam mộc hương/Phòng kỷ
• Đặc điểm khác thường (đối với cây 2 lá mầm): Có các bó mạch xếp rải rác  • Rafflesiaceae – Địa nhãn
trong thân • Balanophoraceae – Dó đất
• Có ống tiết, tế bào tiết tinh dầu • Nymphaeaceae – Súng
• Nelumbonaceae ‐ Sen

Họ Hồ tiêu – Piperaceae
• Đa dạng:
• Thế giới: 13 chi, 2.658 loài; phân bố chủ yếu ở Đông Nam Á và châu Mỹ
• Việt Nam: 5 chi, ca. 50 loài

You might also like