Professional Documents
Culture Documents
Dạng 1
Phương pháp
Ta chú ý các công thức hạ bậc sau
1 − cos 2x 1 + cos 2x
sin2 x = ; cos2 x = ;
2 2
− sin 3x + 3 sin x cos 3x + 3 cos x
sin3 x = ; cos3 x =
4 4
Nếu n chẵn hoặc n = 3 thì ta sẽ sử dụng công thức hạ bậc triệt để
Nếu n lẻ và lớn hơn 3 thì ta sẽ sử dụng phép biến đổi sau.
Biến đổi 1. Ta có
Z Z Z Z
n 2p+1 2p p
I1 = (sin x) dx = (sin x) dx = (sin x) sin xdx = − 1 − cos2 x d (cos x)
Z
k p
=− Cp0 − Cp1 cos2 x + . . . + (−1)k Cpk cos2 x + . . . + (−1)p Cpp cos2 x d (cos x)
!
1 (−1)k k (−1)p p
= − Cp0 cos x − Cp1 cos3 x + . . . + Cp (cos x)2k+1 + . . . + C (cos x)2p+1 +C
3 2k + 1 2p + 1 p
Biến đổi 2. Ta có
Z Z Z Z
n 2p+1 2p p
I2 = (cos x) dx = (cos x) dx = (cos x) cos xdx = 1 − sin2 x d (sin x)
1
Nguyễn Minh Tuấn TÍCH PHÂN HÀM LƯỢNG GIÁC
Z
k p
= Cp0 − Cp1 sin2 x + . . . + (−1)k Cpk sin2 x + . . . + (−1)p Cpp sin2 x d (sin x)
!
1 (−1)k k (−1)p p
= Cp0 sin x − Cp1 sin3 x + . . . + Cp (sin x)2k+1 + . . . + C (sin x)2p+1 +C
3 2k + 1 2p + 1 p
Nhìn chung đây là một dạng toán không khó, cái khó của nó là phép biến đổi tương đối dài và
cồng kềnh ,và mấu chốt là hạ bậc dần dần để đưa về nguyên hàm cơ bản. Sau đây ta sẽ cùng
tìm hiểu ví dụ về phần này!
Bài 1
Tìm các nguyên hàm sau
Z
• I = cos6 xdx.
Z
• I= (sin 5x)9 dx.
Z
• I= (cos 2x)13 dx.
Z
• I= (3 + cos x)5 dx.
Lời giải
1 4 3 6 5 4 7 1 9
=− cos 5x − cos 5x + cos 5x − cos 5x + cos 5x + C
5 3 5 7 9
Z Z Z
13 12 1 6
I= (cos 2x) dx = (cos 2x) cos 2xdx = 1 − sin2 2x d (sin 2x)
2
1 3 5 20 7 5 9 6 11 1 13
= sin 2x − 2sin 2x + 3sin 2x − sin 2x + sin 2x − sin 2x + sin 2x + C
2 7 3 11 13
Z Z
5
35 + 5.34 cos x + 10.33 cos2 x + 10.32 cos3 x + 5.3cos4 x + cos5 x dx
I= (3 + cos x) dx =
Z
45 15 2 5
= 243 + 405 cos x + 135 (1 + cos 2x) + (cos 3x + 3 cos x) + (1 + cos 2x) + cos x dx
2 2
Z
945 45 15 1 + cos 4x 5
= 378 + cos x + 135 cos 2x + cos 3x + 1 + 2 cos 2x + + cos x dx
2 2 2 2
Z Z
1557 945 45 15
= + cos x + 150 cos 2x + cos 3x + cos 4x dx + cos4 x cos xdx
4 2 2 4
Z Z
1 2
= (1557 + 1890 cos x + 600 cos 2x + 90 cos 3x + 15 cos 4x) dx + 1 − sin2 x d (sin x)
4
1 15
= 1557x + 1890 sin x + 300 sin 2x + 30 sin 3x + sin 4x
4 4
Z
1 − 2sin2 x + sin4 x d (sin x)
+
1 15 8 3 4 5
= 1557x + 1894 sin x + 300 sin 2x + 30 sin 3x + sin 4x − sin x + sin x + C
4 4 3 5
Tóm lại. Qua 4 ví dụ trên ta đã phần nào nắm được dạng toán này, riêng ở ví dụ 4 ta đã sử
dụng tới công thức khai triển hệ số Newton để khai trên biểu thức trong dấu nguyên hàm và
các bước còn lại chỉ là biến đổi thông thường.
Dạng 2
Đôi khi trong khi làm các bài tính tích phân ta bắt gặp các bài toán liên tuan tới tích
các biểu thức sin x, cos x khi đó ta sẽ sử dụng các công thức biến tích thành tổng để giải
quyết các bài toán này. Sau đây là các công thức cần nhớ
Z Z
1
I = (cos mx) (cos nx) dx = (cos (m − n) x + cos (m + n) x) dx
2
Z Z
1
I = (sin mx) (sin nx) dx = (cos(m − n)x − cos (m + n) x) dx
2
Z Z
1
I = (sin mx) (cos nx) dx = (sin (m + n) x + sin (m − n) x) dx
2
Z Z
1
I = (cos mx) (sin nx) dx = (sin (m + n) x − sin (m − n) x) dx
2
Nhìn chung đây là một dạng toán cơ bản, sau đây ta sẽ cùng tìm hiểu các bài toán về nó.
Bài 2
Tìm các nguyên hàm sau
Z
• I = (cos x)3 sin 8xdx
Z
• I= (cos 2x)13 dx
Lời giải
Z
1
1 − 2 cos 2x + cos2 2x (sin 13x + sin 7x) dx
=
8
Z
1 1 + cos 4x
= 1 − 2 cos 2x + (sin 13x + sin 7x) dx
8 2
Z
1
= (3 − 4 cos 2x + cos 4x) (sin 13x + sin 7x) dx
16
Z
1
= (3 (sin 13x + sin 7x) − 4 cos 2x (sin 13x + sin 7x) + cos 4x (sin 13x + sin 7x)) dx
6
Z
1
= (3 (sin 13x + sin 7x) − 2 (sin 15x + sin 11x + sin 9x + sin 5x) +
6
Dạng 3
Z
Tính tích phân tổng quátI = sinm xcosn xdx
Phương pháp
Trường hợp 1. Nếu m, n là các số nguyên.
Nếu m và n chẵn thì dùng công thức hạ bậc biến tích thành tổng.
Nếu m chẵn và n lẻ thì ta biến đổi
Z Z Z
m 2p+1 n 2p p
I= (sin x) (cos x) dx = (sin x) (cos x) cos xdx = (sin x)m 1 − sin2 x d (sin x)
Z k p
= (sin x)m Cp0 − Cp1 sin2 x + . . . + (−1)k Cpk sin2 x + . . . + (−1)p Cpp sin2 x d (sin x)
Nếu m lẻ và n chẵn thì ta cũng biến đổi tương tự như trường hợp trên.
Nếu m lẻ và n lẻ thì dùng ta sẽ tách ra 1 biểu thức sin x hoặc cos x để đưa vào trong dấu vi
phân.
Trường hợp 2. Nếu m, n là các số hữu tỷ.
Trong trường hợp này ta sẽ đặt u = sin x và tùy theo trường hợp ta sẽ biến đổi nó để đưa về
bài toán cơ bản. Ta sẽ tìm hiểu kỹ thuật này qua các bài toán dưới.
Bài 3
Tìm các nguyên hàm sau
Z
• I = (sin x)2 (cos x)4 dx
Z
• I= (sin 3x)10 (cos 3x)5 dx
Z
• I= (sin 5x)9 (cos 5x)111 dx
(sin 3x)7
Z
• I= √5
dx
cos4 3x
Lời giải
Z Z
1 10 2 1
2
(sin 3x)10 1 − 2sin2 3x + sin4 3x d (sin 3x)
= (sin 3x) 1 − sin 3x d (sin 3x) =
3 3
Z 1
1
(sin 3x)10 − 2(sin 3x)12 + (sin 3x)14 d (sin 3x)
=
3 0
!
1 (sin 3x)11 2(sin 3x)13 (sin 3x)15
= − + +C
3 11 13 15
−1
Z
4
= (cos 5x)111 1 − cos2 5x d (cos 5x)
5
Z
1
(cos 5x)111 1 − 4cos2 5x + 6cos4 5x − 4cos6 5x + cos8 5x d (cos 5x)
=−
5
!
1 (cos 5x)112 4(cos 5x)114 6(cos 5x)116 4(cos 5x)118 (cos 5x)120
=− − + − + +C
5 112 114 116 118 120
(sin 3x)7
Z Z
−1
I= √5
dx = (cos 3x) 5 (sin 3x)6 sin 3xdx
cos4 3x
−1
Z
−4 3
= (cos 3x) 5 1 − cos2 3x d (cos 3x)
3
−1
Z
−4
1 − 3cos2 3x + 3cos4 3x − cos6 3x d (cos 3x)
= (cos 3x) 5
3
−1 1 15 11 15 21 5 31
= 5(cos 3x) 5 − (cos 3x) 5 + (cos 3x) 5 − (cos 3x) 5 + C
3 11 21 31
Dạng 4
Phương pháp
Trong các bài toán như thế này ta cần chú ý tới các công thức sau
Z Z Z
sin x d (cos x)
tanxdx = dx = − = − ln |cos x| + C;
cos x cos x
Z Z Z
cos x d (sin x)
cotxdx = dx = = ln |sin x| + c;
sin x sin x
Z Z Z
2
dx
1 + tan x dx = = d (tan x) = tan x + C;
cos2 x
Z Z Z
2
dx
1 + cot x dx = − =− d (cot x) = − cot x + C.
sin2 x
Z
Để làm các bài toán tính (tan x)n dx ta sẽ cần cố gắng tách về dạng tanm x (tan2 x + 1) đến
cuối cùng để đưa về bài toán cơ bản.
Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các ví dụ minh họa để hiểu rõ hơn các bài toán này.
Bài 4
Tìm các nguyên hàm sau
Z
• I = (tan x)8 dx
Z
• I= (tan 2x)13 dx
Z
• I= (cot x)12 dx
Z
• I= (cot 4x)9 dx
Z
• I= (tan x + cot x)5 dx
Lời giải
Z Z
(tan x)6 − (tan x)4 + (tan x)2 − (tan x)0 d (tan x) +
= dx
Z Z
1 11 9 7 5 3
= (tan 2x) − (tan 2x) + (tan 2x) − (tan 2x) + (tan 2x) − tan 2x d (tan 2x)+ tan2xdx
2
!
1 (tan 2x)12 (tan 2x)10 (tan 2x)8 (tan 2x)6 (tan 2x)4 (tan 2x)2
= − + − + − − ln |cos 2x| +C
2 12 10 8 6 4 2
Z Z
1 7 5 3
=− (cot 4x) − (cot 4x) + (cot 4x) − (cot 4x) d (cot 4x) + cot 4xdx
4
!
−1 (cot 4x)8 (cot 4x)6 (cot 4x)4 (cot 4x)2 1
= − + − + ln |sin 4x| + C
4 8 6 4 2 4
Dạng 5
Phương pháp
(tan x)m
Z
Ta sẽ xét dạng I = dx vì đây là 2 dạng tương tự nhau.
(cos x)n
Trường hợp 1. Nếu m, n chẵn ta biến đổi như sau
k−1
(tan x)m
Z Z Z
m 1 dx k−1
I= dx = (tan x) = (tan x)m 1 + tan2 x d (tan x)
(cos x)n cos2 x cos2 x
Z 1 p k−1
= (tan x)m Ck−1
0 1
+ Ck−1 p
tan2 x + . . . + Ck−1 k−1
tan2 x + . . . + Ck−1 tan2 x d (tan x)
Đặt u = sin x ta có
u2k du
Z 2k−2
[1 − (1 − u2 )] u2k−2 du u2k−2 du
Z Z Z
u
I= = du = −
(1 − u2 )k+h+1 (1 − u2 )k+h+1 (1 − u2 )k+h+1 (1 − u2 )k+h
Hệ thức trên là hệ thức truy hồi các bạn có thể tham khảo ở phần sau, do đó tính được I. Nhìn
chung các bài toán trên mang tính tổng quát và có lẽ nhìn vào các lời giải tổng quát đó ta sẽ
thấy nó thật lằng nhằng và phức tạp, nhưng khi vào các ví dụ cụ thể ta sẽ thấy cách làm các
dạng toán này khá dễ. Sau đây ta sẽ đi vào các bài minh họa.
Bài 5
Tìm các nguyên hàm sau
(cot 5x)10
Z
• I= dx
(sin 5x)8
(tan 4x)7
Z
• I= dx
(cos 4x)95
(cot 3x)9
Z
• I= dx
(sin 3x)41
(tan 3x)7
Z
• I= dx
(cos 3x)6
Lời giải
Tóm lại. Qua 4 ví dụ trên ta thấy đó, mấu chốt chỉ là công thức lượng giác và phân tích hợp
lý, cái này ở phần hướng dẫn đã có đầy đủ rồi. Tương tự mấy phần trước bài tập tự luyện có lẽ
không cần vì các bạn có thể tự nghĩ ra một câu để mình làm. Ta cùng chuyển tiếp sang phần
sau!
Phương pháp
Dùng đồng nhất thức
Từ đó suy ra
sin (a − b)
Z
dx
• J= bằng cách dùng đồng nhất thức 1 =
cos (x + a) cos (x + b) sin (a − b)
cos (a − b)
Z
dx
• K= bằng cách dùng đồng nhất thức 1 =
sin (x + a) cos (x + b) cos (a − b)
Sau đây là các ví dụ minh họa cho các bài toán này.
Bài 1
Tìm các nguyên hàm sau
Z
dx
• I=
sin x sin x + π6
Z
dx
• I=
cos 3x cos 3x + π6
Z
dx
• I= π
π
sin x + 3 cos x + 12
Lời giải
1. Ta có
π h π i
sin sin x + −x h π π i
1= 6 = 6 = 2 sin x + cos x − cos x + sin x
π 1
6 6
sin 2
6
Z sin 3x + π
Z
6 sin 3x
=2 π dx − 2 cos 3x dx
cos 3x +
6
Z d cos 3x + π
Z
2 6 2 d (cos 3x) 2 cos 3x
=− π + = ln π + C
3 cos 3x + 3 cos 3x 3 cos 3x +
6 6
3. Ta có
π
h π i
cos π cos − x+
x +
1= 4 3√ 12
π = 2
cos
4 2
√ h π π π π i
= 2 cos x + cos x + + sin x + sin x +
3 12 3 12
π π π π
√ Z cos x + cos x + + sin x + sin x +
⇒I= 2 3 12π 3 12 dx
π
sin x + cos x +
3 12
π π
√ cos x + sin x +
3 dx + √2
Z Z
= 2 12 dx
π π
sin x + cos x +
3 12
π π sin x + π
√ Z d sin x + √ Z d cos x + √
3 12 3 + C
= 2 π − 2 π = 2 ln π
sin x + cos x + cos x +
3 12 12
Dạng 2
Z
Tính tích phân tổng quát I = tan (x + a) tan (x + b) dx
Phương pháp
Ta có
sin (x + a) sin (x + b)
tan (x + a) tan (x + b) =
cos (x + a) cos (x + b)
Z
• K= tan (x + a) tan (x + b) dx
Sau đây là các ví dụ minh họa cho các bài toán này.
Bài 2
Tìm các nguyên hàm sau
Z π π
• I = cot x + cot x + dx
3 6
Z π π
• K = tan x + cot x + dx
3 6
Lời giải
1. Ta có π π
π π cos x + cos x +
cot x + cot x + = 3 6
3 6
π π
sin x + sin x +
3 6
π π π π
cos x + cos x + + sin x + sin x +
= 3 6 3 6 −1
π π
sin x + sin x +
3 6
h π π i √
cos x + − x+
3 6 − 1 = 3. 1
= π π 2 sin x + π π − 1
sin x + sin x + sin x +
3 6 3 6
Từ đó ta tính được
√ Z Z √
3 1 3
I= π π dx − dx = I1 − x + C
2 sin x + sin x + 2
3 6
Z
dx
Bây giờ ta sẽ đi tính I1 = π π .
sin x + sin x +
3 6
Ta có
π h π π i
sin sin x + − x+
1= 6 3 6
π = 1
sin
6 2
h π π π π i
= 2 sin x + cos x + − cos x + sin x +
3 6 3 6
Từ đó suy ra
I1 = 2 3 6π 3 6 dx
π
sin x + sin x +
3 6
Z cos x + π Z cos x + π sin x + π
6 3 6
=2 π dx − 2 π dx = 2 ln π + C
sin x + sin x + sin x +
6 3 3
√ sin x + π π
sin x +
3 6 √ 6 − x + C
I= .2 ln − x + C = 3 ln
2 π
π
sin x + sin x +
3 3
2. Ta có
π π
π π sin x + 3 cos x + 6
tan x + cot x + = π π
3 6 cos x + sin x +
3 6
π π π π
sin x + cos x + − cos x + sin x +
= 3 6π 3 6 +1
π
cos x + sin x +
3 6
h π π i
sin x + − x+
= 3 6 + 1 = 1. 1
π π
2 cos x + π π + 1
cos x + sin x + sin x +
3 6 3 6
Như vậy ta được
Z Z
1 1 1
K= π π dx + dx = K1 + x + C
2 cos x + sin x + 2
3 6
Ta tính được
sin x + π
Z
dx 2 6 + C
K1 = π π = √ ln
3 cos x + π
cos x + sin x +
3 6 3
√ sin x + π
3 6 + x + C
⇒K= ln π
3 cos x +
3
Dạng 3
Z
dx
Tính tích phân tổng quát I =
a sin x + b cos x
Phương pháp
Ta biến đổi
√
a b
a sin x + b cos x = + a2 √b2 sin x + √ cos x
a2 + b 2 a2 + b2
√
⇒ a sin x + b cos x = a2 + b2 sin (x + α)
Z
1 dx 1 x + α
⇒I= √ =√ ln tan +C
a2 + b 2 sin (x + α) a2 + b 2 2
Sau đây là các ví dụ minh họa cho các bài toán này.
Bài 3
Tìm các nguyên hàm sau
Z
2dx
• I= √
3 sin x + cos x
Z
dx
• J= √
cos 2x − 3 sin 2x
Lời giải
1. Ta có
Z Z Z
2dx dx dx
I= √ √ = = π π
3 sin x + cos x
3 1 sin x cos + cos x sin
sin x + cos x 6 6
2 2
Z d x+ π π
Z
dx
x +
6 + C = ln tan x + π + C
= = 6 = ln tan
π π 2 2 12
sin x + sin x +
6 6
2. Ta có Z Z
dx 1 dx
J= √ = √
cos 2x − 3 sin 2x
1 2 3
cos 2x − sin 2x
2 2
Z d π − 2x
Z Z
1 dx 1 dx 1
= π π = π =− 6π
2 sin cos 2x − cos sin 2x 2 sin − 2x 4 sin − 2x
6 6 6 6
π
1
− 2x
+ C = − 1 ln tan π − x + C
= − ln tan 6
4 2 4 12
Dạng 4
Z
dx
Tính tích phân tổng quát I =
a sin x + b cos x + c
Phương pháp
2dt
dx =
1 + t2
2t
x
sin x =
Đặt tan = t ⇒ 1 + t2 Sau đây là các ví dụ minh họa cho các bài toán này.
2 1 − t2
cos x =
1 + t2
2t
tan x =
1 − t2
Bài 4
Tìm các nguyên hàm sau
Z
dx
• I=
3 cos x + 5 sin x + 3
Z
2dx
• J=
2 sin x − cos x + 1
Z
dx
• K=
sin x + tan x
Z π
2 1 + sin x
• I= ln dx
0 1 + cos x
Lời giải
1. Ta đặt
2dt
dx =
1 + t2
x 2t
tan = t ⇒ sin x =
2 1 + t2
1 − t2
cos x =
1 + t2
Từ đó ta có
Z 2dt Z
1 + t2 2dt
I= 2 =
1−t 2t 3− 3t2 + 10t + 3 + 3t2
3. 2
+5 2
+3
1+t 1+t
Z Z
2dt 1 d (5t + 3) 1 1 x
= = = ln |5t + 3| + C = ln 5 tan + 3 + C
10t + 6 5 5t + 3 5 5 2
2dt
x dx =
2. Đặt tan = t ⇒ 1 + t2
2
2 sin x = 2t , cos x = 1 − t
1 + t2 1 + t2
2dt
Z 2. Z
4dt
Z
4dt
Z
dt
⇒J = 1 + t2 = = =2
2
2t 1−t 2
4t − 1 + t + 1 + t2 2
2t + 4t t (t + 2)
2. 2
− 2
+1
1+t 1+t
Z
1 1 x x
= − dt = ln |t| − ln |t + 2| + C = ln tan − ln tan + 2 + C
t t+2 2 2
2dt
x dx =
3. Đặt tan = t ⇒ 1 + t2
2 2t 2t
sin x =
, tan x =
1 + t2 1 − t2
2dt
1 − t2
Z Z Z Z
1 + t2 1 1 dt 1
⇒K= = dt = − tdt
2t 2t 2 t 2 t 2
+
1 + t2 1 − t2
1 1 1 x 1 x
= ln |t| − t2 + C = ln tan − tan2 + C
2 4 2 2 4 2
4. Biến đổi giả thiết ta được
2 x 2 x x x
Z π
2 1 + sin x
Z π
2 sin + cos + 2 sin cos
ln dx = ln 2 2 2 2 dx
1 + cos x 2
x
0 0 2cos
2
Z π
1 2 x x
= ln tan2 + 2 tan + 1 dx
2 0 2 2
Đặt
1 1 2
Z
x
t + 1 ln t2 + t + 1 dt
tan = t ⇒ I =
2 2 0
Z b Z b
Đến đây sử dụng tích chất f (x) dx = f (a + b − x) dx ta sẽ tính được tích phân cần
a a
tính.
Cách 2. Ta có Z π Z π
2 2
I= ln (1 + sin x) dx − ln (1 + cos x) dx
0 0
Sử dụng tích phân từng phần ta có
Z π Z π
2 π 2 x cos x
ln (1 + sin x) dx = ln 2 − dx
0 2 0 1 + sin x
Z π Z π
2 2 x sin x
ln (1 + cos x) dx = dx
0 0 1 + cos x
Z π Z π !
π 2 x cos x 2 x sin x
⇒ I = ln 2 − dx + dx
2 0 1 + sin x 0 1 + cos x
Z π
2 x cos x π
Từ đây ta sẽ đi tính dx. Đặt t = − x ta được
0 1 + sin x 2
Z π Z π Z π
2 x cos x π 2 sin x 2 x sin x
dx = dx − dx ⇒ I = 0
0 1 + sin x 2 0 1 + cos x 0 1 + cos x
Dạng 5
Z
dx
Tính tích phân tổng quát I = 2
a.sin x + b. sin x cos x + c.cos2 x
Phương pháp Z
dx
Ta biến đổi về dạng I = 2
.
(atan x + b tan x + c) .cos2 x
Ta đặt
Z
dx dt
tan x = t ⇒ = dt ⇒ I =
cos2 x at2 + bt + c
Sau đây là các ví dụ minh họa cho các bài toán này.
Bài 5
Tìm các nguyên hàm sau
Z
dx
• I= 2
3sin x − 2 sin x cos x − cos2 x
Z
dx
• J= 2
sin x − 2 sin x cos x − 2cos2 x
Lời giải
1. Ta có
Z Z
dx dx
I= 2 = 2
3sin x − 2 sin x cos x − cos2 x (3tan x − 2 tan x − 1) cos2 x
Đặt
Z Z
dx dt dt
tan x = t ⇒ 2
= dt ⇒ I = 2
=
cos x 3t − 2t − 1 (t − 1) (3t + 1)
Z Z Z
1 1 3 1 dt 1 d (3t + 1)
= − dt = −
4 t − 1 3t + 1 4 t−1 4 3t + 1
1 t − 1 1 tan x − 1
= ln + C = ln +C
4 3t + 1 4 3 tan x + 1
2. Ta có
Z Z
dx dx
J= 2 = 2
sin x − 2 sin x cos x − 2cos2 x (tan x − 2 tan x − 2) cos2 x
dx
Đặttan x = t ⇒ = dt
cos2 x
t − 1 − √3
d (t − 1)
Z Z
dt 1
⇒J = = √ = √ ln √ +C
2 2
t − 2t − 2 (t − 1)2 − 2 3 t − 1 + 3
3
tan x − 1 − √3
1
= √ ln √ +C
2 3 tan x − 1 + 3
Dạng 6
Z
a1 sin x + b1 cos x
Xét tích phân tổng quát I = dx
a2 sin x + b2 cos x
Phương pháp
Ta tìm A, B sao cho
Bài 6
Tìm các nguyên hàm sau
Z
4 sin x + 3 cos x
• I= dx
sin x + 2 cos x
Z
dx
• J= 2
sin x − 2 sin x cos x − 2cos2 x
Lời giải
Từ đó ta có
Z 11 (cos x − 4 sin x) − 10 (− sin x − 4 cos x)
J= 17 17 dx
cos x − 4 sin x
d (cos x − 4 sin x)
Z Z
11 10 11 10
= dx − = x− ln |cos x − 4 sin x| + C
17 17 cos x − 4 sin x 17 17
Dạng 7
Phương pháp
Đặt S = a(sin x)2 + b sin x cos x + c(cos x)2
Giả sử
S = (p sin x + q cos x) (m sin x + n cos x) + r sin2 x + cos2 x
⇔ S = (mp + r) (sin x)2 + (np + mq) sin x cos x + (nq + r) (cos x)2
(a − c) m + bn
p=
mp + r = a mp + r = a
m2 + n2
(a − c) n − bm
⇔ np + mq = b ⇔ np + mq = b ⇔ q=
m2 + n2
an + cm2 − bmn
2
nq + r = c mp − nq = a − c
r=
m2 + n2
Khi đó ta có
Bài 7
Tính các tích phân sau
Z π
(cos x)2 dx
• I= 3 √
0 sin x + 3 cos x
√ √
3 3 − 2 (sin x)2 + 4 3 + 3 sin x cos x + 2(cos x)2
Z
• I= dx
3 sin x + 4 cos x
Lời giải
1. Giả sử
√
(cos x)2 = (a sin x + b cos x) sin x + 3 cos x + c sin2 x + cos2 x
√ √
⇔ (cos x)2 = (a + c) (sin x)2 + a 3 + b sin x cos x + b 3 + c (cos x)2
√
1 3 1
⇔ a = − ;b = ;c =
4 4 4
Z π √ ! Z π
1 3 3 1 1 3 dx
⇒I= cos x − sin x dx + √
2 0 2 2 4 0 sin x + 3 cos x
Z π Z π
1 3
π π 1 dx 3
= cos cos x − sin sin x dx +π π
2 0 6 6 0 cos 8sin x + sin cos x
3 3
1
Z π
3
π Z π
1 3 dx
1 π 1 x π π3
= cos x + dx + = sin x + + ln tan +
2 6
8 0 sin x + π 2 6 8 2 6
0 0
3
1 1 √ 1 1 √ 1 1 √ √
1
= + ln 3 − − ln 3 = + ln 3 = 1 + ln 3
2 8 4 8 4 4 4
2. Giả sử
√ √
3 3 − 2 (sin x)2 + 4 3 + 3 sin x cos x + 2(cos x)2
Z π √ ! Z π
1 3 3 1 3 dx
⇒I= sin x + cos x dx − 2
2
0 2 2 0 3 sin x + 4 cos x
Z π Z π
1 3 π π 2 3 dx
= sin sin x + cos cos x dx −
5 0 sin arcsin 5 sin x + cos arcsin 35 cos x
3
2 0 3 3
Z π Z π Z π Z π
1 3 π 2 3 dx 1 3 π 2 3 d [sin (x − u)]
= cos x − dx − = cos x − dx −
2 0 3 5 0 cos (x − u) 2 0 3 5 0 1 − sin2 (x − u)
π √ π
1 π 1 1 + sin (x − u) 3 − 3 1 1 + sin x cos u − sin u cos x 3
= sin x − − ln = − ln
2 3 5 1 − sin (x − u) 0 4 5 1 − sin x cos u + sin u cos x 0
√ 5 − 4 sin π + 3 cos π √ √
3 1 3 3 1 1 13 − 4 3 3
=− + ln π π
− ln 4 = ln √ −
4 5 5 + 4 sin − 3 cos 5 5 4 7+4 3 4
3 3
Dạng 8
Phương pháp
a − λ
b
Gọi λ1 , λ2 là nghiệm của phương trình =0
c − λ
b
q
a + c ± (a − c)2 + 4b2
⇔ λ2 − (a + c) λ + ac − b2 = 0 ⇔ λ1,2 =
2
1 1
A1 = p (cos x − bk1 sin x) ; A2 = p (cos x − bk2 sin x)
1 + b2 k12 1 + b2 k22
Để ý A21 + A22 = 1 ⇒ λ1 A21 +λ2 A22 = (λ1 − λ2 ) A21+ λ2 = 2
(λ2 − λ1 ) A2 + λ1
b b
Giả sử m sin x + n cos x = p sin x + cos x + q sin x + cos x
a − λ1 a − λ2
p+q =m bm − n (a − λ2 ) bm − n (a − λ1 )
⇔ p q n ⇔p= (a − λ1 ) ; q = (a − λ2 )
+ = b (λ2 − λ1 ) b (λ1 − λ2 )
a − λ1 a − λ2 b
−pdu1 −qdu2
Z Z Z
m sin x + n cos x
⇒I= 2 2 dx = +
a(sin x) + 2b sin x cos x + c(cos x) (λ1 − λ2 ) A21 + λ2 (λ2 − λ1 ) A22 + λ1
Z Z
dA1 dA2
q q
= −p 1 + b2 k12 2
− q 1 + b2 k22
(λ1 − λ2 ) A1 + λ2 (λ2 − λ1 ) A22 + λ1
Sau đây là các ví dụ minh họa cho các bài toán này.
Bài 8
Tính tích phân sau Z
(sin x + cos x) dx
I= 2
2sin x − 4 sin x cos x + 5cos2 x
Lời giải
Ta có:
2
2 2 1 2 24 1
2sin x − 4 sin x cos x + 5cos x = (cos x + 2 sin x) + cos x − sin x
5 5 2
1 2 1
A1 = √ (cos x + 2 sin x) ; A2 = √ cos x − sin x ; A21 + A22 = 1
5 5 2
(sin x − 2 cos x) dx
Z Z Z
(sin x + cos x) dx 3 (2 sin x + cos x) dx 1
⇒I= 2 = 2 −
2
2sin x − 4 sin x cos x + 5cos x 5 (2 cos x − sin x) + 1 5 6 − (cos x + 2 sin x)2
d (sin x − 2 cos x)
Z Z
3 1 d (cos x + 2 sin x)
= 2 +
5 (sin x − 2 cos x) + 1 5 6 − (cos x + 2 sin x)2
√
3 1 6 + cos x + 2 sin x
= arctan (sin x − 2 cos x) + √ ln √ +C
5 10 6 6 − cos x − 2 sin x
Dạng 9
Z
dx R dx
Biến đổi nâng cao với 2 dạng tích phân n và
(sin x) (cos x)n
Thực chất mình chia dạng toán này thành 1 dạng toán nhỏ vì trong khi tính nguyên hàm
hoặc tích phân ta sẽ có thể gặp các bài toán kiểu thế này, do đó mình muốn giới thiệu
cho các bạn các cách để xử lý nó.
Z
dx
Xét bài toán
(sin x)n
Z d tan x
Z Z Z
dx dx dx 2
x
• I1 = = x = x = x = ln tan 2 + C
sin x x x
2 sin cos 2 tan cos2 tan
2 2 2 2 2
Z Z
dx
• I2 = = −d (cot x) = − cot x + C
sin2 x
2
1 + tan2 x2 d tan x2
Z Z Z Z
dx dx dx 1
• I3 = = 3 = =
sin3 x x 3 x 6
3
2 sin x2 cos x2 4 tan x2
8 tan 2 cos 2
" #
1 + 2tan2 x2 + tan4 x2 −1
Z
1 1 x 1 x 2
= = + 2 ln tan + tan +C
4 x 3 4 x 2 2 2 2
tan 2 2 tan 2
Z Z
dx 2
1 3
• I4 = =− 1 + cot x d (cot x) = − cot x + cot x + C
sin4 x 3
Z Z Z
dx dx dx
• I5 = 5 = 5 = 5 10
sin x 2 sin x2 cos x2 32 tan x2 cos x2
4
1 + tan2 x2 d tan x2 1 + 4tan2 x2 + 6tan4 x2 + 4tan6 x2 + tan8 x2
Z Z
1 1 x
= 5 = 5 d tan
16 tan x2 16 tan x2 2
" #
1 −1 2 x x 2 1 x 4
= − + 6 ln tan + 2 tan + tan +C
16 4 tan x 4 tan x 2 2 2 4 2
2 2
Z Z
dx 2
2 2 3 1 5
• I6 = =− 1 + cot x d (cot x) = − cot x + cot x + cot x + C
sin6 x 3 5
6
1 + tan2 x2 d tan x2
Z Z Z Z
dx dx dx 1
• I7 = = 7 = = 6
sin7 x x 7
14 7
2 sin x2 cos x2 cos x2 2 tan x2
27 tan 2
"
1 −1 3 15 x
= − − + 20 ln tan
64 6 tan x 6 2 tan x 4 2 tan x 2 2
2 2 2
15 x 2 3 x 4 1 x 6
+ tan + tan + tan +C
2 2 2 2 6 2
Z Z Z
dx 2
3 2 4 6
• I8 = = − 1 + cot x d (cot x) = − 1 + 3cot x + 3cot x + cot x d (cot x)
sin8 x
3 3 5 1 7
= − cot x + cot x + cot x + cot x + C
5 7
Z Z
dx dx
• I9 = =
(sin x)2n+1
2n+1
2 sin cos x2
x
2
2n
1 + tan2 x2 d tan x2
Z Z
dx 1
= 2n+1 4n+2 = 2n 2n+1
22n+1 tan x2 cos x2 2 tan x2
"
0 n−1
1 −C2n C2n n
x
= 2n − . . . − + C ln tan
2n 2 2n
2 2
2n tan x2 2 tan x2
n+1 2n
C2n x 2 C2n x 2n
+ tan + ... + tan +C
2 2 2n 2
Z Z
dx n
• I10 = 2n+2 =− 1 + cot2 x d (cot x)
sin x
Z h
k n i
=− Cn0 + Cn1 cot2 x + . . . + Cnk cot2 x + . . . + Cnn cot2 x d (cot x)
d x + π2
Z Z Z Z Z
dx du du du
• I1 = = = = u u =
cos x sin x + 2 π
sin u 2 sin 2 cos 2 2 tan u2 cos2 u2
d tan u2
Z u x π
= = ln tan + C = ln tan + +C
u
tan 2 2 2 4
Z Z
dx
• I2 = = d (tan x) = tan x + C
cos2 x
π
Z
dx d
Z x + Z
du
Z
du
Z
du
• I3 = = 2 = = =
cos3 x
π 3
sin u
u u 3 u 3
u 6
sin3 x + 2 sin cos 8 tan cos
2 2 2 2 2
2
" #
1 + tan2 u2 d tan u2
−1
Z
1 1 u 1 u 2
= = + 2 ln tan + tan +C
3
4 4 2 tan u 2 2 2 2
tan u2
2
" #
1 −1 x π 1 h x π i2
= + 2 ln tan + + tan + +C
4 2 tan x + π 2 2 4 2 2 4
2 4
Z Z
dx 1
1 + tan2 x d (tan x) = tan x + tan3 x + C
• I4 = =
cos4 x 3
d x + π2
Z Z Z
dx du
I5 = = =
5
cos x 5
sin x + 2 π
sin5 u
Z Z
du du
= =
u 5 u 5
u
10
32 tan 2 cos u2
2 sin 2 cos 2
4
1 + tan2 u2 d tan u2
Z
1
= 5
16 tan u2
1 + 4tan2 u2 + 6tan4 u2 + 4tan6 u2 + tan8 u2
Z
1 u
= 5 d tan
16 tan u 2
2
1 −1 2 u u 2 1 u 4
= − + 6 ln tan + 2 tan + tan +C
16
u 4
u 2
2
2 4 2
4 tan tan
2 2
Z Z
dx 2
2 1
• I6 = 6
= 1 + tan x d (tan x) = tan x + tan3 x + tan5 x + C
cos x 5
Z d x+ π
Z Z Z
dx 2 du du
• I7 = = π = =
7 u 7 u 14
cos7 x sin u
sin7 x + 27 tan cos
2 2 2
Z 1 + tan2 u d tan u
6
1
= 6 2 u 7 2
2
tan
2
Z 1 + 6tan2 u + 15tan4 u + 20 tan u + 15tan8 u + 6tan10 u + tan12 u
1 2 2 2 d tan u
= 6 2 u 7 2 2
2 2
tan
2
"
1 −1 3 15 u
= − − + 20 ln tan
64 6 tan u 6 2 tan u 4 2 tan u 2 2
2 2 2
15 u 2 3 u 4 1 u 6
+ tan + tan + tan +C
2 2 2 2 6 2
Z Z
dx 2
3 R
• I8 = = 1 + tan x d (tan x) = (1 + 3 tan x2 + 3 tan x4 + tan x6 ) d (tan x) =
cos8 x
tan x + tan3 x + 53 tan5 x + 17 tan7 x + C
d x + π2
Z Z Z Z
dx du du
• I9 = = π = =
2n+1 u u 2n+1
2n+1
cos x
sin2n+1 x + (sin u) 2 sin cos
2 2 2
Z 1 + tan2 u u
2n
Z
du 1 d tan
= = 2 2
u 2n+1 u 4n+2
22n u 2n+1
22n+1 tan cos tan
2 2 2
n 2n
tan2 u2 + . . . + C2n tan2 u2 + . . . + C2n tan2 u2
Z 0 1 1 n 2n
1 C2n + C2n + C2n u
= 2n 2n+1 d tan
2 tan u2 2
"
0 n−1
1 −C2n C2n n
u
= 2n 2n − . . . − 2 + C2n ln tan
2 2n tan u2 2 tan u2 2
n+1 2n
C2n u 2 C2n u 2n
+ tan + ... + tan +C
2 2 2n 2
Z Z
dx n
• I10 = 2n+2
= 1 + tan2 x d (tan x)
cos x
Z
0
k n
= C11 + Cn1 tan2 x + . . . + Cnk tan2 x + . . . + Cnn tan2 x d (tan x)
Tóm lại. Qua các bài toán với những lời giải kinh khủng ở trên chắc đã làm bạn đọc choáng
rồi, tuy nhiên hãy để ý nó có mấu chốt cả nhé. Đầu tiên là 2 dạng này tương tự nhau nên mình
sẽ chỉ nói một dạng. Các bạn hãy chú ý tới các bài số mũ chẵn, mấu chốt chỉ là sử dụng công
x
thức theo tan và sin, còn những bài số mũ lẻ ta đều sử dụng cách tách sin x = 2 sin d x2 cos
2
đó chính là chìa khoá của các bài toán trên, lời giải khủng chẳng qua là biến đổi dài thôi chứ
không có gì khó khăn cả!
29
Nguyễn Minh Tuấn TÍCH PHÂN HÀM LƯỢNG GIÁC
π
Z2
sin 2x
Bài 10. I = √ dx
cos2 x + 4sin2 x
0
π
Z2
cos 3x
Bài 11. I = dx
sin x + 1
0
π
Z2
cos 2x
Bài 12. I = dx
(sin x − cos x + 3)3
0
π
Z4
cos 2x
Bài 13. I = dx
1 + 2 sin 2x
0
π
Z6
sin 3x − sin3 3x
Bài 14. I = dx
1 + cos 3x
0
[1] Tuyển tập các chuyên đề và kỹ thuật tính tích phân - Trần Phương
31