Professional Documents
Culture Documents
Giám đốc
Phòng KH-VT
Phòng KT-TK
Ban BV-TV
Ban XDCB
Phòng HC
PX bột canh
PX cơ điện
PX bánh III
PX bánh II
PX bánh I
PX kẹo
* NH4HCO3
- Độ tinh khiết : 97%
- Cảm quan : Dạng tinh thể màu trắng trong, có mùi khai của amoniac, không bị vón
cục hoặc lẫn tạp chất.
* NaHCO3
- Độ tinh khiết: 95%
- Cảm quan: Dạng tinh thể màu trắng,không mùi, không vón cục, không lẫn tạp chất.
E/ Hương liệu (tinh dầu)
Là chất thơm ở trạng thái lỏng hoặc bột có tính khuếch tán cao, tuỳ từng loại sản
phẩm mà sử dụng các loại hương liệu khác nhau, hương liệu trong sản xuất phải có
mùi đặc trưng riêng cho từng loại.
- Trạng thái đồng nhất.
- Màu sắc và mùi vị đặc trưng riêng cho từng loại tinh dầu.
- Không lẫn tạp chât.
F/ Vani
Dạng tinh thể màu trắng, hoà tan trong nước cho dng dịch không màu trong suốt, có
độ tinh khiết cao (98,5%).
G/ Ngoài ra còn có một số nguyên liệu khác như: Lecithin, muối, màu tổng hợp và
các phụ gia khác.
4.a Quy trình công nghệ lương khô (Phân xưởng bánh I)
Nguyờn liệu
Chuẩn bị
Trộn bột
Cỏn
Tạo hỡnh
Nướng
Làm nguội
Phõn loại
Nghiền
Phối trộn
ẫp
Bao gúi
Thành phẩm
4.b Quy trình công nghệ lương khô (Phân xưởng bánh III)
Nguyờn liệu
Chuẩn bị
Đánh Cream
Trộn bột
Tạo hỡnh
Nướng
Làm nguội
Phõn loại
Nghiền
Phối trộn
4.1 Chuẩn bị nguyên liệu
* Mục đích : Chuẩn bị các loại nguyên liệu theo công thức của từng sản phẩm.
ẫp
* Yêu cầu : Cân đong chính xác các loại nguyên liệu.
* Kiểm tra :
- Đạt yêu cầu chuyển tiếp đến công đoạnBao sau.
gúi
- Không đạt yêu cầu không đưa vào sử dụng.
4.2 Đánh nhũ tương (hoặc kem – Dây chuyền Đài Loan).
Thành phẩm
* Mục đích : Phối trộn đường, dầu thực vật, sữa, nước và các phụ liệu khác đánh
trộn đều tạo điều kiện cho quá trình trộn.
* Yêu cầu : Các loại nguyên liệu phải phân tán đều và không phân lớp.
* Kiểm tra:
- Đạt yêu cầu chuyển tiếp đến công đoạn sau.
- Không đạt yêu cầu để riêng xử lí dần.
4.3 Trộn bột:
* Mục đích : Phối trộn bột và nhũ tương tạo thành khối bột đồng nhất theo yêu cầu
công nghệ.
* Yêu cầu : Khối bột đồng nhất và mặt bột xốp.
* Điều kiện : Tuỳ từng loại bột và chủng loại bánh và thời tiết trong ngày mà công
nhân vận hành đặt thời gian trộn cho hợp lí.
* Kiểm tra
- Đạt yêu cầu chuyển công đoạn sau.
- Không đạt yêu cầu để riêng, phối trộn dần các mẻ tiếp theo.
4.4 Cán (Dây chuyền Hương thảo)
* Mục đích : Tạo cho bột có độ dày thích hợp theo yêu cầu.
* Yêu cầu : Lá bột phẳng mịn không khuyết tật, đảm bảo độ dày theo yêu cầu.
4.5 Tạo hình
* Mục đích : Tạo cho bánh có hình dạng nhất định theo khuôn mẫu.
* Yêu cầu : Bánh quy sau khi được tạo hình phải giống khuôn mẫu, vân hoa rõ nét,
không ba via, không khuyết tật.
* Kiểm tra :
- Đạt yêu cầu chuyển sang công đoạn tiếp theo.
- Không đạt yêu cầu chuyển về bộ phận trộn để xử lí dần.
4.6 Nướng bánh
* Mục đích: Bốc hơi một phần hơi nước trong bột nhào, làm biến đổi thành phần và
tính chất hoá lý của bột nhào, tạo cấu trúc cho bánh.
* Yêu cầu: Bánh có màu sắc vàng óng, không khuyết tật, đủ khối lượng quy định.
* Điều kiện:
- Nhiệt độ nướng: 160-200oC (Đối với dây chuyền Hương thảo)
- Nhiệt độ nướng: 250-270oC (Đối với dây chuyền Đài loan)
- Thời gian nướng: 5,5-6ph (phụ thuộc thời tiết và chủng loại)
- Khâu lò nướng phải phối hợp đồng bộ tốc độ với khâu tạo hình và làm nguội.
- Kiểm tra bánh liên tục để điều chỉnh tốc độ, nhiệt độ kịp thời, đảm bảo bánh ra lò
đạt tiêu chuẩn.
4.7 Làm nguội
* Mục đích, yêu cầu: Làm nguội bánh xuống tới nhiệt độ môi trường đảm bảo cho
bánh không bị hấp hơi, kéo dài thời gian bảo quản.
* Điều kiện: Thời gain làm nguội từ 5-6ph (tuỳ theo thời tiết và chủng loại bánh)
4.8 Phân loại:
+ Bánh đạt yêu cầu chuyển xuống công đoạn tiếp theo.
+ Loại bỏ những chiếc bánh không đạt yêu cầu.
+ Bánh không đạt (bị sống, sẫm màu) chuyển về bộ phận trộn để xử lí lại dần.
4.9 Nghiền bánh:
* Mục đích: Nghiền nhỏ bánh thành dạng bột mịn tạo điều kiện cho quá trình tiếp
theo.
* Yêu cầu: Bánh trước khi đưa vào nghiền phải được bảo quản tốt,không bị ẩm mốc,
bánh sau khi nghiền nhỏ, mịn.
* Kiểm tra:
- Đạt yêu cầu chuyển sang công đoạn tiếp theo.
- Không đạt yêu cầu tiến hành nghiền lại.
4.10 Phối trộn.
* Mục đích: Tạo độ ẩm, hương vị đặc trưng của từng loại lương khô.
* Yêu cầu: Bột sau khi phối trộn bột phải đều, có hương vị đặc trưng của từng loại.
* Kiểm tra
- Đạt yêu cầu chuyển công đoạn sau.
- Không đạt yêu cầu để riêng, phối trộn dần các mẻ tiếp theo.
4.11 ép bánh
Bột bánh sau khi trộn được đưa sang bộ phận ép, nhằm tạo thành các thanh lương
khôcó khối lượng theo yêu cầu và đạt độ cứng thích hớp cho việc bảo quản và vận
chuyển.
Kiểm tra:
- Đạt yêu cầu chuyển sang công đoạn tiếp theo.
- Không đạt yêu cầu chuyển đi xay nghiền lại.
4.12 Bao gói
* Mục đích: bảo quản sản phẩm và thuận tiện cho vận chuyển sản phẩm đi xa.
* Yêu cầu:
+ Chỉ bao gói những sản phẩm đạt chất lượng.
+ Các đường dán phải đảm bảo kín và phẳng.
+ Khối lượng phải phù hợp với từng loại sản phẩm.
* Kiểm tra:
+ Đạt yêu cầu chuyển sang công đoạn tiếp theo.
+ Không đạt yêu cầu cho bao gói lại (sai do bao gói) hoặc chuyển đi xử lí (sai khối
lượng).
CHUẨN BỊ
BAO GểI
TRỘN BỘT
LÀM NGUỘI
CÁN
NƯỚNG
TẠO HèNH
4b.Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất bỏnh quy (Dõy chuyền Đài Loan)
NGUYấN LIỆU THÀNH PHẨM
4.1.
Chuẩn bị nguyờn liệu
a. Mục đích
- Chuẩn bị cỏc loại nguyờn liệu theo cụng thức của từng sản phẩm.
b. Yờu cầu
- Cân đong chính xác các loại nguyên liệu
c. Kiểm tra.
- Nếu đạt yêu cầu chuyển sang công đoạn tiếp theo.
- Nếu không đạt yêu cầu thỡ khụng đưa vào sử dụng
4.2. Đánh nhũ tương (hoặc kem- Dây chuyền Đài Loan)
a. Mục đích
Phối trộn đường, dầu thực vật, sữa, nước và các phụ liệu khác đánh trộn đều tạo điều
kiện cho quá trỡnh trộn.
b. Yờu cầu
Cỏc loại nguyờn liệu phải phân tán đều và không phân lớp
c. Kiểm tra
- Nếu đạt yêu cầu chuyển sang công đoạn tiếp theo.
- Nếu không đạt yêu cầu thỡ để riêng xử lý dần.
4.3 Trộn bột
a. Mục đích
Phối trộn bột và nhũ tương tạo thành khối bột đồng nhất theo yêu cầu công nghệ.
b. Yờu cầu
- Khối bột đồng nhất
- Mặt bột xốp
c. Kiểm tra
- Nếu đạt yêu cầu chuyển sang công đoạn tiếp theo.
- Nếu không đạt yêu cầu thỡ để riêng, phối trộn dần vào các mẻ tiếp theo.
4.4 Cán (Dây chuyền Hương Thảo)
a. Mục đích
Tạo cho bột có độ dày thích hợp theo yờu cầu.
b. Yờu cầu
Lá bột phẳng mịn không khuyết tật, đảm bảo độ dày theo yêu cầu
4.5 Tạo hỡnh
a. Mục đích
Tạo cho bỏnh cú hỡnh dạng nhất định theo khuôn mẫu
b. Yờu cầu
Bánh quy sau khi được tạo hỡnh phải đẹp, đúng theo khuôn mẫu, vân hoa rừ nột,
khụng ba via, khụng khuyết tật.
c. Kiểm tra
- Nếu đạt yêu cầu chuyển sang công đoạn tiếp theo.
- Nếu không đạt yêu cầu thỡ chuyển về bộ phận trộn để xử lý dần.
4.6 Nướng bánh
a. Mục đích
Bốc hơi một phần hơi nước có trong bột nhào, làm biến đổi thành phần và tớnh chất
lý húa của bột nhào, tạo cõu trỳc xốp cho bỏnh.
b. Yờu cầu
Bánh có màu sắc vàng óng, không khuyết tật, đủ trọng lượng quy định.
c. Điều kiện
- Nhiệt độ nướng: 160-200oC (Đối với dây chuyền Hương thảo)
- Nhiệt độ nướng: 250-270oC (Đối với dây chuyền Đài Loan)
- Thời gian nướng: 5,5-6ph (phụ thuộc vào thời tiết và chủng loại)
- Khõu lũ nướng phải phối hợp đồng bộ tốc độ với khâu tạo hỡnh và làm nguội.
- Kiểm tra bánh liên tục để điều chỉnh tốc độ, nhiệt độ kịp thời, đảm bảo bánh ra lũ
đạt tiêu chuẩn.
4.7 Làm nguội
a. Mục đích
Làm nguội bánh xuống tới nhiệt độ mội trường đảm bảo, kéo dài thời gian bảo quản.
b. Điều kiện
Thời gian làm nguội 5-6ph (tựy theo thời tiết và chủng loại)
4.8 Phõn loại
- Bánh đạt yêu cầu chuyển xuống công đoạn tiếp theo.
- Bánh không đạt (bị sống, sẫm màu) chuyển về bộ phận trộn để xử lý lại dần.
- Bỏnh chỏy loại bỏ.
4.9 Bao gúi
a. Mục đích
Bảo quản sản phẩm đồng thời giúp cho thuận tiện trong quá trỡnh vận chuyển sản
phẩm đi xa.
b. Yờu cầu
- Chỉ bao gói những sản phẩm đạt chất lượng.
- Các đường dán phải đảm bảo kín và phẳng.
- Khối lượng phải phù hợp với từng loại sản phẩm.
c. Kiểm tra
- Đạt yêu cầu chuyển nhập kho
- Không đạt yêu cầu cho bao gói lại (sai do bao gói) hoặc chuyển đi xử lý (sai do
khối lượng).
Quy trình công nghệ sản xuất bánh kem xốp
1. Mục đích:
Quy định điều kiện và yêu cầu các công đoạn sản xuất để đảm bảo sản phẩm theo
tiêu chuẩn quy định của công ty.
2. Phạm vi áp dụng:
+ Được áp dụng tại phân xưởng Bánh II của công ty để sản xuất bánh kem xốp.
+ áp dụng từ khâu chuẩn bị nguyên liệu đến thành phẩm nhập kho.
3. Nội dung.
3.1 – Nguyên liệu cho sản xuất bánh lương khô
3.1.1 Nguyên liệu chính
A/ Bột mì:
Là nguyên liệu chính để sản xuất bánh, gồm các thành phần dinh dưỡng rất phong
phú như Lipit, protein, gluxit…chất lượng bột mì liên quan chặt chẽ đến chất lượng
của bánh.
+ Màu trắng hoặc ánh hồng, mịn, không vón cục, không có mùi vị lạ, không có
tạp chất sâu mọt.
+ Độ ẩm: 13,5 – 14,5%
+ Độ axit của axit béo không quá 50mg KOH cần để trung hoà axit béo tự do trong
100g bột tính theo chất khô.
+ Hàm lượng Protein: không thấp hơn 7% tính theo chất khô.
+ Cỡ hạt: bột mì không nhỏ hơn 98% lượng bột qua rây có kích thước lỗ 212
micromet.
B/ Đường kính
Được sản xuất từ mía, củ cải đường được kết tinh dưới dạng tinh thể, hoà tan hoàn
toàn trong nước.
+ Đường ở trạng thái tinh thể màu trắng hoặc trắng ngà, tơi, không vón cục, không
lẫn tạp chất lạ, không ướt.
+ Vị : Ngọt đậm.
+ Mùi : Không có mùi lạ.
+ Màu sắc : Trắng hoặc trắng ngà.
+ Độ ẩm : ≤ 0,05%
+ Độ tinh khiết : ≥ 99,5%
+ Nhiệt độ nóng chảy : 165 – 180oC.
C/ Chất béo( dầu thực vật ).
Thường sử dụng nhất là dầu Shortening, dầu Shortening là loại dầu có nguồn gốc
thực vật, được Hydrrogen hoá để tạo ra độ rắn thích hợp và tránh bị ôxy hoá.
Trạng thái : Đông đặc nhưng khá mềm, dẻo.
Màu sấc : Màu trắng hoặc trắng ngà.
Mùi : Không mùi, không có mùi lạ.
Vị : Vị béo ngậy.
Nhiệt độ nóng chảy : 38 – 42oC
Độ ẩm : < 0,1%.
Hàm lượng chất béo : 99,7%
3.1.2 Nguyên liệu phụ
A/ Sữa bột gầy
Sữa bột được sản xuất từ sữa bò tươi thao phương pháp sấy phun. Có tác dụng làm
tăng giá trị dinh dưỡng, cảm quan, cải thiện mùi thơm và làm tăng độ xốp của bánh.
Màu sắc: Từ màu trắng sữa đến màu kem nhạt đồng đều.
Trạng thái: Dạng bột, không có tạp chất lạ.
Mùi và Vị: Tinh khiết, đặc trưng của sữa bột, có mùi của sữa đã thanh trùng, không
có mùi vị lạ.
Độ ẩm :≤ 4%
Hàm lượng chất béo không lớn hơn : 1,5%
Hàm lượng kim loại nặng so với đồng : 4 mg/kg.
B/ Chất làm nở
Thường dùng là NaHCO3 và NH4HCO3, thuốc nở được phân bố đều trong bột
nhào, khi nướng phân huỷ theo phản ứng sau:
NH4HCO3 = NH3 + H2O + CO2
NaHCO3 = NaCO3 + H2O + CO2
* NH4HCO3
- Độ tinh khiết : 97%
- Cảm quan : Dạng tinh thể màu trắng trong, có mùi khai của amoniac, không bị
vón cục hoặc lẫn tạp chất.
* NaHCO3
- Độ tinh khiết: 95%
- Cảm quan: Dạng tinh thể màu trắng,không mùi, không vón cục, không lẫn tạp chất.
C/ Hương liệu (tinh dầu)
Là chất thơm ở trạng thái lỏng hoặc bột có tính khuếch tán cao, tuỳ từng loại sản
phẩm mà sử dụng các loại hương liệu khác nhau, hương liệu trong sản xuất phải có
mùi đặc trưng riêng cho từng loại.
- Trạng thái đồng nhất.
- Màu sắc và mùi vị đặc trưng riêng cho từng loại tinh dầu.
- Không lẫn tạp chât.
D/ Vani
Dạng tinh thể màu trắng, hoà tan trong nước cho dng dịch không màu trong suốt, có
độ tinh khiết cao (98,5%).
E/ Ngoài ra còn có một số nguyên liệu khác như: Lecithin, muối, màu tổng hợp và
các phụ gia khác.
Trộn Bột
Đánh kem
Làm nguội
Phết kem
ẫp Bỏnh
Làm lạnh
Cắt bỏnh
Đóng gúi
- Màu sắc : từ màu trắng sữa đến màu kem nhạt đồng nhất.
- Trạng thỏi : Dạng bột, khụng cú tạp chất lạ.
- Mùi và vị : Tinh khiết, đặc trưng của sữa bột, có mùi sữa đó thanh trựng, khụng
cú mựi vị lạ.
b. Tiờu chuẩn lý húa:
- Độ ẩm : 4%
- Hàm lượng chất béo sữa : 26-30%
- Hàm lượng Protein : 27%
- Hàm lượng Lactoza : 38%
- Hàm lượng kim loại nặng so với đồng: 4 mg/Kg.
D. Hương liệu (tinh dầu):
Là chất thơm ở trạng thái lỏng hoặc bột có tính khuếch tán cao, tùy từng loại
sản phẩm mà sử dụng các loại hương liệu khác nhau, hương liệu trong sản xuất phải
có mùi đặc trưng riêng cho từng loại.
Tiờu chuẩn cảm quan của tinh dầu:
Trạng thái đồng nhất
Màu sắc và mùi vị phải đặc trưng riêng cho từng loại tinh dầu.
Khụng lẫn tạp chất, mựi lạ.
E. Vani:
Dạng tinh thể màu trắng, hũa tan trong nước cho dung dịch không màu trong
suốt, có độ tinh khiết cao (98.5%).
F. Ngoài ra cũn cú một số nguyờn liệu khỏc như: Lcithin, muối, màu tổng hợp và
cỏc phụ gia khỏc.
4. Sơ đồ quy trỡnh cụng nghệ sản xuất kẹo cứng cú nhõn:
Nguyờn liệu cho nhõn Nguyờn liệu cho vỏ
Bao gúi
Nhập kho
4.a. Chế biến nhõn kẹo:
4.1. Chuẩn bị nguyờn liệu
a. Mục đích
- Chuẩn bị cỏc loại nguyờn liệu theo cụng thức của từng sản phẩm.
b. Yờu cầu
- Cân đong chính xác các loại nguyên liệu theo đúng công thức của từng loại
sản phẩm.
c. Kiểm tra.
- Nếu đạt yêu cầu chuyển sang công đoạn tiếp theo.
- Nếu không đạt yêu cầu thỡ cho tỏi chế bằng cỏch pha dần vào từng mẻ
nguyờn liệu.
4.2. Hũa tan
* Yờu cầu:
Cân nguyên liệu theo đúng công thức cho từng loại nhân.
Các hạt tinh thể đường phải được hũa tan triệt để.
Xi rô đường có màu vàng sáng, đồng nhất, không lẫn tạp chất.
4.3. Nấu
* Mục đích, yêu cầu:
Cô đặc dịch xi rô đến độ ẩm yêu cầu (W=15% ± 1%)
Nhõn ở dạng lỏng, tính lưu động lớn.
Dịch nhân có màu vàng sáng ở thể đồng nhất không có hiện tượng hồi .
* Kiểm tra:
- Nếu đạt yêu cầu chuyển sang công đoạn tiếp theo.
- Nếu không đạt yêu cầu cho tái chế bằng cách nấu thành dịch xi rô rồi pha
dần vào từng mẻ nguyờn liệu.
4.4. Trộn phụ liệu:
* Yờu cầu:
- Cân đong các phụ liệu theo đúng công thức.
- Các phụ liệu được hũa trộn vào dịch nhõn thành một thể đồng nhất.
- Dịch nhân có màu sắc, mùi vị đặc trưng cho từng loại.
- Hàm lượng chất khô của dịch nhân: 84-86%.
4.b. Chế biến vỏ kẹo:
4.1.b. Chuẩn bị nguyờn liệu
a. Mục đích, yêu cầu:
- Chuẩn bị các nguyên liệu để thực hiện sản xuất kẹo cứng có nhân.
- Cân đong các nguyên liệu theo đúng công thức đó quy định.
b. Kiểm tra:
- Nếu đạt yêu cầu thỡ chuyển sang công đoạn tiếp theo.
- Nếu không đạt yêu cầu thỡ trả lại.
4.2.b. Hũa tan:
a. Mục đích:
Hũa tan đường kính, nha thành dung dịch nhằm phá vỡ hoàn toàn trạng thái
tinh thể của đường, tránh sự hồi đường trong quá trỡnh nấu kẹo.
b. Yờu cầu:
- Cân đường, nha, nước theo đúng công thức cho từng loại kẹo.
- Các hạt tinh thể đường phải được hũa tan triệt để.
- Xi rô có màu vàng sáng, đồng nhất, không lẫn tạp chất.
4.3.b. Nấu kẹo
a. Mục đích:
Cô đặc xi rô đến độ ẩm theo yêu cầu của khối kẹo và do đó làm biến đổi
đường thành trạng thái vô định hỡnh.
b. Yờu cầu:
- Trước khi nấu tháo phần dịch đầu tiên ra ngoài để sử dụng lại do cũn lẫn
nước trong đường ống.
- Khối kẹo nấu ra cú mầu vàng sỏng, trong suốt, giũn tan khi nguội.
- Kẹo không bị chớm nồi hoặc đọng nước.
c. Kiểm tra:
- Nếu đạt yêu cầu thỡ chuyển sang cụng đoạn tiếp theo.
- Nếu không đạt yêu cầu thỡ cho tỏi chế bằng cỏch nấu thành dịch xi rụ rồi
pha dần vào từng mẻ nguyờn liệu.
4.4.b Trộn phụ liệu:
a. Mục đích, yêu cầu:
- Cân đong các chất phụ liệu theo đúng công thức
- Tạo ra màu sắc và hương vị cho từng loại kẹo khác nhau.
- Các chất phụ liệu được hũa trộn vào khối kẹo thành dạng đồng nhất.
- Mẻ kẹo phải có màu sắc và hương vị tương đối đồng đều.
b Kiểm tra:
- Nếu đạt yêu cầu thỡ chuyển sang cụng đoạn tiếp theo.
- Nếu không đạt yêu cầu thỡ cho tỏi chế bằng cỏch nấu thành dịch xi rụ rồi
pha dần vào từng mẻ nguyờn liệu.
4.5. Nhào quật
* Mục đích, yêu cầu:
- Làm cho khối kẹo nguội xuống một cách đồng đều.
- Tăng độ xốp cho kẹo.
- Khối kẹo cú mầu sắc và hương vị đồng đều.
- Khối kẹo ở dạng dẻo, đồng đều và không bị cứng bỡ.
4.6.b Cắt miếng và bàn chờ gia nhiệt.
* Mục đích, yêu cầu:
Khối kẹo sau khi nhào quật được cắt ra thành những miếng nhỏ và được đặt
trên bàn gia nhiệt.
Dùng tay (có đeo găng) quật kẹo bằng cách miết gập miếng đường nhỏ vài lần
trên bàn gia nhiệt. Luôn chú ý mặt lạnh gập vào trong, làm cho khối kẹo cú một
nhiệt độ đồng nhất thích hợp cho việc tạo hỡnh.
Các miếng đường có độ mềm dẻo đồng đều.
4.7.b Bơm nhân.
- Thỏo ra một ớt nhân đầu tiên trong đường ống cũn lẫn nước, phần nhân này
dùng để tái sử dụng.
- Cho nhân chảy tuần hoàn trước khi bơm để làm nóng ống dẫn nhân và nhân
có nhiệt độ đồng đều.
4.8.b Lăn vuốt, tạo hỡnh kẹo:
a. Mục đích:
Cắt khối kẹo thành từng viờn cú nhân bên trong và có kích thước phụ thuộc
vào khuôn máy.
b. Yờu cầu:
Viên kẹo phải đạt trọng lượng quy định:
Đối với kẹo gói bằng máy :3.5g
Đối với kẹo gói tay : 4.5g
Hai đầu viên kẹo phải kín không để chảy nhân ra ngoài.
Tỷ lệ nhân đạt : 13-15%
Nhân được bơm đều trong các viên kẹo .
Viờn kẹo hoàn chỉnh, võn hoa rừ ràng.
c. Kiểm tra:
- Nếu đạt yêu cầu chuyển sang công đoạn tiếp theo.
- Nếu không đạt yêu cầu cho tái chế bằng cách nấu thành dịch xi rô rồi pha
dần vào từng mẻ nguyên liệu.
4.9.b Làm nguội và phõn loại kẹo:
a. Mục đích:
- Đưa kẹo về nhiệt độ bằng nhiệt độ môi trường để thuận lợi cho bao gói và
bảo quản.
- Loại bỏ những viên kẹo không đúng quy cách như: quá bé, quá lớn, phồng
rộp, sứt mẻ, nứt rạn, …
b. Yờu cầu:
- Phân loại chính xác không để lẫn kẹo chính phẩm sang loại phế phẩm và
ngược lại.
- Đảm bảo kẹo ra khỏi máy trước phải đem đi gói trước.
c. Kiểm tra:
- Kẹo đạt yêu cầu chuyển sang công đoạn tiếp theo.
- Kẹo phế phẩm được nấu thành dịch xi rô rồi pha dần vào từng mẻ nguyên
liệu để tỏi sản xuất.
4.10.b. Bao gúi:
a. Bao gúi kẹo bằng mỏy:
Yờu cầu:
- Chỉ bao gói những viên kẹo đạt yêu cầu.
- Kẹo phải được gói trong phũng điều hũa khớ (với w ≤ 60%, to ≤ 25oC) để tránh
hiện tượng kẹo bị hút ẩm, chảy nước dính vào nhau.
- Tiếp tục loại bỏ các viên kẹo sứt, vỡ, không đúng quy cách ra khỏi đĩa nạp liệu của
máy bao gói.
- Viên kẹo phải được bao gói thật kín, đầy hơi bên trong, nhón kẹo cõn đối.
Kiểm tra:
- Loại bỏ những nhón lộp ra khỏi lụ kẹo thành phẩm.
- Kẹo phế phẩm được nấu thành dịch xi rô rồi pha dần vào từng mẻ nguyên liệu để
tái sản xuất.
b. Bao gúi kẹo bằng tay:
Yờu cầu:
- Chỉ gói những viên kẹo đạt yêu cầu.
- Kẹo loại nào gói đúng nhón của loại đó sao cho nhón cõn đối, chặt tay, kín bụng,
hai tai kẹo chặt và cong.
Kiểm tra:
- Kẹo đạt yêu cầu đóng thành phẩm.
- Kẹo phế phẩm được nấu thành dịch xi rô rồi pha dần vào từng mẻ nguyên
liệu để tái sản xuất.
4.11.b Đóng thành phẩm
a. Yờu cầu:
- Các túi kẹo phải đủ cân trọng lượng ghi trên mỗi túi.
- Loại kẹo nào phải đóng đúng vào túi quy định.
- Đường dán túi phải kín, thẳng và cách đều các mép túi.
- Các túi kẹo sau khi dán được xếp vào thùng carton theo đúng chủng loại và
đủ lượng theo quy định ghi trên thùng carton.
b. Kiểm tra:
- Nếu đạt yêu cầu cho nhập kho.
- Nếu không đạt yêu cầu thỡ cho đóng gói lại.