Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ NGHỊ
ĐỀ THI M N V T ỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
(Đề thi gồm 06 câu in trong 03 trang)
1
động năng của quả cầu tại thời điểm nó ngừng trượt trên mặt bàn. Bỏ qua ma sát lăn.
Áp dụng số: m 1kg; R 10cm; 0 10rad / s; 120 .
Bài 3. Chọn một trong hai bài (Cơ học thiên thể hoặc cơ học chất lưu)
1. (4 điểm - Cơ học thiên thể): Hoàng tử Bé (nhân vật trong tiểu thuyết) sống trên tiểu hành
tinh hình cầu có tên B-612. Khối lượng riêng hành tinh là 5200kg / m3 . Hoàng tử nhận thấy
rằng nếu ánh ta bước nhanh hơn thì cảm thấy mình nhẹ hơn. Khi đi với vận tốc 2 m/s thì
thấy mình ở trạng thái không trọng lượng và bắt đầu quay xung quanh tiểu hành tinh đó như
vệ tinh.
a. Giả sử tiểu hành tinh đó không quay. Hãy xác định bán kính của nó.
b. Xác định vận tốc vũ trụ cấp II đối với tiểu hành tinh đó.
c. Giả sử tiểu hành tinh quay xung quanh trục của nó và một ngày có 12 giờ. Xác định vận
tốc chạy tối thiểu của tiểu Hoàng tử bé để quay xung quanh tiểu hành tinh.
A
2. (4 điểm - Cơ học chất lưu)
Một đồng hồ nước được sử dụng phổ biến ở thời Hy lạp cổ đại, được thiết
kế dưới dạng bình chứa nước với lỗ nhỏ O (hình vẽ). Thời gian được xác
định theo mực nước trong bình. Hãy xác định hình dạng của bình để các O
B
vạch chia thời gian là đồng đều (các vạch cách nhau cùng độ cao chỉ các
khoảng thời gian bằng nhau). Nút A, B để thông khí.
Bài 4. (4 điểm – Nhiệt học) Sự thay đổi áp suất của hệ xi lanh mở
Dưới pittông của một xi lanh hình trụ chứa một lượng không khí. Ở
thành của xi lanh có hai van: van hút khí K1 và van thoát khí K2 . Van
hút khí K1 mở khi độ chênh lệch áp suất của không khí ở ngoài so với
p0 , T0
trong xi lanh vượt quá ∆1=0,2po (po là áp suất khí quyển). Van thoát
khí K2 mở khi độ chênh lệch áp suất của không khí bên trong so với K1 K1
bên ngoài xi lanh vượt quá ∆2=0,4po. Pittông thực hiện nhiều lần
chuyển động lên xuống rất chậm, sao cho thể tích không khí trong xi lanh thay đổi trong
phạm vi Vo đến 2Vo. Nhiệt độ của hệ không đổi và bằng To. Sau nhiều lần cho pittông
chuyển động lên xuống ổn định. Hãy:
a. Xác định giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của lượng không khí trong xi lanh (tính theo
p0 ,V0 , T0 ).
2
b. Biểu diễn quá trình diễn ra của không khí trong xi lanh ở sơ đồ p-V.
c. Trả lời hai câu hỏi của bài toán nếu ∆1=0,4po còn ∆2=0,2po.
Bài 5. (3 điểm - Phương án thực hành) Đo hệ số nhớt
Biết lực cản tác dụng lên vật hình cầu chuyển động trong chất lỏng được tính theo biểu thức
fC 6 Rv ( là hệ số ma sát nhớt, R và v tương ứng là bán kính và vận tốc của vật.
3
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 1. (5 điểm - Cơ học chất điểm)
Điểm
a. Kí hiệu N , N / là lực tương tác giữa vật và nêm, a1 và a 2 lần lượt là gia tốc
của vật so với nêm và gia tốc của nêm.
- Xét nêm:
N sin ma2 (1)
- Xét vật: theo phương vuông góc với cạnh của nêm và vuông góc với mặt nêm ta
có:
mg sin ma2cos ma1 (2) 0,5đ
N mgcos ma2 sin (3)
Giải hệ các phương trình trên ta được:
sin cos g N
a2 g Fq
1 sin 2 3
2sin 2 2g
a1 g
1 sin 2 3 a1 p a2
2 cos 2mg 1,0đ
N mg
1 sin 2
3
b. Phản lực N không phụ thuộc vào vị trí và vận tốc của vật. Trong hệ quy chiếu
gắn với nêm, vật chuyển động như vật bị ném xiên trong trọng trường hiệu dụng
g / a1 . Do vậy, thời gian vật trở lại độ cao ban đầu:
2v0 sin 3v0
t .
a1 2g 0,5đ
c. Tại điểm cao nhất vật tốc của vật so với nêm có phương ngang và song song
với cạnh của nêm
v0
v1 v0cos . 0,5đ
2
Còn so với mặt đất, vận tốc của vật tại điểm cao nhất:
/ t 3v0
v0cos a2t /
3v0
, với t
2
v v12 v22
2
. 0,5đ
4 2 4g
4
d.
v
v1
v2
a1x a2
0,5đ
a1 a1y
Phân tích a1 a1x a1 y . Vậy gia tốc của vật a a1 a 2 (a1x a 2 ) a1 y .
Nhận thấy rằng a1y đã vuông góc với v , thành phần còn lại vuông góc với v là
(a2 a1x )sin . Hai thành phần này lại vuông góc với nhau nên gia tốc hướng
tâm của vật là:
0,5đ
an a12y (a2 a1x )sin ,
2
2g
a1x a1cos
3
2g
với a1 y a1 sin
3
v 2 2
sin 1
v2 3
Thay vào ta có
2 11
an g
9 0,5đ
Vậy, bán kính quỹ đạo của vật tại điểm cao nhất là:
v2 81 v02
R . 0,5đ
an 32 11 g
5
Bài 2. (4 điểm - Cơ vật rắn)
Điểm
0
L1
L0
L2
F ms
Thành phần 1 có giá trị không đổi khi quả cầu chạm vào mặt sàn do không có
lực nào gây ra mô men cản. Động năng ứng với thành phần này:
0,5đ
1 12
Wd 1 I112 mR 202cos2 .
2 25
Thành phần 2 thay đổi do mô men của lực ma sát trượt Fms hướng ra (hình). Gọi
v và là vận tốc của tâm và vận tốc góc theo phương ngang của quả cầu khi nó
bắt đầu lăn không trượt, ta có:
v R (1)
Phương trình mômen:
d 2 d
Fms R I mR 2
dt 5 dt 0,5đ
2 d
(2)
Fms mR
5 dt
Phương trình định luật II Newton:
Fms m
dv
(3) 0,5đ
dt
6
Từ (2) và (3):
2 v 2
dv Rd dv R d
5 0 5 2
(4) 0,5đ
2
v R(2 )
5
2 2 2
Từ (1) và (4) rút ra: 2 0 sin ; v R R0 sin . 0,5đ
7 7 7
Vậy, động năng của quả cầu tại điểm ngừng trượt là:
1 1
Wd Wd 1 mv 2 I 2
2 2
2 2
12 1 2 12 2
mR 202cos 2 m R0 sin mR 2 0 sin
25 2 7 25 7
1 2 0,5đ
mR 202 cos 2 m R0 sin
2
5 35
mR 202 5cos 2 2 .
1
35
Thay số
2
v R0 sin 0, 0594m / s;
7 0,5đ
Wd mR 202 5cos 2 2 0,1938 J .
1
35
Bài 3. Chọn một trong hai bài (Cơ học thiên thể hoặc cơ học chất lưu)
1. (4 điểm - Cơ học thiên thể) 4,0 đ
a. Lực hấp dẫn giữa hành tinh và Hoàng tử đóng vai trò là lực hướng tâm. Gọi M,
m lần lượt là khối lượng của hành tinh và Hoàng tử. Ta có:
mM v12
G m , (1) 0,5đ
R2 R
4
với M R3 ( là khối lượng riêng của hành tinh)
3
Thay vào (1) ta rút ra được:
3v12
R
4 G
7
b. Cơ năng của Hoàng tử bé
mv 2 mM
W G .
2 R
2GM 0,5đ
Điều kiện thoát là W 0 v 2v1 .
R
Vậy vận tốc vũ trụ cấp 2 đối với tiểu hành tinh đó là
v2 2v1 2 2 2,83m / s . 0,5đ
8
Theo yêu cầu:
const. 1 4
2
dh a 2 gy
const const y x.
dt x 2
a 2g 1,0đ
Khi không khí thoát ra khỏi xi lanh, lượng không khí giảm và đến giá trị nhỏ nhất
khi nó nằm ở vị trí thấp nhất, do đó:
1, 4 p0 .V0
min 0,5đ
RT0
b. Quá trình diễn ra với không khí trong xi lanh: Xét điểm bắt đầu khảo sát là khi
pittông đang ở vị trí thấp nhất (thể tích Vo) chuẩn bị đi lên:
0,5đ
- Giai đoạn giãn đẳng nhiệt từ thể tích Vo với lượng khí trong xi lanh không đổi,
sau đó là giai đoạn giãn đẳng áp đến thể tích 2Vo với sự tăng của lượng không
9
khí p
- Tiếp theo là giai đoạn nén đẳng nhiệt 1, 4 p0
từ thể tích 2Vo với lượng khí không đổi
khác và cuối cùng là giai đoạn nén 0,8 p0
đẳng áp đến thể tích ban đầu Vo với 1,0đ
lượng không khí giảm. Trong sơ đồ p-
V, quá trình này được biểu diễn như
O V
hình . V0 2V0
c. Xét trường hợp thứ hai của đề bài, khi mà ∆ 1=0,4po còn ∆2=0,2po. Van hút mở
khi áp suất trong xi lanh thoả mãn p < po - ∆1 = 0,6po, còn van thoát mở khi áp
suất trong xi lanh thỏa mãn p > po + ∆2 = 1,2po. Ta thấy rằng với sự biến đổi thể
0,5đ
tích của không khí tăng 2 lần có thể thỏa mãn được điều kiện
0,6 p0 p 1, 2 p0 , với việc cả hai van đều không mở trong suốt quá trình.
10
Bài 5. (3 điểm -Phương án thực hành)
a. Cơ sở lí thuyết Điểm
Một của cầu bán kính r, khối lượng riềng 2 , chuyển động dưới
tác dụng của trọng lực trong môi trường chất lỏng có khối
lượng riêng 1 đã biết. Quả cầu này chuyển động đến một điểm
nào đó thì các lực tác dụng lên nó cân bằng, vận tốc đạt đến giá 0,5đ
FA fC p 0
FA fC p.
Vậy:
4 3 4
r 1 g 6 Rv0 r 3 2 g
3 3
2 2 1,0đ
r g ( 2 1 ).
9v0
11
Bảng số liệu
Vị trí tính Quảng Thời gian
giờ (cm) đường
t1 t2 t
chuyển động
20
30
40 0,5đ
50
60
70
…
Xử lí số liệu
- Tính giá trị trung bình t1 và t2 và ghi lại giá trị t.
- Vẽ đồ thị của quảng đường chuyển động theo thời gian.
- Xac định độ dốc của đồ thị suy ra vận tốc v.
0,5đ
2 2
- Tính hệ số ma sát nhớt theo công thức: r g ( 2 1 ).
9v0
ê Quốc Anh
0935 935 771
-----------------HẾT----------------
12