Professional Documents
Culture Documents
Hà Duy Hưng
1 1. Giới thiệu
1. Giới thiệu
` Ta thường gặp các bài toán yêu cầu chứng minh tồn tại một sự
kiện nào đó: ...
` hoặc trong quá trình lập luận dẫn đến "CẦN" một vấn đề về sự
tồn tại.
Định lý 1 (Euclid)
` Chọn p1 = 2, p2 = 3.
Định lý 1 (Euclid)
` Chọn p1 = 2, p2 = 3.
Bài toán 1
Tồn tại vô hạn số nguyên tố dạng 4k + 1.
` Ta có p1 = 5, p2 = 13.
` p1 , · · · , pn các số nguyên tố 4k + 1: Cần tìm biểu thức thay thế
p1 · · · pn + 1 ??
Bổ đề 1
Nếu p là số nguyên tố lẻ và p | x2 + 1 thì p ≡ 1 (mod 4).
Bài toán 1
Tồn tại vô hạn số nguyên tố dạng 4k + 1.
` Ta có p1 = 5, p2 = 13.
` p1 , · · · , pn các số nguyên tố 4k + 1: Cần tìm biểu thức thay thế
p1 · · · pn + 1 ??
Bổ đề 1
Nếu p là số nguyên tố lẻ và p | x2 + 1 thì p ≡ 1 (mod 4).
p−1
` Chứng minh Bổ đề 1: Nếu x2 ≡ −1 (mod p) thì xp−1 ≡ (−1) 2
p−1
(mod p). Theo định lý Fermat bé 1 ≡ xp−1 ≡ (−1) 2 (mod p). Do đó
p−1
chẵn.
2
` Xét M = 2p1 · · · pn thì số M2 + 1 chỉ có ước nguyên tố dạng
4k + 1.
` Lấy pn+1 | M2 + 1 ta được kết quả.
p−1
` Chứng minh Bổ đề 1: Nếu x2 ≡ −1 (mod p) thì xp−1 ≡ (−1) 2
p−1
(mod p). Theo định lý Fermat bé 1 ≡ xp−1 ≡ (−1) 2 (mod p). Do đó
p−1
chẵn.
2
` Xét M = 2p1 · · · pn thì số M2 + 1 chỉ có ước nguyên tố dạng
4k + 1.
` Lấy pn+1 | M2 + 1 ta được kết quả.
{a2 + a − 1, a3 + a2 − 1, a4 + a3 − 1, . . .}
ta có thể trích ra một dãy con vô hạn, có các số hạng đôi một nguyên
tố cùng nhau.
{a2 + a − 1, a3 + a2 − 1, a4 + a3 − 1, . . .}
ta có thể trích ra một dãy con vô hạn, có các số hạng đôi một nguyên
tố cùng nhau.
B Tìm tất cả các số nguyên a > 1 sao cho từ dãy {an − 1}n≥1 có
thể trích ra một dãy con vô hạn, có các số hạng đôi một nguyên tố
cùng nhau.
B Tìm tất cả các số nguyên a > 1 sao cho từ dãy {an + 1}n≥1 có
thể trích ra một dãy con vô hạn, có các số hạng đôi một nguyên tố
cùng nhau.
Bài toán 3
Tìm số nguyên c sao cho dãy số {2n + c}n≥1 có vô hạn ước nguyên tố.
0 0
` (2a + c) − (2a + c) = 2a (2a −a − 1)
` Xét a ∈ Z+ mà: 2a + c = pa11 · · · par r với a1 , . . . , ar nguyên dương
và r ≤ k.
` Lấy t sao cho 2t ≡ 1 (mod M), với
.
` (2a+t + c) − (2a + c) = 2a (2t − 1)..M.
` vpi (2a+t + c) = ai với i = 1, . . . , r và = 0 với i > r.
` Do đó 2a+t + c = 2a + c, mâu thuẫn!
0 0
` (2a + c) − (2a + c) = 2a (2a −a − 1)
` Xét a ∈ Z+ mà: 2a + c = pa11 · · · par r với a1 , . . . , ar nguyên dương
và r ≤ k.
` Lấy t sao cho 2t ≡ 1 (mod M), với
.
` (2a+t + c) − (2a + c) = 2a (2t − 1)..M.
` vpi (2a+t + c) = ai với i = 1, . . . , r và = 0 với i > r.
` Do đó 2a+t + c = 2a + c, mâu thuẫn!
Bài toán 4
Chứng minh rằng tồn tại vô số số nguyên dương n sao cho n4 + 1 có
một ước nguyên tố p > 2n.
Bài toán 4
Chứng minh rằng tồn tại vô số số nguyên dương n sao cho n4 + 1 có
một ước nguyên tố p > 2n.
Định lý 3 (Bézout)
Phương trình
ax ≡ b (mod m) (1)
có nghiệm khi và chỉ khi gcd(a, m) | b. (a, b ∈ Z; m ∈ Z+ ).
Định lý 3 (Bézout)
Phương trình
ax ≡ b (mod m) (1)
có nghiệm khi và chỉ khi gcd(a, m) | b. (a, b ∈ Z; m ∈ Z+ ).
Định lý 3 (Bézout)
Phương trình
ax ≡ b (mod m) (1)
có nghiệm khi và chỉ khi gcd(a, m) | b. (a, b ∈ Z; m ∈ Z+ ).
` Nhưng đôi khi ”x” cần thoả mãn một lúc nhiều điều kiện ...
Định lý 5 (CRT)
Bài toán 5
Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, tồn tại các số nguyên
dương x, y sao cho n | x2 − 34y2 + 1.
Bài toán 5
Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, tồn tại các số nguyên
dương x, y sao cho n | x2 − 34y2 + 1.
Bài toán 5
Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, tồn tại các số nguyên
dương x, y sao cho n | x2 − 34y2 + 1.
Bài toán 6
Cho a, b là các số nguyên dương mà gcd(a, b) = 1. Chứng minh với mọi
số nguyên dương m, tồn tại n nguyên dương sao cho
m | (an + 1)(bn + 1).
Bài toán 6
Cho a, b là các số nguyên dương mà gcd(a, b) = 1. Chứng minh với mọi
số nguyên dương m, tồn tại n nguyên dương sao cho
m | (an + 1)(bn + 1).
B Với những tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c nào có tính
chất: với mọi số nguyên dương m tồn tại n nguyên sao cho f(n) ≡ 0
(mod m)?
B Với những tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c nào có tính
chất: với mọi số nguyên dương m tồn tại n nguyên sao cho f(n) ≡ 0
(mod m)?
Bài toán 7
Giả sử (an ) là một cấp số cộng với các số hạng và công sai là các số
nguyên dương. Chứng minh rằng tồn tại vô số số nguyên dương n sao
cho
an + an+1 + · · · + an+2015 - an · an+1 · · · an+2015 .
` Giả sử an = a0 + nd.
2015 · 2016
` an + · · · + an+2015 = 2016a0 + 2016n + d.
2
` Cần tìm n để ∃ p ∈ P: p | VT, p - VP.
Bài toán 7
Giả sử (an ) là một cấp số cộng với các số hạng và công sai là các số
nguyên dương. Chứng minh rằng tồn tại vô số số nguyên dương n sao
cho
an + an+1 + · · · + an+2015 - an · an+1 · · · an+2015 .
` Giả sử an = a0 + nd.
2015 · 2016
` an + · · · + an+2015 = 2016a0 + 2016n + d.
2
` Cần tìm n để ∃ p ∈ P: p | VT, p - VP.
Bài toán 8
Cho (an ) là một cấp số cộng các số nguyên dương và công sai nguyên
tố. Giả sử dãy chứa một số u-phương và một số v-phương, trong đó u, v
nguyên dương và nguyên tố cùng nhau. Chứng minh rằng dãy (an )
chứa một số uv-phương.
Bài toán 8
Cho (an ) là một cấp số cộng các số nguyên dương và công sai nguyên
tố. Giả sử dãy chứa một số u-phương và một số v-phương, trong đó u, v
nguyên dương và nguyên tố cùng nhau. Chứng minh rằng dãy (an )
chứa một số uv-phương.
` Theo giả thiết xu ≡ yv ≡ a0 (mod p). Ta cần tìm z > a0 sao cho
B (u, v) = (2, 3): Một cấp số cộng vô hạn các số nguyên dương chứa
một số chính phương và một số lập phương thì chứa một số lục
phương (IMO Shortlist 1997).
Nha Trang, Tháng 7/2016 24 /
Hà Duy Hưng (HNUE) Sự tồn tại 51
3. Đưa về phương trình đồng dư bậc nhất
` Theo giả thiết xu ≡ yv ≡ a0 (mod p). Ta cần tìm z > a0 sao cho
B (u, v) = (2, 3): Một cấp số cộng vô hạn các số nguyên dương chứa
một số chính phương và một số lập phương thì chứa một số lục
phương (IMO Shortlist 1997).
Nha Trang, Tháng 7/2016 24 /
Hà Duy Hưng (HNUE) Sự tồn tại 51
3. Đưa về phương trình đồng dư bậc nhất
` Theo giả thiết xu ≡ yv ≡ a0 (mod p). Ta cần tìm z > a0 sao cho
B (u, v) = (2, 3): Một cấp số cộng vô hạn các số nguyên dương chứa
một số chính phương và một số lập phương thì chứa một số lục
phương (IMO Shortlist 1997).
Nha Trang, Tháng 7/2016 24 /
Hà Duy Hưng (HNUE) Sự tồn tại 51
3. Đưa về phương trình đồng dư bậc nhất
Bài toán 9
Cho P là đa thức khác hằng số. Chứng minh rằng tồn tại vô số số
nguyên dương n sao cho gcd (P(n), P (2016n )) > 1.
Bài toán 9
Cho P là đa thức khác hằng số. Chứng minh rằng tồn tại vô số số
nguyên dương n sao cho gcd (P(n), P (2016n )) > 1.
B Hãy xác định tất cả các đa thức hệ số nguyên P(x) sao cho
gcd (P(n), P (3 · 2n − 1)) = 1 với mọi số nguyên dương n???
B Hãy xác định tất cả các đa thức hệ số nguyên P(x) sao cho
gcd (P(n), P (3 · 2n − 1)) = 1 với mọi số nguyên dương n???
Bài toán 10
Hãy xác định tất cả các số nguyên n > 1 thoả mãn tính chất sau: với
mọi số nguyên k, mà 0 ≤ k < n, tồn tại một bội nguyên của n mà tổng
các chữ số của bội nguyên đó đem chia cho n được dư là k.
Bài toán 10
Hãy xác định tất cả các số nguyên n > 1 thoả mãn tính chất sau: với
mọi số nguyên k, mà 0 ≤ k < n, tồn tại một bội nguyên của n mà tổng
các chữ số của bội nguyên đó đem chia cho n được dư là k.
A = 10y1 φ(n ) + · · · + 10yt φ(n ) + 10z1 φ(n )+1 + · · · + 10zs φ(n )+1 .
0 0 0 0
A = 10y1 φ(n ) + · · · + 10yt φ(n ) + 10z1 φ(n )+1 + · · · + 10zs φ(n )+1 .
0 0 0 0
Bổ đề 2
Cho P(x) ∈ Z[x] và m, n là các số nguyên dương với gcd(m, n) = 1. Nếu
các phương trình P(x) ≡ 0 (mod m) và P(x) ≡ 0 (mod n) có nghiệm
thì phương trình P(x) ≡ 0 (mod mn) cũng có nghiệm.
Bổ đề 2
Cho P(x) ∈ Z[x] và m, n là các số nguyên dương với gcd(m, n) = 1. Nếu
các phương trình P(x) ≡ 0 (mod m) và P(x) ≡ 0 (mod n) có nghiệm
thì phương trình P(x) ≡ 0 (mod mn) cũng có nghiệm.
Định lý 6 (Euler)
Cho p là số nguyên tố và a nguyên. Khi đó
!
p−1 a
a 2 ≡ (mod p).
p
a2
! ! ! !
ab a b
` = . Đặc biệt = 0 hoặc 1.
p p p p
! !
a b
` Nếu a ≡ b (mod p) thì = .
p p
Bài toán 11
Tìm tất cả các số nguyên dương k thoả mãn tính chất: tồn tại số
nguyên a sao cho (a + k)3 − a3 chia hết cho 2007.
Bài toán 11
Tìm tất cả các số nguyên dương k thoả mãn tính chất: tồn tại số
nguyên a sao cho (a + k)3 − a3 chia hết cho 2007.
Bài toán 12
Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố p, tồn tại n nguyên sao
Q(n) = (n2 − 2)(n2 − 3)(n2 − 6) chia hết cho p.
` Với p = 2, 3: chọn n = 2, 3.
!
2
` Với p > 3: Nếu = 1 thì ∃a sao cho a2 ≡ 2 (mod p).
p
!
3
` Nếu = 1 thì ∃a sao cho a2 ≡ 3 (mod p).
p
Bài toán 12
Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố p, tồn tại n nguyên sao
Q(n) = (n2 − 2)(n2 − 3)(n2 − 6) chia hết cho p.
` Với p = 2, 3: chọn n = 2, 3.
!
2
` Với p > 3: Nếu = 1 thì ∃a sao cho a2 ≡ 2 (mod p).
p
!
3
` Nếu = 1 thì ∃a sao cho a2 ≡ 3 (mod p).
p
! ! !
3 2 6
` Xét = = −1: = 1.
p p p
* Phát triển bài toán 12:
! ! !
3 2 6
` Xét = = −1: = 1.
p p p
* Phát triển bài toán 12:
` Ta có 2009 = 72 × 41 và xn = 2x2 + 3.
` Ta có 2009 = 72 × 41 và xn = 2x2 + 3.
(i)
` Vì 41 ≡ −1 (mod 6) và 41 ≡ 1 (mod 8):
−6 2 −3
= · = −1.
41 41 41
Bài toán 14
p+1
Cho p là số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng với n = số nguyên
2
dương a1 , . . . , an đôi một phân biệt, luôn tồn tại hai chỉ số phân biệt
ai + aj
i, j ∈ {1, 2, . . . , n} sao cho ≥ p.
gcd(ai , aj )
` Nếu tất cả các số chia hết cho p, ta có thể thay thế bởi các số
ai /p do đó có thể giả sử rằng các số không đồng thời chia hết cho p.
` Nếu i sao cho p | ai thì chọn j sao cho p - aj . Khi đó
ai ai + aj
p| < .
gcd(ai , aj ) gcd(ai , aj )
` Vậy ta đưa về trường hợp không có số ai nào chia hết cho p.
Bài toán 14
p+1
Cho p là số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng với n = số nguyên
2
dương a1 , . . . , an đôi một phân biệt, luôn tồn tại hai chỉ số phân biệt
ai + aj
i, j ∈ {1, 2, . . . , n} sao cho ≥ p.
gcd(ai , aj )
` Nếu tất cả các số chia hết cho p, ta có thể thay thế bởi các số
ai /p do đó có thể giả sử rằng các số không đồng thời chia hết cho p.
` Nếu i sao cho p | ai thì chọn j sao cho p - aj . Khi đó
ai ai + aj
p| < .
gcd(ai , aj ) gcd(ai , aj )
` Vậy ta đưa về trường hợp không có số ai nào chia hết cho p.
` Xét các số a21 , . . . , a2n khi chia cho p không có số dư nào bằng 0.
p−1
` Vì có tối đa số chính phương modulo p khác 0 là
p − 1 2 2
p+1 p−1
12 , . . . , . Do n = > nên ắt có hai số đồng dư với
2 2 2
nhau.
` Vậy tồn tại hai số i < j sao cho ai ≡ ±aj (mod p). Khi đó
ai + aj ai ± aj
≥ ≥ p.
gcd(ai , aj ) gcd(ai , aj )
` Các cách thông thường hay gặp: Xây dựng dựa trên tính chất số
học của các loại số đặc biệt: dãy Fermat, dãy Mersen, dãy luỹ thừa ... ;
Xây dựng dựa trên các nguyên lý cơ bản: Quy nạp, Dirichlet, ...
Chứng minh rằng tồn tại vô hạn số nguyên tố p sao cho p . 1 (mod n)
và n! + 1 ≡ 0 (mod p), với n là số nguyên dương nào đó.
` S.S. Pillai (1930) đặt ra câu hỏi: Có phải mọi ước số nguyên tố p
của n! + 1 đều thoả mãn p ≡ 1 (mod n). Số nguyên tố bé nhất: p = 23
với 14! + 1 ≡ 0 (mod 23) (S. Chowla). Số n có tính chất như trên được
gọi là số EHS.
Bảng 1: ` p | n! + 1 và n - p − 1
n 1 2 3 4 5 6 7 8 9
n!+1 2 3 7 52 112 7 × 103 712 61 · 661 19 · 71 · 269
p x x x x x x x 61,661 71, 269
Chứng minh rằng tồn tại vô hạn số nguyên tố p sao cho p . 1 (mod n)
và n! + 1 ≡ 0 (mod p), với n là số nguyên dương nào đó.
` S.S. Pillai (1930) đặt ra câu hỏi: Có phải mọi ước số nguyên tố p
của n! + 1 đều thoả mãn p ≡ 1 (mod n). Số nguyên tố bé nhất: p = 23
với 14! + 1 ≡ 0 (mod 23) (S. Chowla). Số n có tính chất như trên được
gọi là số EHS.
Bảng 1: ` p | n! + 1 và n - p − 1
n 1 2 3 4 5 6 7 8 9
n!+1 2 3 7 52 112 7 × 103 712 61 · 661 19 · 71 · 269
p x x x x x x x 61,661 71, 269
Bài toán 15
Chứng minh rằng tồn tại vô hạn số nguyên tố p sao cho p . 1 (mod n)
và n! + 1 ≡ 0 (mod p), với n là số nguyên dương nào đó.
Bài toán 16
Chứng minh rằng tồn tại vô hạn số nguyên tố có dạng 4k + 1.
Câu hỏi tương tự cho các số nguyên tố dạng 4k − 1, 6k ± 1 và
pk + 1.
Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố p thì tập các số nguyên tố
không có dạng pk + 1 là vô hạn.
Chứng minh rằng có một dãy vô hạn các số nguyên dương có dạng
2n − 3 mà các số hạng của dãy số này đôi một nguyên tố cùng nhau.
Nha Trang, Tháng 7/2016 46 /
Hà Duy Hưng (HNUE) Sự tồn tại 51
6. Bài tập tham khảo
Bài toán 19
Cho số nguyên a > 2 và dãy (xn ) với x1 = 1, xn+1 = axn − xn−1 . Chứng
minh rằng dãy (xn ) chứa một dãy con vô hạn các số hạng đôi một
nguyên tố cùng nhau.
Bài toán 20
Chứng minh rằng tồn tại vô hạn số nguyên tố p mà là ước của ít nhất
3 2
một số nguyên có dạng 2n +1 − 3n +1 + 5n+1 , với n nguyên dương.
Cho a là số nguyên dương. Chứng minh rằng tập các ước nguyên tố
n
của dãy xn = 22 + a, với n = 1, 2, 3, . . . là vô hạn.
Cho P là đa thức hệ số nguyên khác hằng số. Chứng minh rằng dãy số
xn = 2n + P(n) với n ≥ 1, có vô hạn ước nguyên tố.
Bài toán 25
Hãy xác định tất cả các số nguyên dương n sao cho tồn tại số nguyên
dương k để trong biểu diễn ở cơ sở 10 của nk bắt đầu và kết thúc với
cùng một chữ số.
Bài toán 26
Cho P là một tập hữu hạn các số nguyên tố, chứng minh rằng tồn tại
một số nguyên x sao cho nó có thể viết được dưới dạng ap + bp (a, b là
các số nguyên dương), với mọi số p ∈ P, và không thể biểu diễn được ở
dạng đó với mỗi p < P.
Bài toán 27
n +1
Chứng minh rằng tồn tại vô hạn số nguyên dương n sao cho 22 +1
chia hết cho n nhưng 2n + 1 không chia hết cho n.
Bài toán 28
Kí hiệu S là tập tất cả các số nguyên tố mà là ước của một số có dạng
2
2n +1 − 3n với n là một số nguyên dương. Chứng minh rằng S và P \ S
là vô hạn.