Professional Documents
Culture Documents
I. Mục đích:
EMB Agar được giới thiệu đầu tiên bởi Levine, được dùng để phân lập và nhận biết
enterobacteria (đặc biệt là Escherichia coli và Enterobacter aerogenes) trong dược phẩm,
mỹ phẩm, thực phẩm cũng như trong nước.
Nó cũng được dùng như môi trường xác nhận Escherichia coli trong mỹ phẩm.
Thành phần chính được định nghĩa trong tiêu chuẩn NF EN ISO 21150.
Năm 1916 Holt-Harris và Teague dùng kết hợp eosin và Methylene xanh để phân biệt vi
sinh vật có hoặc không có khả năng lên men lactose. Levine sau đó sửa đổi công thức
bằng cách loại bỏ đường sucrose và tăng nồng độ lactose dẫn đến phân biệt dễ dàng giữa
Escherichia coli và Enterobacter aerogenes.
II. Chuẩn bị
- Hòa tan 37,5 g môi trường BK056 vào 1 lít nước cất hoặc nước đã khử ion.
- Đun sôi từ từ, khuấy liên tục cho đến khi tan hoàn toàn.
- Phân vào các ống nghiệm hoặc chai.
Trụ sở chính: Văn Phòng Hà Nội:
17 Đường B6, P.12, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh 242H Minh Khai, Phường Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: (08). 6292.3745; Fax: (08). 6292.3750 Tel/Fax: 0978 782 147
Email: info@dongnamlab.com.vn Email: info@dongnamlab.com.vn
Website:www.dongnamlab.com
- Hấp khử trùng ở 121°C trong 15 phút.
- Làm nguội và duy trì ở 44-47 °C.
- Trộn đều để oxi hóa methylen xanh và đảm bảo đồng nhất chất kết tủa.
- Đổ vào đĩa petri vô trùng và để rắn lại trên bề mặt nhẵn, lạnh.
- Làm khô trong tủ ấm bằng cách mở hé đĩa
III. Hướng dẫn sử dụng:
Xác nhận Escherichia coli, mỹ phẩm (NF EN ISO 21150)
- Cấy một khuẩn lạc đặc trưng lên MacConkey agar và cô lập bằng cách streak lên EMB
agar được chuẩn bị như trên.
- Ủ ở 30-35o C từ 24 đến 48 giờ.
Chú ý: Cho mục đích khác, ủ khoảng từ 18 đến 24 giờ ở 37 ± 1o C.
MÃ BAO BÌ CODE