Professional Documents
Culture Documents
TỶ LỆ NHIỄM DEMODEX VÀ
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NỮ TRƯỞNG THÀNH
TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
BÁO CÁO VIÊN
TRẦN ĐÌNH TRUNG
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
2
NỘI DUNG
3
ĐẶT VẤN ĐỀ
4
Đặt vấn đề
• Demodex là một loại động vật chân khớp, ký sinh tạm
thời ở nang lông, gần nang lông, tuyến bã, trên vảy da ở
người và súc vật.
• Demodex có khoảng 65 loài được biết đến nhưng ở
người chỉ phát hiện hai loại gây bệnh: Demodex
folliculorum và Demodex brevis.
• Chúng có thể sống ở nang lông và tuyến bã, nhiều nhất
ở mặt đặc biệt ở mũi, trán, cằm và má. Vì những khu
vực này có điều kiện thích hợp nhất để chúng sống, sinh
sản và phát triển.
5
Đặt vấn đề
• Một số nghiên cứu cho thấy nhiễm Demodex có liên
quan liên quan đến việc da tiết nhiều chất nhờn, tổn
thương trên da, sử dụng mỹ phẩm hoặc thuốc gây kích
ứng da; dùng chung quần áo, khăn tắm..
• Ngoài ra, tỷ lệ tiết bã nhờn tăng tối đa ở phụ nữ từ 16
đến 40 tuổi và sau đó giảm dần. Đặc biệt là ở phụ nữ tỷ
lệ nhiễm Demodex thường ở lứa tuổi từ 16 đến 40 tuổi
và mức độ nhiễm bệnh cũng tăng dần theo độ tuổi.
6
Đặt vấn đề
Đề tài: “Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm Demodex và các
yếu tố liên quan ở nữ trưởng thành tại thành phố
Đà Nẵng năm 2016” với hai mục tiêu sau:
7
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
8
Đối tượng nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu
- Người nữ trưởng thành từ 18 – 60 tuổi, sống tại thành
phố Đà Nẵng.
• Thiết kế nghiên cứu
– Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
• Thời gian và địa điểm nghiên cứu
– Thời gian nghiên cứu
o Từ 06/2016 đến 12/2016.
– Địa điểm nghiên cứu
o Tại thành phố Đà Nẵng.
9
Phương pháp nghiên cứu
• Cỡ mẫu
Sử dụng công thức ước lượng tỷ lệ:
Trong đó:
• p: tỷ lệ nhiễm Demodex ở phụ nữ trưởng thành là 50%.
Cỡ mẫu tính được là: n = 384
• Cỡ mẫu được nhân với hệ số thiết kế là 1,5 do đó cỡ
mẫu tối thiểu dự kiến là 576 đối tượng nghiên cứu. Để
dự phòng sai số và mất mẫu chúng tôi lấy thêm 10% cỡ
mẫu là 634; nhưng thực tế chúng tôi đã nghiên cứu trên
653 đối tượng.
10
Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp chọn mẫu
Phương pháp chọn mẫu nhiều giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Chọn quận/huyện
+ Chọn 3 quận/huyện trong tổng số 8 quận/huyện
tại thành phố Đà Nẵng theo đặc tính vùng sinh thái: nội
thành, miền núi và ven biển.
- Giai đoạn 2: Chọn các phường/xã
+ Chọn ngẫu nhiên 1 phường/xã thuộc mỗi
quận/huyện vào nghiên cứu.
11
Phương pháp nghiên cứu
- Giai đoạn 3: Chọn tổ dân phố
+ Từ 3 phường/xã được chọn, lấy ngẫu nhiên 8 tổ
mỗi phường vào mẫu nghiên cứu. Tổng cộng chọn được 24
tổ dân phố.
- Giai đoạn 4: Chọn đối tượng tham gia vào nghiên cứu
+ Lập danh sách các đối tượng nghiên cứu là người
nữ trưởng thành từ 18 đến 60 trong từng hộ gia đình ở 24
tổ dân phố. Chọn 653 đối tượng vào mẫu nghiên cứu theo
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn từ danh sách cung
cấp của cán bộ y tế phường/xã.
12
Phương pháp nghiên cứu
Biến độc lập Biến phụ thuộc
14
Phương pháp nghiên cứu
Các yếu tố liên quan đến nhiễm Demodex
- Sử dụng thức ăn nhiều dầu mỡ, thức ăn cay, thịt đỏ:
có/không.
- Hút thuốc lá: có/không; số lượng điếu thuốc/ngày.
- Mang thai: có/không; thai bao nhiêu tuần tuổi.
- Một số yếu tố liên quan khác: làm việc trong môi trường
bụi; làm việc trong môi trường nóng, ẩm ướt, đổ nhiều mồ
hôi; vết thương trên da mặt; tẩy tế bào chết ở mặt định
kỳ;
15
Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp thu thập thông tin
- Tập huấn cho điều tra viên các bước tiến hành điều
tra, cách tiếp cận đối tượng và phương pháp thu thập
các biến số trong bộ câu hỏi định lượng.
• Phương pháp phân tích số liệu
- Phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 18.0.
- Sử dụng thống kê mô tả: tần số và tỷ lệ %.
- Sử dụng test khi bình phương với mức ý nghĩa 5%
hoặc test hiệu chỉnh Fisher để so sách sự khác biệt
giữa hai hay nhiều tỷ lệ.
- Sử dụng mô hình hồi quy logictis để xác định các yếu
tố nguy cơ đến tỷ lê nhiễm Demodex.
16
Phương pháp nghiên cứu
• Đạo đức nghiên cứu
- Đề tài được Hội đồng Đạo đức nghiên cứu Y sinh học
trường Đại học Y Dược Huế thông qua trước khi tiến
hành thực hiện.
- Kết quả xét nghiệm của các đối tượng là dương tính sẽ
được thông báo, tư vấn và giới thiệu đến bệnh viện
chuyên khoa để khám điều trị ngay lập tức.
17
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
18
Kết quả và bàn luận
3.1. Tỷ lệ nhiễm Demodex ở người nữ trưởng thành tại thành phố
Đà Nẵng
33,7%
63,3%
Có Không
20
Kết quả và bàn luận
3.2. Tỷ lệ viêm da do Demodex ở người nữ trưởng
thành tại thành phố Đà Nẵng
[CATEG [CATEG
ORY ORY
NAME] NAME]
66,4% 33,6%
21
Kết quả và bàn luận
3.3. Đặc điểm liên quan đến nhiễm Demodex ở
người nữ trưởng thành tại thành phố Đà Nẵng
Bảng 3.10. Đặc điểm loại da
Loại da Số lượng Tỷ lệ %
Da nhờn 318 48,7
Da không nhờn 335 51,3
Tổng cộng 653 100,0
22
Kết quả và bàn luận
3.3. Đặc điểm liên quan đến nhiễm Demodex ở người
nữ trưởng thành tại thành phố Đà Nẵng
Bảng 3.11. Phân bố tỷ lệ sử dụng mỹ phẩm rửa mặt
Có 258 39,5
23
Kết quả và bàn luận
3.3. Đặc điểm liên quan đến nhiễm Demodex ở
người nữ trưởng thành tại thành phố Đà Nẵng
[VALUE]
[VALUE]
Có Không
Biểu đồ 3.3. Phân bố tỷ lệ sử dụng mỹ phẩm trang điểm
24
Kết quả và bàn luận
3.3. Đặc điểm liên quan đến nhiễm Demodex ở người nữ
trưởng thành tại thành phố Đà Nẵng
Bảng 3.12. Phân bố tỷ lệ một số yếu tố vệ sinh cá nhân
Các yếu tố liên quan Số lượng Tỷ lệ %
Có 162 24,8
Dùng chung khăn mặt
Không 491 75,2
Có 330 50,5
Dùng chung chậu/bồn rửa mặt
Không 323 49,5
Có 129 19,8
Dùng chung khăn tắm
Không 524 80,2
Có 44 6,7
Dùng chung áo quần
Không 609 93,3
Tổng cộng 653 100,0
25
Kết quả và bàn luận
3.3. Đặc điểm liên quan đến nhiễm Demodex ở người nữ
trưởng thành tại thành phố Đà Nẵng
Bảng 3.13. Phân bố tỷ lệ một số yếu tố dinh dưỡng
Các yếu tố liên quan Số lượng Tỷ lệ %
Có 361 55,3
Sử dụng thức ăn nhiều dầu mỡ
Không 292 44,7
Có 341 52,2
Sử dụng thức ăn cay
Không 312 47,8
Sử dụng thức ăn nóng Có 335 51,3
Không 316 48,4
Có 358 54,8
Sử dụng các loại thịt đỏ
Không 295 45,2
Tổng cộng 653 100,0
26
Kết quả và bàn luận
3.3. Đặc điểm liên quan đến nhiễm Demodex ở người nữ
trưởng thành tại thành phố Đà Nẵng
Bảng 3.15. Phân bố tỷ lệ một số yếu tố liên quan khác
Yếu tố liên quan Số lượng Tỷ lệ %
Làm việc trong môi trường bụi 144 22,1
Làm việc trong môi trường nóng, ẩm ướt 159 24,3
Vết thương trên da mặt 10 1,5
Tẩy tế bào chết ở mặt định kỳ 51 7,8
Bị hói đầu 23 3,5
Điều trị hóa trị hoặc xạ trị 2 0,3
27
Kết quả và bàn luận
3.4. Các yếu tố liên quan đến nhiễm Demodex ở người nữ
trưởng thành tại thành phố Đà Nẵng
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa nhóm tuổi và nhiễm Demodex
28
Kết quả và bàn luận
3.3. Các yếu tố liên quan đến nhiễm Demodex ở người nữ
trưởng thành tại thành phố Đà Nẵng
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa loại da và nhiễm Demodex
29
Kết quả và bàn luận
3.3. Các yếu tố liên quan đến nhiễm Demodex ở người nữ
trưởng thành tại thành phố Đà Nẵng
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa sử dụng mỹ phẩm rửa
mặt và nhiễm Demodex
31
Kết quả và bàn luận
3.3. Các yếu tố liên quan đến nhiễm Demodex ở người nữ
trưởng thành tại thành phố Đà Nẵng
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa yếu tố vệ sinh cá nhân và nhiễm Demodex
Demodex
Có Không Tổng
Yếu tố liên quan p
n % n % n %
Dùng chung khăn Có 69 42,6 93 57,4 162 24,8
< 0,05
mặt Không 151 30,8 340 69,2 491 75,2
Dùng chung Có 113 34,2 217 65,8 330 50,5
> 0,05
chậu/bồn rửa mặt Không 107 33,1 216 66,9 323 49,5
Dùng chung khăn Có 45 34,9 84 65,1 129 19,8
> 0,05
tắm Không 175 33,4 349 66,6 524 80,2
Dùng chung áo Có 15 34,1 29 65,9 44 6,7
> 0,05
quần Không 205 33,7 404 66,3 609 93,3
Tổng cộng 220 33,7 433 66,3 653 100,0
Không 1 -
Da nhờn < 0,05
Có 2,3 1,6 – 3,2
Sử dụng mỹ phẩm rửa Không 1 -
> 0,05
mặt Có 1,1 0,8 – 1,6
Sử dụng mỹ phẩm Không 1 -
> 0,05
trang điểm Có 1,4 0,9 – 2,0
Ăn thức ăn nhiều dầu Không 1 -
< 0,05
mỡ Có 1,6 1,1 – 2,3
Không 1 -
Ăn thức ăn cay > 0,05
Có 1,3 0,9 – 1,9
Không 1 -
Ăn thức ăn nóng > 0,05
Có 0,9 0,6 – 1,3
Không 1 -
Ăn thịtvà
Zhao đỏcộng sự (2011) da nhờn (OR1,3= 2,4) > 0,05
Có 0,9 – 1,8
34
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
35
Kết luận
1. Tỷ lệ nhiễm Demodex ở phụ nữ trưởng thành tại
thành phố Đà Nẵng
36
Kết luận
2. Các yếu tố liên quan đến nhiễm Demodex ở phụ
nữ trưởng thành tại thành phố Đà Nẵng
Có mối liên quan giữa tỷ lệ nhiễm Demodex với nhóm
tuổi, nơi sinh sống, sử dụng mỹ phẩm để rửa mặt, sử dụng
mỹ phẩm để trang điểm và sử dụng chung khăn mặt, sử
dụng thức ăn nhiều dầu mỡ và các loại thịt đỏ ở người nữ
trưởng thành (p<0,05).
Mô hình hồi quy logistic đa biến cho kết quả các yếu tố
liên quan đến tỷ lệ nhiễm Demodex là: loại da (OR=2,3;
KTC 95%: 1,6 – 3,2) với p < 0,05, ăn thức ăn nhiều dầu
mỡ (OR=1,6; KTC 95%: 1,1 – 2,3) với p < 0,05.
37
Kiến nghị
1. Để hạn chế tỷ lệ nhiễm Demodex ở phụ nữ trưởng
thành, cần có sự chỉ đạo của ngành y tế cụ thể là các đơn
vị truyền thông giáo dục sức khỏe cộng đồng cho phụ nữ
trưởng thành trong việc phòng chống nhiễm Demodex.
2. Hướng dẫn các biện pháp phòng chống lây nhiễm
Demodex, cần tập trung vào các yếu tố liên quan như: việc
sử dụng mỹ phẩm khi rửa mặt và trang điểm, việc sử dụng
đồ dùng cá nhân như khăn mặt, và vấn đề dinh dưỡng như
sử dụng thức ăn nhiều đầu mỡ, các loại thịt đỏ ở phụ nữ
trưởng thành. Khuyến khích phụ nữ trưởng thành sàng lọc
phát hiện sớm nhiễm Demodex để có hướng điều trị thích
hợp.
38
Xin chân thành cảm ơn!
39