You are on page 1of 7

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

BÁO CÁO GIỮA KỲ

ĐỀ TÀI:
KHẢO SÁT CÁCH CHUYỂN DỊCH LIÊN TỪ “AND”
TRONG TIẾNG ANH SANG TIẾNG VIỆT

Giảng viên: T.S Nguyễn Hoàng Trung

Danh sách sinh viên thực hiện:

Vũ Nguyễn Hương Thảo 1857010052

Trần Đình Trường 1857010072

Võ Phúc Nguyên 1857010252

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2019


1
NỘI DUNG

1. Miêu tả ......................................................................................................................................... 3
1.1. Chức năng của liên từ “and” ................................................................................................. 3
1.2. Ý nghĩa của liên từ “and” ...................................................................................................... 3
2. Khảo sát cách chuyển dịch liên từ “and” từ tiếng Anh sang tiếng Việt................................. 5
2.1. Liên từ “and” được dịch thành “và” ...................................................................................... 5
2.2. Liên từ “and” được dịch thành “cùng” .................................................................................. 5
2.3. Liên từ “and” được dịch thành “hay” .................................................................................... 5
2.4. Liên từ “and” được dịch thành “rồi”, “sau đó” ..................................................................... 6
2.5. Liên từ “and” được dịch thành “ngày càng” ......................................................................... 6
2.6. Liên từ “and” được dịch thành “khiến” ................................................................................. 6
2.7. Liên từ “and” được dịch thành “song”, “chứ”....................................................................... 7
2.8. Liên từ “and” không được dịch ............................................................................................. 7
3. Nhận xét ....................................................................................................................................... 7

2
1. Miêu tả
1.1. Chức năng của liên từ “and”

Từ “and” trong bài báo cáo này được khảo sát với chức năng là một liên từ. Về khái niệm liên
từ (conjunctions) trong tiếng Anh, liên từ là những từ được dùng để nối các từ, cụm từ, và các câu
với nhau (Oxford Dictionary).

Ở phương diện ngữ pháp, liên từ được dùng để nối các đơn vị ngữ pháp có chức năng tương
đương nhau, nghĩa là các từ hoặc các cụm từ được nối trong câu phải đồng đẳng về chức năng ngữ
pháp, vì trong tiếng Anh có một quy tắc về cấu trúc song song (parallelism). Cấu trúc song song yêu
cầu các cụm từ hoặc mệnh đề khi được nối với nhau phải có cùng cấu trúc ngữ pháp (grammartical
structures). Ví dụ:

- I love dogs and cats. (danh từ với danh từ)


- He is kind and generous. (tính từ với tính từ)
- I worked hard and was careful. (trường hợp này không được vì một bên là ‘dynamic
verb + adverb’, một bên là ‘stative verb + adjective’).

Trong ngữ pháp tiếng Anh, từ “and” không được đứng ở đầu câu để nối hai câu với nhau. Tuy
nhiên, trong các văn phong không yêu cầu sự chuẩn mực tuyệt đối về ngữ pháp (khẩu ngữ thường
ngày, văn chương, …), từ “and” vẫn được đứng ở đầu câu để nối hai câu. Ví dụ:

- I cooked lunch. And I made a cake. (kể chuyện)


1.2. Ý nghĩa của liên từ “and”

Chúng tôi khảo sát các ý nghĩa của liên từ “and” thông qua các từ điển Cambridge Dictionary
(dictionary.cambridge.org), Dictionary (www.dictionary.com), và Oxford Advanced Learner’s
Dictionary with Vietnamese translation (ấn bản lần thứ 8, Nhà xuất bản Trẻ):

Oxford with Vietnamese


Cambridge Dictionary.com
translation

Be used to join two words, Along or together with; as well Also; in addition to - và
phrases, parts of sentences, or as; in addition to; besides; also; - bread and butter
related statements together moreover: Added to – cộng
- We kissed and hugged - pens and pencils. - What's 47 and 16?
each other. Added to; plus: Then; following this – rồi
- Tidy up your room. And - 2 and 2 are 4. - She came in and took her
don't forget to make your Then: coat off.
bed! - He read for an hour and Used before a verb instead of
Be used to join two parts of a went to bed. “to”, to show purpose – mà, để
sentence, one part happening Also, at the same time: - I'll come and see you
after the other part - to sleep and dream. soon
3
- I got dressed and had my Then again; repeatedly: Used to introduce a comment or
breakfast - He coughed and coughed. a question – để dẫn nhập cho
Mean “as a result” Used to imply different qualities một bình luận hoặc câu hỏi
- Bring the flowers into a in things having the same name - We talked for hours.’
warm room and they'll - There are bargains and ‘And what did you
soon open bargains, so watch out. decide?
mean "in order to" Used to introduce a sentence, As a result – kết quả là, và thế là
- Wait and see (= wait in implying continuation; also; then: - Miss another class and
order to see) what - And then it happened. you'll fail.
happens Informal to (used between two Used between repeated words to
Emphasize the meaning finite verbs): show that something is repeated
- She spends hours and - Try and do it. or continuing – nối các từ giống
hours - Call and see if she's home nhau để chỉ sự lặp lại hoặc liên
Express surprise yet. tục
- You're a vegetarian and Used to introduce a consequence - He tried and tried but
you eat fish? or conditional result: without success.
Add number - He felt sick and decided - The pain got worse and
- Three and two are five to lie down for a while. worse.
- Say one more word about Used between repeated words to
it and I'll scream. show that there are important
But; on the contrary: differences between things or
- He tried to run five miles people of the same kind – kết nối
and couldn't. các từ giống nhau để chỉ ra
- They said they were những điểm khác biệt quan trọng
about to leave and then giữa những đối tượng cùng loại
stayed for two more - I like city life but there are
hours. cities and cities.
Used to connect alternatives:
- He felt that he was being
forced to choose between
his career and his family.
Used to introduce a comment on
the preceding clause
- They don't like each
other—and with good
reason

Qua đó, chúng tôi rút ra được những ý nghĩa của liên từ “and” như sau:

1) Bổ sung thêm thông tin cùng loại cho câu.


- When he returned, she and Simon had already gone.
2) Thể hiện một chuỗi hành động diễn ra liên tục.
- Sit down and tell me all about it.
3) Thể hiện dự định với một số động từ (go, stay, come, …)
- Shall we go and have a cup of coffee?
4) Thể hiện ý nghĩa nhấn mạnh hoặc hành động được lặp lại nhiều lần liên tục.
- He tried and tried but without success.
- The pain got worse and worse.
5) Thể hiện ý nghĩa kết quả, hành động phía sau là kết quả của hành động phía trước.
4
- I missed supper and I’m starving!
6) Thể hiện ý nghĩa tương phản.
- He tried to run two miles and couldn’t.
7) Thể hiện tính chất khác nhau của các sự vật cùng loại.
- There are cities and cities.
2. Khảo sát cách chuyển dịch liên từ “and” từ tiếng Anh sang tiếng Việt

Chúng tôi khảo sát cách chuyển dịch liên từ “and” thông qua ngữ liệu từ chương mở đầu đến
chương 6 của tác phẩm “Digital fortress” (Dan Brown) và bản dịch “Pháo đài số” (bản dịch của Chúc
Linh – Nhà xuất bản Văn hóa – Thông tin). Sau quá trình khảo sát, chúng tôi nhận thấy liên từ “and”
được chuyển dịch theo các cách sau:

2.1. Liên từ “and” được dịch thành “và”


Bản gốc Bản dịch
Gradually the water around her went from Nước trong bồn tắm dần chuyển từ nóng
hot to lukewarm and finally to cold. (C1) sang âm ấm và cuối cùng thì lạnh ngắt.
Susan read it and beamed. (C3) Susan đọc và cười thật rạng rỡ.

Đây là cách chuyển dịch phổ biến nhất ở hầu hết tất cả các ý nghĩa được liệt kê phía trên. Vì
trong tiếng Việt, từ “và” cũng là một kết từ được dùng để nối các sự vật, hiện tượng, tính chất cùng
loại cùng phạm trù. Từ “và” cũng thể hiện các ý nghĩa giống liên từ “and” phía trên ở các nghĩa: điều
xảy ra tiếp theo (2), nhấn mạnh (4), kết quả (5) (Tratu Soha). Như vậy từ “và” thể hiện được hầu hết
các ý nghĩa chính của liên từ “and”, nên từ “và” được sử dụng phổ biến khi tiến hành chuyển dịch
liên từ “and”.

2.2. Liên từ “and” được dịch thành “cùng”


Bản gốc Bản dịch
In the week that followed, Susan and six Một tuần sau, Susan cùng sáu người khác
others were invited back. (C3) được mời quay lại.

Từ “cùng” là một kết từ dùng để biểu thị người hay sự vật sắp nêu ra có mối quan hệ đồng
nhất (về hoạt động, tính chất hoặc chức năng) với người hay sự vật được nói đến (Tratu Soha). Ở
trường hợp này, từ “cùng” biểu hiện được ý nghĩa thứ nhất của liên từ “and” là bổ sung thêm thông
tin cùng loại, và chỉ chuyển dịch liên từ “and” thành “cùng” ở ý nghĩa thứ nhất.

2.3. Liên từ “and” được dịch thành “hay”


Bản gốc Bản dịch
… but somehow, while they sat there … Cùng nhau nói chuyện hình thái học
discussing linguistic morphology and trong ngôn ngữ hay các cỗ máy tạo ra
pseudo-random number generations… (C3) những con số có vẻ ngẫu nhiên…

5
Từ “hay” cũng là một kết từ để nối các sự vật, hiện tượng có cùng tính chất với nhau, có nghĩa
“như nhau”. Vì vậy, liên từ “and” có thể chuyển dịch thành từ “hay” trong ý nghĩa thứ nhất để đưa ra
các thông tin cùng loại với nhau.

2.4. Liên từ “and” được dịch thành “rồi”, “sau đó”


Bản gốc Bản dịch
I’ll call you from the plane and explain Khi nào lên máy bay anh sẽ gọi lại rồi giải
everything. (C1) thích mọi chuyện.
This meant the NSA would, in effect, be Như thế, có nghĩa là NSA có thể mở bất kỳ
able to open everyone’s mail and reseal it một lá thư nào và sau đó đóng lại mà
without their knowing. (C6) không ai phát hiện được.

Từ “rồi” là một kết từ biểu thị mối quan hệ về thời gian, hành động được nêu phía sau xảy ra
ngay liền sau hoạt động phía trước; từ “sau đó” là một trạng từ chỉ thời gian và hành động được đề
cập phía sau cũng xảy ra liền sau hoạt động phía trước. Vì vậy, liên từ “and” được chuyển dịch thành
“rồi” hoặc “sau đó” thể hiện ý nghĩa thứ hai về một hành động.

2.5. Liên từ “and” được dịch thành “ngày càng”


Bản gốc Bản dịch
As the world got wise to the power of Khi mà thế giới đã phát triển hoàn thiện
brute-force code-breaking, the pass-keys công nghệ bẻ khóa bằng phương pháp đoán
started getting longer and longer. (C4) thử này rồi thì các đoạn mã chìa khóa ngày
càng trở nên dài hơn.

Cách chuyển dịch này tương ứng với ý nghĩa dùng để nhấn mạnh của liên từ “and”. Vì từ
“ngày càng” dùng để thể hiện mức độ tăng dần liên tục theo thời gian, tương ứng với sự nhấn mạnh
về mức độ tăng dần của liên từ “and”.

2.6. Liên từ “and” được dịch thành “khiến”


Bản gốc Bản dịch
Georgetown’s star defenseman blocked a Cầu thủ hậu vệ ngôi sao của Georgetown
pass, and there was a communal cheer in vừa chặn được một quả chuyền bóng của
the stands. (C3) đối phương khiến khán giả đồng loạt vỗ tay
tán thưởng.

Từ “khiến” là động từ có ý nghĩa sự vật, hiện tượng trước đó dẫn đến sự vật, hiện tượng sau
đó diễn ra. Ý nghĩa này một phần nào đó thể hiện ý nghĩa kết quả của liên từ “and”. Vì vậy, liên từ
“and” được chuyển dịch thành “khiến” ở ý nghĩa này.

6
2.7. Liên từ “and” được dịch thành “song”, “chứ”
Bản gốc Bản dịch
Becker checked the GAO Directory, and it Becker kiểm tra trong Danh bạ của
showed no listing either. (C3) GAO22 (Tổng cục Kế toán) song cũng
chẳng tìm được manh mối gì.
Since the transfer traveled through Do các tín hiệu được truyền đi theo các
underground fiber-optic lines and were đường ống cáp quang ngầm dưới đất chứ
never transmitted into the airwaves… (C4) không phải theo các sóng trên không
trung…

Cả hai từ “song” và “chứ” đều là kết từ biểu thị ý nghĩa đối lập, nghĩa là sự vật, hiện tượng,
tính chất được đề cập ở sau hai từ này đều có nghĩa tương phản với sự vật, hiện tượng, tính chất được
đề cập trước đó. Ý nghĩa này giống với ý nghĩa tương phản của liên từ “and” được đề cập phía trên.
Vì vậy, liên từ “and” cũng có thể được chuyển dịch thành “song”, “chứ”.

2.8. Liên từ “and” không được dịch


Bản gốc Bản dịch
They quickly found one and public-key Và họ đã không mất nhiều thời gian để tìm
encryption was born. (C4) ra một phương pháp – chìa khóa mật mã đã
ra đời.
The eyes and ears of the NSA were old Nhân viên của NSA chính là những chuyên
Internet pros. (C4) gia Internet lõi đời.

Một phần liên từ “and” không được dịch thành một từ hay cụm từ cụ thể. Thay vào đó, người
dịch thay đổi về cấu trúc câu như tách thành câu hay mệnh đề riêng lẻ, hoặc thay đổi cách nói, cách
biểu đạt để thể hiện ý nghĩa mà không dịch trực tiếp từ “and”. Bởi vì trong các trường hợp này, ý
nghĩa muốn truyền tải của câu vẫn được đảm bảo thông qua một cách biểu đạt khác; hoặc ở các trường
hợp cụm từ có liên từ “and” là các ngữ cố định (fixed expressions), thì việc dịch cả liên từ trong cụm
đó sẽ làm thay đổi ý nghĩa muốn truyền tải, nên không cần dịch chính xác cả liên từ.

3. Nhận xét

Qua khảo sát này, chúng tôi nhận thấy liên từ “and” không được chuyển dịch một cách duy
nhất là thành từ “và” ở tiếng Việt, mặc dù từ “và” được sử dụng nhiều nhất khi chuyển dịch liên từ
“and”. Thay vào đó, tùy thuộc vào những ý nghĩa riêng biệt mà liên từ “and” biểu hiện trong câu mà
có thể có cách chuyển dịch khác nhau. Điều này buộc chúng ta phải cẩn thận khi xem xét chuyển dịch
liên từ “and” thành một từ nào đó trong tiếng Việt.

You might also like