Professional Documents
Culture Documents
1
Câu 5 (2,0 điểm): Trong một xi V11' : V2' : V3' = 4x : 32:1
:1
lanh kín đặt thẳng đứng có hai pit
tông nặng chia xi lanh thành 3 ngăn (hình 5), mỗi ngăn chứa 1 lượng khí lí tưởng như
nhau và cùng loại. Khi nhiệt độ trong các ngăn là T 1 thì tỉ số thể tích các phần là . Khi
nhiệt độ trong các ngăn là T2 thì tỉ số thể tích các phần là . Bỏ qua ma sát giữa các pit
tông và xi lanh.
(1)
m1
(2)
m2
(3)
Hình 5
1. Tìm x.
2. Tìm tỉ số . T2
T1
--------------HẾT--------------
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM-BIỂU ĐIỂM THI CHỌN HỌC
HẢI DƯƠNG SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-2013
MÔN THI: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút
Đáp án gồm: 04 trang
I
r
NB
B
O
3
Ta thấy mô men đối D khác 0 urthanh không cân bằng 0,25đ
+ Nếu mô men của cùng AI <TP AB
chiều với mô men của nên 2 0,5đ
thanh không thể cân bằng.
DOGB
AIa === 60
2. Khi và : Khi đó đều, I là �GOI 3b 0= 300
AB
trung điểm của GB nên 4
Xét momen đối với điểm D ta có: 0,25đ
OB
P. = T .DH
với OB = AB.2cosa
� r 0,25đ
� aP= 600 , b = 300 D
. Thay OH�= OD
� a a= T0 sin
.sin
.cos b a
AB.sin A NA
ta được: 2 P.cos60 P
T= 0
=
2.sin 30 2
G 0,25đ
r H
I NB
B
O 0,25đ
Theo định luật II u2
b
mg cos a - N - Fq .sin a = m
Niu-tơn ta có: R 0,25đ
Câu 3 1. (1)
(2 điểm) 0,25đ
Lúc m bắt đầu rời N = 0, Fq = 0 � u 2 = gR cos a
bán cầu thì:
(2) 0,25đ
r r r
Áp dụng công thức cộng v1 = v 2 + u r
vận tốc: v2
Suy ra: v12 = v22 + u 2 - 2v2u.cosa
� (3)
u u
r � r a
v1x = u cos a - v2 u
� r (4)
N v1
uu
r
Fq
u
r a Hình 3
P
4
vào (*,*) và rút gọn ta được:
với u 2-= gRmcos a 2 0,25đ
2 gR = (3 cos a )u 2
(*,*,*) m m+M
� cos3 a - 3cos a + 2 = 0
Khi m=M thì từ (*,*,*)m + ta M có:
có nghiệm c1-os a 3=aa-3-3cos
1 aaa++24=43
=000
3
� cos
cos 6 cos
2. 2 0,25đ
0,25đ
Câu 4 1. + Xét va chạm của quả cầu 1 v với quả cầu 2: Gọi v là vận tốc
(2 điểm) của quả cầu m1 trước va chạm. 3 Do sau va chạm giữa quả cầu
thứ nhất với quả cầu thứ hai và giữa quả cầu thứ hai với quả cầu
thứ ba thì cả ba quả cầu có cùng động lượng nên vận tốc quả cầu
m1 sau va chạm là . Gọi v2 là vận tốc quả cầu 2 trước va chạm với
quả cầu 3.
Áp dụng định luật bảo m v = m v + m v
1 1 2 2
toàn động lượng: (1) 3
Va chạm hoàn toàn đàn v2
m1v 2 = m1 + m2v22
hồi xuyên tâm nên áp 9
dụng định luật bảo toàn 0,25đ
cơ năng ta có: (2)
Giải hệ (1), (2) ta được: v = 4 v; m = m1 0,25đ
2 2
+ Xét va chạm của quả 3 v23 2
cầu 2 với quả cầu 3: sau va 2 chạm với quả cầu 3, quả cầu 2
có vận tốc ; quả cầu 3 có vận tốc
Áp dụng định luật bảo m v = m v2 + m v
2 2 2 3 3
toàn động lượng: (3) 2
Áp dụng định luật bảo 2 v22
m2 v2 = m2 + m3v32
toàn cơ năng ta có: (4) 4 0,25đ
Giải hệ (3), (4) ta 3 m
v3 = v2 ; m3 = 2 = 1
m
được: 2 3 6 0,25đ
2. Độ cao cực đại m1 sau va 1 v 2
m = m1 gH1
chạm được tìm từ định 2 1 9 0,25đ
luật bảo toàn cơ năng:
v2 2 gH H 0,25đ
� H1 = = =
Tương tự: 16
18 vg2 18 g 9
v22 16.2 gH 4H
H2 = = 9 = =
8g 8g 9.8 g 9
0,5đ
Câu 5 1. Ở nhiệt độ T1 khi các pit tông cân bằng ta có:
(2 điểm) m1 g = ( p2 - p1 ) S
m2 g = ( p3 - p2 ) S 0,25đ
Trong đó: lần lượt là áp p1, p2, p3
suất trong ngăn 1, 2 và 3
S là tiết diện của các pit tông
5
p
1- 1
Vì nhiệt độ không đổi ��mp1Vp=11 ==pp2V2-2V;2p1=p3=p=3VV3 2p2
nên áp dụng định luật m2p2 p3V-1 p2p2 pV3 3- 1
Bôi lơ-Mariôt ta có: p2
Do đó ta có: 1- 2
V
(1) � 1 =
m V1 1
=
Tương tự khi nhiệt độ m2 V2 - 1 8
các buồng khí là T2 ta V3
có:
(2) p' V' 0,25đ
1 - 1' 1 - 2' 1 - 2
Từ (1) và (2) xp- 2 1 V1 16
m
� 1 = �' 2 = = ' � x = x = x-2
=
m2 p3 x V82 2 -71 x
'
-1 '
-1
p2 V3
0,25đ
0,25đ
2. Gọi V là thể � V = V + V + V = (4 + 3 + 1)V � V = V
1 2 3 3 3
tích tổng cộng 8
của cả 3 ngăn
Tương tự =(+2+1)= (3) � VV37 V' ' 7
'17
3=3V ' 56
� 3 =3 V
Mặt khác xét riêng p3V3 p3' VV37'36 3737 T2 p3' V3' 0,25đ
= � =
lượng khí ở ngăn 3 ở T1 T2 T1 p3V3
hai trạng thái ứng với
nhiệt độ T1 và T2 ta có (4) 0,25đ
Mà hay p '
4 p p'
m2 g = ( p3 - p2 ) S = ( p3' -3 p=2' ) S � p3 - 3 = p3' - 3
(5) p3 3 3 2 0,25đ
Từ (3), (4) ' '
T2 p3V3 4 56 224
= = . =
và (5) ta có: T1 p3V3 3 37 111
0,25đ
----------HẾT---------
* Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa