You are on page 1of 5

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPT –

HẢI DƯƠNG NĂM HỌC 2012 – 2013


MÔN: VẬT LÍ
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 180 phút – Ngày thi 05/4/2013
Đề thi gồm: 02 trang

Câu 1 (2,0 điểm): Một vật có trọng lượng P = 100N được giữ đứng
yên trên mặt phẳng nghiêng góc α so với mặt phẳng ngang bằng một
ur
lực F có phương ngang (hình 1). Biết tan α = 0,5 ; hệ số ma sát
r
trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là µ = 0, 2 . Xác định điều kiện
về F để:
α F
1. Vật có xu hướng đi lên. Hình 1
A
2. Vật có xu hướng đi xuống.
Câu 2 (2,0 điểm): Thanh AB đồng nhất, trọng lượng P dựa vào tường
thẳng đứng và sàn nằm ngang (hình 2). Bỏ qua mọi ma sát. Thanh được
giữ nhờ dây OI.
AB I
1. Chứng tỏ rằng thanh không thể cân bằng nếu AI ≤ .
2
B
3 O
2. Tìm lực căng dây khi AI = AB và α = 600 . Hình 2
4
Câu 3 (2,0 điểm): Một vật có dạng là một bán cầu khối lượng M được đặt nằm ngang trên một mặt
phẳng nằm ngang không ma sát (hình 3). Một vật nhỏ có
khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát, không vận tốc α
đầu từ đỉnh bán cầu. Gọi α là góc mà bán kính nối vật với
tâm bán cầu hợp với phương thẳng đứng khi vật bắt đầu
tách khỏi bán cầu.
Hình 3
1. Thiết lập mối quan hệ giữa M, m và góc α .
2. Tìm α khi M = m . Cho phương trình
x 3 − 6 x + 4 = 0 có 1 nghiệm x = 3 − 1 .
Câu 4 (2,0 điểm): Ba quả cầu có cùng bán kính, khối
lượng khác nhau, được buộc vào các sợi dây có chiều dài
giống nhau và tiếp xúc với nhau (hình 4). Quả cầu m 1
được kéo lệch lên đến độ cao H rồi thả ra. Cho rằng các
quả cầu va chạm hoàn toàn đàn hồi xuyên tâm. Sau va
chạm giữa quả cầu thứ nhất với quả cầu thứ hai và giữa H
quả cầu thứ hai với quả cầu thứ ba thì cả ba quả cầu có
cùng động lượng.
1. Tìm mối liên hệ của m2 và của m3 theo m1. m1 m2 m3
2. Tìm độ cao cực đại của các quả cầu 1 và 2 theo H. Hình 4
Câu 5 (2,0 điểm): Trong một xi lanh kín đặt thẳng đứng
có hai pit tông nặng chia xi lanh thành 3 ngăn (hình 5), mỗi ngăn chứa 1 lượng khí lí tưởng như
nhau và cùng loại. Khi nhiệt độ trong các ngăn là T1 thì tỉ số thể tích các phần là V1 : V2 : V3 = 4 : 3 :1 .
Khi nhiệt độ trong các ngăn là T 2 thì tỉ số thể tích các phần là V1 : V2 : V3 = x : 2 :1 . Bỏ qua ma sát
' ' '

giữa các pit tông và xi lanh.


1. Tìm x.
T2 (1)
2. Tìm tỉ số T .
1 m 1

(2)
--------------HẾT-------------- m2
(3)
Hình 5
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM-BIỂU ĐIỂM THI CHỌN HỌC
HẢI DƯƠNG SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-2013
MÔN THI: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút
Đáp án gồm: 04 trang

Câu Ý Nội dung Điểm


Câu 1 1. Vật có xu hướng đi lên:
r r r r
(2 điểm) Các lực tác dụng vào vật: N , F , Fms , P 0,25đ

y r
r x
Fms Nr
O
α Pr F
Để vật nằm yên và có xu hướng đi lên thì: P sin α < F cos α ≤ P sin α + F
ms
0,25đ
với Fms = µ N = µ ( F .sin α + Pcosα )
P (sin α + µ cosα ) P(tan α + µ ) 0,25đ
⇒ P tan α < F ≤ =
cosα − µ sin α 1 − µ tan α
100(0,5 + 0, 2)
Thay số ta được: 100.0,5 < F ≤ 0,25đ
1 − 0, 2.0,5
700
⇔ 50 N < F ≤ N ≈ 77,8 N
9
2. Vật có xu hướng đi xuống: khi đó lực ma sát đổi chiều so với hình vẽ ở câu
1 0,25đ
Để vật nằm yên và có xu hướng đi xuống thì:
P sin α − Fms ≤ F cos α ≤ P sin α với Fms = µ N = µ ( F .sin α + Pcosα ) 0,25đ
P (tan α − µ )
⇒ ≤ F ≤ P tan α 0,25đ
1 + µ tan α
100(0,5 − 0, 2) 300 0,25đ
Thay số ta được: ≤ F ≤ 50 ⇔ 27,3 N ≈ N ≤ F ≤ 50 N
1 + 0, 2.0,5 11
Câu 2 1. + Giả sử I tại trung điểm của thanh AB
r r r uu r
(2 điểm) Thanh chịu tác dụng của P, N A , N B , T r D
0,25đ
A NA

I
r
NB
B
0,25đ
Ta thấy mô men đối D khác 0 ⇒ thanh không cânObằng
AB ur ur
+ Nếu AI < mô men của T cùng chiều với mô men của P nên thanh 0,5đ
2
không thể cân bằng.

2. 3
Khi AI = AB và α = 600 : Khi đó ∆OGB đều, I là trung điểm của GB nên
4
∠GOI = β = 300 0,25đ
Xét momen đối với điểm D ta có:
0,25đ
OB
P. = T .DH
2
2
OB = AB.cosα r
với  D
OH = OD.sin α = AB.sin α A NA
0,25đ
P
⇒ .cosα = T sin β . Thay α = 600 , β = 300
2
G
ta được: T =
P.cos600 P
= r H 0,25đ
2.sin 300 2 I NB
B
O
β
u2
Theo định luật II Niu-tơn ta có: mg cos α − N − Fq .sin α = m (1) 0,25đ
R
Câu 3 1.
Lúc m bắt đầu rời bán cầu thì: N = 0, Fq = 0 ⇒ u = gR cos α
2
(2 điểm) (2) 0,25đ
r r r
Áp dụng công thức cộng vận tốc: v1 = v 2 + u
v12 = v22 + u 2 − 2v2u.cosα
r
Suy ra: 
(3)
v2 0,25đ

uu
r
v1x = u cos α − v2 (4)
r r
α

u
rN
v1

uu
Fq Hình 3
ur α

P
+ Theo phương ngang, động lượng của hệ " vật M-m" được bảo toàn:
M
mv1x − Mv2 = 0 ⇒ v1x = v2 (5) 0,25đ
m
m
Từ (4) và (5) ⇒ v2 = u cos α (*)
m+M
+ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có: 0,25đ
mv12 Mv22
mgR (1 − cosα )= + (*,*)
2 2
Thay (2), (3) và (*) vào (*,*) và rút gọn ta được:
m
2 gR = (3 − cos 2 α )u 2 với u 2 = gR cos α
m+M
0,25đ
m
⇒ cos3 α − 3cos α + 2 = 0 (*,*,*)
m+M
Khi m=M thì từ (*,*,*) ta có:
1
2. cos3 α − 3cos α + 2 = 0 ⇔ cos3 α − 6 cos α + 4 = 0 có nghiệm 0,25đ
2
cosα = 3 − 1 ⇒ α ≈ 430 0,25đ
Câu 4 1. + Xét va chạm của quả cầu 1 với quả cầu 2: Gọi v là vận tốc của quả cầu
(2 điểm) m1 trước va chạm. Do sau va chạm giữa quả cầu thứ nhất với quả cầu thứ hai
và giữa quả cầu thứ hai với quả cầu thứ ba thì cả ba quả cầu có cùng động
v
lượng nên vận tốc quả cầu m1 sau va chạm là . Gọi v2 là vận tốc quả cầu 2
3
trước va chạm với quả cầu 3.
v
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: m1v = m1 + m2 v2 (1)
3
3
Va chạm hoàn toàn đàn hồi xuyên tâm nên áp dụng định luật bảo toàn cơ
v2
năng ta có: m1v 2 = m1 + m2v22 (2) 0,25đ
9
4 m
Giải hệ (1), (2) ta được: v2 = v; m2 = 1 0,25đ
3 2
+ Xét va chạm của quả cầu 2 với quả cầu 3: sau va chạm với quả cầu 3,
v
quả cầu 2 có vận tốc 2 ; quả cầu 3 có vận tốc v3
2
v
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: m2 v2 = m2 2 + m3v3 (3)
2
v2 0,25đ
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có: m2 v22 = m2 2 + m3v32 (4)
4
0,25đ
3 m m
Giải hệ (3), (4) ta được: v3 = v2 ; m3 = 2 = 1
2 3 6
2. Độ cao cực đại m1 sau va chạm được tìm từ định luật bảo toàn cơ năng:
1 v2 0,25đ
m1 = m1 gH1
2 9
0,25đ
v2 2 gH H
⇒ H1 = = =
18 g 18 g 9
16 2
2 v
Tương tự: H = 2 = 9 v 16.2 gH 4 H 0,5đ
2 = =
8g 8g 9.8 g 9
Câu 5 1. Ở nhiệt độ T1 khi các pit tông cân bằng ta có:
(2 điểm) m1 g = ( p2 − p1 ) S
m2 g = ( p3 − p2 ) S 0,25đ

Trong đó: p1, p2, p3 lần lượt là áp suất trong ngăn 1, 2 và 3


S là tiết diện của các pit tông
p
1− 1
m p − p1 p2
⇒ 1 = 2 =
m2 p3 − p2 p3 − 1
p2
Vì nhiệt độ không đổi nên áp dụng định luật Bôi lơ-Mariôt ta có:
p V p V
p1V1 = p2V2 = p3V3 ⇒ 1 = 2 ; 3 = 2
p2 V1 p2 V3
V
1− 2 0,25đ
m V1 1
Do đó ta có: ⇒ 1 = = (1)
m2 V2 − 1 8
V3
Tương tự khi nhiệt độ các buồng khí là T2 ta có:
p' V' 0,25đ
1 − 1' 1 − 2' 1 − 2
m p
⇒ 1 = ' 2 = ' 1 =
V x = x−2 (2)
m2 p3 V2 2 −1 x
− 1 − 1
p2' V3' 0,25đ
x−2 1 16
Từ (1) và (2) ⇒ = ⇒x=
x 8 7
2. Gọi V là thể tích tổng cộng của cả 3 ngăn
V
⇒ V = V1 + V2 + V3 = (4 + 3 + 1)V3 ⇒ V3 =
8
4
17 37 ' 7 V3' 56
Tương tự V =( +2+1) V3 = V3 ⇒ V3 = V
' '
⇒ = (3) 0,25đ
6 7 37 V3 37
Mặt khác xét riêng lượng khí ở ngăn 3 ở hai trạng thái ứng với nhiệt độ T1
pV p'V ' T p'V ' 0,25đ
và T2 ta có 3 3 = 3 3 ⇒ 2 = 3 3 (4)
T1 T2 T1 p3V3
p3' 4 0,25đ
p3 p'
Mà m2 g = ( p3 − p2 ) S = ( p3' − p2' ) S ⇒ p3 −
= p3' − 3 hay = (5)
3 2 p3 3
T p ' V ' 4 56 224 0,25đ
Từ (3), (4) và (5) ta có: 2 = 3 3 = . =
T1 p3V3 3 37 111

----------HẾT---------
* Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa

You might also like