You are on page 1of 10

MÀN HÌNH LCD

I. Khái niệm cơ bản


d

898
D
:
;
CD l ng. .
Màn hình LCD s d ng ánh sáng nề g n các phân t tinh
th l ng có kh ổi tính phân c c c a ánh sáng (các tinh th l ng phát sáng gián
ti p); từ ó ổ ánh sáng truyền qua khi k t h p với các kính l c phân c c.
D CD i chính là LCD ma tr n th ng
(DSTN LCD - Dual Scan Twisted Nematic) và LCD ma tr n ch ng (TFT LCD – Thin
ớ ổ m khác bi t ơ
b n gi a hai lo i này là cách th ều khi n mỗ m nh (pixel). DSTN CD ó

ơ N ớ
ó nh ề

ó i với TFT LCD ớ ề


ỗ ề
ừ ó ề
ó D N LCD.
II. LCD thường và LCD gương
CD ơ t hi n ngày càng nhiều trên th ũ ù
chu ng. V m khác bi t gi CD CD ơ ũ m c a mỗi lo i
là gì? Về thi t k , t t c CD c ph 1 lớp tán x m nh m h n ch chói m t,
i dùng làm vi c tho ơ ng có ánh sáng ph c t p. Tuy nhiên,
khuy m c a lớp tán x này là làm gi m ch ng hình nh hi n th , gi ơ
ph n, s màu c a hình nh và h n ch góc nhìn ngang.
Công ngh màn hình ơ A -reflective) có kh p thu ánh sáng thay
cho công ngh ph n x ánh sáng AG (anti glare) áp d CD ng.
Lớp ph này giúp màn hình hi n th màu s ơ ng chuẩ ơ
ũ é ơ N ơ ũng hi n th õ ơ d ng ngoài
tr i ho c ơ nh.
III. Công nghệ panel của LCD
Ngoài các thông s kỹ thu ơ n, tần s ng, t ơ
công ngh panel là y u t quy nh ch ng màn hình LCD. Hi n có 3 công ngh panel
chính là Twisted Nematic (TN), Vertical Alignment (VA) và In-P w IP Ư
m c a công ngh panel TN là có th ng r t nhanh (từ 2-5
hi n th màu s c kém và góc nhìn h n ch nên ch thích h p s d ng trong các màn hình LCD

1
phổ i cao về ch ng hi n th . Công ngh panel VA có kh
hi n màu s c s c sỡ ơ ó 7 0 ề D
A A ầ A -
A P A P A t nh t về ch ng hi n th so với
các công ngh panel khác, công ngh panel IPS có
kh hi n màu s c trung th c và r t ng, gầ ơ ơ
CRT và góc nhìn lớn nh ; m là chi phí cao. Hi n có khá nhiều bi n th c a công
ngh -IPS (Super-IPS), AS-IPS (Advanced Super IPS), A-TW-IPS (Advanced True
W IP ó -IPS là phổ bi n nh t.

hình 1. Lớp tinh thể lỏng của màn hình được kẹp giữa các lớp điện cực, thủy tinh và kính lọc
phân cực.
1. Cấu tạo màn hình TFT
TFT (Thin Film Transistor) là màn hình tinh th l ng s d ng công ngh Transistor
màng m ng.
- Trên màn hình c c u t o nên từ m mầu R, G và B
-C m mầ GB ng c nh nhau t o nên m m nh (1 pixel)
- Trên mỗ m mầ i ta s d ng m ều khi n các tinh th l ng
ánh sáng xuyên qua có th ổ c.
- Vớ ng nó chi m m t di n tích c m mầu, vì v y phần trong
su t cho phép ánh sáng xuyên qua b thu hẹp l ánh sáng b gi m.
- Hi i ta s d ng các Transistor màng m ng, các c c c a Transistor tr nên
trong su é ó ẫ ều khi c các
m mầ t ánh sáng, vì v y di n tích ánh sáng hi u d
lên, chi ti t nh có th thu nh ơ ớc, với công ngh i ta có th s n xu c
các màn hình ó sáng t ơ é ơ

2
Hình 2. Màn hình TFT sử dụng các Transistor có điện cực trong suốt
2. Cấu tạo của các điểm ảnh trên màn hình
N phân gi i c a màn hình t 4 768 thì ó ĩ hình ó ó
4 m nh x p theo chiề 768 m nh x p theo chiều d c.
- Các chi ti t nh nh t trên màn hình bao gi ũ d ng ít nh t là m m nh. Ví
d m t d u ch m ( . ) này s d ng m m nh.
- Mỗ m ó r ng kho 5 n 300 micro mét (kho 5 n 0,3mm),
ớc nh c c u t o nên từ m mầu R, G, B , xanh
ơ
- Trong mỗ m mầu có m ều khi n, d li c S còn
l nh b t t cG
-C m mầu có c u t o gi ng nhau và ch khác nhau t m l c mầ t trên cùng
t o ra mầ hay mầu xanh lá cây ho c mầ ơ

hình 3. Cấu trúc của một điểm ảnh trên màn hình LCD
-C m mầu có c u t o gi ng nhau và ch khác nhau t m l c mầ t trên cùng
t o ra mầ hay mầu xanh lá cây ho c mầ ơ
3. Điều khiển ánh sáng đi qua điểm mầu
N i ta s d ng hai màng phân c c xẻ t chúng l ch nhau m t góc
3
o
90
- Ở gi a hai màng phân c c là các tinh th l ng, khi tr ng thái t do (không có n
ều khi n) thì các tinh th l ng sẽ so a các màng phân c c, n u có ánh
sáng chi u qua thì tia sáng sẽ b ổ ớng theo chiều xo n c a các tinh th l ng và k t qu là
c hai lớp màng phân c c.
- Bên trong các màng phân c c là các t n c c, gi n c c là lớp tinh th
l ớ nc cm ều khi ới tác d ng c a từ ng các
tinh th l ng sẽ duỗi ra theo m t tr t t mới thẳ ó
c c th nh ẳng theo các tinh th l ng và k t qu là b màng phân c c th 2 ch n l i.
- Tuỳ theo giá tr n áp chênh l ch gi n c c mà các tinh th l ng sẽ duỗi ra
nhiều hay ít, khi n cho tỷ l ánh sáng xuyên qua b ổ ều khi
sáng c m mầ ổ n c c.

hình 4. Sử dụng tinh thể lỏng để điều khiển ánh sáng đi qua hai lớp màng phân cực được sẻ
rãnh vuông góc.
4. Cấu trúc của màn hình tinh thể lỏng

Hình 5. Cấu trúc của màn hình tinh thể lỏng


Màn hình tinh th l ng có nhiều lớ c chia làm hai phần chính:
- Phần t o ánh sáng nền: có ch o ra ngu n ánh sáng tr ng chi u từ phía sau
(Backlight) chi u qua t CD soi sáng hình nh mầu.
-T CD ơ m mầ ều khi cho ánh sáng xuyên qua nhiều
hay ít, từ ó o l i ánh sáng c a hình ầu.
T CD ơ o lên hình nh mầu chú c c u t o từ các lớ :

4
- Màng phân c c phía trên.
-T C n c c chung)
- Lớp LC (Lyquied Crystal) - Lớp tinh th l ng
- T m TFT (Thin Film Transistor) - Các Transistor màng m ng
- Màng phân c ới
Phần t o ánh sáng nền, bao g m các lớp:
- - ớ 5 n 1,8 lần
- Lớp khu ch tán ánh sáng - lớp này t c từ sau lớp dẫn sáng.
- T m dẫn sáng - truyền ánh sáng từ m t phía ra kh p màn hình
- Lớp ph n x - ph n x toàn b ánh sáng về ớc
- è - t o ánh sáng nền cho màn hình

Hình 6. Màn hình tinh thể lỏng gồm hai phần chính - Phần tạo ánh sáng nền và phần LCD
Panel
5. Cấu trúc và chức năng của bộ phận tạo ánh sáng nền

5
Hình 7. Chức năng của các lớp trong bộ phận tạo ánh sáng nền.

6. Tấm lọc mầu trên tấm LCD


Mỗ m ó m mầu gi ng h t nhau c về ớc và c u t m khác
nhau duy nh t là t m l c mầ t phía trên mỗ m mầ ó
- Khi ánh sáng tr ng xuyên qua t m l c mầu sẽ cho m m mầ .
- Khi ánh sáng tr ng xuyên qua t m l c mầu xanh lá sẽ cho m m mầu xanh lá.
- Khi ánh sáng tr ng xuyên qua t m l c mầ ơ ẽ cho m m mầ ơ
B m mầ - xanh lá - ơ p c nh nhau sẽ t o nên m m nh (1 Pixel).
M m mầu thì ch cho m t mầu duy nh ó ổi từ t t cho n sáng
m mầu c a màn hình 16 tri u mầ ó ổ c 256 m c sáng, m c th p
nh t là t t và m c cao nh N m nh l i cho vô s mầu s c, n u
mỗ m mầ ổ c 256 m c sáng thì m m nh sẽ cho s mầu s c b ng tích c a
m mầu là: 256 x 256 x 256 = 16772216 mầu (16,7 tri u mầu).

Hình 8. Tấm lọc mầu và chức năng của tấm lọc mầu
6
7.Tấm phân cực trên mỗi điểm mầu
Trên mỗ m mầu, các phần t tinh th l t gi a hai t m phân c c trên và
ớ ng hai t m phân c c sẻ ó ới nhau, tr ng thái t do thì
o
các tinh th l ng sẽ b so n m t góc 90 , khi ánh sáng xuyên qua, ánh sáng b so n theo lớp
tinh th l ng và k t qu c hai lớp c a t m phân c c.
K tm n áp chênh l ch vào hai t m phân c ới tác d ng c n ng
các tinh th l ng duỗi thẳ ng thẳng, kh ó
lớp phân c ớ i b t m phân c c phía trên ch n l i.

Hình 9. Tấm phân cực trên mỗi điểm mầu thường được sẻ rănh vuông góc.
8. Ánh sáng nền
t o ra ngu n sánh tr ng từ i ta s d è ỳnh quang Katot l nh,
è ơ ó ó t và ho ng n áp r t cao
g ó è ó n áp ho ng từ 6 AC n 1000V với màn hình 14" và
15" ho c từ n 1500V với màn hình 17" và 19".
ng có b cáo áp (INVERTER) có ch n áp cao th cung c p
cho các bóng cao áp trên màn hình

Hình 10. Bóng cao áp (CCFL) và hai kiểu thết kế ánh sáng nền.
N i ta s d ó è ỳnh quang katot l t o ánh sáng nền,
7
gi m dầy c a màn hình thì ó c thi t k t bên c nh, c nh trên
và c ới c a màn hình, tuy nhiên với ki u thi t k này thì màn hình có c u trúc khá ph c
t p và cho hi u xu t ánh sáng kém.
Với các màn hình t bóng cao áp từ phía sau thì có th cho hi u xu t ánh sáng t t
ơ u trúc c a màn hình ũ ơ ơ ớc c a màn hình sẽ dầy
ơ
9. IC điều khiển Drive
IC ều khi n c c cổ D c b trí c nh bên trái ho c bên ph i c a t m
LCD, thông ó IC ều khi n các hàng ngang, mỗ IC ều khi c kho ng 256
hàng ngang màn hình.
IC ều khi n c c ngu HD c b trí c nh trên ho c c ới t m LCD,
ó 8 IC ều khi ng c t, mỗ IC ều khi n kho ng 384 ng c t d c
màn hình.

Hình 11. IC – Drive điều khiển cực cổng và cực nguồn của các transistor trên các điểm mầu,
thực chất là các IC chuyển mạch tín hiệu

Hình 12. Màn hình thường có 3 IC – V.Drive điều khiển các đường ngang (hàng) và có 8 IC
– H.Drive điều khiển các đường dọc (cột).
- Mỗ m mầu trên màn hình có m ều khi n, c c D c a t t c
transistor trên màn hình u chung vớ n áp VLCD.
- C c G c a t t c các transistor trên cùng m u chung với nhau vào m t
hàng ngang, và sẽ u vớ ều khi n b t t t phần t TFT.
- C c S c a t t c các transistor trên cùng m t c u chung vớ u
ng c t d c màn hình, c c S c a Transistor sẽ c n i với ngu n tín hi u xác l p
m ánh sáng xuyên qua lớp tinh th l ng.IC- H.Drive và V.Drive th c ch t là các IC
chuy n m ch, H.Drive chuy n m ó tín hi u VS lầ ng c t từ trái qua
ph i với t kho ng 60 MHz, xung Pixel Clock sẽ ều khi n cho m ch LVDS th c hi
P C còn g i là xung Dot Clock vì ều khi n quét
8
m nh k ti p theo ơ ừ trái qua ph i màn hình, quét ngang với t c
6 H ĩ ỗi giây các IC- H.Drive sẽ é 6 i m nh k ti p từ
trái qua ph i màn hình. V.Drive là IC chuy n m ều khi ó n áp VG vào các
ng ngang) c a màn hình ơ ừ trên xu ới với t kho ng
50KHz, xung Hs sẽ ều khi n cho m ch LVDS th c hi ét với t
5 KH ĩ ỗi giây các IC- V.Drive sẽ ó ều khi n lầ t từ trên xu ng
ới với t là 5

Hình 13. Chân S của các Transistor được đấu chung váo các đường cột, chân được đấu
chung vào các đường hàng ngang.
Trên màn hình m mầ c x p xen kẽ ơ t R-G-B,
c m RGB liên ti p t o nên m m nh, n t các m ch ngang màn hình thì sinh ra
hi ng màn hình có nh ng kẻ ngang, mầ c tr ng ho c xám.
Thông ng c ng b m mầu có chung màu s c vì v y khi b
tm ng c t thì màn hình ng hi ng kẻ s i ch xanh ho c
d c màn hình.

Hình 14. Các điểm mầu trên màn hình được xếp xen kẽ theo phương ngang là RGB còn theo
phương dọc là RRR hoặc GGG hoặc BBB
10. Mạch LVDS điều khiển màn hình
LVDS là m n áp th p, m ch có th g n liền với t m LCD ho c có th
n m trên v máy và k t n i với t m LCD thông qua cáp tín hi u, LVDS có nhi m v ều

9
khi m nh trên màn hình thông qua các IC chuy n m ch H.Drive và V.Drive, h ng
IC- D ng sinh ra hi ng tr ng màn hình ho c hình nh b âm c mầu.
N u chân Connect k t n i tín hi u từ LVDS sang t m LCD mà ch p ch n ho c không ti p
xúc thì gây ra hi ng m t m t phần hình nh theo chiều ngang ho c theo chiều d c màn
hình.

Hình 15. Mạch LVDS nằm dưới vỉ máy, từ LVDS kết nối với đèn màn hình thông qua cáp và
rắc kết nối.
IV. Xu hướng công nghệ màn hình
Ngành công nghi p màn hình gầ c phát tri n và ch ng ki n s ic a
hàng lo t công ngh mớ ó 5 màn hình mới g m OLED, 4K, màn hình
cong, màn hình dẻo và 3D không kính, dù ch mớ c giới thi ã ó n phẩ c
tung ra th ng công ngh c kỳ v ng sẽ th t s phổ bi n trong
ơ
Vũ Trí Võ – Bộ môn Tự động hóa
Khoa Điện

10

You might also like