Professional Documents
Culture Documents
事後評価済み技術
(2015.04.24)
技術
登録 No. TH-080005-
名称 ND-WALL 工法 Kỹ thuật xây dựng ND-WALL Kỹ thuật đã kết thúc
quá trình đánh giá Số đăng ký VR
Tên kỹ thuật
kiểm chứng mức độ
hữu dụng
事後評価
技術の位置付け(有用な新技術)
Đánh giá sau khi
tiến hành kiểm Vị trí của kỹ thuật (Danh sách kỹ thuật mới hữu dụng)
chứng thực tế
事前
審査 活用促進
試行実 推奨 準推奨
活用効 評価促進 技術
Thẩm 証評価 技術 技術 Kỹ thuật tốt
果評価 技術 Kỹ thuật có
định Kỹ thuật ưu việt (Những kỹ thuật có tính năng nổi bật,
Đánh giá những tính
trước Đánh vượt tiêu chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực Kỹ thuật được lựa chọn dựa trên cơ sở dữ
kiểm (Những kỹ thuật có tính năng tốt, nổi
giá hiệu xây dựng, tuy nhiên, vẫn còn một số điểm liệu của các cơ quan khác, được đánh giá
chứng năng nổi bật, vượt tiêu bật hoặc đặc
quả hữu cần cải thiện thêm) có khả năng vượt tiêu chuẩn kỹ thuật liên
thử chuẩn kỹ thuật trong lĩnh thù
dụng quan đến xây dựng
nghiệm vực xây dựng)
活用効果調査入力様
式
Biểu mẫu điền nội dung 適用期間等 Thời điểm tiến hành thẩm tra
thẩm tra hiệu quả hữu
dụng
活用効果調査が必要な技術です。(VR) Kỹ thuật cần thẩm tra đánh giá hiệu quả hữu dụng
追跡調査が必要な技術です。Kỹ thuật cần theo dõi, đánh giá liên tục trong cả quá trình thực nghiệm
上記※印の情報と以下の情報は申請者の申請に基づき掲載しております。 申請情報の最終更新年月日:2015.08.19
Thông tin có đánh dấu ※ và thông tin dưới đây được đăng tải dựa trên đề nghị của Ngày tháng thay đổi cuối cùng của thông tin yêu cầu: ngày 10
người yêu cầu tháng 8 năm 2015
副 題
区分 Phân loại 工法 Kỹ thuật
Chú thích
①何について何をする技術なのか?
Kỹ thuật này đề cập đến vấn đề gì và tiến hành như thế nào?
本工法は、壁状のコンクリート構造物を対象として温度ひび割れを抑制する対策技術である。
温度ひび割れの抑制については、土木学会コンクリート標準示方書[設計編]に示されているとおり、以下の 2 つの考え方がある。
Đây là giải pháp kỹ thuật nhằm hạn chế các vết rạn nứt ở những công trình bê tông có kết cấu dạng tường đứng. Việc hạn chế các vết rạn nứt được thể
hiện trong “Tài liệu thiết kế” chỉ dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật về bê tông của Hiệp hội xây dựng Nhật Bản, với hai quan điểm dưới đây.
1) ひび割れの発生を防止する。
Ngăn ngừa hiện tượng phát sinh các vết rạn nứt.
2) ひび割れの発生は許容するがその幅が有害な幅とならないように制御する。
Việc phát sinh các vết rạn nứt có thể chấp nhận được, tuy nhiên, hạn chế bề rộng của vết rạn nứt không gây nguy hại cho công trình.
上記のいずれの場合においても、温度応力を低減させることが対策の基本となる。
Các trường hợp nêu trên đều sử dụng giải pháp cơ bản đó là giảm “ứng suất nhiệt” của khối bê tông.
②従来はどのような技術で対応していたのか?
Giải pháp kỹ thuật nào đang được áp dụng để giải quyết vấn đề này từ trước đến nay?
温度ひび割れの発生を抑制するために、以下に示すような対策を構造物に要求される性能に応じて選択あるいは併用して実施してい
た。
Để hạn chế việc xuất hiện các vết rạn nứt, các biện pháp nêu dưới đây được lựa chọn, hoặc sử dụng đồng thời cho phù hợp với tính năng yêu cầu của
sản phẩm.
1) 低発熱セメントの使用による温度上昇量の抑制
Hạn chế khối lượng nhiệt độ tăng lên bằng cách sử dụng các loại xi măng phát nhiệt thấp
2) 膨張材の使用による初期材齢時におけるプレストレス(圧縮応力)の導入
Áp dụng phương pháp “dự ứng lực” trong thời gian đầu hoàn thành sản phẩm bằng cách sử dụng vật liệu đã được kéo căng.
3) ひび割れ誘発目地の設置による外部拘束の低減
Giảm lực co kéo bên ngoài bằng cách đặt các khớp nối dẫn phát vết rạn nứt
4) ひび割れ制御鉄筋の配置によるひび割れ幅の抑制
Hạn chế bề rộng của các vết nứt gãy bằng cách sử dụng cốt thép kiểm soát vết rạn nứt.
③公共工事のどこに適用できるのか?
Kỹ thuật này có thể áp dụng tại những vị trí nào của các công trình xây dựng công cộng?
壁状のコンクリート構造物。例えば、ボックスカルバートの側壁、橋梁下部工の橋台、擁壁、上・下水道施設の壁体、トンネルの二次
覆工コンクリート等。
Những sản phẩm bê tông có kết cấu dạng tường đứng. Ví dụ như: tường bên của cống hình hộp, mố cầu của công trình thi công phần móng cầu,
tường chắn (tường chắn đất), tường của hệ thống nước ngầm hoặc lộ thiên, bê tông lớp vỏ thứ 2 của các đường hầm.
4
1. - Bê tông mới
- Phần khối đế sinh ra lực hãm (Nền đất hoặc bê tông đã đổ từ trước)
- “Tường đệm”.
- “Tường đệm” sẽ được lắp các khớp nối giảm co ngót. Nhờ cơ chế khép mở của các khớp nối nên lực hãm sẽ giảm đi.
ND-WALL 工法の温度ひび割れ抑制メカニズム
Cơ chế hạn chế các vết rạn nứt bằng kỹ thuật xây dựng ND-WALL
①どこに新規性があるのか?(従来技術と比較して何を改善したのか?)
Phương pháp này có điểm gì mới? (So với các phương pháp từ trước đến nay, phương pháp này cải thiện hơn vấn đề gì?)
・底版上部に先行壁体部を設けたこと、さらに先行壁体部に収縮低減目地を配置したこと。
Phải thi công trước “tường đệm” ở mặt trên của khối đế; ngoài ra, phải đặt các khớp nối giảm co ngót ở phần tường đệm.
②期待される効果は?(新技術活用のメリットは?)
Hiệu quả kỳ vọng là gì? (Những điểm lợi thế khi sử dụng phương pháp mới này)
・先行壁体部を設けることで、拘束体となる底版による外部拘束度を小さくする効果を有する。実証試験の結果から、拘束度が約 45%
低下したことを確認した。この結果により、収縮低減目地を設置することで温度応力が低減し、温度ひび割れの抑制を図ることが可能
となる。
Nhờ việc xây trước phần tường đệm, phương pháp này có hiệu quả giảm thiểu lực hãm từ bên ngoài bên ngoài gây ra bởi khối đế (vật sinh ra lực
hãm). Từ kết quả thử nghiệm kiểm chứng có thể xác nhận lực hãm giảm khoảng 45%. Nhờ kết quả này, cộng thêm việc lắp đặt các khớp nối giảm co
ngót, mức độ ứng suất nhiệt sẽ giảm xuống và việc hạn chế phát sinh vết rạn nứt là hoàn toàn khả thi.
ひび割れ誘発目地を壁体の全高さに配置する
従来工法 Kỹ thuật áp dụng từ trước đến nay
Đặt khớp nối dẫn phát vết rạn nứt theo chiều cao toàn bộ tường
先行壁体部に収縮低減目地を設置する
ND-WALL 工法 Phương pháp thi công ND-WAL
Đặt các khớp nối giảm co ngót trên phần “tường đệm”
1. Kỹ thuật thi công từ trước đến nay (Đặt khớp nối dẫn phát)
2. Khớp nối dẫn phát vết rạn nứt
3. Khớp nối dẫn phát vết rạn nứt (khớp nối dẫn phát) cần phải đặt theo toàn bộ chiều cao tường. Ngoài ra, để dẫn phát các vết rạn nứt vào đúng
vị trí các khớp nối dẫn phát cần phải đặt các khớp nối theo khoảng cách từ 1.0 đến 1.5 lần chiều cao tường. Chính vì thế, hiệu quả thi công
giảm đi, giá thành cũng đội lên. Bên cạnh đó, khớp nối dẫn phát cũng phá hỏng mỹ quan công trình.
4. Kỹ thuật thi công ND-WALL
5. Khớp nối giảm co ngót
6. Các khớp nối giảm co ngót chỉ phải đặt ở “tường đệm” nên hiệu quả thi công tốt, giá thành cũng có thể giảm xuống. Ngoài ra, trong một số
trường hợp phần “tường đệm” sẽ bị lấp đi, các khớp nối co ngót được che khuất nên mỹ quan công trình được cải thiện hơn.
従来工法と ND-WALL 工法の性能比較 So sánh tính năng của kỹ thuật xây dựng ND-WALL
“Tài liệu thiết kế” chỉ dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật bê tông của Hội kỹ sư xây dựng Nhật Bản ban hành năm 2012
①設計時
Khi thiết kế
・事前にコンクリートの温度応力解析を行い、先行壁体部の高さや収縮低減目地の配置間隔の検討を行う。
Trước tiên phải tiến hành phân tích mức độ “ứng suất nhiệt độ” của bê tông; thảo luận thống nhất chiều cao của “tường đệm” và khoảng cách đặt các
khớp nối giảm co ngót.
②施工時
活用の効果 比較の根拠
項 目 Đề mục
Hiệu quả hữu dụng Căn cứ so sánh
同程度 低下( %)
経済性 向上( 64.5 %) C(+)
Không thay đổi Giảm (%)
Tăng (64.5%)
Tính kinh tế
同程度 増加( %)
工 程 短縮( %)
Không thay đổi Tăng (%)
Giảm (%)
Thời gian thi công
同程度 低下
品 質 向上
Không thay đổi Giảm
Tăng
Chất lượng
同程度 低下
向上 目地の設置は先行壁体部のみ
Không thay đổi Giảm
Tăng となり高所作業にならない
安全性
Các khớp nối chỉ phải lắp đặt ở
Tính an toàn
“tường đệm” nên không phải thi
công ở những vị trí cao
同程度 低下
向上 目地の設置位置が低いため容
Không thay đổi Giảm
施工性 Tăng 易に設置可能である
Tính thi công Có thể thi công dễ dàng vì các
khớp nối được đặt ở vị trí thấp
同程度 低下
周辺環境への影響 向上
Không thay đổi Giảm
Tăng
Tác động tới môi trường xung quanh
拘束体の底版と被拘束体の壁体の間に収縮低減目地を配置した先行壁体部を設けることにより、壁体
その他、技術の
に作用する外部拘束力の低減を図った温度ひび割れ抑制対策対策工法
アピールポイント等
Nhờ việc xây dựng “tường đệm” có đặt khớp nối giảm co ngót giữa tấm đế (vật gây ra lực hãm) và tường, có thể
Mốt số vấn đề khác; quảng bá kỹ thuật
hạn chế các vết rạn nứt nhờ việc giảm lực hãm từ bên ngoài khi tiến hành thi công tường.
発散型:C(+)型
基準とする数量 単位
1 基 Cơ sở
Số lượng làm chuẩn Đơn giá
64.5%
経済性 Tính kinh tế 311986 円 Yên 878924 円 Yên
仕様 数量 単位 金額 摘要
項目 Hạng mục Số Đơn 単価 Đơn giá
Phân loại lượng vị Tổng tiền Lưu ý
数量 単位
項目 仕様 単価 金額 摘要
Số Đơn
Hạng mục Phân loại Đơn giá Tổng tiền Lưu ý
lượng vị
Ngà 70400 円
作業員費用(型枠工) Chi phí nhân công (Thi công 17600 円
人件費 Tiền công 4 y
phần khung) Yên Yên
công
特許・実用新案
Bản quyền – Bằng sáng chế
種類
特許の有無
Chủng loại
Có hay không Bản quyền 特許番号 Số đăng ký bản quyền
特許
Bản quyền 出願予定 無し
出願中
有り Dự kiến sẽ đề Khôn
Đang đề
Có nghị g
nghị
通常実施権 専用実施権
実施権
Quyền thực thi thông Quyền thực thi
Quyền thực thi thường chuyên môn
特許権者 日本コンクリート技術(株)、会津土建(株)、北沢建設
Người sở hữu (株) Công ty cổ phần kỹ thuật bê tông Nhật Bản, Công ty cổ
bản quyền phần xây dựng Aizu, Công ty kiến thiết Kitazawa
実施権者
特許詳細 Người có quyền 不特定 Không xác định
特許番号 thực thi
Thông tin chi tiết 特許第 5270112 号
Bản quyền Số đăng ký bản
Bản quyền số 5270112 特許料等 下記検討実施時の費用に含む。
quyền
Phí bản quyền Nằm trong kinh phí khi thảo luận thi công nêu bên dưới
本工法の適用にあたって日本コンクリート技術(株)に
実施形態 検討依頼を行う事による実施可能。
Hình thức thực Khi đáp ứng điều kiện sử dụng, có thể áp dụng kỹ thuật này
thi bằng cách tiến hành trao đổi, thảo luận với Công ty cổ phần
bê tông Nhật Bản
結果
証明項目 Điều khoản chứng nhận 試験・調査内容 Nội dung thẩm tra, thử nghiệm Kết
quả
Đối với công trình thiết kế dạng cống hình hộp, phải tuân thủ một số nội dung chính dưới đây.
①長さ方向 Chiều dài
・総延長 31.2m の 3 ブロック構造 Tổng chiều dài của 3 khối khối là 31.2m
・6.7m(1 ブロック)+10.5m(2 ブロック)+14.0m(3 ブロック)=31.2m 6.7m (khối 1)+10.5m (khối 2)+14.0m (khối3)=31.2m
②断面形状 Thông số mặt cắt ngang
・内空断面:3.7m(高さ)×5.0m(幅) Mặt cắt ngang rỗng: cao: 3.7m), chiều rộng: 5.0m
・断面厚さ: 0.6m(底版)、0.6m(側壁)、0.5m(頂版) Độ dày của mặt cắt ngang: tấm đế: 0.6m, tường bên: 0.6m, tấm đỉnh: 0.5m
2.目地の配置 Đặt khớp nối
①従来工法 Phương pháp thi công từ trước đến nay
・側壁部に 4m 間隔以内に誘発目地を配置 Đặt khớp nối dẫn phát vết rạn nứt theo khoảng cách dưới 4m của tường bên.
・1 ブロック 1 ヶ所、2 ブロック 2 ヶ所、3 ブロック 3 ヶ所
Khối 1 đặt 1 điểm, khối 2 điểm, khối 3 đặt 3 điểm.
・合計 6 ケ所で目地の総延長は 6×2×2×3.7=88.8m
Với tổng số 6 điểm đặt khớp nối, tổng chiều dài của khớp nối là: 6x2x2x3.7=88.8m
②ND-WALL 工法 Kỹ thuật xây dựng ND-WALL
・先行壁体部(高さ 0.5m)へ 3m 間隔以内に収縮低減目地を配置。
Đặt khớp nối giảm co ngót theo khoảng cách 3m vào “tường đệm” (chiều cao 0.5m)
・1 ブロック 2 ヶ所、2 ブロック 3 ヶ所、3 ブロック 4 ヶ所
Việc thi công “tường đệm” phụ thuộc vào chiều cao của tường và có 2 phương pháp thực hiện dưới đây.
(1) 浮き型枠方式⇒壁体部の高さが低い場合に適用 Phương pháp thi công cốp pha nổi: phù hợp áp dụng trường hợp chiều cao của tường thấp.
(2) 通常型枠方式⇒壁体部の高さが高い場合に適用 Phương pháp thi công cốp pha thông thường: Phù hợp với trường hợp chiều cao của tường cao.
浮き型枠方式の施工は、「第 1 リフト:底版+先行壁体」、「第 2 リフト:壁体上部+頂版」の 2 リフト打設が標準であり、従来工法と同じリ
フト数で施工できる。また、通常型枠方式は「第 1 リフト:底版」、「第 2 リフト:先行壁体」、「第 3 リフト:壁体上部+頂版」の 3 リフト
打設が標準であり、こちらの方式の場合も従来工法と同じリフト数で施工できる。
Việc thi công bằng phương pháp cốp pha nổi có thể thực hiện qua 2 công đoạn tiêu chuẩn giống như các kỹ thuật vẫn sử dụng từ trước đến nay: Công
đoạn 1: đổ tấm đế + “tường đệm”; công đoạn 2: đổ tấm đỉnh và tường;
Ngoài ra, đối với phương pháp sử dụng khung cốp pha thông thường sẽ thực hiện qua 3 công đoạn chuẩn: Công đoạn 1: đổ tấm đế; Công đoạn 2: đổ
“tường đệm”; Công đoạn 3: đổ tường và tấm đỉnh. Mặc dù vậy, cũng có thể thực hiện số công đoạn giống kỹ thuật trước đây.
先行壁体部の施工手順は以下のとおり。
Việc thi công “tường đệm” thực hiện theo thứ tự dưới đây.
①鉄筋組立 Ghép cốt thép
・計画通りの鉄筋を配置. Đặt cốt thép theo thiết kế.
②型枠組立 Ghép cốp pha
・先行壁体部を構築するための型枠を設置(浮き型枠または従来型枠)。
Phải ghép cốp pha sao cho có thể thi công được “tường đệm” (cốp pha nổi hoặc thông thường)
③収縮低減目地の配置 Đặt các khớp nối
・収縮低減目地を事前に検討した温度応力解析結果にもととづき決定した間隔で先行壁体部に配置する。
Dựa trên kết quả phân tích từ trước về mức độ “ứng suất nhiệt độ” của bê tông, đặt các khớp nối giảm co rút vào “tường đệm” theo những khoảng cách
đã định.
・目地部の断面欠損率は、土木学会 2012 年制定コンクリート標準示方書[設計編]にしたがい 50%以上とする。
Tỉ lệ thiếu hụt mặt cắt ngang của khớp nối theo “Tài liệu chỉ dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật bê tông” do Hội kỹ sư xây dựng Nhật Bản ban hành năm 2012 là
trên 50%.
④コンクリートの打込み Tiến hành đổ bê tông
・通常のコンクリート打込みと同じ。Giống như đổ bê tông thông thường
- Khớp nối giảm co ngót
- Tỉ lệ thiếu hụt mặt cắt ngang của khớp nối theo “Tài liệu chỉ dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật bê tông ban hành năm 2012 của Hội kỹ sư xây dựng Nhật Bản là
trên 50%.
①課題 Vấn đề
・とくになし Không có
②計画 Biện pháp xử lý
・とくになし Không có
収集整備局
東北地方整備局 Cục phát triển cơ sở hạ tầng khu vực Đông Bắc
Cơ quan tiến hành thu thập
安全・安心、コスト縮減・生産性の向上、公共工事の品質確保・向上、景観
キー
ワード Từ khóa An toàn - ổn định, giảm giá – nâng cao năng suất sản xuất, bảo đảm - nâng cao chất lượng công trình công cộng, mỹ
quan.
開発目標 省人化、省力化 Nâng cao năng suất, chất lượng lao động、経済性の向上 Nâng cao tính kinh tế、施工精度の向上
Nâng cao chất lượng thi công、耐久性の向上 Nâng cao tuổi thọ công trình、作業環境の向上 Cải thiện môi trường
Mục tiêu khai thác lao động、品質の向上 Nâng cao chất lượng
産・官・
産・学、 学)
共同研究 産・官、 Doanh Doanh
単独 ( 産、 ( 産・産、
Doanh nghiệp – nghiệp –
Cùng hợp
Độc Doanh nghiệp 官、Nhà nước Doanh nghiệp – nghiệp – Cơ quan Nhà nước
tác nghiên
lập 学)Nghiên cứu doang nghiệp nhà nước nghiên – Cơ quan
cứu
cứu Nghiên
cứu
開発体制
足利工業大学 Đại học công nghiệp Ashikaga、日本コンクリート技術(株) Công ty cổ phần kỹ thuật bê
Quy chế khai thác
tông Nhật Bản、会津土建(株) Công ty Azudouken (cổ phần)、井上工業(株) Công ty cổ phần công nghiệp
Inoue、(株)植木組 Công ty cổ phần Uekigumi、株木建設(株) Công ty cổ phần kiến thiết Kabuki、北沢建
開発会社 設(株) công ty cổ phần kiến thiết Kitazawa、(株)共立土建 Công ty cổ phần xây dựng Kyouritsu、坂田建設
Công ty khai thác kỹ (株) Công ty cổ phần kiến thiết Sakata 、佐藤工業(株) Công ty cổ phần công nghiệp Satou、(株)玉川組
thuật công ty cổ phần Tamagawagumi、壺山建設(株) Công ty cổ phần kiến thiết Tsuboyama、徳倉建設(株)
Công ty cổ phần kiến thiết Tokura、日本仮設(株) Công ty cổ phần Nihonkasetsu、(株)間組 Công ty cổ
phần Hazama、(株)渡辺組 công ty cổ phần Watanabegumi、新世代 PCa 工業会 Hội công nghiệp Pca thế
hệ mới.
日本コンクリート技術株式会社
会 社 Công ty
Công ty cổ phần kỹ thuật bê tông Nhật Bản
担当者 篠田佳男
担当部署 Bộ phận phụ trách
問合せ先 技術 Người phụ trách Shinoda Yoshio
Liên hệ Kỹ thuật
〒130-0026 東京都墨田区両国 4-38-1
住 所 địa chỉ
4-38 Ryoukoku, quận Sumida, thủ đô Tokyo
03-5669-
TEL FAX 03-3632-2970
6651
E-MAIL info1@jc-tech.co.jp
URL http://www.jc-tech.co.jp/
日本コンクリート技術株式会社
会 社 Công ty
Công ty cổ phần kỹ thuật bê tông Nhật Bản
E-MAIL info1@jc-tech.co.jp
URL http://www.jc-tech.co.jp/
問合せ先 Liên hệ
番号 会社 Công ty 担当部署 Bộ phận phụ trách 担当者 Người phụ trách 住所 Địa chỉ
国土交通省 Bộ giao thông và đất đai その他公共機関 Các cơ quan nhà nước khác 民間等 Tư nhân…
Cụ thể như sau: Tiến hành đo đạc tình trạng biến dạng khối tường bê tông của hai vật thực nghiệm được làm bằng kỹ thuật: kỹ thuật ND-WALL và kỹ
thuật thông thường không sử dụng giải pháp chống rạn nứt do nhiện độ.
2.実験概要 Tổng quan về thực nghiệm
① 試験体の形状寸法 Thông số về vật tiến hành thực nghiệm
・底版部分:1.4m(幅)×0.8m(厚 さ)×12.0m(長さ)。Tấm đáy: Rộng 1.4m, dày 0.8m, dài 12m.
・壁体部分:0.4m(幅)×1.2m(高さ)×10.0m(長さ)。Tấm tường hai bên: rộng 0.4m, cao 1.2m, dài 12m.
・先行壁体部分:0.4m(幅)×0.3m(高さ)×10.0m(長さ)。Tường đệm: Rộng 0.4m, cao 0.3m, dài 10m.
② 試験体の概要 Tổng quan về vật thực nghiệm
・通常工法:底版コンクリートの打込み後に材齢 21 日で壁体部分を構築。Kỹ thuật thông thường: Sau khi đổ bê tông tấm đáy 21 ngày sẽ đổ tiếp
tấm tường hai bên.
・ND-WALL 工法:底版コンクリートと収縮低減目地を 1.25m 間隔に配置した先行壁体部のコンクリートを打込み後に材齢 21 日に壁体部分
を構築。Kỹ thuật ND-WALL: Sau khi đổ tấm đáy và phần “tường đệm” có đặt các khớp nối giảm co ngót theo khoảng cách 1.25m, sau 21 ngày sẽ đổ
phần tường.
③ 測定項目 Các nội dung đo dạc
・コンクリート温度(熱電対) Nhiệt độ của bê tông (Cặp nhiệt điện)
・コンクリートひずみ(埋込型ひずみ計) Mức độ biến dạng của khối bê tông (sử dụng thiết bị đo biến dạng)
ND-WALL 工法の温度応力低減効果の比較
So sánh hiệu quả giảm ứng suất nhiệt độ của kỹ thuật ND-WALL
通常工法と ND-WALL 工法の温度応力の比較 So sánh ứng suất nhiệt độ giữa kỹ thuật thông thường và kỹ thuật ND-WALL
ND-WALL 工法/通常工法
試験体区分 Phân loại thực nghiệm 有効ひずみ(εi) Chỉ số mức độ biến dạng
ND-WALL/ kỹ thuật thông thường
- Nhiệt độ
- Quan hệ giữa nhiệt độ và độ biến dạng
- Kiểm chứng phân tích “ứng suất nhiệt độ” bằng phương pháp “phần tử hữu hạn” (FEM).
- Trong phương pháp phân tích này, cốt thép được đưa vào khe của “tường đệm” sẽ được coi là “phần tử dàn”. Về nhiệt độ của cốt thép, tại các phần tử
đều đồng nhất và đạt nhiệt độ trung bình ở hai điểm đầu.