You are on page 1of 24

ものづくり 国土技術 建設技術 他機関の

日本大賞 開発賞 審査証明 評価結果



Giải thưởng Giải thưởng Phát triển kỹ thuật xây dựng, hạ tầng Kết quả đánh 2018.07.10 現在
Sáng chế Nhật Chứng nhận thẩm tra giá của Cơ
Thời điểm ngày
Bản kỹ thuật xây dựng quan khác
10/7/2018

事後評価済み技術
(2015.04.24)
技術
登録 No. TH-080005-
名称 ND-WALL 工法 Kỹ thuật xây dựng ND-WALL Kỹ thuật đã kết thúc
quá trình đánh giá Số đăng ký VR
Tên kỹ thuật
kiểm chứng mức độ
hữu dụng

事後評価
技術の位置付け(有用な新技術)
Đánh giá sau khi
tiến hành kiểm Vị trí của kỹ thuật (Danh sách kỹ thuật mới hữu dụng)
chứng thực tế
事前
審査 活用促進
試行実 推奨 準推奨
活用効 評価促進 技術
Thẩm 証評価 技術 技術 Kỹ thuật tốt
果評価 技術 Kỹ thuật có
định Kỹ thuật ưu việt (Những kỹ thuật có tính năng nổi bật,
Đánh giá những tính
trước Đánh vượt tiêu chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực Kỹ thuật được lựa chọn dựa trên cơ sở dữ
kiểm (Những kỹ thuật có tính năng tốt, nổi
giá hiệu xây dựng, tuy nhiên, vẫn còn một số điểm liệu của các cơ quan khác, được đánh giá
chứng năng nổi bật, vượt tiêu bật hoặc đặc
quả hữu cần cải thiện thêm) có khả năng vượt tiêu chuẩn kỹ thuật liên
thử chuẩn kỹ thuật trong lĩnh thù
dụng quan đến xây dựng
nghiệm vực xây dựng)
活用効果調査入力様

Biểu mẫu điền nội dung 適用期間等 Thời điểm tiến hành thẩm tra
thẩm tra hiệu quả hữu
dụng

活用効果調査が必要な技術です。(VR) Kỹ thuật cần thẩm tra đánh giá hiệu quả hữu dụng
追跡調査が必要な技術です。Kỹ thuật cần theo dõi, đánh giá liên tục trong cả quá trình thực nghiệm

上記※印の情報と以下の情報は申請者の申請に基づき掲載しております。 申請情報の最終更新年月日:2015.08.19
Thông tin có đánh dấu ※ và thông tin dưới đây được đăng tải dựa trên đề nghị của Ngày tháng thay đổi cuối cùng của thông tin yêu cầu: ngày 10
người yêu cầu tháng 8 năm 2015

副 題
区分 Phân loại 工法 Kỹ thuật
Chú thích

共通工 - ボックスカルバート工 - 躯体工


分類1 Công trình xây dựng phổ thông – Công trình xây dựng cống hình hộp – Công trình xây dựng kết cấu
Phân loại 1 khung

共通工 - 擁壁工 - コンクリート擁壁工


分類2
Công trình xây dựng phổ thông – Công trình xây dựng tường chắn (tường chắn đất) – Công trình xây dựng
Phân loại 2
tường bê tông

分類3 共通工 - 擁壁工 - プレキャスト擁壁工


Phân loại 3 Công trình xây dựng phổ thông – Công trình xây dựng tường chắn – Công trình xây dựng tường đúc sẵn
概要 Tổng quan về kỹ thuật

①何について何をする技術なのか?
Kỹ thuật này đề cập đến vấn đề gì và tiến hành như thế nào?
本工法は、壁状のコンクリート構造物を対象として温度ひび割れを抑制する対策技術である。
温度ひび割れの抑制については、土木学会コンクリート標準示方書[設計編]に示されているとおり、以下の 2 つの考え方がある。

Đây là giải pháp kỹ thuật nhằm hạn chế các vết rạn nứt ở những công trình bê tông có kết cấu dạng tường đứng. Việc hạn chế các vết rạn nứt được thể
hiện trong “Tài liệu thiết kế” chỉ dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật về bê tông của Hiệp hội xây dựng Nhật Bản, với hai quan điểm dưới đây.
1) ひび割れの発生を防止する。
Ngăn ngừa hiện tượng phát sinh các vết rạn nứt.
2) ひび割れの発生は許容するがその幅が有害な幅とならないように制御する。
Việc phát sinh các vết rạn nứt có thể chấp nhận được, tuy nhiên, hạn chế bề rộng của vết rạn nứt không gây nguy hại cho công trình.
上記のいずれの場合においても、温度応力を低減させることが対策の基本となる。
Các trường hợp nêu trên đều sử dụng giải pháp cơ bản đó là giảm “ứng suất nhiệt” của khối bê tông.

②従来はどのような技術で対応していたのか?
Giải pháp kỹ thuật nào đang được áp dụng để giải quyết vấn đề này từ trước đến nay?
温度ひび割れの発生を抑制するために、以下に示すような対策を構造物に要求される性能に応じて選択あるいは併用して実施してい
た。
Để hạn chế việc xuất hiện các vết rạn nứt, các biện pháp nêu dưới đây được lựa chọn, hoặc sử dụng đồng thời cho phù hợp với tính năng yêu cầu của
sản phẩm.

1) 低発熱セメントの使用による温度上昇量の抑制
Hạn chế khối lượng nhiệt độ tăng lên bằng cách sử dụng các loại xi măng phát nhiệt thấp
2) 膨張材の使用による初期材齢時におけるプレストレス(圧縮応力)の導入
Áp dụng phương pháp “dự ứng lực” trong thời gian đầu hoàn thành sản phẩm bằng cách sử dụng vật liệu đã được kéo căng.
3) ひび割れ誘発目地の設置による外部拘束の低減
Giảm lực co kéo bên ngoài bằng cách đặt các khớp nối dẫn phát vết rạn nứt
4) ひび割れ制御鉄筋の配置によるひび割れ幅の抑制
Hạn chế bề rộng của các vết nứt gãy bằng cách sử dụng cốt thép kiểm soát vết rạn nứt.

③公共工事のどこに適用できるのか?
Kỹ thuật này có thể áp dụng tại những vị trí nào của các công trình xây dựng công cộng?
壁状のコンクリート構造物。例えば、ボックスカルバートの側壁、橋梁下部工の橋台、擁壁、上・下水道施設の壁体、トンネルの二次
覆工コンクリート等。
Những sản phẩm bê tông có kết cấu dạng tường đứng. Ví dụ như: tường bên của cống hình hộp, mố cầu của công trình thi công phần móng cầu,
tường chắn (tường chắn đất), tường của hệ thống nước ngầm hoặc lộ thiên, bê tông lớp vỏ thứ 2 của các đường hầm.

4
1. - Bê tông mới
- Phần khối đế sinh ra lực hãm (Nền đất hoặc bê tông đã đổ từ trước)

2. - Các vết rạn nứt


- Vật gây ra lực co kéo (tấm nền)
3. Biện pháp hạn chế các vết rạn nứt do nhiệt độ
- Sử dụng xi măng phát nhiệt thấp.
- Sử dụng vật liệu được kéo căng
- Lắp các khớp nối dẫn phát vết rạn nứt
- Sử dụng cốt thép kiểm soát vết rạn nứt.
4. - Bê tông mới đổ
- Không có vật gây ra lực hãm
- Cho dù nhiệt độ có giảm xuống thì kết cấu bê tông mới có thể tự do co ngót.
5. Kỹ thuật xây dựng ND-WALL
- Bê tông mới

- “Tường đệm”.
- “Tường đệm” sẽ được lắp các khớp nối giảm co ngót. Nhờ cơ chế khép mở của các khớp nối nên lực hãm sẽ giảm đi.
ND-WALL 工法の温度ひび割れ抑制メカニズム
Cơ chế hạn chế các vết rạn nứt bằng kỹ thuật xây dựng ND-WALL

①どこに新規性があるのか?(従来技術と比較して何を改善したのか?)
Phương pháp này có điểm gì mới? (So với các phương pháp từ trước đến nay, phương pháp này cải thiện hơn vấn đề gì?)
・底版上部に先行壁体部を設けたこと、さらに先行壁体部に収縮低減目地を配置したこと。
Phải thi công trước “tường đệm” ở mặt trên của khối đế; ngoài ra, phải đặt các khớp nối giảm co ngót ở phần tường đệm.
②期待される効果は?(新技術活用のメリットは?)

Hiệu quả kỳ vọng là gì? (Những điểm lợi thế khi sử dụng phương pháp mới này)
・先行壁体部を設けることで、拘束体となる底版による外部拘束度を小さくする効果を有する。実証試験の結果から、拘束度が約 45%
低下したことを確認した。この結果により、収縮低減目地を設置することで温度応力が低減し、温度ひび割れの抑制を図ることが可能
となる。
Nhờ việc xây trước phần tường đệm, phương pháp này có hiệu quả giảm thiểu lực hãm từ bên ngoài bên ngoài gây ra bởi khối đế (vật sinh ra lực
hãm). Từ kết quả thử nghiệm kiểm chứng có thể xác nhận lực hãm giảm khoảng 45%. Nhờ kết quả này, cộng thêm việc lắp đặt các khớp nối giảm co
ngót, mức độ ứng suất nhiệt sẽ giảm xuống và việc hạn chế phát sinh vết rạn nứt là hoàn toàn khả thi.

・先行壁体の高さは一般に 60~270cm とし、壁体全体の高さを考慮して決定する。目地の設置を先行壁体部に限定することで、ひび割


れ誘発目地を設置する場合に比べて材料コストを低減させることができる。また、目地の設置高さを低くすることができ、作業の安全
性が向上する。
Chiếu cao của phần “tường đệm” tùy thuộc vào chiều cao của tường để quyết định nhưng thông thường khoản 60cm đến 270 cm. So với phương pháp
đặt các khớp nối dẫn phát vết nứt gãy thì việc đặt các khớp nối ở “tường đệm” có thể cắt giảm được chi phí nguyên liệu. Ngoài ra, có thể giảm chiều
cao của các khớp nối, tính an toàn thi công tăng lên.
・舗装などで先行壁体部の高さまでを埋めるような場合には、目地が目立たなくなくすることができるため景観が向上する。
Trong trường hợp mặt đường che lấp đến chiều cao của “tường đệm” các khớp nối được che khuất, khó phát hiện và mỹ quan công trình tăng lên.
・従来工法の 1 つである「ひび割れ誘発目地」との工法概要の比較を示す。
Bảng so sánh giữa kỹ thuật xây dựng ND-WALL và kỹ thuật “đặt khớp nối dẫn phát vết rạn nứt”

工法の概要 Tổng quan về kỹ thuật

工法 Tên kỹ thuật 施工方法 Kỹ thuật thi công

ひび割れ誘発目地を壁体の全高さに配置する
従来工法 Kỹ thuật áp dụng từ trước đến nay
Đặt khớp nối dẫn phát vết rạn nứt theo chiều cao toàn bộ tường

先行壁体部に収縮低減目地を設置する
ND-WALL 工法 Phương pháp thi công ND-WAL
Đặt các khớp nối giảm co ngót trên phần “tường đệm”
1. Kỹ thuật thi công từ trước đến nay (Đặt khớp nối dẫn phát)
2. Khớp nối dẫn phát vết rạn nứt
3. Khớp nối dẫn phát vết rạn nứt (khớp nối dẫn phát) cần phải đặt theo toàn bộ chiều cao tường. Ngoài ra, để dẫn phát các vết rạn nứt vào đúng
vị trí các khớp nối dẫn phát cần phải đặt các khớp nối theo khoảng cách từ 1.0 đến 1.5 lần chiều cao tường. Chính vì thế, hiệu quả thi công
giảm đi, giá thành cũng đội lên. Bên cạnh đó, khớp nối dẫn phát cũng phá hỏng mỹ quan công trình.
4. Kỹ thuật thi công ND-WALL
5. Khớp nối giảm co ngót
6. Các khớp nối giảm co ngót chỉ phải đặt ở “tường đệm” nên hiệu quả thi công tốt, giá thành cũng có thể giảm xuống. Ngoài ra, trong một số
trường hợp phần “tường đệm” sẽ bị lấp đi, các khớp nối co ngót được che khuất nên mỹ quan công trình được cải thiện hơn.

従来工法と ND-WALL 工法の性能比較 So sánh tính năng của kỹ thuật xây dựng ND-WALL

適用条件 Điều kiện áp dụng

①自然条件 Điều kiện tự nhiên


・一般的なコンクリート工が実施可能な環境下であれば特に自然条件による制限なし。
Dưới điều kiện môi trường có thể thi công bê tông thông thường, không quy định hạn chế về điều kiện tự nhiên
②現場条件 Điều kiện công trường
・一般的なコンクリート工が実施可能な環境下であれば特に現場条件による制限なし。
Trong điều kiện môi trường có thể thi công bê tông thông thường, không có giới hạn về điều kiện công trường
③技術提供可能地域

Khu vực có thể được cung cấp kỹ thuật này


・技術提供可能地域については特に制限なし。
Không có giới hạn đặc biệt về khu vực có thể được cung cấp kỹ thuật
④関係法令等 Các quy định luật pháp liên quan
・土木学会『2012 年制定 コンクリート標準示方書(設計編)』
. “Tài liệu xây thiết kế” chỉ dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật bê tông của Hội kỹ sư xây dựng Nhật Bản ban hành năm 2012
適用範囲 Phạm vi áp dụng

①適用可能な範囲 Phạm vi có thể áp dụng


・コンクリート構造物でひび割れの制御が要求される部位。
Những vị trí yêu cầu hạn chế vết rạn nứt của các công trình bê tông.
②特に効果の高い適用範囲

Pham vi áp dụng mang lại hiệu quả tốt nhất


・壁状のコンクリート構造物。例えば、ボックスカルバートの側壁、橋梁下部工、擁壁、上・下水道施設の壁体、トンネルの二次覆工
コンクリート等。
Những công trình bê tông có kết cấu dạng tường đứng. Ví dụ như: tường của cống hình hộp, mố cầu của công trình thi công phần móng cầu, tường
chắn (tường chắn đất), tường của hệ thống nước ngầm hoặc lộ thiên, bê tông lớp vỏ thứ 2 của đường hầm.
③適用できない範囲 Phạm vi không áp dụng
・コンクリート壁状構造物以外。例えば、フーチング等のマット状構造物。
Ngoài những công trình bê tông kết cấu dạng tường đứng. Ví dụ như các công trình có kết cấu dạng sàn ngang như: Tấm sàn
④適用にあたり、関係する基準およびその引用元
Trong điều kiện đáp ứng các điều kiện của kỹ thuật này, phải tuân thủ các tiêu chuẩn liên quan.
・土木学会『2012 年制定 コンクリート標準示方書(設計編)』

“Tài liệu thiết kế” chỉ dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật bê tông của Hội kỹ sư xây dựng Nhật Bản ban hành năm 2012

留意事項 Vấn đề lưu ý

①設計時
Khi thiết kế
・事前にコンクリートの温度応力解析を行い、先行壁体部の高さや収縮低減目地の配置間隔の検討を行う。
Trước tiên phải tiến hành phân tích mức độ “ứng suất nhiệt độ” của bê tông; thảo luận thống nhất chiều cao của “tường đệm” và khoảng cách đặt các
khớp nối giảm co ngót.
②施工時

Khi thi công


・先行壁体部を確実に構築する。
Đảm bảo chắc chắn việc thi công “tường đệm”.
③維持管理等 Duy trì theo dõi, giám sát
・一般のコンクリート構造物と同様な維持管理で問題なし。
Việc theo dõi, giám sát thực hiện giống như các công trình bê tông thông thường, không có quy định đặc biệt
④その他
Vấn đề khác
・特になし。
Không có

活用の効果 Đánh giá hiệu quả hữu dụng của kỹ thuật

目地の配置 〔内空断面が 3.7m×5.0m で延長距離が 31.2m のボックスカルバ


比較する従来技術 ート〕
Kỹ thuật áp dụng từ trước đến nay để so sánh Đặt khớp nối (Cống hình hộp có mặt cắt ngang rỗng là 3.7m x 5.0m), chiều dài
31.2m

活用の効果 比較の根拠
項 目 Đề mục
Hiệu quả hữu dụng Căn cứ so sánh
同程度 低下( %)
経済性 向上( 64.5 %) C(+)
Không thay đổi Giảm (%)
Tăng (64.5%)
Tính kinh tế
同程度 増加( %)
工 程 短縮( %)
Không thay đổi Tăng (%)
Giảm (%)
Thời gian thi công
同程度 低下
品 質 向上
Không thay đổi Giảm
Tăng
Chất lượng
同程度 低下
向上 目地の設置は先行壁体部のみ
Không thay đổi Giảm
Tăng となり高所作業にならない
安全性
Các khớp nối chỉ phải lắp đặt ở
Tính an toàn
“tường đệm” nên không phải thi
công ở những vị trí cao

同程度 低下
向上 目地の設置位置が低いため容
Không thay đổi Giảm
施工性 Tăng 易に設置可能である
Tính thi công Có thể thi công dễ dàng vì các
khớp nối được đặt ở vị trí thấp
同程度 低下
周辺環境への影響 向上
Không thay đổi Giảm
Tăng
Tác động tới môi trường xung quanh

拘束体の底版と被拘束体の壁体の間に収縮低減目地を配置した先行壁体部を設けることにより、壁体
その他、技術の
に作用する外部拘束力の低減を図った温度ひび割れ抑制対策対策工法
アピールポイント等
Nhờ việc xây dựng “tường đệm” có đặt khớp nối giảm co ngót giữa tấm đế (vật gây ra lực hãm) và tường, có thể
Mốt số vấn đề khác; quảng bá kỹ thuật
hạn chế các vết rạn nứt nhờ việc giảm lực hãm từ bên ngoài khi tiến hành thi công tường.

発散型:C(+)型

コストタイプ Khung giá thành: Loại C (+)


コストタイプの種類
Chủng loại giá
活用効果の根拠
Căn cứ đánh giá hiệu quả hữu dụng của kỹ thuật này

基準とする数量 単位
1 基 Cơ sở
Số lượng làm chuẩn Đơn giá

新技術 従来技術 向上の程度


Kỹ thuật mới Kỹ thuật thường sử dụng từ trước đến nay Mức độ tăng

64.5%
経済性 Tính kinh tế 311986 円 Yên 878924 円 Yên

工程 Thời gian thi công 2 日 Ngày 2 日 Ngày 0%

新技術の内訳 Diễn giải về kỹ thuật mới

仕様 数量 単位 金額 摘要
項目 Hạng mục Số Đơn 単価 Đơn giá
Phân loại lượng vị Tổng tiền Lưu ý

材料単価(目地) Đơn giá nguyên liêu (khớp 276786 円


目地費用 Chi phí khớp nối 18 m 15377 円 Yên
nối) Yên

作業員費用(型枠工) Chi phí nhân công Ngày


人件費 Tiền công 2 17600 円 Yên 35200 円 Yên
(Thi công cốp pha) công
従来技術の内訳 Diễn giải về kỹ thuật áp dụng từ trước đến nay

数量 単位
項目 仕様 単価 金額 摘要
Số Đơn
Hạng mục Phân loại Đơn giá Tổng tiền Lưu ý
lượng vị

材料単価(目地) 目地費用 9105 円 808524 円


88.8 m
Đơn giá nguyên liệu (khớp nối) Chi phí khớp nối Yên Yên

Ngà 70400 円
作業員費用(型枠工) Chi phí nhân công (Thi công 17600 円
人件費 Tiền công 4 y
phần khung) Yên Yên
công

特許・実用新案
Bản quyền – Bằng sáng chế

種類
特許の有無
Chủng loại
Có hay không Bản quyền 特許番号 Số đăng ký bản quyền

特許
Bản quyền 出願予定 無し
出願中
有り Dự kiến sẽ đề Khôn
Đang đề
Có nghị g
nghị
通常実施権 専用実施権
実施権
Quyền thực thi thông Quyền thực thi
Quyền thực thi thường chuyên môn

特許権者 日本コンクリート技術(株)、会津土建(株)、北沢建設
Người sở hữu (株) Công ty cổ phần kỹ thuật bê tông Nhật Bản, Công ty cổ
bản quyền phần xây dựng Aizu, Công ty kiến thiết Kitazawa

実施権者
特許詳細 Người có quyền 不特定 Không xác định
特許番号 thực thi
Thông tin chi tiết 特許第 5270112 号
Bản quyền Số đăng ký bản
Bản quyền số 5270112 特許料等 下記検討実施時の費用に含む。
quyền
Phí bản quyền Nằm trong kinh phí khi thảo luận thi công nêu bên dưới

本工法の適用にあたって日本コンクリート技術(株)に
実施形態 検討依頼を行う事による実施可能。
Hình thức thực Khi đáp ứng điều kiện sử dụng, có thể áp dụng kỹ thuật này
thi bằng cách tiến hành trao đổi, thảo luận với Công ty cổ phần
bê tông Nhật Bản

問合せ先 日本コンクリート技術(株) 03-5669-6651


Liên hệ Công ty cổ phần bê tông Nhật Bản 03-5669-6651

実用新案 特許の有無 Có hay không có Bằng sáng chế

Bằng sáng chế


有り Có 出願中 Đang đề nghị cấp 出願予定 Dự kiến đề nghị cấp 無し Không
評価・証明項目と結果 Kết quả, điều khoản chứng nhận và đánh giá

結果
証明項目 Điều khoản chứng nhận 試験・調査内容 Nội dung thẩm tra, thử nghiệm Kết
quả

施工単価 Đơn giá thi công

1.対象構造物 Công trình có thể áp dụng kỹ thuật


ボックスカルバートで、主な内容は下記の通り。

Đối với công trình thiết kế dạng cống hình hộp, phải tuân thủ một số nội dung chính dưới đây.
①長さ方向 Chiều dài
・総延長 31.2m の 3 ブロック構造 Tổng chiều dài của 3 khối khối là 31.2m
・6.7m(1 ブロック)+10.5m(2 ブロック)+14.0m(3 ブロック)=31.2m 6.7m (khối 1)+10.5m (khối 2)+14.0m (khối3)=31.2m
②断面形状 Thông số mặt cắt ngang
・内空断面:3.7m(高さ)×5.0m(幅) Mặt cắt ngang rỗng: cao: 3.7m), chiều rộng: 5.0m
・断面厚さ: 0.6m(底版)、0.6m(側壁)、0.5m(頂版) Độ dày của mặt cắt ngang: tấm đế: 0.6m, tường bên: 0.6m, tấm đỉnh: 0.5m
2.目地の配置 Đặt khớp nối
①従来工法 Phương pháp thi công từ trước đến nay
・側壁部に 4m 間隔以内に誘発目地を配置 Đặt khớp nối dẫn phát vết rạn nứt theo khoảng cách dưới 4m của tường bên.
・1 ブロック 1 ヶ所、2 ブロック 2 ヶ所、3 ブロック 3 ヶ所
Khối 1 đặt 1 điểm, khối 2 điểm, khối 3 đặt 3 điểm.
・合計 6 ケ所で目地の総延長は 6×2×2×3.7=88.8m
Với tổng số 6 điểm đặt khớp nối, tổng chiều dài của khớp nối là: 6x2x2x3.7=88.8m
②ND-WALL 工法 Kỹ thuật xây dựng ND-WALL
・先行壁体部(高さ 0.5m)へ 3m 間隔以内に収縮低減目地を配置。
Đặt khớp nối giảm co ngót theo khoảng cách 3m vào “tường đệm” (chiều cao 0.5m)
・1 ブロック 2 ヶ所、2 ブロック 3 ヶ所、3 ブロック 4 ヶ所

Khối 1 đặt 2 điểm, khối 2 đặt 3 điểm, khối 3 đặt 4 điểm.


・合計 9 ケ所で目地の総延長は 9×2×2×0.5=18.0m
Với tổng số 9 điểm, tổng chiều dài của khớp nối là: 9x2x2x0.5=18.0m
3.施工単価 Đơn giá thi công
①従来技術 Kỹ thuật áp dụng từ trước đến nay
・878,924(円)/31.2(m)=28,171(円/m)
②ND-WALL 工法 Kỹ thuật thi công ND-WALL
・311,986(円)/31.2(m)=10,000(円/m)

施工方法 Phương pháp thi công


先行壁体部の施工は、壁体部の高さにより、以下に示す 2 つの方法のいずれかの方法で行う。

Việc thi công “tường đệm” phụ thuộc vào chiều cao của tường và có 2 phương pháp thực hiện dưới đây.
(1) 浮き型枠方式⇒壁体部の高さが低い場合に適用 Phương pháp thi công cốp pha nổi: phù hợp áp dụng trường hợp chiều cao của tường thấp.
(2) 通常型枠方式⇒壁体部の高さが高い場合に適用 Phương pháp thi công cốp pha thông thường: Phù hợp với trường hợp chiều cao của tường cao.
浮き型枠方式の施工は、「第 1 リフト:底版+先行壁体」、「第 2 リフト:壁体上部+頂版」の 2 リフト打設が標準であり、従来工法と同じリ
フト数で施工できる。また、通常型枠方式は「第 1 リフト:底版」、「第 2 リフト:先行壁体」、「第 3 リフト:壁体上部+頂版」の 3 リフト
打設が標準であり、こちらの方式の場合も従来工法と同じリフト数で施工できる。

Việc thi công bằng phương pháp cốp pha nổi có thể thực hiện qua 2 công đoạn tiêu chuẩn giống như các kỹ thuật vẫn sử dụng từ trước đến nay: Công
đoạn 1: đổ tấm đế + “tường đệm”; công đoạn 2: đổ tấm đỉnh và tường;

Ngoài ra, đối với phương pháp sử dụng khung cốp pha thông thường sẽ thực hiện qua 3 công đoạn chuẩn: Công đoạn 1: đổ tấm đế; Công đoạn 2: đổ
“tường đệm”; Công đoạn 3: đổ tường và tấm đỉnh. Mặc dù vậy, cũng có thể thực hiện số công đoạn giống kỹ thuật trước đây.
先行壁体部の施工手順は以下のとおり。

Việc thi công “tường đệm” thực hiện theo thứ tự dưới đây.
①鉄筋組立 Ghép cốt thép
・計画通りの鉄筋を配置. Đặt cốt thép theo thiết kế.
②型枠組立 Ghép cốp pha
・先行壁体部を構築するための型枠を設置(浮き型枠または従来型枠)。

Phải ghép cốp pha sao cho có thể thi công được “tường đệm” (cốp pha nổi hoặc thông thường)
③収縮低減目地の配置 Đặt các khớp nối
・収縮低減目地を事前に検討した温度応力解析結果にもととづき決定した間隔で先行壁体部に配置する。

Dựa trên kết quả phân tích từ trước về mức độ “ứng suất nhiệt độ” của bê tông, đặt các khớp nối giảm co rút vào “tường đệm” theo những khoảng cách
đã định.
・目地部の断面欠損率は、土木学会 2012 年制定コンクリート標準示方書[設計編]にしたがい 50%以上とする。

Tỉ lệ thiếu hụt mặt cắt ngang của khớp nối theo “Tài liệu chỉ dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật bê tông” do Hội kỹ sư xây dựng Nhật Bản ban hành năm 2012 là
trên 50%.
④コンクリートの打込み Tiến hành đổ bê tông
・通常のコンクリート打込みと同じ。Giống như đổ bê tông thông thường
- Khớp nối giảm co ngót

- Khung cốp pha

- Mặt trên của tấm đáy

- Tỉ lệ thiếu hụt mặt cắt ngang của khớp nối theo “Tài liệu chỉ dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật bê tông ban hành năm 2012 của Hội kỹ sư xây dựng Nhật Bản là
trên 50%.

収縮低減目地の構造 Cấu tạo của khớp nối giảm co ngót

今後の課題とその対応計画 Vấn đề sau thi công và biện pháp xử lý

①課題 Vấn đề
・とくになし Không có
②計画 Biện pháp xử lý
・とくになし Không có

収集整備局
東北地方整備局 Cục phát triển cơ sở hạ tầng khu vực Đông Bắc
Cơ quan tiến hành thu thập

登録年月日 Ngày tháng 2008.08.05 最終更新年月日 2015.08.19


開発年 Năm khai thác 2008
năm đăng ký 05/8/2008 Ngày tháng năm thay đổi cuối cùng 19/8/2015

安全・安心、コスト縮減・生産性の向上、公共工事の品質確保・向上、景観
キー
ワード Từ khóa An toàn - ổn định, giảm giá – nâng cao năng suất sản xuất, bảo đảm - nâng cao chất lượng công trình công cộng, mỹ
quan.

開発目標 省人化、省力化 Nâng cao năng suất, chất lượng lao động、経済性の向上 Nâng cao tính kinh tế、施工精度の向上
Nâng cao chất lượng thi công、耐久性の向上 Nâng cao tuổi thọ công trình、作業環境の向上 Cải thiện môi trường
Mục tiêu khai thác lao động、品質の向上 Nâng cao chất lượng
産・官・
産・学、 学)
共同研究 産・官、 Doanh Doanh
単独 ( 産、 ( 産・産、
Doanh nghiệp – nghiệp –
Cùng hợp
Độc Doanh nghiệp 官、Nhà nước Doanh nghiệp – nghiệp – Cơ quan Nhà nước
tác nghiên
lập 学)Nghiên cứu doang nghiệp nhà nước nghiên – Cơ quan
cứu
cứu Nghiên
cứu
開発体制
足利工業大学 Đại học công nghiệp Ashikaga、日本コンクリート技術(株) Công ty cổ phần kỹ thuật bê
Quy chế khai thác
tông Nhật Bản、会津土建(株) Công ty Azudouken (cổ phần)、井上工業(株) Công ty cổ phần công nghiệp
Inoue、(株)植木組 Công ty cổ phần Uekigumi、株木建設(株) Công ty cổ phần kiến thiết Kabuki、北沢建
開発会社 設(株) công ty cổ phần kiến thiết Kitazawa、(株)共立土建 Công ty cổ phần xây dựng Kyouritsu、坂田建設
Công ty khai thác kỹ (株) Công ty cổ phần kiến thiết Sakata 、佐藤工業(株) Công ty cổ phần công nghiệp Satou、(株)玉川組
thuật công ty cổ phần Tamagawagumi、壺山建設(株) Công ty cổ phần kiến thiết Tsuboyama、徳倉建設(株)
Công ty cổ phần kiến thiết Tokura、日本仮設(株) Công ty cổ phần Nihonkasetsu、(株)間組 Công ty cổ
phần Hazama、(株)渡辺組 công ty cổ phần Watanabegumi、新世代 PCa 工業会 Hội công nghiệp Pca thế
hệ mới.

日本コンクリート技術株式会社
会 社 Công ty
Công ty cổ phần kỹ thuật bê tông Nhật Bản

担当者 篠田佳男
担当部署 Bộ phận phụ trách
問合せ先 技術 Người phụ trách Shinoda Yoshio
Liên hệ Kỹ thuật
〒130-0026 東京都墨田区両国 4-38-1
住 所 địa chỉ
4-38 Ryoukoku, quận Sumida, thủ đô Tokyo

03-5669-
TEL FAX 03-3632-2970
6651
E-MAIL info1@jc-tech.co.jp

URL http://www.jc-tech.co.jp/

日本コンクリート技術株式会社
会 社 Công ty
Công ty cổ phần kỹ thuật bê tông Nhật Bản

担当部署 Bộ phận phụ trách 担当者 Người phụ trách 篠田佳男

〒130-0026 東京都墨田区両国 4-38-1


営業 住 所 địa chỉ
4-38-1 Ryoukoku, quận Sumida, thủ đô Tokyo
Kinh doanh
03-5669-
TEL FAX 03-3632-2970
6651

E-MAIL info1@jc-tech.co.jp

URL http://www.jc-tech.co.jp/

問合せ先 Liên hệ

番号 会社 Công ty 担当部署 Bộ phận phụ trách 担当者 Người phụ trách 住所 Địa chỉ

Số TEL FAX E-MAIL URL

実績件数 Số công trình đã thi công và kết quả đạt được

国土交通省 Bộ giao thông và đất đai その他公共機関 Các cơ quan nhà nước khác 民間等 Tư nhân…

40 件 40 công trình 9 件 9 công trình 1 件 1 công trình


実験等実施状況 Tình trạng thực nghiệm và thi công thực tế

1.目的 Mục đích


実物大規模の実証試験および温度応力解析において ND-WALL 工法によるひび割れ抑制効果の検証を行った。具体的には、温度ひび割れ
対策を講じない通常工法試験体と ND-WALL 工法により構築した試験体の双方について壁体部におけるコンクリートひずみを実測した。
そして、温度ひび割れ抑制対策として先行壁体部を設けることと収縮低減目地の設定により温度応力が低減することを確認した。
Tiến hành kiếm chứng hiệu quả hạn chế vết rạn nứt của kỹ thuật xây dựng ND-WALL bằng cách thực nghiệm kiểm chứng sản phẩm thực tế quy mô lớn
và phân tích mức độ ứng suất nhiệt độ.

Cụ thể như sau: Tiến hành đo đạc tình trạng biến dạng khối tường bê tông của hai vật thực nghiệm được làm bằng kỹ thuật: kỹ thuật ND-WALL và kỹ
thuật thông thường không sử dụng giải pháp chống rạn nứt do nhiện độ.
2.実験概要 Tổng quan về thực nghiệm
① 試験体の形状寸法 Thông số về vật tiến hành thực nghiệm
・底版部分:1.4m(幅)×0.8m(厚 さ)×12.0m(長さ)。Tấm đáy: Rộng 1.4m, dày 0.8m, dài 12m.
・壁体部分:0.4m(幅)×1.2m(高さ)×10.0m(長さ)。Tấm tường hai bên: rộng 0.4m, cao 1.2m, dài 12m.
・先行壁体部分:0.4m(幅)×0.3m(高さ)×10.0m(長さ)。Tường đệm: Rộng 0.4m, cao 0.3m, dài 10m.
② 試験体の概要 Tổng quan về vật thực nghiệm
・通常工法:底版コンクリートの打込み後に材齢 21 日で壁体部分を構築。Kỹ thuật thông thường: Sau khi đổ bê tông tấm đáy 21 ngày sẽ đổ tiếp
tấm tường hai bên.
・ND-WALL 工法:底版コンクリートと収縮低減目地を 1.25m 間隔に配置した先行壁体部のコンクリートを打込み後に材齢 21 日に壁体部分
を構築。Kỹ thuật ND-WALL: Sau khi đổ tấm đáy và phần “tường đệm” có đặt các khớp nối giảm co ngót theo khoảng cách 1.25m, sau 21 ngày sẽ đổ
phần tường.
③ 測定項目 Các nội dung đo dạc
・コンクリート温度(熱電対) Nhiệt độ của bê tông (Cặp nhiệt điện)
・コンクリートひずみ(埋込型ひずみ計) Mức độ biến dạng của khối bê tông (sử dụng thiết bị đo biến dạng)

3.測定結果 Kết quả đo đạc


① コンクリート温度 Nhiệt độ của bê tông
・計測期間:2007 年 8 月から 11 月末まで。Thời điểm đo đạc: Từ tháng 8/2007 đến cuối tháng 11 năm 2007
・外気温は、壁体部の打ち込み時で最大気温 32 となり、測定終了時の気温は-3 まで低下した。
Nhiệt độ ngoài trời: Khi đổ bê tông tường hai bên, nhiệt độ cao nhất là 32 độ, nhiệt độ khi kết thúc đo đạc giảm xuống -3 độ.
・コンクリート温度は最高で 50 となり最低 2 まで降下した。 Nhiệt độ của bê tông: Nhiệt độ lớn nhất là 50 độ, nhiệt độ thấp nhất giảm xuống
đến 2 độ.
② コンクリートひずみ Tình trạng biến dạng của bê tông.
a)計測結果 Kết quả đo đạc
コンクリート温度と計測ひずみの関係を図に示す。熱膨張係数はコンクートのものを示すが、底版からの拘束がなく自由な状態ではこの
線上と一致する。しかし、底版からの拘束が生じると、計測されるひずみの値が低下する。図に示すように、通常工法のひずみが小さく
なる。εi は温度応力を発生させる有効ひずみで、この値にヤング係数を掛けると温度応力となる。
Biểu đồ bên dưới thể thiện mối quan hệ giữa nhiệt độ của bê tông và thông số biến dạng của bê tông đã đo đạc được. Hệ số giãn nở do nhiệt độ cũng
được thể hiện, tuy nhiên, trong trạng thái tự do, không có lực hãm của tấm nền thì hệ số này sẽ trùng với đường phía bên trên. Tuy nhiên, khi lực hãm của
tấm nền sinh ra, giá trị biến dạng của bê tông đo đạc được sẽ giảm xuống. Từ biểu đồ có thể thấy, giá trị thể hiện sự biến dạng của khối bê tông áp dụng
kỹ thuật thông thường sẽ nhỏ đi. Chỉ số εi thể hiện mức độ biến dạng đạt được của khối bê tông làm phát sinh “ứng suất nhiệt độ”, khi thêm hệ số đàn hồi
sẽ trở thành ứng suất nhiệt độ.
b)計測結果のまとめ Tổng hợp kết quả đo đạc
計測結果のまとめを表に示す。通常工法と ND-WALL 工法での有効ひずみの比が 0.54 となる。これは、ND-WALL 工法が通常工法に比べ
て 46%の温度応力の低減を意味する。このように、ND-WALL 工法は、温度応力を大幅に低減し、ひび割れ抑制効果を有することが確認
された。
Tổng hợp kết quả đo đạc được thể hiện qua biều đồ. Có thể thấy tỉ lệ biến dạng của khối bê tông sử dụng kỹ thuật ND-WALL so với khối bê tông sử
dụng kỹ thuật thông thường là 0.54. Có nghĩa là, so với kỹ thuật thông thường, kỹ thuật xây dựng ND-WALL giảm 46% mức độ “ứng suất nhiệt độ” của
khối bê tông. Như vậy có thể xác nhận rằng kỹ thuật xây dựng ND-WALL làm giảm mạnh tình trạng “ứng suất nhiệt độ”, có hiệu quả trong việc kiềm
chế vết rạn nứt.
なお、ひび割れの抑制効果は、塩川地区改良工事および平成 18 年度国補住宅市街地基盤整備工事において実構造物により検証された。
Ngoài ra, hiệu quả kiểm soát vết rạn nứt còn được kiểm chứng qua những sản phẩm thực tế tại: công trình cải tạo ở Quận Shiokawa, Công trình xây dựng
cơ sơ hạ tầng khu nhà ở công vụ năm tài khóa 2006.

3.解析概要 Giới thiệu về phương pháp phân tích


北海道大学の大沼教授(当時)が大型函渠工を対象として FEM 温度応力解析にもとづく検討を実施し、温度応力低減効果を解析的に検証し
た。(参考文献 4)
Giáo sư Onuma Yasuaki thuộc Đại học Hokkaidou đã sử dụng phương pháp phân tích ứng suất nhiệt độ FEM đối với đối tượng là những công trình xây
dựng ống thoát nước dạng hình hộp và đã đưa kiểm chứng mức độ hiệu quả giảm ứng suất nhiệt (tài liệu tham khảo 4) .

ND-WALL 工法の温度応力低減効果の比較
So sánh hiệu quả giảm ứng suất nhiệt độ của kỹ thuật ND-WALL
通常工法と ND-WALL 工法の温度応力の比較 So sánh ứng suất nhiệt độ giữa kỹ thuật thông thường và kỹ thuật ND-WALL

ND-WALL 工法/通常工法
試験体区分 Phân loại thực nghiệm 有効ひずみ(εi) Chỉ số mức độ biến dạng
ND-WALL/ kỹ thuật thông thường

通常工法(無対策) Kỹ thuật thông thường


35 1.00
(không áp dụng biện pháp chống rạn nứt)

ND-WALL 工法 Kỹ thuật ND-WALL 19 0.54

- Kiểm chứng bằng phương pháp thực nghiệm thực tế

1. Kỹ thuật thông thường


- 2. Kỹ thuật ND-WALL]

- Biểu đồ tổng quát của vật thực nghiệm.


- Kỹ thuật thông thường.
- Kỹ thuật ND-WALL
- Hệ số giãn nở do nhiệt độ.

- Nhiệt độ
- Quan hệ giữa nhiệt độ và độ biến dạng
- Kiểm chứng phân tích “ứng suất nhiệt độ” bằng phương pháp “phần tử hữu hạn” (FEM).

- Trong phương pháp phân tích này, cốt thép được đưa vào khe của “tường đệm” sẽ được coi là “phần tử dàn”. Về nhiệt độ của cốt thép, tại các phần tử
đều đồng nhất và đạt nhiệt độ trung bình ở hai điểm đầu.

You might also like