You are on page 1of 116

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

HỒ SƠ MỜI THẦU

GÓI THẦU: THI CÔNG XÂY DỰNG


CÔNG TRÌNH: XÂY DỰNG MÔ HÌNH KÈ THỬ NGHIỆM BẢO VỆ BỜ KÊNH
LONG XUYÊN – RẠCH GIÁ
ĐỊA ĐIỂM XD: XÃ ĐỊNH MỸ, HUYỆN THOẠI SƠN, TỈNH AN GIANG

Tp.Hồ Chí Minh, tháng 7 /2019


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỒ SƠ MỜI THẦU

Số hiệu gói thầu: 01


Tên gói thầu: Thi công xây dựng
Công trình: Xây dựng mô hình kè thử nghiệm bảo vệ bờ kênh Long Xuyên-
Rạch Giá
Địa điểm XD: Xã Định Mỹ, huyện Thoại Sơn, Tỉnh An Giang
Phát hành ngày: ....... tháng ...... năm 2019
Ban hành kèm Số: 1788/QĐ-ĐHBK-KHCN&DA, ngày 01 tháng 07 năm 2019 của
Quyết định: Trường đại học Quốc Gia TP.HCM- Trường đại học Bách Khoa

Đại diện hợp pháp của tư vấn lập HSMT Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
CTY TNHH TVĐT-XD MECONG TRƯỜNG ĐHQG TP.HCM-TRƯỜNG
ĐH BÁCH KHOA
MỤC LỤC
Trang
Mô tả tóm tắt............................................................................................................. 2
Từ ngữ viết tắt........................................................................................................... 3
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU............................................................................. 4
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu ...................................................................................... 4
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu............................................................................. 27
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu........................................................ 31
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu................................................................................... 45
Phần 2. YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP.......................................................................... 83
Chương V. Yêu cầu về xây lắp.................................................................................. 83
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG........................ 96
Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng.............................................................. 96
Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng............................................................. 109
Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng............................................................................. 113
Phần 4. PHỤ LỤC................................................................................................... 123

Trang 1
MÔ TẢ TÓM TẮT

Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU


Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu.
Thông tin bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, mở thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng. Chỉ được sử dụng mà không được
sửa đổi các quy định tại Chương này.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương này quy định cụ thể các nội dung của Chương I khi áp dụng đối với
từng gói thầu.
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
Chương này bao gồm các tiêu chí để đánh giá hồ sơ dự thầu và đánh giá về
năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu để thực hiện gói thầu.
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Chương này bao gồm các biểu mẫu mà nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để thành
một phần nội dung của hồ sơ dự thầu.
Phần 2. YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP
Chương V. Yêu cầu về xây lắp
Chương này cung cấp các thông tin về thông số kỹ thuật, bản vẽ, thông tin bổ
sung mô tả công trình đang được đấu thầu, các yêu cầu về nhân sự và thiết bị
để thực hiện gói thầu.
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương này gồm các điều khoản chung được áp dụng cho tất cả các hợp đồng
của các gói thầu khác nhau. Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi các quy
định tại Chương này.
Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương này bao gồm dữ liệu hợp đồng và Điều kiện cụ thể, trong đó có điều
khoản cụ thể cho mỗi hợp đồng. Điều kiện cụ thể của hợp đồng nhằm sửa đổi,
bổ sung nhưng không được thay thế Điều kiện chung của Hợp đồng.
Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng
Chương này gồm các biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một
bộ phận cấu thành của hợp đồng. Các mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng (Thư
bảo lãnh) và Bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có yêu cầu về tạm ứng) do nhà thầu
trúng thầu hoàn chỉnh trước khi hợp đồng có hiệu lực.
Phần 4. PHỤ LỤC
Các ví dụ Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật.

Trang 2
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
CDNT Chỉ dẫn nhà thầu
BDL Bảng dữ liệu đấu thầu
HSMT Hồ sơ mời thầu
HSDT Hồ sơ dự thầu
ĐKC Điều kiện chung của hợp đồng
ĐKCT Điều kiện cụ thể của hợp đồng
VND đồng Việt Nam
USD đô la Mỹ
EUR đồng tiền chung Châu Âu

Trang 3
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU
1. Phạm vi gói 1.1. Bên mời thầu quy định tại BDL phát hành bộ HSMT này để lựa
thầu chọn nhà thầu thực hiện gói thầu xây lắp được mô tả trong Phần 2 -
Yêu cầu về xây lắp.
1.2. Tên gói thầu; số hiệu, số lượng các phần (trường hợp gói thầu
chia thành nhiều phần độc lập) quy định tại BDL.
2. Nguồn vốn Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn) để sử dụng cho gói thầu
được quy định tại BDL.
3. Hành vi bị 1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ.
cấm 2. Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt
động đấu thầu.
3. Thông thầu, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu
được nộp trước đó để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng
thầu;
b) Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị HSDT cho các bên
tham dự thầu để một bên thắng thầu;
c) Thỏa thuận về việc từ chối cung cấp hàng hóa, không ký hợp
đồng thầu phụ hoặc các hình thức gây khó khăn khác cho các bên
không tham gia thỏa thuận.
4. Gian lận, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Trình bày sai một cách cố ý hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài
liệu của một bên trong đấu thầu nhằm thu được lợi ích tài chính
hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào;
b) Cá nhân trực tiếp đánh giá HSDT, thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không trung thực
làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu;
c) Nhà thầu cố ý cung cấp các thông tin không trung thực trong
HSDT làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
5. Cản trở, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai
sự thật; đe dọa, quấy rối hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên nào nhằm
ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận
hoặc thông đồng đối với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám
sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán;
b) Các hành vi cản trở đối với nhà thầu, cơ quan có thẩm quyền về
giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.
6. Không bảo đảm công bằng, minh bạch, bao gồm các hành vi sau
đây:
Trang 4
a) Tham dự thầu với tư cách là nhà thầu đối với gói thầu do mình
làm Bên mời thầu, Chủ đầu tư hoặc thực hiện các nhiệm vụ của Bên
mời thầu, Chủ đầu tư;
b) Tham gia lâ ̣p, đồng thời tham gia thẩm định HSMT đối với cùng
mô ̣t gói thầu;
c) Tham gia đánh giá HSDT đồng thời tham gia thẩm định kết quả
lựa chọn nhà thầu đối với cùng một gói thầu;
d) Là cá nhân thuộc Bên mời thầu, Chủ đầu tư nhưng trực tiếp tham
gia quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ
thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc là người đứng đầu Chủ
đầu tư, Bên mời thầu đối với các gói thầu do cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ
hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con
rể, anh chị em ruột đứng tên dự thầu hoặc là người đại diện theo
pháp luật của nhà thầu tham dự thầu;
đ) Nhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp do mình cung cấp dịch
vụ tư vấn trước đó;
e) Đứng tên tham dự thầu gói thầu thuộc dự án do Chủ đầu tư, Bên
mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi mình đã công tác trong thời hạn 12
tháng, kể từ khi thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó;
g) Áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu không phải là hình thức đấu
thầu rộng rãi khi không đủ điều kiện theo quy định của Luật đấu
thầu số 43/2013/QH13;
h) Nêu yêu cầu cụ thể về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa trong HSMT;
i) Chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu trái với quy định
của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 nhằm mục đích chỉ định thầu
hoặc hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.
7. Tiết lộ, tiếp nhận những tài liệu, thông tin sau đây về quá trình
lựa chọn nhà thầu, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều
73, khoản 12 Điều 74, điểm i khoản 1 Điều 75, khoản 7 Điều 76,
khoản 7 Điều 78, điểm d khoản 2 Điều 92 của Luật đấu thầu số
43/2013/QH13:
a) Nội dung HSMT trước thời điểm phát hành theo quy định;
b) Nội dung HSDT, sổ tay ghi chép, biên bản cuộc họp xét thầu, các
ý kiến nhận xét, đánh giá đối với từng HSDT trước khi công khai
kết quả lựa chọn nhà thầu;
c) Nội dung yêu cầu làm rõ HSDT của Bên mời thầu và trả lời của
nhà thầu trong quá trình đánh giá HSDT trước khi công khai kết quả
lựa chọn nhà thầu;
d) Báo cáo của Bên mời thầu, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo
thẩm định, báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan

Trang 5
chuyên môn có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu trước
khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu;
đ) Kết quả lựa chọn nhà thầu trước khi được công khai theo quy
định;
e) Các tài liệu khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu được đóng
dấu mật theo quy định của pháp luật.
8. Chuyển nhượng thầu, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc
gói thầu có giá trị từ 10% trở lên (sau khi trừ phần công việc thuộc
trách nhiệm của nhà thầu phụ) tính trên giá hợp đồng đã ký kết;
b) Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển
nhượng công việc thuộc trách nhiệm thực hiện của nhà thầu, trừ
phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ đã kê khai trong
hợp đồng.
9. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được
xác định dẫn tới tình trạng nợ đọng vốn của nhà thầu.
4. Tư cách 4.1. Đáp ứng điều kiện về cấp doanh nghiệp theo quy định tại BDL;
hợp lệ của nhà có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập
thầu hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của
nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp.
4.2. Hạch toán tài chính độc lập.
4.3. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang
lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo
quy định của pháp luật.
4.4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại BDL.
4.5. Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu
theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
4.6. Đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy
định tại BDL.
5. Tính hợp lệ 5.1. Tất cả vật tư, thiết bị và dịch vụ liên quan được cung cấp theo
của vật tư, hợp đồng phải có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp. Nhà thầu phải nêu rõ
thiết bị và các ký hiệu, mã hiệu, nhãn mác (nếu có) và xuất xứ của vật tư, thiết bị.
dịch vụ liên Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp bằng chứng về xuất
quan xứ của vật tư, thiết bị và tính hợp lệ của dịch vụ.
5.2. “Xuất xứ của vật tư, thiết bị” được hiểu là nước hoặc vùng lãnh
thổ nơi sản xuất ra toàn bộ vật tư, thiết bị hoặc nơi thực hiện công
đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với vật tư, thiết bị trong trường
hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản
xuất ra vật tư, thiết bị đó.
5.3. Các tài liệu chứng minh về xuất xứ của vật tư, thiết bị và tính
hợp lệ của dịch vụ có thể bao gồm: chứng nhận xuất xứ, chứng nhận
Trang 6
chất lượng, vận đơn, tài liệu kỹ thuật liên quan của vật tư thiết bị;
tài liệu chứng minh tính hợp lệ của dịch vụ cung cấp cho gói thầu.
6. Nội dung 6.1. HSMT gồm có các Phần 1, 2, 3, 4 và cùng với tài liệu sửa đổi,
của HSMT bổ sung HSMT theo quy định tại Mục 8 CDNT (nếu có), trong đó
cụ thể bao gồm các nội dung sau đây:
Phần 1.Thủ tục đấu thầu:
- Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu;
- Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu;
- Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
- Chương IV. Biểu mẫu dự thầu;
Phần 2. Yêu cầu về xây lắp:
- Chương V. Yêu cầu về xây lắp.
Phần 3. Điều kiện hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng:
- Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng;
- Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
- Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng.
Phần 4. Phụ lục.
6.2. Thư mời thầu/thông báo mời thầu do Bên mời thầu phát hành
hoặc cung cấp không phải là một phần của HSMT.
6.3. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính chính xác,
hoàn chỉnh của HSMT, tài liệu giải thích làm rõ HSMT, biên bản
hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) hay các tài liệu sửa đổi của HSMT
theo quy định tại Mục 8 CDNT nếu các tài liệu này không được
cung cấp bởi Bên mời thầu. Các tài liệu do nhà thầu nhận được nếu
có mâu thuẫn về nội dung thì tài liệu do Bên mời thầu phát hành sẽ
có ý nghĩa quyết định.
6.4. Nhà thầu phải nghiên cứu mọi thông tin chỉ dẫn, biểu mẫu, yêu
cầu về xây lắp và các yêu cầu khác trong HSMT để chuẩn bị lập
HSDT của mình bao gồm tất cả thông tin hay tài liệu theo yêu cầu
nêu trong HSMT.
7. Làm rõ 7.1. Trong trường hợp cần làm rõ HSMT, nhà thầu phải gửi văn bản
HSMT, khảo đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu hoặc đặt câu hỏi trong hội nghị
sát hiện tiền đấu thầu (nếu có) theo quy định tại Mục 7.4 CDNT. Khi Bên
trường, hội mời thầu nhận được đề nghị làm rõ HSMT của nhà thầu trước thời
nghị tiền đấu điểm đóng thầu tối thiểu một số ngày theo quy định tại BDL, Bên
thầu mời thầu phải có văn bản trả lời tất cả các yêu cầu làm rõ HSMT.
Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT cho nhà thầu có yêu cầu
làm rõ HSMT và tất cả nhà thầu khác đã nhận HSMT từ Bên mời
thầu, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu
tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải
sửa đổi HSMT thì Bên mời thầu phải tiến hành sửa đổi HSMT theo
Trang 7
thủ tục quy định tại Mục 8 và Mục 22.2 CDNT.
7.2. Nhà thầu nên đi khảo sát hiện trường công trình cũng như khu
vực liên quan và tự chịu trách nhiệm tìm hiểu mọi thông tin cần
thiết để lập HSDT cũng như thực hiện hợp đồng thi công công trình.
Toàn bộ chi phí đi khảo sát hiện trường do nhà thầu tự chi trả.
7.3. Bên mời thầu sẽ cho phép nhà thầu và các bên liên quan của
nhà thầu tiếp cận hiện trường để phục vụ mục đích khảo sát hiện
trường với điều kiện nhà thầu và các bên liên quan của nhà thầu
cam kết rằng Bên mời thầu và các bên liên quan của Bên mời thầu
không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với nhà thầu và các bên
liên quan của nhà thầu liên quan đến việc khảo sát hiện trường này.
Nhà thầu và các bên liên quan của nhà thầu sẽ tự chịu trách nhiệm
cho những rủi ro của mình như tai nạn, mất mát hoặc thiệt hại tài
sản và bất kỳ các mất mát, thiệt hại và chi phí nào khác phát sinh từ
việc khảo sát hiện trường. Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu
sẽ tổ chức, hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường theo quy
định tại BDL.
7.4. Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền
đấu thầu theo quy định tại BDL. Mục đích của hội nghị là giải thích,
làm rõ các vấn đề và trả lời các câu hỏi mà nhà thầu thấy chưa rõ
liên quan đến nội dung HSMT. Để tạo điều kiện thuận lợi cho Bên
mời thầu trả lời yêu cầu làm rõ HSMT, nhà thầu nên gửi yêu cầu
làm rõ đến Bên mời thầu trước ngày tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.
Nội dung hội nghị tiền đấu thầu sẽ được Bên mời thầu lập thành
biên bản, trong đó bao gồm: nội dung các câu hỏi của nhà thầu
(không nêu tên cụ thể nhà thầu hỏi), nội dung câu trả lời của Bên
mời thầu. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu được gửi đến tất cả các
nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu. Trong trường hợp HSMT
cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên
mời thầu sẽ phát hành văn bản sửa đổi HSMT như quy định tại Mục
8 CDNT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa
đổi HSMT. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải
là lý do để loại nhà thầu.
8. Sửa đổi 8.1. Việc sửa đổi HSMT được thực hiện trước thời điểm đóng thầu
HSMT thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi HSMT.
8.2. Văn bản sửa đổi HSMT được coi là một phần của HSMT và
phải được thông báo bằng văn bản đến tất cả các nhà thầu đã nhận
HSMT từ Bên mời thầu.
8.3. Thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT đến các nhà thầu đã nhâ ̣n
HSMT từ Bên mời thầu theo thời gian quy định tại BDL. Nhằm

Trang 8
giúp các nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSDT, Bên mời
thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại
Mục 22.2 CDNT. Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản cho Bên
mời thầu là đã nhận được các tài liệu sửa đổi HSMT theo một trong
những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-
mail.
9. Chi phí dự Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp
thầu HSDT. Trong mọi trường hợp, Bên mời thầu sẽ không phải chịu
trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà
thầu.
10. Ngôn ngữ HSDT cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDT
của HSDT trao đổi giữa nhà thầu với Bên mời thầu được viết bằng tiếng Việt.
Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT có thể được viết bằng
ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt.
Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, Bên mời thầu có thể yêu
cầu nhà thầu gửi bổ sung.
11. Thành HSDT phải bao gồm các thành phần sau đây:
phần của 11.1. Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 12 CDNT;
HSDT 11.2. Thỏa thuận liên danh đối với trường hợp nhà thầu liên danh
theo Mẫu số 03 Chương IV – Biểu mẫu dự thầu;
11.3. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 19 CDNT;
11.4. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định
tại Mục 4 CDNT;
11.5. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu
theo quy định tại Mục 20.3 CDNT;
11.6. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
theo quy định tại Mục 17 CDNT;
11.7. Đề xuất kỹ thuật theo quy định tại Mục 16 CDNT;
11.8. Đề xuất về giá và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin
theo quy định tại Mục 12 và Mục 14 CDNT;
11.9. Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế trong HSDT theo quy
định tại Mục 13 CDNT;
11.10. Các nội dung khác theo quy định tại BDL.
12. Đơn dự Nhà thầu phải lập đơn dự thầu và các bảng biểu tương ứng theo mẫu
thầu và các quy định tại Chương IV – Biểu mẫu dự thầu.
bảng biểu
13. Đề 13.1. Trường hợp HSMT quy định tại BDL về việc nhà thầu có thể
xuất phương đề xuất phương án kỹ thuật thay thế thì phương án kỹ thuật thay thế
án kỹ thuật đó mới được xem xét.
thay thế trong 13.2. Phương án kỹ thuật thay thế chỉ được xem xét khi phương án
HSDT chính được đánh giá là đáp ứng yêu cầu và nhà thầu được xếp hạng

Trang 9
thứ nhất. Trong trường hợp này, nhà thầu phải cung cấp tất cả các
thông tin cần thiết để Bên mời thầu có thể đánh giá phương án kỹ
thuật thay thế, bao gồm: thuyết minh, bản vẽ, thông số kỹ thuật,
biện pháp tổ chức thi công, tiến độ thi công và các thông tin liên
quan khác. Việc đánh giá phương án kỹ thuật thay thế trong HSDT
thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương III – Tiêu chuẩn đánh
giá HSDT.
14. Giá dự 14.1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu và trong
thầu và giảm biểu giá bao gồm toàn bộ các chi phí (chưa tính giảm giá) để thực
giá hiện gói thầu theo yêu cầu tại Phần 2 – Yêu cầu về xây lắp.
14.2. Nhà thầu phải nộp HSDT cho toàn bộ công việc được mô tả
trong Mục 1.1 CDNT và ghi đơn giá dự thầu, thành tiền cho tất cả
các công việc nêu trong cột “Mô tả công việc mời thầu” tại Bảng
tổng hợp giá dự thầu theo quy định tại Mẫu số 05 Chương IV - Biểu
mẫu dự thầu.
Trường hợp tại cột “đơn giá dự thầu” và cột “thành tiền” nhà thầu
không ghi giá trị hoặc ghi là “0” thì được coi là nhà thầu đã phân bổ
giá của công việc này vào các công việc khác thuộc gói thầu, nhà
thầu phải có trách nhiệm thực hiện hoàn thành các công việc này
theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT và không được Chủ đầu tư
thanh toán trong quá trình thực hiện hợp đồng.
14.3. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì có thể ghi trực
tiếp vào đơn dự thầu hoặc đề xuất riêng trong thư giảm giá. Trường
hợp giảm giá, nhà thầu phải nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá
vào các hạng mục cụ thể nêu trong cột “Mô tả công việc mời thầu”.
Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm
đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong cột “Mô tả công việc
mời thầu”. Trường hợp có thư giảm giá thì thư giảm giá có thể để
cùng trong HSDT hoặc nộp riêng song phải bảo đảm Bên mời thầu
nhận được trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp
riêng thì thực hiện như quy định tại Mục 21.2 và 21.3 CDNT. Thư
giảm giá sẽ được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT
và được mở đồng thời cùng HSDT của nhà thầu.
14.4. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về giá dự thầu để thực hiện
hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT,
trường hợp nhà thầu có đơn giá bất thường, Bên mời thầu có thể
yêu cầu nhà thầu làm rõ về cơ cấu đơn giá đó của nhà thầu theo quy
định tại Mục 27 CDNT.
Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí,
lệ phí (nếu có) áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28

Trang 10
ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. Trường hợp
nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí thì
HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
14.5. Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần độc lập và
cho phép dự thầu theo từng phần như quy định tại BDL thì nhà thầu
có thể dự thầu một hoặc nhiều phần của gói thầu. Nhà thầu phải dự
thầu đầy đủ các hạng mục trong phần mà mình tham dự. Trường
hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá, phải nêu rõ cách thức và giá trị
giảm giá cụ thể cho từng phần theo Mục 14.3 CDNT.
14.6. Trường hợp nhà thầu phát hiện khối lượng của các hạng mục
công việc nêu trong cột “Mô tả công việc mời thầu” chưa chính xác
so với thiết kế, nhà thầu có thể thông báo cho Bên mời thầu và lập
một bảng chào giá riêng cho phần khối lượng sai khác này để Bên
mời thầu xem xét. Nhà thầu không được tính toán phần khối lượng
sai khác này vào giá dự thầu.
15. Đồng tiền Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán là VND.
dự thầu và
đồng tiền
thanh toán
16. Thành Nhà thầu phải nộp một Đề xuất kỹ thuật gồm mô tả cụ thể phương
phần đề xuất pháp thực hiện công việc, thiết bị, nhân sự, lịch biểu thực hiện và
kỹ thuật bất kỳ thông tin nào khác theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu
dự thầu và phải mô tả đủ chi tiết để chứng minh tính phù hợp của đề
xuất đối với các yêu cầu công việc và thời hạn cần hoàn thành công
việc.
17. Tài liệu Nhà thầu phải ghi các thông tin cần thiết vào các mẫu trong Chương
chứng minh IV - Biểu mẫu dự thầu để chứng minh năng lực và kinh nghiệm
năng lực và thực hiện hợp đồng theo quy định tại Chương III – Tiêu chuẩn đánh
kinh nghiệm giá HSDT. Nhà thầu phải chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu gốc để phục
của nhà thầu vụ việc xác minh khi có yêu cầu của Bên mời thầu.
18. Thời gian 18.1. HSDT phải có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại
có hiệu lực BDL. HSDT nào có thời hạn hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không
của HSDT được tiếp tục xem xét, đánh giá.
18.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của
HSDT, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà thầu gia hạn hiệu lực
của HSDT, đồng thời yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian
có hiệu lực của bảo đảm dự thầu (bằng thời gian có hiệu lực của
HSDT sau khi gia hạn cộng thêm 30 ngày). Nếu nhà thầu không
chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của HSDT thì HSDT của nhà thầu
không được xem xét tiếp và nhà thầu sẽ được nhận lại bảo đảm dự
thầu. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi
Trang 11
bất kỳ nội dung nào của HSDT. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận
hoặc không chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản.
19. Bảo đảm 19.1. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm
dự thầu dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo lãnh do
ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
phát hành hoặc đặt cọc bằng Séc (đối với trường hợp đặt cọc) như
quy định tại Mục 19.2 CDNT. Trường hợp sử dụng thư bảo lãnh thì
phải lập theo Mẫu số 04 Chương IV- Biểu mẫu dự thầu hoặc theo
một hình thức khác tương tự nhưng phải bao gồm đầy đủ các nội
dung cơ bản của bảo lãnh dự thầu. Trường hợp HSDT được gia hạn
hiệu lực theo quy định tại Mục 18.2 CDNT thì hiệu lực của bảo đảm
dự thầu cũng phải được gia hạn tương ứng.
Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu
theo một trong hai cách sau:
a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự
thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy
định tại Mục 19.2 CDNT; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên
trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì HSDT của liên
danh đó sẽ không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành
viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến
không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 19.5
CDNT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ
không được hoàn trả;
b) Các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thành viên chịu
trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho thành viên
liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh. Trong trường
hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc
tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự
thầu cho cả liên danh nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn
mức yêu cầu quy định tại Mục 19.2 CDNT. Nếu bất kỳ thành viên
nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không
được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 19.5 CDNT
thì bảo đảm dự thầu sẽ không được hoàn trả.
19.2. Giá trị, đồng tiền và thời gian hiệu lực của bảo đảm dự thầu
theo quy định tại BDL.
19.3. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một
trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực
ngắn hơn so với yêu cầu quy định Mục 19.2 CDNT, không đúng tên
Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và không
có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên

Trang 12
mời thầu.
19.4. Nhà thầu không được lựa chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa
bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa theo quy định tại BDL, kể từ
ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với nhà thầu được
lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà
thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
19.5. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp
sau đây:
a) Nhà thầu rút HSDT sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có
hiệu lực của HSDT;
b) Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu
theo quy định tại điểm d Mục 36.1 CDNT;
c) Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
theo quy định tại Mục 40 CDNT;
d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp
đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông
báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường
hợp bất khả kháng;
đ) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện, ký
kết hợp đồng trong thời gian quy định tại Thông báo chấp thuận
HSDT và trao hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả
kháng.
20. Quy cách 20.1. Nhà thầu phải chuẩn bị HSDT bao gồm: 1 bản gốc HSDT theo
HSDT và chữ quy định tại Mục 11 CDNT và một số bản chụp HSDT theo số
ký trong lượng quy định tại BDL. Trên trang bìa của các hồ sơ phải ghi rõ
HSDT “BẢN GỐC HSDT”, “BẢN CHỤP HSDT”.
Trường hợp có sửa đổi, thay thế HSDT thì nhà thầu phải chuẩn bị 1
bản gốc và một số bản chụp hồ sơ theo số lượng quy định tại BDL.
Trên trang bìa của các hồ sơ phải ghi rõ “BẢN GỐC HSDT SỬA
ĐỔI”, “BẢN CHỤP HSDT SỬA ĐỔI”, “BẢN GỐC HSDT THAY
THẾ”, “BẢN CHỤP HSDT THAY THẾ”.
Trường hợp có phương án kỹ thuật thay thế trong HSDT theo quy
định tại Mục 13 CDNT thì nhà thầu phải chuẩn bị 1 bản gốc và một
số bản chụp hồ sơ theo số lượng quy định tại BDL. Trên trang bìa
của các hồ sơ phải ghi rõ “BẢN GỐC ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN
KỸ THUẬT THAY THẾ”, “BẢN CHỤP ĐỀ XUẤT PHƯƠNG
ÁN KỸ THUẬT THAY THẾ”.
20.2. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản
gốc và bản chụp. Trường hợp có sự khác biệt giữa bản gốc và bản
chụp thì xử lý theo quy định tại BDL.

Trang 13
20.3. Bản gốc của HSDT phải được đánh máy hoặc viết bằng mực
không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư
giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT, bảng giá và
các biểu mẫu khác tại Chương IV – Biểu mẫu dự thầu phải được đại
diện hợp pháp của nhà thầu hoặc người được ủy quyền hợp pháp ký
tên và đóng dấu (nếu có), trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy
quyền theo Mẫu số 02 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc bản
chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh được chứng
thực hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm quyền của người được
ủy quyền và được nộp cùng với HSDT.
20.4. Trường hợp là nhà thầu liên danh thì HSDT phải có chữ ký
của đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh hoặc thành
viên đại diện nhà thầu liên danh theo thỏa thuận liên danh. Để bảo
đảm tất cả các thành viên của liên danh đều bị ràng buộc về mặt
pháp lý, văn bản thỏa thuận liên danh phải có chữ ký của đại diện
hợp pháp của tất cả các thành viên trong liên danh.
20.5. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những
chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ
ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn dự thầu.
21. Niêm 21.1. Túi đựng HSDT bao gồm bản gốc và các bản chụp HSDT, bên
phong và ghi ngoài phải ghi rõ "HỒ SƠ DỰ THẦU".
bên ngoài Trường hợp nhà thầu có sửa đổi, thay thế HSDT thì hồ sơ sửa đổi,
HSDT thay thế (bao gồm bản gốc và các bản chụp) phải được đựng trong
các túi riêng biệt với túi đựng HSDT, bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ
DỰ THẦU SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ DỰ THẦU THAY THẾ”.
Trường hợp nhà thầu có đề xuất phương án kỹ thuật thay thế thì
toàn bộ phương án kỹ thuật thay thế, bao gồm cả đề xuất về kỹ thuật
và đề xuất về giá phải được đựng trong các túi riêng biệt với túi
đựng HSDT, bên ngoài phải ghi rõ “ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN KỸ
THUẬT THAY THẾ”.
Các túi đựng: HSDT; HSDT sửa đổi, HSDT thay thế (nếu có); đề
xuất phương án kỹ thuật thay thế (nếu có) phải được niêm phong.
Cách niêm phong theo quy định riêng của nhà thầu.
21.2. Trên các túi đựng hồ sơ phải:
a) Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu;
b) Ghi tên người nhận là tên Bên mời thầu theo quy định tại Mục
22.1 CDNT;
c) Ghi tên gói thầu theo quy định tại Mục 1.2 CDNT;
d) Ghi dòng chữ cảnh báo “không được mở trước thời điểm mở
thầu”.

Trang 14
21.3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu
không tuân theo quy định của HSMT này như không niêm phong
hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển đến Bên
mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo
hướng dẫn quy định tại các Mục 21.1 và 21.2 CDNT. Bên mời thầu
sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu
nhà thầu không thực hiện đúng quy định nêu trên.
22. Thời điểm 22.1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSDT đến địa chỉ của Bên
đóng thầu mời thầu nhưng phải bảo đảm Bên mời thầu nhận được trước thời
điểm đóng thầu theo quy định tại BDL. Bên mời thầu tiếp nhận
HSDT của tất cả các nhà thầu nộp HSDT trước thời điểm đóng
thầu, kể cả trường hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc chưa
nhận HSMT từ Bên mời thầu. Trường hợp chưa mua HSMT thì nhà
thầu phải trả cho Bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán HSMT
trước khi HSDT được tiếp nhận.
22.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu bằng cách
sửa đổi HSMT theo Mục 8 CDNT. Khi gia hạn thời điểm đóng
thầu, mọi trách nhiệm của Bên mời thầu và nhà thầu theo thời điểm
đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới
được gia hạn.
23. HSDT nộp Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ HSDT nào được nộp sau thời
muộn điểm đóng thầu. Bất kỳ HSDT nào mà Bên mời thầu nhận được sau
thời điểm đóng thầu sẽ bị tuyên bố là HSDT nộp muộn, bị loại và
được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.
24. Rút, thay 24.1. Sau khi nộp HSDT, nhà thầu có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút
thế và sửa đổi HSDT bằng cách gửi văn bản thông báo có chữ ký của người đại
HSDT diện hợp pháp của nhà thầu, trường hợp ủy quyền thì phải gửi kèm
giấy ủy quyền theo quy định tại Mục 20.3 CDNT. Hồ sơ sửa đổi
hoặc thay thế HSDT phải được gửi kèm với văn bản thông báo việc
sửa đổi, thay thế tương ứng và phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Được nhà thầu chuẩn bị và nộp cho Bên mời thầu theo quy định
tại Mục 20 và Mục 21 CDNT, trên túi đựng văn bản thông báo phải
ghi rõ “SỬA ĐỔI HSDT” hoặc “THAY THẾ HSDT” hoặc “RÚT
HSDT”;
b) Được Bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo quy
định tại Mục 22 CDNT.
24.2. HSDT mà nhà thầu yêu cầu rút lại theo Mục 24.1 CDNT sẽ
được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.
24.3. Nhà thầu không được sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT sau
thời điểm đóng thầu cho đến khi hết hạn hiệu lực của HSDT mà nhà
thầu đã ghi trong đơn dự thầu hoặc đến khi hết hạn hiệu lực đã gia
Trang 15
hạn của HSDT.
25. Mở thầu 25.1. Ngoại trừ các trường hợp quy định tại Mục 23 và Mục 24
CDNT, Bên mời thầu phải mở công khai và đọc to, rõ các thông tin
theo Mục 25.3 CDNT của tất cả HSDT đã nhận được trước thời
điểm đóng thầu. Việc mở thầu phải được tiến hành công khai theo
thời gian và địa điểm quy định tại BDL trước sự chứng kiến của đại
diện của các nhà thầu tham dự lễ mở thầu và đại diện của các cơ
quan, tổ chức có liên quan. Việc mở thầu không phụ thuộc vào sự
có mặt hay vắng mặt của đại diện nhà thầu tham dự thầu.
25.2. Trường hợp nhà thầu có đề nghị rút hoặc thay thế HSDT thì
trước tiên Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ các thông tin trong túi
đựng văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “RÚT HSDT”, túi
đựng HSDT của nhà thầu có đề nghị rút HSDT sẽ được giữ nguyên
niêm phong và trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. Bên mời thầu sẽ
không chấp nhận cho nhà thầu rút HSDT và vẫn mở HSDT tương
ứng nếu văn bản thông báo “RÚT HSDT” không kèm theo tài liệu
chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu
và phải được công khai trong lễ mở thầu.
Tiếp theo, Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ thông tin trong túi đựng
văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “THAY THẾ HSDT” và
HSDT thay thế này sẽ được thay cho HSDT bị thay thế. HSDT bị
thay thế sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà
thầu. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu thay thế
HSDT nếu văn bản thông báo thay thế HSDT không kèm theo tài
liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà
thầu và phải được công khai trong lễ mở thầu.
Đối với các túi đựng văn bản thông báo “SỬA ĐỔI HSDT” thì văn
bản thông báo gửi kèm sẽ được mở và đọc to, rõ cùng với các
HSDT sửa đổi tương ứng. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho
nhà thầu sửa đổi HSDT nếu văn bản thông báo sửa đổi HSDT
không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện
hợp pháp của nhà thầu. Chỉ có các HSDT được mở và đọc trong lễ
mở thầu mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.
25.3. Việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSDT theo thứ tự
chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở bản gốc HSDT, HSDT sửa đổi (nếu có) hoặc HSDT thay thế
(nếu có) và đọc to, rõ những thông tin sau: tên nhà thầu, số lượng
bản gốc, bản chụp, giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu, giá dự thầu
ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, giá trị giảm giá (nếu có), thời

Trang 16
gian có hiệu lực của HSDT, thời gian thực hiện hợp đồng, giá trị
của bảo đảm dự thầu, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và
các thông tin khác mà Bên mời thầu thấy cần thiết. Trường hợp gói
thầu chia thành nhiều phần độc lập thì còn phải đọc giá dự thầu và
giá trị giảm giá (nếu có) cho từng phần. Chỉ những thông tin về
giảm giá được đọc trong lễ mở thầu mới được tiếp tục xem xét và
đánh giá;
c) Đại diện của Bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự
thầu, bảo đảm dự thầu, bảng tổng hợp giá dự thầu, giấy uỷ quyền
của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có) , thư giảm
giá (nếu có), thoả thuận liên danh (nếu có). Bên mời thầu không
được loại bỏ bất kỳ HSDT nào khi mở thầu, trừ các HSDT nộp
muộn theo quy định tại Mục 23 CDNT.
25.4. Bên mời thầu phải lập biên bản mở thầu trong đó bao gồm các
thông tin quy định tại Mục 25.3 CDNT. Đại diện của các nhà thầu
tham dự lễ mở thầu sẽ được yêu cầu ký vào biên bản. Việc thiếu
chữ ký của nhà thầu trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất
ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở thầu sẽ được gửi đến tất cả
các nhà thầu tham dự thầu.
26. Bảo mật 26.1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá HSDT và đề nghị trao
hợp đồng phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho các
nhà thầu hay bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến
quá trình lựa chọn nhà thầu cho đến khi công khai kết quả lựa chọn
nhà thầu. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong
HSDT của nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ thông tin được công
khai khi mở thầu.
26.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDT theo quy định tại Mục 27
CDNT và thương thảo hợp đồng, nhà thầu không được phép tiếp
xúc với Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình
và các vấn đề khác liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian từ khi
mở thầu cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.
27. Làm rõ 27.1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT theo
HSDT yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả các yêu cầu làm rõ của Bên mời
thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản.
Trường hợp HSDT của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách
hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu
làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và
kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính
nêu trong HSDT của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc
không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay
đổi giá dự thầu. Nhà thầu phải thông báo cho Bên mời thầu về việc
Trang 17
đã nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSDT bằng một trong những
cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-
mail.
27.2. Việc làm rõ HSDT giữa nhà thầu và Bên mời thầu được thực
hiện thông qua văn bản.
27.3. Trong khoảng thời gian theo quy định tại BDL, trường hợp
nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài
liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh
nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài
liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về
tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của
HSDT. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về
việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu bằng một trong
những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
27.4. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và
nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ. Nội dung làm rõ HSDT được
Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Đối với các nội
dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ,
năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời
hạn làm rõ mà nhà thầu không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản
làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu
thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà thầu theo HSDT nộp
trước thời điểm đóng thầu.
27.5. Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu
cầu nhà thầu có khả năng trúng thầu đến làm việc trực tiếp với Bên
mời thầu để làm rõ HSDT. Nội dung làm rõ HSDT phải được ghi cụ
thể thành biên bản. Việc làm rõ HSDT trong trường hợp này phải
bảo đảm tính khách quan, minh bạch.
28. Các sai Các định nghĩa sau đây sẽ được áp dụng cho quá trình đánh giá
khác, đặt HSDT:
điều kiện và 28.1. “Sai khác” là các khác biệt so với yêu cầu nêu trong HSMT;
bỏ sót nội 28.2. “Đặt điều kiện” là việc đặt ra các điều kiện có tính hạn chế
dung hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu
nêu trong HSMT;
28.3. “Bỏ sót nội dung” là việc nhà thầu không cung cấp được một
phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu nêu trong
HSMT.
29. Xác định 29.1. Bên mời thầu sẽ xác định tính đáp ứng của HSDT dựa trên nội
tính đáp ứng dung của HSDT theo quy định tại Mục 11 CDNT.
của HSDT 29.2. HSDT đáp ứng cơ bản là HSDT đáp ứng các yêu cầu nêu
Trang 18
trong HSMT mà không có các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót
nội dung cơ bản. Sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ
bản nghĩa là những điểm trong HSDT mà:
a) Nếu được chấp nhận thì sẽ gây ảnh hưởng đáng kể đến phạm vi,
chất lượng hay hiệu quả sử dụng của công trình được quy định
trong hợp đồng; gây hạn chế đáng kể và không thống nhất với
HSMT đối với quyền hạn của Chủ đầu tư hoặc nghĩa vụ của nhà
thầu trong hợp đồng;
b) Nếu được sửa lại thì sẽ gây ảnh hưởng không công bằng đến vị
thế cạnh tranh của nhà thầu khác có HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu
nêu trong HSMT.
29.3. Bên mời thầu phải kiểm tra các khía cạnh kỹ thuật của HSDT
theo Mục 16 CDNT và việc kiểm tra đề xuất kỹ thuật nhằm khẳng
định rằng tất cả các yêu cầu nêu trong Phần 2 – Yêu cầu về xây lắp
đã được đáp ứng và HSDT không có những sai khác, đặt điều kiện
hay bỏ sót các nội dung cơ bản.
29.4. Nếu HSDT không đáp ứng cơ bản các yêu cầu nêu trong
HSMT thì HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa đổi các sai
khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT đó
nhằm làm cho nó trở thành đáp ứng cơ bản HSMT.
30. Sai sót 30.1. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT
không nghiêm thì Bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là
trọng những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong
HSDT.
30.2. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, Bên mời thầu có
thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết
trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những sai sót không nghiêm
trọng trong HSDT liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu
cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này
không được liên quan đến bất kỳ khía cạnh nào của giá dự thầu; nếu
không đáp ứng yêu cầu nói trên của Bên mời thầu thì HSDT của
nhà thầu có thể sẽ bị loại.
30.3. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, Bên mời thầu sẽ
điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng
được liên quan đến giá dự thầu. Theo đó, giá dự thầu sẽ được điều
chỉnh để phản ánh chi phí cho các hạng mục bị thiếu hoặc chưa đáp
ứng yêu cầu; việc điều chỉnh này chỉ hoàn toàn nhằm mục đích so
sánh các HSDT.
31. Nhà thầu 31.1. Nhà thầu chính được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ
phụ trong danh sách các nhà thầu phụ kê khai theo Mẫu số 19(a)
Chương IV – Biểu mẫu dự thầu. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ
Trang 19
không làm thay đổi các trách nhiệm của nhà thầu chính. Nhà thầu
chính phải chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và
các trách nhiệm khác đối với phần công việc do nhà thầu phụ thực
hiện. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được
xem xét khi đánh giá HSDT của nhà thầu chính (trừ trường hợp
HSMT quy định được phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt). Bản
thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí về năng lực và kinh
nghiệm (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).
Trường hợp trong HSDT, nếu nhà thầu chính không đề xuất sử
dụng nhà thầu phụ cho một công việc cụ thể hoặc không dự kiến
các công việc sẽ sử dụng nhà thầu phụ thì được hiểu là nhà thầu
chính có trách nhiệm thực hiện toàn bộ các công việc thuộc gói
thầu. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện
việc sử dụng nhà thầu phụ thì nhà thầu chính sẽ được coi là vi phạm
hành vi “chuyển nhượng thầu” theo quy định tại Mục 3 CDNT.
31.2. Nhà thầu chính chỉ được sử dụng nhà thầu phụ thực hiện các
công việc với tổng giá trị dành cho nhà thầu phụ không vượt quá tỷ
lệ phần trăm (%) trên giá dự thầu của nhà thầu theo quy định tại
BDL.
31.3. Nhà thầu chính không được sử dụng nhà thầu phụ cho công
việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu
trong HSDT; việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách
các nhà thầu phụ đã nêu trong HSDT và việc sử dụng nhà thầu phụ
vượt quá tỷ lệ theo quy định tại Mục 31.2 CDNT chỉ được thực hiện
khi có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận;
trường hợp sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác ngoài công
việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ, ngoài danh sách các nhà thầu
phụ đã nêu trong HSDT mà chưa được Chủ đầu tư chấp thuận được
coi là hành vi “chuyển nhượng thầu”.
31.4. Chủ đầu tư có thể cho phép nhà thầu chính sử dụng nhà thầu
phụ đặc biệt theo quy định tại BDL. Trong trường hợp này, nhà
thầu chính phải kê khai danh sách nhà thầu phụ đặc biệt theo Mẫu
số 19(b) Chương IV – Biểu mẫu dự thầu và kê khai về năng lực,
kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt. Bên mời thầu sẽ đánh giá
năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt theo tiêu chuẩn
đánh giá quy định tại Khoản 2.3 Mục 2 – Tiêu chuẩn đánh giá về
năng lực và kinh nghiệm Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
Trường hợp nhà thầu phụ đặc biệt không đáp ứng yêu cầu của
HSMT và nhà thầu chính có năng lực, kinh nghiệm không đáp ứng
yêu cầu thực hiện phần công việc đã dành cho nhà thầu phụ đặc biệt

Trang 20
thì HSDT của nhà thầu được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu của
HSMT.
32. Ưu đãi 32.1. Nguyên tắc ưu đãi:
a) Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các HSDT xếp hạng ngang
trong lựa
nhau thì ưu tiên cho nhà thầu có đề xuất chi phí trong nước cao hơn
chọn nhà thầu hoặc sử dụng nhiều lao động địa phương hơn (tính trên tổng giá trị
tiền lương, tiền công chi trả nêu trong HSDT);
b) Trường hợp nhà thầu tham dự thầu thuộc đối tượng được hưởng
nhiều hơn một loại ưu đãi thì khi tính ưu đãi chỉ được hưởng một
loại ưu đãi cao nhất theo quy định của HSMT;
c) Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các HSDT xếp hạng ngang
nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi
triển khai gói thầu.
32.2. Đối tượng được hưởng ưu đãi và cách tính ưu đãi theo quy
định tại BDL.
33. Đánh giá 33.1. Bên mời thầu sẽ áp dụng các tiêu chí đánh giá liệt kê trong
HSDT Mục này và phương pháp đánh giá theo quy định tại BDL để đánh
giá các HSDT. Không được phép sử dụng bất kỳ tiêu chí hay
phương pháp đánh giá nào khác.
33.2. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT:
a) Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT được thực hiện
theo quy định tại Mục 1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu có HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá tiếp về năng
lực và kinh nghiệm.
33.3. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:
a) Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo
tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III – Tiêu chuẩn
đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem
xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật.
33.4. Đánh giá về kỹ thuật và đánh giá về giá:
a) Việc đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh
giá quy định tại Mục 3 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét đánh giá tiếp
về giá theo quy định tại Mục 4 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá
HSDT.
33.5. Sau khi đánh giá về giá, Bên mời thầu lập danh sách xếp hạng
nhà thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất
được mời vào thương thảo hợp đồng. Việc xếp hạng nhà thầu thực
hiện theo quy định tại BDL.
33.6. Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần độc lập và
Trang 21
cho phép dự thầu theo từng phần theo quy định tại Mục 14.5 CDNT
thì việc đánh giá HSDT thực hiện theo quy định tại Mục 6 Chương
III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT tương ứng với phần tham dự thầu
của nhà thầu.
34. Thương 34.1. Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:
thảo hợp đồng a) Báo cáo đánh giá HSDT;
b) HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT (nếu có) của nhà thầu;
c) HSMT.
34.2. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:
a) Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung nhà thầu đã
chào thầu theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT;
b) Trong quá trình đánh giá HSDT và thương thảo hợp đồng, nếu
phát hiện hạng mục công việc, khối lượng mời thầu nêu trong Bảng
tổng hợp giá dự thầu thiếu so với hồ sơ thiết kế thì Bên mời thầu
yêu cầu nhà thầu bổ sung khối lượng công việc thiếu đó trên cơ sở
đơn giá đã chào; trường hợp trong HSDT chưa có đơn giá thì Bên
mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp đơn giá
nêu trong dự toán đã phê duyệt đối với khối lượng công việc thiếu
so với hồ sơ thiết kế hoặc đơn giá của nhà thầu khác đã vượt qua
bước đánh giá về kỹ thuật nếu đơn giá này thấp hơn đơn giá đã phê
duyệt trong dự toán gói thầu;
c) Khi thương thảo hợp đồng đối với phần sai lệch thiếu, trường hợp
trong HSDT của nhà thầu không có đơn giá tương ứng với phần sai
lệch thì phải lấy mức đơn giá dự thầu thấp nhất trong số các HSDT
của nhà thầu khác đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật hoặc lấy mức đơn
giá trong dự toán được duyệt nếu chỉ có duy nhất nhà thầu này vượt
qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở thương thảo đối với sai
lệch thiếu đó.
34.3. Nội dung thương thảo hợp đồng:
a) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc
chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và HSDT, giữa các nội dung
khác nhau trong HSDT có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp
hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực
hiện hợp đồng;
b) Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu phát hiện và đề xuất
trong HSDT (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương
án kỹ thuật thay thế của nhà thầu nếu trong HSMT có quy định cho
phép nhà thầu chào phương án kỹ thuật thay thế;
c) Thương thảo về nhân sự:
Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không được thay đổi nhân sự

Trang 22
chủ chốt đã đề xuất trong HSDT để đảm nhiệm các vị trí như chủ
nhiệm thiết kế, chủ nhiệm khảo sát (đối với gói thầu xây lắp có yêu
cầu nhà thầu phải thực hiện thiết kế một hoặc hai bước trước khi thi
công), vị trí chỉ huy trưởng công trường, trừ trường hợp do thời gian
đánh giá HSDT kéo dài hơn so với quy định hoặc vì lý do bất khả
kháng mà các vị trí nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không
thể tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp đó, nhà thầu
được quyền thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự
kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương
hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay
đổi giá dự thầu;
d) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà
thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của
gói thầu;
đ) Thương thảo về các sai sót không nghiêm trọng quy định tại Mục
30 CDNT;
e) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.
34.4. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia
thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều
kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết
về phạm vi công việc, giá, tiến độ thực hiện.
34.5. Trường hợp thương thảo không thành công, Bên mời thầu báo
cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo
vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng
tiếp theo không thành công thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư
xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 36.1
CDNT.
35. Điều kiện Nhà thầu được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều
xét duyệt kiện sau đây:
trúng thầu 35.1. Có HSDT hợp lệ;
35.2. Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu theo quy định
tại Mục 2 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
35.3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục
3 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
35.4. Có sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu;
35.5. Đáp ứng quy định tại BDL;
35.6. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt dự toán gói thầu được
duyệt. Trường hợp vượt dự toán được duyệt thì xử lý theo quy định
tại các khoản 7, 8 Điều 117 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
36. Hủy thầu 36.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy thầu trong trường hợp sau đây:
a) Tất cả HSDT không đáp ứng được các yêu cầu nêu trong HSMT;
Trang 23
b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong HSMT;
c) HSMT không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc
quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa
chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án;
d) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu,
gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào
hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
36.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật về đấu thầu dẫn
đến hủy thầu theo quy định tại điểm c và điểm d Mục 36.1 CDNT
phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
36.3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Mục 36.1 CDNT,
trong thời hạn 5 ngày làm việc Bên mời thầu phải hoàn trả bảo đảm
dự thầu cho các nhà thầu dự thầu, trừ trường hợp nhà thầu vi phạm
quy định tại điểm d Mục 36.1 CDNT.
37. Thông báo 37.1. Trong thời hạn quy định tại BDL, Bên mời thầu phải gửi văn
kết quả lựa bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự
chọn nhà thầu thầu theo đường bưu điện, fax và đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo Đấu thầu theo quy
định. Trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải bao
gồm các nội dung sau đây:
a) Tên gói thầu, số hiệu gói thầu;
b) Tên nhà thầu trúng thầu;
c) Địa chỉ giao dịch hiện tại của nhà thầu trúng thầu;
d) Giá trúng thầu;
đ) Loại hợp đồng;
e) Thời gian thực hiện hợp đồng;
g) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do
không được lựa chọn của từng nhà thầu.
37.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 36.1
CDNT, trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải nêu
rõ lý do hủy thầu.
37.3. Sau khi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại
Mục 37.1 CDNT, nếu nhà thầu không được lựa chọn có văn bản hỏi
về lý do không được lựa chọn thì trong thời gian tối đa 5 ngày làm
việc nhưng phải trước ngày ký hợp đồng, Bên mời thầu phải có văn
bản trả lời gửi cho nhà thầu.
38. Thông báo Đồng thời với văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, Bên
chấp thuận mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng, bao
HSDT và trao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời gian
hợp đồng hoàn thiện, ký kết hợp đồng theo Mẫu số 20 Chương VIII – Biểu
Trang 24
mẫu hợp đồng cho nhà thầu trúng thầu với điều kiện nhà thầu đã
được xác minh là đủ năng lực để thực hiện tốt hợp đồng. Thông báo
chấp thuận HSDT và trao hợp đồng là một phần của hồ sơ hợp
đồng. Trường hợp nhà thầu trúng thầu không đến hoàn thiện, ký kết
hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thời
hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thì nhà
thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy
định tại điểm đ Mục 19.5 CDNT.
39. Điều kiện 39.1. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, HSDT của nhà thầu được lựa
ký kết hợp chọn còn hiệu lực.
đồng 39.2. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu được lựa chọn phải
bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực
hiện gói thầu. Trường hợp thực tế nhà thầu không còn đáp ứng cơ
bản yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định nêu trong
HSMT thì Chủ đầu tư sẽ từ chối ký kết hợp đồng với nhà thầu. Khi
đó, Chủ đầu tư sẽ hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
thầu, thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng trước đó và mời
nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng.
39.3. Chủ đầu tư phải bảo đảm các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn
thanh toán, mặt bằng thực hiện và các điều kiện cần thiết khác để
triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ.
40. Bảo đảm 40.1. Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu trúng thầu phải cung
thực hiện hợp cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do
đồng ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
phát hành hoặc đặt cọc bằng Séc với nội dung và yêu cầu như quy
định tại Mục 5 ĐKCT Chương VII - Điều kiện cụ thể của hợp
đồng. Trường hợp nhà thầu sử dụng thư bảo lãnh thực hiện hợp
đồng thì phải sử dụng Mẫu số 22 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng
hoặc một mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận.
40.2. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng
trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối
gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
41. Giải quyết Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà
kiến thầu có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa
nghị trong chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu đến Chủ đầu tư, Người có
đấu thầu thẩm quyền, Hội đồng tư vấn theo địa chỉ quy định tại BDL. Việc
giải quyết kiến nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại
Mục 1 Chương XII Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 và Mục 2
Trang 25
Chương XII Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
42. Theo dõi, Khi phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định của pháp
giám sát quá luật đấu thầu, nhà thầu có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá
trình lựa chọn nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát theo quy định tại BDL.
nhà thầu

Trang 26
Chương II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
CDNT 1.1 Tên Bên mời thầu là: Trường đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí
Minh- Trường đại học Bách Khoa.
CDNT 1.2 Tên gói thầu: Thi công xây dựng
Tên công trình: Xây dựng mô hình kè thử nghiệm bảo vệ bờ kênh
Long Xuyên- Rạch Giá.
CDNT 2 Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước 2019
CDNT 4.1 Điều kiện về cấp doanh nghiệp: Là doanh nghiệp cấp nhỏ hoặc siêu
nhỏ (Theo quy định tại Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 về
quy định một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa)
CDNT 4.4 Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định như sau:
- Nhà thầu tham dự thầu là doanh nghiệp thì phải không có cổ phần hoặc
vốn góp trên 30% với: Trường đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí
Minh- Trường đại học Bách Khoa (Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt,
Phường 14, Quận 10, TP Hồ Chí Minh), trừ trường hợp Chủ đầu tư, Bên
mời thầu, nhà thầu tham dự thầu thuộc cùng một tập đoàn kinh tế nhà
nước và sản phẩm thuộc gói thầu là đầu vào của Chủ đầu tư, Bên mời
thầu, là đầu ra của nhà thầu tham dự thầu, đồng thời là ngành nghề sản
xuất, kinh doanh chính của tập đoàn;
- Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn góp với các nhà thầu
tư vấn; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức,
cá nhân khác với từng bên. Cụ thể như sau:
+ Tư vấn thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán:
Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam - Viện Kỹ thuật Biển
Địa chỉ: 28 Hàm tử, Phường 01, Quận 05, Tp. Hồ Chí Minh
+ Cơ quan thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán:
Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam - Viện Kỹ thuật Biển
Địa chỉ: 28 Hàm tử, Phường 01, Quận 05, Tp. Hồ Chí Minh.
+ Tư vấn lập HSMT:
Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư Xây dựng Mecong
Địa chỉ: Tầng 4, Tòa nhà SKY VIEW, 41A Nguyễn Phi Khanh, P. Tân
Định, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
+ Thẩm định HSMT:
Công ty TNHH Tư vấn Vạn Thiên Phát
Địa chỉ: 108/38 Đào Duy Anh, Phường 9, Quận Phú Nhuận, Tp Hồ Chí
Minh.
+ Tư vấn đánh giá HSDT:
Công ty TNHH tư vấn Đầu tư -Xây dựng Mecong
Địa chỉ: Tầng 4, Tòa nhà SKY VIEW, 41A Nguyễn Phi Khanh, P. Tân
Định, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
Trang 27
+ Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu:
Công ty TNHH Tư vấn Vạn Thiên Phát
Địa chỉ: 108/38 Đào Duy Anh, Phường 9, Quận Phú Nhuận, Tp Hồ Chí
Minh.
- Nhà thầu tham dự thầu không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực
tiếp quản lý với Trường đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh-
Trường đại học Bách Khoa
(Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, TP Hồ Chí Minh).
- Nhà thầu tham dự thầu có tên trong danh sách ngắn và không có cổ
phần hoặc vốn góp trên 20% với các nhà thầu sau đây: Không áp dụng.
CDNT 4.6 Nhà thầu tham dự thầu phải có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia: Có áp dụng
CDNT 4.7 Đối với nhà thầu nước ngoài: Không áp dụng.
CDNT 7.1 Địa chỉ của Bên mời thầu (chỉ liên hệ khi cần giải thích làm
rõ HSMT):
Trường đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh- Trường đại học
Bách Khoa
(Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, TP Hồ Chí Minh);
Số điện thoại : 02838647256;
Bên mời thầu phải nhận được yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không
muộn hơn 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.
CDNT 7.3 Bên mời thầu sẽ không tổ chức khảo sát hiện trường.
CDNT 7.4 Hội nghị tiền đấu thầu sẽ không được tổ chức.
CDNT 8.3 Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được Bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu
đã nhận HSMT từ Bên mời thầu trước ngày có thời điểm đóng thầu tối
thiểu 05 ngày.
Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT không đáp ứng theo
quy định thì Bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương
ứng.
CDNT Nhà thầu phải nộp cùng với HSDT các tài liệu sau đây: “Không yêu
11.10 cầu”.
CDNT 13.1 Nhà thầu không được phép nộp đề xuất phương án kỹ thuật
thay thế.
CDNT 14.5 Các phần của gói thầu: Không áp dụng.
CDNT 18.1 Thời hạn hiệu lực của HSDT là: ≥ 90 ngày kể từ ngày có thời điểm đóng
thầu.
CDNT 19.2 Nội dung bảo đảm dự thầu:
- Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: 20.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai
mươi triệu đồng chẵn)
- Đồng tiền bảo đảm dự thầu: VND
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: ≥ 120 ngày, kể từ ngày
đóng thầu.

Trang 28
CDNT 19.4 Nhà thầu không được lựa chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm
dự thầu trong vòng 20 ngày, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà
thầu.
CDNT 20.1 Số lượng bản chụp HSDT là: 04 bản chụp. Trường hợp sửa đổi, thay thế
HSDT thì nhà thầu phải nộp các bản chụp hồ sơ sửa đổi, thay thế với số
lượng bằng số lượng bản chụp HSDT.
CDNT 20.2 Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm
thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá.
Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả
đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay
đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì HSDT của nhà thầu bị loại.
CDNT 22.1 Địa chỉ của Bên mời thầu (sử dụng để nộp HSDT):
Trường đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh- Trường đại học
Bách Khoa
(Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, TP Hồ Chí Minh);
Số điện thoại : 02838647256;
Thời điểm đóng thầu là: 9 giờ 00 phút, ngày ....... tháng……Năm
2019
CDNT 25.1 Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai vào lúc: 9 giờ 30 phút,
ngày .... tháng ...... năm 2019, tại địa điểm mở thầu theo địa chỉ như sau:
Trường đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh- Trường đại học
Bách Khoa
(Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, TP Hồ Chí Minh)
CDNT 27.3 Nhà thầu được tự gửi tài liệu để làm rõ HSDT đến Bên mời thầu trong
vòng: 05 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.
CDNT 31.2 Giá trị tối đa dành cho nhà thầu phụ: 25% giá dự thầu của nhà thầu.
CDNT 31.4 Nhà thầu phụ đặc biệt: Không được sử dụng
CDNT 32.2 a) Đối tượng được hưởng ưu đãi là nhà thầu có tổng số lao động là nữ giới
hoặc thương binh, người khuyết tật chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên và có thời
gian sử dụng lao động tối thiểu bằng thời gian thực hiện gói thầu nhưng
phải tồn tại trong thời gian thực hiện gói thầu;
b) Cách tính ưu đãi: nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được xếp
hạng cao hơn HSDT của nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu
đãi trong trường hợp HSDT của các nhà thầu được đánh giá ngang nhau.
Trường hợp sau khi ưu đãi nếu các HSDT xếp hạng ngang nhau thì ưu
tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói thầu.
CDNT 33.1 Phương pháp đánh giá HSDT là:
a) Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: Sử dụng tiêu chí
đạt / không đạt;
b) Đánh giá về kỹ thuật: Sử dụng tiêu chí đạt / không đạt
c) Đánh giá về giá: Sử dụng phương pháp giá thấp nhất.
CDNT 33.5 Xếp hạng nhà thầu: Nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai
Trang 29
lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất
CDNT 35.5 Nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm
giá (nếu có) thấp nhất.
CDNT 37.1 Thời hạn gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu là 05 ngày làm
việc, kể từ ngày Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
CDNT 41 - Địa chỉ của Chủ đầu tư:
Trường đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh- Trường đại học
Bách Khoa
(Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, TP Hồ Chí Minh);
Số điện thoại : 02838647256;.
- Địa chỉ của Người có thẩm quyền:
Ông Lê Minh Phương, Phó hiệu trưởng
Trường đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh- Trường đại học
Bách Khoa
(Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, TP Hồ Chí Minh);
Số điện thoại : 02838647256;
- Địa chỉ của Hội đồng tư vấn:
Khoa công nghệ & dự án
Trường đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh- Trường đại học
Bách Khoa
(Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, TP Hồ Chí Minh);
CDNT 42 Địa chỉ của tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát:
Khoa công nghệ & dự án
Trường đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh- Trường đại học
Bách Khoa
(Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, TP Hồ Chí Minh);

Trang 30
Chương III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ HSDT
1.1. Kiểm tra HSDT:
a) Kiểm tra số lượng bản chụp HSDT;
b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSDT, bao gồm hồ sơ về hành chính, pháp
lý, hồ sơ về năng lực và kinh nghiệm, đề xuất về kỹ thuật của nhà thầu theo yêu cầu của
HSMT, trong đó có: đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự
thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh
năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về giá và các thành phần khác
thuộc HSDT theo quy định tại Mục 11 CDNT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình
đánh giá chi tiết HSDT.
1.2. Đánh giá tính hợp lệ HSDT:
HSDT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung
sau đây:
a) Có bản gốc HSDT;
b) Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên
liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên
danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về
kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu nêu trong HSMT;
d) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải
phù hợp, logíc với tổng giá dự thầu ghi trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất
các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên
mời thầu;
đ) Thời hạn hiệu lực của HSDT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục
18.1 CDNT;
e) Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu theo quy
định tại Mục 19.2 CDNT. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức
nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá
trị và thời hạn hiệu lực, tên của Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định tại Mục
19.2 CDNT; đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức đặt cọc bằng
Séc thì Bên mời thầu sẽ quản lý Séc đó theo quy định tại các Mục 19.4, 19.5 CDNT;

Trang 31
g) Không có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà
thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh). Trường hợp gói thầu chia thành nhiều
phần độc lập thì nhà thầu không có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu
chính đối với phần mà nhà thầu tham dự thầu;
h) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký
tên, đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ
thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện theo
Mẫu số 03 Chương IV – Biểu mẫu dự thầu;
i) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 4 CDNT.
Nhà thầu có HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và kinh nghiệm.
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm được xác định bằng tổng năng
lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh song phải bảo đảm từng thành viên liên
danh đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong
liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng về năng lực, kinh
nghiệm thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu.
Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá
HSDT của nhà thầu chính (trừ trường hợp HSMT quy định được phép sử dụng nhà thầu
phụ đặc biệt). Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí về năng lực và kinh
nghiệm (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).
Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo các tiêu chuẩn quy
định tại các Mục 2.1, 2.2 và 2.3 Chương này. Nhà thầu được đánh giá là đạt về năng lực và
kinh nghiệm khi đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các Mục 2.1, 2.2 và 2.3 Chương này.

Trang 32
2.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm
Việc đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm được thực hiện theo Bảng tiêu chuẩn dưới đây:
BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH VÀ KINH NGHIỆM

Các tiêu chí năng lực tài chính và kinh nghiệm Các yêu cầu cần tuân thủ

Nhà thầu liên danh


Tài liệu
Tổng các Từng Tối thiểu
Nhà thầu cần nộp
TT Mô tả Yêu cầu thành thành một
độc lập
viên liên viên liên thành
danh danh viên liên
danh

1 Lịch sử không hoàn Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến thời điểm Phải thỏa Không áp Phải thỏa Không áp Mẫu số 08
thành hợp đồng đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng không mãn yêu dụng mãn yêu dụng
hoàn thành (1) cầu này cầu này

2 Kiện tụng đang giải Trường hợp nhà thầu có kiện tụng đang giải quyết Phải thỏa Không áp Phải thỏa Không áp Mẫu số 09
quyết thì vụ kiện sẽ được coi là có kết quả giải quyết mãn yêu dụng mãn yêu dụng
theo hướng bất lợi cho nhà thầu và các khoản chi cầu này cầu này
phí liên quan đến các kiện tụng này không được
vượt quá 50 % giá trị tài sản ròng của nhà thầu.
(Giá trị tài sản ròng = Tổng tài sản - Tổng nợ).

3 Các yêu cầu về tài chính

3.1 Kết quả hoạt động tài Nộp báo cáo tài chính từ năm 2016 đến năm 2018 Phải thỏa Không áp Phải thỏa Không áp Mẫu số 10
chính để chứng minh tình hình tài chính lành mạnh của mãn yêu dụng mãn yêu dụng
nhà thầu (2). cầu này cầu này
Giá trị tài sản ròng của nhà thầu trong năm gần

Trang 33
Các tiêu chí năng lực tài chính và kinh nghiệm Các yêu cầu cần tuân thủ

Nhà thầu liên danh


Tài liệu
Tổng các Từng Tối thiểu
Nhà thầu cần nộp
TT Mô tả Yêu cầu thành thành một
độc lập
viên liên viên liên thành
danh danh viên liên
danh

nhất phải dương.

3.2 Doanh thu bình quân Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây Phải thỏa Phải thỏa Phải thỏa Không áp Mẫu số 11
hàng năm từ hoạt động dựng tối thiểu là 1,9 tỷ đồng, trong vòng 03 năm mãn yêu mãn yêu mãn yêu dụng
xây dựng trở lại đây. cầu này cầu này cầu (tương
ứng với
Doanh thu xây dựng hàng năm được tính bằng
phần công
tổng các khoản thanh toán cho các hợp đồng xây
việc đảm
lắp mà nhà thầu nhận được trong năm đó.
nhận)

3.3 Yêu cầu về nguồn lực Nhà thầu phải chứng minh có các tài sản có khả Phải thỏa Phải thỏa Phải thỏa Không áp Các Mẫu
tài chính cho gói thầu năng thanh khoản cao (3) hoặc có khả năng tiếp cận mãn yêu mãn yêu mãn yêu dụng số 12, 13
với tài sản có khả năng thanh khoản cao sẵn có, cầu này cầu này cầu này
các khoản tín dụng hoặc các nguồn tài chính khác (tương
(không kể các khoản tạm ứng thanh toán theo hợp ứng với
phần công
đồng) để đáp ứng yêu về cầu nguồn lực tài chính
việc đảm
thực hiện gói thầu với giá trị là: 400.000.000 đồng
nhận)
(Bằng chữ: Bốn trăm triệu đồng chẵn)

4 Kinh nghiệm cụ thể Số lượng tối thiểu 02 Hợp đồng thi công xây dựng Phải thỏa Phải thỏa Phải thỏa Không áp Mẫu số 14
trong quản lý và thực công trình dân dụng hoặc công trình thủy lợi. đã mãn yêu mãn yêu mãn yêu dụng

Trang 34
Các tiêu chí năng lực tài chính và kinh nghiệm Các yêu cầu cần tuân thủ

Nhà thầu liên danh


Tài liệu
Tổng các Từng Tối thiểu
Nhà thầu cần nộp
TT Mô tả Yêu cầu thành thành một
độc lập
viên liên viên liên thành
danh danh viên liên
danh

hiện hợp đồng xây lắp hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn với cầu này cầu này cầu (tương
tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên ứng với
liên danh) hoặc nhà thầu phụ trong vòng 03 năm phần công
(2016-2018) năm trở lại đây (tính đến thời điểm việc đảm
đóng thầu): nhận)
(i) số lượng hợp đồng tối thiểu >= 02, mỗi hợp
đồng có giá trị tối thiểu là 920 triệu đồng;
(ii) số lượng hợp đồng nhỏ hơn < 02 thì hợp đồng
phải có giá trị tối thiểu là 1.840 triệu đồng.
Nhà thầu phải gửi các bản sao hợp đồng. Kèm
theo biên bản nghiệm thu bàn giao đưa vào sử
dụng hoặc thanh lý hợp đồng (các tài liệu phải
được sao y chứng thực).

5 Năng lực kinh nghiệm Nhà thầu có chứng chỉ hoạt động xây dựng thi Phải thỏa Phải thỏa Phải thỏa Không áp Chứng chỉ
về xây lắp các công công công trình thủy lợi ( kè). mãn yêu mãn yêu mãn yêu dụng hoạt động
trình thủy lợi ( kè) cầu này cầu này cầu xây dựng

(1)
Hợp đồng không hoàn thành bao gồm:

Trang 35
- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành và nhà thầu không phản đối;
- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành, không được nhà thầu chấp thuận nhưng đã được trọng tài hoặc
tòa án kết luận theo hướng bất lợi cho nhà thầu.
- Các hợp đồng không hoàn thành không bao gồm các hợp đồng mà quyết định của Chủ đầu tư đã bị bác bỏ bằng cơ chế giải
quyết tranh chấp. Hợp đồng không hoàn thành phải dựa trên tất cả những thông tin về tranh chấp hoặc kiện tụng được giải quyết theo
quy định của cơ chế giải quyết tranh chấp của hợp đồng tương ứng và khi mà nhà thầu đã hết tất cả các cơ hội có thể khiếu nại.
(2)
Nhà thầu phải nộp kèm tài liệu minh chứng: Bản sao/chụp các báo cáo tài chính cho 03 năm gần đây (2016, 2017, 2018), kèm
theo là bản chụp được chứng thực hoặc công chứng một trong các tài liệu sau đây:
+ Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;
+ Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp
tờ khai;
+ Tài liệu chứng minh việc nhà thầu đã kê khai quyết toán thuế điện tử;
+ Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;
+ Báo cáo kiểm toán;
+ Các tài liệu hợp pháp khác.
(3)
Tài sản có khả năng thanh khoản cao: Là Tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng
khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác
mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.

Trang 36
2.2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kỹ thuật:
a) Nhân sự chủ chốt:
Nhà thầu phải chứng minh rằng mình có đầy đủ nhân sự cho các vị trí chủ chốt đáp ứng
những yêu cầu sau đây:
Tổng số
Kinh nghiệm trong các
Stt Vị trí công việc năm kinh Trình độ chuyên môn
công việc tương tự
nghiệm
1. Chỉ huy trưởng ≥ 05 năm - Đã chỉ huy trưởng ít nhất - Kỹ sư / Cử nhân chuyên
công trình: 01 01 công trình thi công cùng ngành xây dựng dân dụng
người lọai, cùng cấp và có quy mô hoặc kỹ thuật xây dựng
tương tự gói thầu. hoặc kỹ thuật công trình.
Tài liệu chứng minh: Tài liệu chứng minh: Bản
Quyết định bổ nhiệm cán bộ sao y được chứng thực của
hoặc Biên bản nghiệm thu các tài liệu sau:
bàn giao công trình đưa vào 1. Bằng tốt nghiệp đại
sử dụng có tên của chỉ huy học hoặc trên đại học.
trưởng. 2. Chứng nhận bồi
dưỡng nghiệp vụ chỉ
huy trưởng công trình.
3. Chứng nhận bồi
dưỡng nghiệp vụ an toàn
lao động.
4. Hợp đồng Lao động
với Nhà thầu;
5. Chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây
dựng hạng III hoặc đã
trực tiếp tham gia thi
công xây dựng ít nhất 01
công trình từ cấp III
hoặc 02 công trình từ
cấp IV cùng loại trở lên.
2. Kỹ sư phụ trách ≥ 03 năm - Đã tham gia thi công ít - Kỹ sư / Cử nhân chuyên
trực tiếp thi công nhất 01 công trình cùng ngành xây dựng dân dụng
phần xây dựng, lọai, cùng cấp và có quy mô hoặc kỹ thuật xây dựng
kiêm kỹ sư phụ tương tự gói thầu hoặc kỹ thuật công trình.
trách phụ trách an Tài liệu chứng minh: Tài liệu chứng minh: Bản
toàn lao động: Quyết định bổ nhiệm cán bộ sao y được chứng thực của
Số lượng: ≥ 01 các tài liệu sau:
người 1. Bằng tốt nghiệp đại
học hoặc trên đại học.
2. Chứng nhận bồi
dưỡng nghiệp vụ an toàn

Trang 37
Tổng số
Kinh nghiệm trong các
Stt Vị trí công việc năm kinh Trình độ chuyên môn
công việc tương tự
nghiệm
lao động.
3. Hợp đồng Lao động
với Nhà thầu.
3. Kỹ sư phụ trách ≥ 3 năm - Đã tham gia thi công ít - Kỹ sư / Cử nhân chuyên
thanh quyết toán, nhất 01 công trình cùng ngành kinh tế xây dựng.
kiểm soát khối lọai, cùng cấp và có quy mô Tài liệu chứng minh: Bản
lượng: tương tự gói thầu sao y được chứng thực của
Số lượng: ≥ 01 Tài liệu chứng minh: các tài liệu sau:
người Quyết định bổ nhiệm cán bộ 1. Bằng tốt nghiệp đại
học hoặc trên đại học.
2. Hợp đồng Lao động
với Nhà thầu.
4. Công nhân kỹ Không áp dụng Có trình độ bậc thợ 3/7 trở
thuật: lên có ngành nghề phù
Số lượng: ≥ 10 hợp với công việc gói
người thầu:
Trong đó: Tài liệu chứng minh: Bản
Thợ nề hoặc Thợ sao y được chứng thực của
hoàn thiện hoặc các tài liệu sau:
Thợ xây dựng ≥ 05 1. Bằng trung cấp nghề
người, Thợ sắt ≥ hoặc sơ cấp nghề hoặc
05 người; chứng chỉ nghề hoặc
chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ hoặc giấy xác
nhận của đơn vị đào tạo;
2. Hợp đồng Lao động với
Nhà thầu.
Nhà thầu phải cung cấp thông tin chi tiết về các nhân sự chủ chốt được đề xuất và
hồ sơ kinh nghiệm của nhân sự theo các Mẫu số 15, 16 và 17 Chương IV - Biểu mẫu
dự thầu.

Trang 38
b) Thiết bị thi công chủ yếu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu:
Nhà thầu phải chứng minh khả năng huy động thiết bị thi công chủ yếu để thực hiện gói
thầu theo yêu cầu sau đây:

Mức yêu cầu tối thiểu để được


đánh giá là đáp ứng (đạt)
Stt Loại thiết bị
Số lượng tối
Thông số kỹ thuật
thiểu
1. Máy trộn bê tông 01 máy ≥ 250 L
2. Ô tô tự đổ 01 xe ≥ 5 Tấn
Dung tích gầu ≥
3. Máy đào 1 gầu bánh xích 01 máy
0,8m3
4. Máy ủi 01 máy Công xuất ≥108 CV
5. Máy đầm bê tông, đầm bàn 02 máy Công suất ≥1kW
6. Máy đầm cầm tay ( đầm Cóc) 01 máy Trọng lượng ≥ 80kg
7. Xe cẩu 01 xe Sức nâng ≥10 tấn
8. Máy hàn xoay chiều 01 Công suất ≥23kW
9. Máy đục bê tông 02 máy
10. Máy cắt sắt 02 máy
Nhà thầu phải kê khai thông tin chi tiết về các thiết bị thi công chủ yếu dự kiến
huy động để thực hiện gói thầu theo Mẫu số 18 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
Nhà thầu phải có bản cam kết: Những thiết bị thi công do nhà thầu đề xuất
có thể sẵn sàng huy động cho gói thầu; Nhà thầu không kê khai những thiết bị đã
huy động cho gói thầu khác có thời gian huy động trùng với thời gian thực hiện
gói thầu này.
Nhà thầu phải có tài liệu chứng minh sở hữu hoặc thuê như sau:
- Trường hợp thiết bị do nhà thầu sở hữu: Chứng minh bằng hóa đơn chứng từ
chứng minh sở hữu của nhà thầu.
- Trường hợp thiết bị do nhà thầu thuê: Chứng minh bằng hợp đồng thuê mướn
+ hóa đơn, chứng từ chứng minh sở hữu của đơn vị cho thuê.
Lưu ý: Hồ sơ dự thầu nào không đáp ứng được một trong các tiêu chuẩn quy
định nêu trên sẽ không được xem xét đánh giá tiếp tại Mục 3.
Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật:
1. Mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của vật liệu xây dựng:
Nội dung yêu cầu Mức độ đáp ứng
1.1. Đối với các vật tư, Có cam kết hoặc hợp đồng nguyên tắc. Đạt
vật liệu chính (Bu lông Không có cam kết hoặc hợp đồng nguyên tắc. Không đạt
ɸ12 thép không rỉ, cọc
tràm, Túi D-Box KT
1x1x0,25m, Lốp xe, vải
địa kỹ thuật, cát, đá, xi

Trang 39
măng, …).
Tiêu chuẩn 1.1 được xác định là “Đạt” Đạt
KẾT LUẬN
Không thuộc các trường hợp nêu trên. Không đạt
2. Giải pháp kỹ thuật:
Nội dung yêu cầu Mức độ đáp ứng
Có giải pháp kỹ thuật hợp lý, phù hợp với điều
2.1. Tổ chức mặt bằng kiện biện pháp thi công, tiến độ thi công và hiện Đạt
công trường: Thiết bị trạng công trình xây dựng.
thi công, lán trại, kho
Có giải pháp kỹ thuật hợp lý, phù hợp với điều
bãi tập kết vật liệu, chất
kiện biện pháp thi công, tiến độ thi công và hiện Chấp nhận
thải, bố trí cổng ra vào,
trạng công trình xây dựng nhưng thiếu giải pháp được
rào chắn, biển báo, cấp
kỹ thuật về lán trại.
nước, thoát nước, giao
thông, liên lạc trong Giải pháp kỹ thuật không hợp lý, không phù hợp
quá trình thi công. với điều kiện biện pháp thi công, tiến độ thi công Không đạt
và hiện trạng công trình xây dựng.
Có giải pháp kỹ thuật khảo sát, trắc đạc hợp lý,
phù hợp với điều kiện biện pháp thi công, tiến độ Đạt
2.2. Thi công: Gồm các thi công và hiện trạng công trình xây dựng.
công tác thi công khảo Giải pháp kỹ thuật khảo sát, trắc đạc không hợp
sát, trắc đạc công trình lý, không phù hợp với điều kiện biện pháp thi
Không đạt
công, tiến độ thi công và hiện trạng công trình
xây dựng.
Tiêu chuẩn 2.2 được xác định là đạt, tiêu chuẩn
Đạt
KẾT LUẬN 2.1 được xác định là đạt hoặc chấp nhận được.
Không thuộc các trường hợp nêu trên. Không đạt
3. Biện pháp tổ chức thi công:
Nội dung yêu cầu Mức độ đáp ứng
3.1. Biện pháp thi công Có thuyết minh biện pháp + bản vẽ tổ chức thi
Đạt
kè: mô tả biện pháp tổ công điển hình
chức thi công theo đúng
trình tự và yêu cầu kỹ
thuật (Giải pháp sử
dụng túi vải địa kỹ
thuật D-Box, Giải pháp Không đề xuất hoặc đề xuất thiếu. Không đạt
sử dụng lốp xe theo
đúng trình tự và yêu
cầu kỹ thuật)
3.2. Tổ chức thi công Có thuyết minh biện pháp thi công từng công
xây dựng: mô tả biện Đạt
đoạn chi tiết.
pháp, các công tác
chính, ( Vải địa kỹ
Không đề xuất, hoặc đề xuất không đầy đủ về
thuật, Rọ đá, Cừ tràm, Không đạt
biện pháp thi công từng công đoạn chi tiết
Túi vải D-Box)
KẾT LUẬN Cả 02 tiêu chuẩn chi tiết đều được xác định là Đạt
đạt.

Trang 40
Nội dung yêu cầu Mức độ đáp ứng
Có 01 tiêu chuẩn chi tiết được xác định là không
Không đạt
đạt.
4. Biện pháp kiểm tra bảo đảm chất lượng:
Nội dung yêu cầu Mức độ đáp ứng
4.1. Biện pháp kiểm tra Có biện pháp kiểm tra bảo đảm chất lượng hợp
bảo đảm chất lượng lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ Đạt
trong thi công xây chức thi công.
dựng. (Kiểm tra về kích
thước, cao trình, công Không có biện pháp kiểm tra bảo đảm chất lượng
tác đào, đắp đất và hoặc có biện pháp bảo đảm chất lượng nhưng
Không đạt
kiểm tra về giống cây không hợp lý, không khả thi, không phù hợp với
trồng). đề xuất về biện pháp tổ chức thi công.
Có biện pháp bảo đảm chất lượng hợp lý, khả thi
4.2. Biện pháp bảo đảm phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi Đạt
chất lượng nguyên liệu, công.
thiết bị đầu vào để phục Không có biện pháp bảo đảm chất lượng hoặc có
vụ công tác thi công lắp biện pháp bảo đảm chất lượng nhưng không hợp
đặt. Không đạt
lý, không khả thi, không phù hợp với đề xuất về
tiến độ thi công.
Cả 02 tiêu chuẩn chi tiết đều được xác định là
Đạt
đạt.
KẾT LUẬN
Có 1 tiêu chuẩn chi tiết được xác định là không
Không đạt
đạt.
5. Tiến độ thi công:
Nội dung yêu cầu Mức độ đáp ứng
5.1. Thời gian thi công: Đề xuất thời gian thi công không vượt quá 180
đảm bảo thời gian thi ngày có tính đến điều kiện thời tiết. Đạt
công không quá 180
ngày có tính điều kiện
thời tiết kể từ ngày Đề xuất về thời gian thi công vượt quá 180 ngày. Không đạt
khởi công
5.2. Tính phù hợp: Đề xuất đầy đủ, hợp lý, khả thi cho cả 02 nội
Đạt
a) Giữa huy động thiết dung a) và b).
bị và tiến độ thi công
b) Giữa bố trí nhân lực Đề xuất không đủ 02 nội dung a) và b). Không đạt
và tiến độ thi công
Có Biểu tiến độ thi công hợp lý, khả thi và phù
5.3. Biểu tiến độ thi hợp với đề xuất kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu của Đạt
công hợp lý, khả thi HSMT.
phù hợp với đề xuất kỹ
thuật và đáp ứng yêu Không có Biểu tiến độ thi công hoặc có Biểu tiến
cầu của HSMT độ thi công nhưng không hợp lý, không khả thi, Không đạt
không phù hợp với đề xuất kỹ thuật.
KẾT LUẬN Cả 03 tiêu chuẩn chi tiết đều được xác định là Đạt
đạt.

Trang 41
Nội dung yêu cầu Mức độ đáp ứng
Có 01 tiêu chuẩn chi tiết được xác định là không
Không đạt
đạt.
6. An toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường:
Nội dung yêu cầu Mức độ đáp ứng
6.1. An toàn lao động
Có biện an toàn lao động hợp lý, khả thi phù hợp
Biện pháp an toàn lao Đạt
với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công
động hợp lý, khả thi
phù hợp với đề xuất về Không có biện pháp an toàn lao động hoặc có
biện pháp tổ chức thi biện pháp phòng cháy, chữa cháy nhưng không
Không đạt
công hợp lý, không khả thi, không phù hợp với đề xuất
về biện pháp tổ chức thi công
6.2. Phòng cháy, chữa cháy
Có biện phòng cháy, chữa cháy hợp lý, khả thi
Biện pháp phòng cháy, Đạt
phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công
chữa cháy hợp lý, khả
thi, phù hợp với đề xuất Không có biện pháp phòng cháy, chữa cháy hoặc
về biện pháp tổ chức có biện pháp phòng cháy, chữa cháy nhưng
Không đạt
thi công không hợp lý, không khả thi, không phù hợp với
đề xuất về biện pháp tổ chức thi công
6.3. Vệ sinh môi
trường
Có biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường hợp
Biện pháp bảo đảm vệ lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ Đạt
sinh môi trường hợp lý, chức thi công
khả thi phù hợp với đề Không có biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường
xuất về biện pháp tổ hoặc có biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường
chức thi công Không đạt
nhưng không hợp lý, không khả thi, không phù
hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công
Cả 03 tiêu chuẩn chi tiết đều được xác định là
Đạt
đạt.
KẾT LUẬN
Có 01 tiêu chuẩn chi tiết được xác định là không
Không đạt
đạt.
7. Bảo hành và uy tín của nhà thầu:
Nội dung yêu cầu Mức độ đáp ứng
7.1. Bảo hành
Có đề xuất thời gian bảo hành lớn hơn hoặc bằng
Thời gian bảo hành 12 12 tháng Đạt
tháng.
Có đề xuất thời gian bảo hành nhỏ hơn 12 tháng Không đạt
7.2. Uy tín của nhà thầu
Uy tín của nhà thầu Không có hợp đồng tương tự chậm tiến độ hoặc
Đạt
thông qua việc thực bỏ dở do lỗi của nhà thầu.
hiện các hợp đồng Có một hợp đồng tương tự chậm tiến độ hoặc bỏ Chấp nhận
tương tự trước đó trong dở do lỗi của nhà thầu nhưng lại có một hợp được
vòng 03 năm (2016, đồng tương tự khác được giải thưởng về chất
Trang 42
lượng công trình xây dựng.
Có hợp đồng tương tự chậm tiến độ hoặc bỏ dở
do lỗi của nhà thầu và không có hợp đồng tương
2017, 2018) trở lại đây. Không đạt
tự nào được giải thưởng về chất lượng công trình
xây dựng.
Tiêu chuẩn chi tiết 7.1 được xác định là đạt, tiêu
chuẩn chi tiết 7.2 được xác định là đạt hoặc chấp Đạt
KẾT LUẬN nhận được.
Có 01 tiêu chuẩn chi tiết được xác định là không
Không đạt
đạt.
Nhà thầu được đánh giá là đạt yêu cầu về kỹ thuật khi các tiêu chuẩn 1, 2, 3, 4,
5, 6, và 7 được đánh giá là đạt. Trường hợp nhà thầu không đạt một trong các tiêu
chuẩn 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 thì được đánh giá là không đạt và không được xem xét,
đánh giá bước tiếp theo.
Mục 4. Tiêu chuẩn đánh giá về giá
Sử dụng phương pháp giá thấp nhất:
Bước 1. Xác định giá dự thầu;
Bước 2. Sửa lỗi (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (1));
Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (2));
Bước 4. Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm
giá (nếu có);
Bước 5. Xếp hạng nhà thầu:
HSDT có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu
có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
Ghi chú:
(01) Sửa lỗi:
Với điều kiện HSĐX đáp ứng căn bản HSYC, việc sửa lỗi số học và các lỗi
khác được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:
a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia không chính xác khi tính toán giá dự thầu. Trường hợp không nhất quán giữa đơn
giá dự thầu và thành tiền thì lấy đơn giá dự thầu làm cơ sở cho việc sửa lỗi; nếu phát
hiện đơn giá dự thầu có sự sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10 lần, 100 lần,
1.000 lần) thì thành tiền là cơ sở cho việc sửa lỗi. Trường hợp tại cột “đơn giá dự
thầu” và cột “thành tiền” nhà thầu không ghi giá trị hoặc ghi là “0” thì được coi là nhà
thầu đã phân bổ giá của công việc này vào các công việc khác thuộc gói thầu, nhà thầu
phải có trách nhiệm thực hiện hoàn thành các công việc này theo đúng yêu cầu nêu
trong HSYC và không được bên mời thầu thanh toán trong quá trình thực hiện hợp
đồng.
b) Các lỗi khác:

Trang 43
- Tại cột thành tiền đã được điền đầy đủ giá trị nhưng không có đơn giá dự thầu
tương ứng thì đơn giá dự thầu được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số
lượng; khi có đơn giá dự thầu nhưng cột thành tiền bỏ trống thì giá trị cột thành tiền sẽ
được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá dự thầu; nếu một nội
dung nào đó có điền đơn giá dự thầu và giá trị tại cột thành tiền nhưng bỏ trống số
lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia giá trị tại cột thành
tiền cho đơn giá dự thầu của nội dung đó. Trường hợp số lượng được xác định bổ sung
nêu trên khác với số lượng nêu trong HSYC thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm
vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại Bước 3;
- Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa lại cho phù hợp với yêu cầu nêu trong HSYC;
- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu "," (dấu phẩy) thay cho dấu "." (dấu chấm) và
ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Việt Nam. Khi Bên mời thầu
cho rằng dấu phẩy hoặc dấu chấm trong đơn giá dự thầu rõ ràng đã bị đặt sai chỗ thì
trong trường hợp này thành tiền của hạng mục sẽ có ý nghĩa quyết định và đơn giá dự
thầu sẽ được sửa lại;
- Nếu có sai sót khi cộng các khoản tiền để ra tổng số tiền thì sẽ sửa lại tổng số
tiền theo các khoản tiền;
- Nếu có sự khác biệt giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý
cho việc sửa lỗi. Nếu chữ viết sai thì lấy con số sau khi sửa lỗi theo quy định tại Mục
này làm cơ sở pháp lý;
(02) Hiệu chỉnh sai lệch:
a) Trường hợp có sai lệch về phạm vi cung cấp thì giá trị phần chào thiếu sẽ
được cộng thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ được trừ đi theo mức đơn giá dự thầu
tương ứng trong HSĐX của nhà thầu có sai lệch;
Trường hợp trong HSĐX của nhà thầu có sai lệch thiếu (thiếu hạng mục công
việc so với yêu cầu về phạm vi cung cấp) mà không có đơn giá tương ứng trong
HSĐX của nhà thầu có sai lệch thì thực hiện hiệu chỉnh sai lệch như sau:
Lấy mức đơn giá dự thầu cao nhất đối với hạng mục công việc đó trong số các
HSĐX của nhà thầu khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở hiệu chỉnh
sai lệch; trường hợp trong HSĐXcủa các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật
không có đơn giá dự thầu của công việc này thì lấy đơn giá trong dự toán được duyệt
của gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp không có dự toán gói thầu thì
căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch;
Trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật
thì tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trên cơ sở lấy mức đơn giá dự thầu tương ứng trong
HSĐX của nhà thầu này; trường hợp HSĐX của nhà thầu không có đơn giá dự thầu
tương ứng thì lấy mức đơn giá trong dự toán của gói thầu được duyệt làm cơ sở hiệu
chỉnh sai lệch; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành
giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch.
Trang 44
b) Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm (%)
của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu.
Mục 5. Phương án kỹ thuật thay thế trong HSDT (nếu có): Không áp dụng.
Mục 6. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập (nếu có): Không
áp dụng.

Trang 45
Chương IV. BIỂU MẪU DỰ THẦU
Mẫu số 01 (a). Đơn dự thầu (áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm
giá trong thư giảm giá)
Mẫu số 01 (b). Đơn dự thầu (áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm
giá trong đơn dự thầu)
Mẫu số 02. Giấy ủy quyền
Mẫu số 03. Thỏa thuận liên danh
Mẫu số 04. Bảo lãnh dự thầu
Mẫu số 05. Bảng tổng hợp giá dự thầu
Mẫu số 06 (a). Bản kê khai thông tin về nhà thầu
Mẫu số 06 (b). Bản kê khai thông tin về thành viên của nhà thầu liên danh
Mẫu số 07. Danh sách các công ty đảm nhận phần công việc của gói thầu
Mẫu số 08. Hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ
Mẫu số 10. Tình hình tài chính trước đây của nhà thầu
Mẫu số 11. Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng
Mẫu số 12. Nguồn lực tài chính
Mẫu số 13. Yêu cầu về nguồn lực tài chính
Mẫu số 14. Hợp đồng tương tự
Mẫu số 15. Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt
Mẫu số 16. Bản lý lịch chuyên môn của nhân sự chủ chốt
Mẫu số 17. Bản kinh nghiệm chuyên môn
Mẫu số 18. Bảng kê khai thiết bị
Mẫu số 19 (a). Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ
Mẫu số 19 (b). Bản kê khai nhà thầu phụ đặc biệt

Trang 46
Mẫu số 01 (a)
ĐƠN DỰ THẦU (1)
(áp dụng trong trường hợp nhà thầu không có đề xuất giảm giá hoặc có đề xuất
giảm giá trong thư giảm giá riêng)
Ngày: [ghi ngày tháng năm ký đơn dự thầu]
Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu theo thông báo mời thầu]
Tên dự án: [ghi tên dự án]
Thư mời thầu số: [ghi số trích yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế]
Kính gửi: [ghi đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ____ [ghi
số của văn bản sửa đổi (nếu có)] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi,____ [ghi tên nhà
thầu], cam kết thực hiện gói thầu ____ [ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu nêu trong hồ
sơ mời thầu với tổng số tiền là ____ [ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu]
(2)
cùng với Bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo.
Thời gian thực hiện hợp đồng là ____ [ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc
theo yêu cầu của gói thầu] (3).
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá
sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành
vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 38 – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời
thầu.
(4)
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian ____ ngày, kể từ ngày ____ tháng
____ năm ____(5).
Đại diện hợp pháp của nhà thầu (6)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về
tên của Bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của HSDT, được đại diện hợp pháp

Trang 47
của nhà thầu ký tên, đóng dấu.
(2) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và
phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, không
đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu
tư, Bên mời thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập thì nhà thầu phải
ghi giá dự thầu cho từng phần và tổng giá dự thầu cho các phần mà nhà thầu tham dự
thầu.
(3) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về
kỹ thuật và Biểu tiến độ thi công nêu trong HSDT.
(4) Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu
đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu
đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 1 ngày.
(5) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục 22.1 BDL.
(6) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký
đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường
hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm
cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập
Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì
phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn
bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 03 Chương này có quy định các thành viên trong
liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp
từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu
nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình Chủ đầu tư bản
chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban
đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm Mục 3 CDNT.

Trang 48
Mẫu số 01 (b)
ĐƠN DỰ THẦU (1)
(áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn dự thầu)
Ngày: [ghi ngày tháng năm ký đơn dự thầu]
Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu theo thông báo mời thầu]
Tên dự án: [ghi tên dự án]
Thư mời thầu số: [ghi số trích yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế]
Kính gửi: [ghi đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ____ [ghi
số của văn bản sửa đổi (nếu có)] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi,____ [ghi tên nhà
thầu], cam kết thực hiện gói thầu ____ [ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu nêu trong hồ
sơ mời thầu với tổng số tiền là ____ [ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu]
(2)
cùng với Bảng tổng hợp giá dự kèm theo.
Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện giảm giá dự thầu với số tiền giảm giá là:___ [ghi giá
trị giảm giá bằng số, bằng chữ và đồng tiền].
Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá là:_____[ghi giá trị bằng số, bằng chữ và
đồng tiền](3)
Thời gian thực hiện hợp đồng là ____ [ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc
theo yêu cầu của gói thầu](4).
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá
sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành
vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 38 – Chỉ dẫn nhà thầu trong hồ sơ mời
thầu.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian ____ (5)ngày, kể từ ngày ____ tháng
____ năm ____ (6).
Đại diện hợp pháp của nhà thầu (7)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:
(1 Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về
tên của Bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của HSDT, được đại diện hợp pháp
Trang 49
của nhà thầu ký tên, đóng dấu.
(2) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và
phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, không
đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu
tư, Bên mời thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập thì nhà thầu phải
ghi giá dự thầu cho từng phần và tổng giá dự thầu cho các phần mà nhà thầu tham dự
thầu.
(3) Ghi rõ giảm giá cho toàn bộ gói thầu hay giảm giá cho một hoặc nhiều công việc,
hạng mục nào đó (nêu rõ công việc, hạng mục được giảm giá).
(4) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về
kỹ thuật và Biểu tiến độ thi công nêu trong HSDT.
(5) Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu
đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu
đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 1 ngày.
(6) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục 22.1 BDL.
(7) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký
đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường
hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm
cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập
Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì
phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn
bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 03 Chương này có quy định các thành viên trong
liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp
từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu
nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình Chủ đầu tư bản
chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban
đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm Mục 3 CDNT.

Trang 50
Mẫu số 02
GIẤY ỦY QUYỀN (1)

Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____

Tôi là ____ [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện
theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của ____ [ghi tên nhà
thầu] có địa chỉ tại ____ [ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho
____ [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền]thực
hiện các công việc sau đây trong quá trình tham dự thầu gói thầu ____ [ghi tên gói
thầu] thuộc dự án____ [ghi tên dự án] do ____ [ghi tên Bên mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký thỏa thuận liên danh (nếu có);
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia
đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu và văn bản giải trình, làm rõ
hồ sơ dự thầu hoặc văn bản đề nghị rút hồ sơ dự thầu, sửa đổi, thay thế hồ sơ dự thầu;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư nếu được lựa chọn.] (2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy
quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ____ [ghi tên nhà thầu]. ____ [ghi tên
người đại diện theo pháp luật của nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những
công việc do ____ [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____ (3). Giấy ủy quyền này
được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản,
người được ủy quyền giữ ____ bản, Bên mời thầu giữ___bản.

Người được ủy quyền Người ủy quyền


[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng [ghi tên người đại diện theo pháp luật
dấu] của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng
dấu]

Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho Bên mời
thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục 20.3 CDNT. Việc ủy quyền của người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người

Trang 51
đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật
của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con
dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà
cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền
cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá
trình tham gia đấu thầu.

Trang 52
Mẫu số 03
THỎA THUẬN LIÊN DANH(1)
______ , ngày tháng năm

Gói thầu: [ghi tên gói thầu]


Thuộc dự án: [ghi tên dự án]
Căn cứ (2) [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của
Quốc hội];
Căn cứ(2) [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính
phủ về hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu _______ [ghi tên gói thầu] ngày ___ tháng ____
năm ____ [ngày được ghi trên HSMT];
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh____ [ghi tên từng thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy quyền số ngày ___tháng ____ năm ___(trường hợp được ủy
quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với
các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu
____ [ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan
đến gói thầu này là: ____ [ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập
hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu,
không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy
định trong hợp đồng. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách

Trang 53
nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh;
- Bồi thường thiệt hại cho Chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng;
- Hình thức xử lý khác ____ [ghi rõ hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu ____
[ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh:
Các bên nhất trí ủy quyền cho ____ [ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu
liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau(3):
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham dự
thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT hoặc
văn bản đề nghị rút HSDT, sửa đổi, thay thế HSDT;
- Thực hiện bảo đảm dự thầu cho cả liên danh;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng ____ [ghi rõ nội dung các công
việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện công
việc theo bảng dưới đây(4):
Nội dung công việc Tỷ lệ % so với tổng
STT Tên
đảm nhận giá dự thầu
1 Tên thành viên đứng đầu liên danh - ___ - ___%
- ___ - ___%
2 Tên thành viên thứ 2 - ___ - ___%
- ___ - ___%
.... .... .... ......
Toàn bộ công việc
Tổng cộng 100%
của gói thầu
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp
đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Nhà thầu liên danh không trúng thầu;

Trang 54
- Hủy thầu gói thầu ____ [ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [ghi tên dự án]
theo thông báo của Bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành __________ bản, mỗi bên giữ
___________ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH


[ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:
1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo mẫu
này có thể được sửa đổi bổ sung cho phù hợp. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều
phần độc lập thì trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ tên, số hiệu của các phần mà
nhà thầu liên danh tham dự thầu, trong đó nêu rõ trách nhiệm chung và trách nhiệm
riêng của từng thành viên liên danh đối với phần tham dự thầu.
(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
(3) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(4) Nhà thầu phải ghi rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà
từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng
thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh.

Trang 55
Mẫu số 04
BẢO LÃNH DỰ THẦU(1)

Bên thụ hưởng: [ghi tên và địa chỉ của Bên mời thầu]
Ngày phát hành bảo lãnh: [ghi ngày phát hành bảo lãnh]

BẢO LÃNH DỰ THẦU số: [ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]

Bên bảo lãnh: [ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa
được thể hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng [ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là "Bên yêu cầu
bảo lãnh") sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi
tên dự án] theo Thư mời thầu/thông báo mời thầu số [ghi số trích yếu của Thư mời
thầu/thông báo mời thầu].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng bảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói
thầu này bằng một khoản tiền là ____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền
sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong ____(2) ngày, kể từ ngày____tháng___ năm___(3).
Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh,
cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền
không vượt quá tổng số tiền là [ghi bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản
thông báo nhà thầu vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:
1. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực
của hồ sơ dự thầu;
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại
điểm d Mục 36.1 – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu;
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời
hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của
Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn
thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;

Trang 56
Mẫu số 5
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU
Bên mời thầu sẽ đưa ra danh sách các hạng mục công việc của gói thầu trong cột
“Mô tả công việc mời thầu” cùng với đơn vị tính và khối lượng mời thầu tương ứng,
phù hợp với mô tả công việc, bản vẽ và chi tiết kỹ thuật trong Chương V – Yêu cầu về
xây lắp.
Mỗi hạng mục sẽ được mô tả chi tiết để hướng dẫn rõ ràng cho nhà thầu, bao
gồm: loại công việc, phạm vi công việc, mức độ phức tạp, tiêu chuẩn yêu cầu.
Nhà thầu phải chào giá trọn gói cho mỗi hạng mục công việc. Tổng giá của tất cả
các hạng mục công việc sẽ là giá dự thầu.
Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chịu trách nhiệm tìm hiểu, tính toán và chào đầy
đủ các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm các chi
phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày
trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định và chi phí dự phòng. Trường hợp nhà
thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí thì HSDT của nhà thầu sẽ bị
loại.
Khối
Đơn vị Đơn giá Thành
Stt Mô tả công việc mời thầu lượng mời
tính dự thầu tiền
thầu
GIẢI PHÁP SỬ DỤNG TÚI VẢI
I ĐỊA KỸ THUẬT (CHIỀU DÀI  
50M)
1 Phát quang mặt bằng 100m2 3.000
Chặt cây ở sườn đồi dốc đ.kính gốc
2 Cây 20.000
cây <= 30 cm
Gốc
3 Đào gốc cây, ĐK <= 30 cm 20.000
cây
Đào san đất tạo mặt bằng, Máy đào
4 100M3 4.231
<= 0,8m3, đất cấp I
Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 5 tấn
5 100M3 4.231
trong phạm vi <= 1000m Đất cấp I
Vận chuyển tiếp cự ly <=4km Ôtô 5 100M3
6 16.925
tấn, đất cấp I /Km
7 Đóng cọc tràm 100M 62.500
Bê tông lót móng, chiều rộng
8 M3 5.000
<=250cm, đá 4x6 Mác 100
9 Đắp cát công trình bằng máy đầm cóc 100M3 0.291
10 Rải vải địa kỹ thuật 100M2 10.050
11 Rọ đá bọc PVC (2x1x0,5)m Rọ 25.000
12 Gia công Túi D-Box Túi 700.000
13 Cho cát vào túi D-Box 100M3 1.750

Trang 57
Khối
Đơn vị Đơn giá Thành
Stt Mô tả công việc mời thầu lượng mời
tính dự thầu tiền
thầu
14 Lắp đặt các túi D-Box (1x1x0,25)m Cái 700.000
15 Đắp đất trồng cỏ (50 x 6 x 0,15) M3 45.000
16 Trải thảm sơ dừa trồng cỏ (50 x 5) M2 250.000
Trồng cỏ lá gừng (cỏ Xuyến Chi hoa
17 100M2 4.000
vàng)
GIẢI PHÁP SỬ DỤNG LỐP XE
II  
(CHIỀU DÀI 50M)
18 Phát quang mặt bằng 100m2 3.000
19 Chặt cây ở sườn đồi dốc Cây 20.000
Gốc
20 Đào gốc cây 20.000
cây
Đào san đất tạo mặt bằng, Máy đào
21 100M3 1.229
<= 0,8m3, đất cấp I
Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 5 tấn
22 100M3 1.229
trong phạm vi <= 1000m
Vận chuyển tiếp cự ly <=4km Ôtô 5 100M3
23 4.915
tấn, đất cấp II /Km
24 Đóng cừ tràm 100M 62.500
25 Đắp cát công trình bằng máy đầm cóc 100M3 0.675
Bê tông lót móng, chiều rộng
26 M3 5.000
<=250cm, đá 4x6 Mác 100
27 Rải vải địa kỹ thuật 100M2 3.700
28 Rọ đá bọc PVC (2x1x0,5)m Rọ 25.000
29 Gia công lốp xe Cái 1,394.000
30 Lắp đặt lốp xe Cái 1,394.000
31 Đắp đất trồng cỏ M3 25.000
32 Trồng cỏ lá gừng (cỏ Xuyến Chi hoa
100M2 2.500
vàng)
33 Bu lông fi 12 thép không gỉ Cái 2,548.000
III CHI PHÍ HẠNG MỤC CHUNG
34 Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện
Khoản 1
trường để ở và điều hành thi công
35 Chi phí một số công tác không xác
Khoản 1
định được khối lượng từ thiết kế
Giá dự thầu (Kết chuyển sang đơn dự thầu,
trang số ….)

Đại diện hợp pháp của nhà thầu


[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm chi phí cho các loại thuế, phí, lệ phí (nếu
có) chi phí nhân công, máy thi công và chi phí dự phòng. Nhà thầu phải tính toán các

Trang 58
chi phí nêu trên và phân bổ vào trong giá dự thầu.

Trang 59
Mẫu số 06 (a)
BẢN KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU
Ngày: _________________
Số hiệu và tên gói thầu: _________________

Tên nhà thầu: [ghi tên nhà thầu]

Trong trường hợp liên danh, ghi tên của từng thành viên trong liên danh

Nơi nhà thầu đăng ký kinh doanh, hoạt động:


[ghi tên tỉnh/thành phố nơi đăng ký kinh doanh, hoạt động]

Năm thành lập công ty:

Địa chỉ hợp pháp của nhà thầu [tại nơi đăng ký]:

Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà thầu


Tên: _____________________________________
Địa chỉ: ___________________________________
Số điện thoại/fax: _______________________
Địa chỉ email: ______________________________

1. Kèm theo là bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có
thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp.
2. Trình bày sơ đồ tổ chức của nhà thầu.

Trang 60
Mẫu số 06 (b)
BẢN KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ THÀNH VIÊN
CỦA NHÀ THẦU LIÊN DANH(1)

Ngày: _______________
Số hiệu và tên gói thầu: __________________

Tên nhà thầu liên danh:

Tên thành viên của nhà thầu liên danh:

Quốc gia nơi đăng ký công ty của thành viên liên danh:

Năm thành lập công ty của thành viên liên danh:

Địa chỉ hợp pháp của thành viên liên danh tại quốc gia đăng ký:

Thông tin về đại diện hợp pháp của thành viên liên danh
Tên: ____________________________________
Địa chỉ: __________________________________
Số điện thoại/fax: _____________________
Địa chỉ e-mail: _____________________________

1. Kèm theo là bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có
thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp.
2. Trình bày sơ đồ tổ chức.

Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh
phải kê khai theo Mẫu này.

Trang 61
Mẫu số 07

DANH SÁCH CÁC CÔNG TY ĐẢM NHẬN


PHẦN CÔNG VIỆC CỦA GÓI THẦU(1)

Công việc đảm Giá trị % so Ghi chú


Tên công ty con, công ty
nhận trong gói với giá dự
STT thành viên(2)
thầu(3) thầu(4)

Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu tham dự thầu là công ty mẹ (ví dụ như Tổng công ty) thì
nhà thầu phải kê khai cụ thể phần công việc dành cho các công ty con, công ty thành
viên. Việc đánh giá kinh nghiệm, năng lực của nhà thầu căn cứ vào giá trị, khối lượng
do công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên đảm nhận trong gói thầu. Trường hợp
nhà thầu tham dự thầu không phải là công ty mẹ thì không áp dụng Mẫu này.
(2) Ghi cụ thể tên công ty con, công ty thành viên.
(3) Ghi cụ thể phần công việc đảm nhận của công ty con, công ty thành viên.
(4) Ghi cụ thể giá trị % công việc của công ty con, công ty thành viên đảm nhận
so với giá dự thầu.

Trang 62
Mẫu số 08
HỢP ĐỒNG KHÔNG HOÀN THÀNH TRONG QUÁ KHỨ (1)

Tên nhà thầu: ________________


Ngày: ______________________
Tên thành viên của nhà thầu liên danh (nếu có):_________________________

Các hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ theo Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT

 Không có hợp đồng nào đã ký nhưng không thực hiện kể từ ngày 1 tháng 1 năm__ [ghi
năm] theo quy định tại tiêu chí đánh giá 1 trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính
và kinh nghiệm Mục 2.1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
 Có hợp đồng đã ký nhưng không hoàn thành tính từ ngày 1 tháng 1 năm___ [ghi năm]
theo quy định tại tiêu chí đánh giá 1 trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và
kinh nghiệm Mục 2.1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.

Năm Phần việc Mô tả hợp đồng Tổng giá trị hợp


hợp đồng đồng (giá trị hiện
không hoàn tại, đơn vị tiền tệ,
thành tỷ giá hối đoái, giá
trị tương đương
bằng VND)

Mô tả hợp đồng:
Tên Chủ đầu tư:
Địa chỉ:
Nguyên nhân không hoàn thành hợp đồng:

Ghi chú:
(1) Nhà thầu phải kê khai chính xác, trung thực các hợp đồng không hoàn thành
trong quá khứ; nếu Bên mời thầu phát hiện bất cứ nhà thầu nào có hợp đồng không
hoàn thành trong quá khứ mà không kê khai thì được coi là hành vi “gian lận” và
HSDT sẽ bị loại.
Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê
khai theo Mẫu này.

Trang 63
Mẫu số 10
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRƯỚC ĐÂY CỦA NHÀ THẦU(1)
Tên nhà thầu: ________________
Ngày: ______________________
Tên thành viên của nhà thầu liên danh (nếu có):_________________________

Số liệu tài chính cho 3 năm gần nhất (2) [VND]

Năm 1: Năm 2: Năm 3:

Thông tin từ Bảng cân đối kế toán

Tổng tài sản

Tổng nợ

Giá trị tài sản ròng

Tài sản ngắn hạn

Nợ ngắn hạn

Vốn lưu động

Thông tin từ Báo cáo kết quả kinh doanh

Tổng doanh thu

Lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận sau thuế

Đính kèm là bản sao các báo cáo tài chính (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả thuyết
minh có liên quan, các báo cáo kết quả kinh doanh) cho ba năm gần nhất (3) và tuân thủ các điều
kiện sau:
1. Phản ánh tình hình tài chính của nhà thầu hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà thầu liên
danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty
con hoặc công ty liên kết với nhà thầu hoặc thành viên liên danh.
2. Các báo cáo tài chính phải hoàn chỉnh, đầy đủ nội dung theo quy định.
3. Các báo cáo tài chính phải tương ứng với các kỳ kế toán đã hoàn thành, kèm theo là bản
chụp được chứng thực một trong các tài liệu sau đây:
- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;
- Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của
cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai;

Trang 64
- Tài liệu chứng minh việc nhà thầu đã kê khai quyết toán thuế điện tử;
- Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế;
- Báo cáo kiểm toán (nếu có);
- Các tài liệu khác.

Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh
phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Nếu khoảng thời gian được quy định tại tiêu chí đánh giá 3.1 Bảng tiêu
chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm Mục 2.1 Chương III – Tiêu
chuẩn đánh giá HSDT là 4 hoặc 5 năm thì các cột tại bảng trên cần được mở rộng cho
phù hợp.
(3) Khoảng thời gian được nêu ở đây cần giống khoảng thời gian được quy định
tại Tiêu chí đánh giá 3.1 Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh
nghiệm Mục 2.1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.

Trang 65
Mẫu số 11

DOANH THU BÌNH QUÂN HÀNG NĂM


TỪ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG(1)

Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải ghi vào Mẫu này.
Thông tin được cung cấp phải là doanh thu hàng năm từ hoạt động xây dựng
của nhà thầu hoặc của từng thành viên liên danh về các khoản tiền theo hóa đơn
xuất cho nhà thầu hoặc của từng thành viên liên danh trong từng năm đối với công
việc đang thực hiện hoặc đã hoàn thành.

Số liệu doanh thu hàng năm từ hoạt động xây dựng cho____ năm gần nhất(2)

Năm Số tiền (VND)

Doanh thu bình quân hàng năm


từ hoạt động xây dựng(3)

Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh
phải ghi vào Mẫu này.
(2) Bên mời thầu cần ghi thời hạn được mô tả tại tiêu chí đánh giá 3.2 Bảng tiêu
chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm Mục 2.1 Chương III – Tiêu
chuẩn đánh giá HSDT.
(3) Để xác định doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng, nhà thầu
sẽ chia tổng doanh thu từ hoạt động xây dựng của các năm cho số năm dựa trên thông
tin đã được cung cấp.

Trang 66
Mẫu số 12
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH(1)
Nêu rõ các nguồn tài chính dự kiến, chẳng hạn như các tài sản có khả năng
thanh khoản cao(2), các hạn mức tín dụng và các nguồn tài chính khác (không phải
là các khoản tạm ứng theo hợp đồng) có sẵn để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài
chính được nêu trong Mẫu số 13 Chương này.

Nguồn lực tài chính của nhà thầu

STT Nguồn tài chính Số tiền (VND)

Tổng nguồn lực tài chính của nhà thầu (TNL)

Ghi chú:
(1) Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải cung cấp thông tin về nguồn
lực tài chính của mình, kèm theo tài liệu chứng minh.
Nguồn lực tài chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu
được tính theo công thức sau:
NLTC = TNL – ĐTH
Trong đó:
- NLTC là nguồn lực tài chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện
gói thầu;
- TNL là tổng nguồn lực tài chính của nhà thầu (tổng nguồn lực tài chính nêu
tại Mẫu này);
- ĐTH là tổng yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng
đang thực hiện (nêu tại Mẫu số 13).
Nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói
thầu nếu có nguồn lực tài chính dự kiến huy động để thực hiện gói thầu (NLTC) tối

Trang 67
thiểu bằng giá trị yêu cầu tại tiêu chí đánh giá 3.3 Bảng tiêu chuẩn đánh giá về
năng lực tài chính và kinh nghiệm Mục 2.1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá
HSDT.
Trường hợp trong HSDT, nhà thầu có nộp kèm theo bản cam kết tín dụng
của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ cung
cấp tín dụng cho nhà thầu để thực hiện gói đang xét với hạn mức tối thiểu bằng giá
trị yêu cầu tại tiêu chí đánh giá 3.3 Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính
và kinh nghiệm Mục 2.1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT trong suốt thời
gian thực hiện hợp đồng thì nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn
lực tài chính cho gói thầu và không phải kê khai thông tin theo quy định Mẫu này
và Mẫu số 13.
(2) Tài sản có khả năng thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các
công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán,
các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản
khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.

Trang 68
Mẫu số 13
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH HÀNG THÁNG
CHO CÁC HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN(1)

Giá trị
Thời hạn hợp đồng Yêu cầu về
còn lại của chưa nguồn lực tài
Người liên hệ
Ngày hoàn hợp đồng thanh chính hàng
Tên hợp của Chủ đầu
STT thành hợp tính bằng toán, bao tháng
đồng tư (địa chỉ,
đồng tháng (A)(2) gồm cả
điện thoại, fax) (B/A)
thuế
(B)(3)

Tổng yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang
thực hiện (ĐTH)

Ghi chú:
(1) Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải cung cấp thông tin được
nêu dưới đây để tính toán tổng các yêu cầu về nguồn lực tài chính, bằng tổng
của: (i) các cam kết hiện tại của nhà thầu (hoặc từng thành trong viên liên danh)
trong tất cả các hợp đồng mà nhà thầu (hoặc từng thành trong viên liên danh)
đang thực hiện hoặc sẽ được thực hiện; (ii) yêu cầu về nguồn lực tài chính đối
với hợp đồng đang xét theo xác định của Chủ đầu tư. Ngoài ra, nhà thầu cũng
phải cung cấp thông tin về bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào khác có thể ảnh hưởng
đáng kể đến việc thực hiện hợp đồng đang xét nếu nhà thầu được trao hợp đồng.
(2) Thời hạn còn lại của hợp đồng tính tại thời điểm 28 ngày trước ngày có
thời điểm đóng thầu.
(3) Giá trị hợp đồng còn lại chưa được thanh toán tính tại thời điểm 28 ngày
trước ngày có thời điểm đóng thầu.

Trang 69
Mẫu số 14
HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ

Hợp đồng tương tự

Hợp đồng số __ ngày__


Thông tin hợp đồng
tháng __năm___

Ngày trao hợp đồng: ngày__tháng__năm__ Ngày hoàn thành: ngày__tháng__năm__

Tổng giá hợp đồng VND

Nếu là thành viên trong


liên danh hoặc nhà thầu
Tỷ lệ trên tổng giá hợp
phụ, nêu rõ khoản tiền Số tiền: _______VND
đồng
thành viên đó tham gia
trong tổng giá hợp đồng

Tên Chủ đầu tư


Địa chỉ
Điện thoại/Số Fax
E-mail

Mô tả đặc điểm tương tự tại tiêu chí đánh giá 4 Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và
kinh nghiệm Mục 2.1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT

Mô tả yêu cầu về tính Đặc điểm tương tự của hợp đồng mà nhà thầu đã hoàn thành(2)
chất tương tự(1)

Ghi chú:
(1) Bên mời thầu cần ghi quy mô hợp đồng, mức độ phức tạp, các phương pháp,
công nghệ hoặc các đặc điểm khác như mô tả trong Chương V - Yêu cầu về xây lắp.
(2) Nhà thầu cần ghi các đặc điểm tương tự của hợp đồng để chứng minh sự đáp
ứng về hợp đồng tương tự.

Trang 70
Mẫu số 15

BẢNG ĐỀ XUẤT NHÂN SỰ CHỦ CHỐT


- Đối với từng vị trí công việc quy định tại Mẫu này thì nhà thầu phải kê khai các
thông tin chi tiết theo Mẫu số 16 và Mẫu số 17 Chương này.
- Nhà thầu phải kê khai những nhân sự chủ chốt có năng lực phù hợp đáp ứng các
yêu cầu quy định tại điểm a Mục 2.2 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT và có thể
sẵn sàng huy động cho gói thầu; không được kê khai những nhân sự đã huy động cho
gói thầu khác có thời gian làm việc trùng với thời gian thực hiện gói thầu này. Trường
hợp kê khai không trung thực thì nhà thầu sẽ bị đánh giá là gian lận.

1 Vị trí công việc: [ghi cụ thể vị trí công việc đảm nhận trong gói thầu]

Tên: [ghi tên nhân sự chủ chốt]

2 Vị trí công việc: [ghi cụ thể vị trí công việc đảm nhận trong gói thầu]

Tên: [ghi tên nhân sự chủ chốt]

3 Vị trí công việc

Tên

4 Vị trí công việc

Tên

5 Vị trí công việc

Tên

…. Vị trí công việc

Tên

Trang 71
Mẫu số 16

BẢN LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN CỦA NHÂN SỰ CHỦ CHỐT

Nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông tin được yêu cầu dưới đây và phải gửi
kèm theo bản chụp được chứng thực các văn bằng, chứng chỉ có liên quan.

Vị trí

Thông tin Tên Ngày, tháng, năm sinh:


nhân sự

Trình độ chuyên môn

Công việc Tên của người sử dụng lao động


hiện tại

Địa chỉ của người sử dụng lao động

Điện thoại Người liên lạc (trưởng phòng / cán


bộ phụ trách nhân sự)

Fax E-mail

Chức danh Số năm làm việc cho người sử dụng


lao động hiện tại

Trang 72
Mẫu số 17

BẢN KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN

Tóm tắt kinh nghiệm chuyên môn theo trình tự thời gian từ hiện tại trở về trước.
Nêu rõ các kinh nghiệm chuyên môn và kinh nghiệm quản lý cụ thể liên quan đến gói
thầu.

Công ty / Dự án / Chức vụ / Kinh nghiệm


Từ Đến
chuyên môn và quản lý có liên quan

Trang 73
Mẫu số 18
BẢNG KÊ KHAI THIẾT BỊ

Nhà thầu chỉ được kê khai những thiết bị thi công chủ yếu đáp ứng yêu cầu đối
với các thiết bị chính như đã nêu trong danh sách theo yêu cầu quy định tại điểm b Mục
2.2 Chương III- Tiêu chuẩn đánh giá HSDT mà có thể sẵn sàng huy động cho gói thầu;
không được kê khai những thiết bị đã huy động cho gói thầu khác có thời gian huy
động trùng với thời gian thực hiện gói thầu này. Trường hợp kê khai không trung thực
thì nhà thầu sẽ bị đánh giá là gian lận.
Thiết bị thi công phải thuộc sở hữu của nhà thầu hoặc có thể đi thuê nhưng nhà
thầu phải chứng minh khả năng huy động để đáp ứng yêu cầu của gói thầu. Trường
hợp đi thuê thì phải có hợp đồng thuê thiết bị và tài liệu chứng minh thiết bị thuộc sở
hữu của bên cho thuê. Nhà thầu phải kê khai theo mẫu dưới đây đối với mỗi loại thiết bị:

Loại thiết bị

Thông tin Tên nhà sản xuất Đời máy (model)


thiết bị

Công suất Năm sản xuất

Tính năng Xuất xứ

Hiện trạng Địa điểm hiện tại của thiết bị

Thông tin về tình hình huy động, sử dụng thiết bị hiện tại

Nguồn Nêu rõ nguồn thiết bị


o Sở hữu của nhà thầu o Đi thuê o Cho thuê o Chế tạo đặc biệt

Trang 74
Đối với các thiết bị không thuộc sở hữu của mình thì nhà thầu phải kê khai thêm
các thông tin dưới đây:

Chủ sở hữu Tên chủ sở hữu

Địa chỉ chủ sở hữu

Số điện thoại Tên và chức danh

Số fax Telex

Thỏa thuận Thông tin chi tiết về thỏa thuận thuê/cho thuê/chế tạo thiết bị cụ thể cho dự án

Trang 75
Mẫu số 19 (a)

PHẠM VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ(1)

Hợp đồng hoặc


Tên nhà thầu Phạm vi Khối lượng Giá trị % văn bản thỏa
STT
phụ(2) công việc(3) công việc(4) ước tính(5) thuận với nhà
thầu phụ(6)

Ghi chú:
(1) Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu ghi cụ thể tên nhà thầu phụ. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác
định được cụ thể danh tính của nhà thầu phụ thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ
kê khai vào cột “Phạm vi công việc”. Sau đó, nếu được lựa chọn thì khi huy động thầu
phụ thực hiện công việc đã kê khai phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư.
(3) Nhà thầu ghi cụ thể tên hạng mục công việc dành cho nhà thầu phụ.
(4) Nhà thầu ghi cụ thể khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ.
(5) Nhà thầu ghi cụ thể giá trị % công việc mà nhà thầu phụ đảm nhận so với giá
dự thầu.
(6) Nhà thầu ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, nhà thầu phải nộp
kèm theo bản gốc hoặc bản chụp được chứng thực các tài liệu đó.

Trang 76
Phần 2. YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP
Chương V. YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP
I. Giới thiệu về gói thầu
1. Phạm vi công việc của gói thầu.
Xây dựng mô hình kè thử nghiệm bảo vệ bờ kênh Long Xuyên- Rạch Giá.
Quy mô hạng mục công trình: Chiều dài tuyến sạc lở bờ L=100m, sử dụng giải
pháp khiển khai là túi vải địa kỹ thuật và sử dụng vỏ lốp xe ô tô mỗi giải pháp triển
khai 50m
 Phần xây dựng:
 Kết cấu xây dựng:
+ Giải pháp sử dụng túi vải địa kỹ thuật: Phục hồi mái và bảo vệ bờ kênh bằng
túi vải địa kỹ thuật có kích thước sau khi đổ cát vào túi (1x1x0,25)m. Chân
móng được gia cố bằng rọ đá có kích thước ( 2x1x0,5)m trải dọc chiều dài
tuyến. Sử dụng cừ tràm ( 1x50x25x5/100) để gia cố nền dưới rọ đá. Sử dụng vải
địa kỹ thuật làm từng lọc bảo vệ mái.
+ Giải pháp sử dụng lốp xe ô tô: Phục hồi mái và bảo vệ bờ kênh bằng lốp xe ô
tô phủ lên mái bờ. Chân móng được gia cố bằng rọ đá có kích thước
(2x1x0,5)m trải dọc chiều dài tuyến. sử dựng cừ tràm ( 1x50x25x5/100) để gia
cố nền dưới rọ đá. Sử dụng vải địa kỹ thuật làm từng lọc mái bảo vệ.
2. Thời hạn hoàn thành: 180 ngày
II. Yêu cầu về tiến độ thực hiện
1. Thời gian thi công tính theo ngày dương lịch (Kể cả ngày lễ, ngày nghỉ theo
chế độ).
2. Thời gian để thực hiện gói thầu là: 180 ngày.
3. Thời gian thi công tính từ ngày khởi công theo yêu cầu của bên mời thầu cho
đến ngày hoàn thành, nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng (ghi rõ tổng số ngày thi
công).
4. Tài liệu và tiến độ thực hiện hợp đồng bao gồm: Biểu tiến độ thi công, tiến độ
thi công chi tiết, thuyết minh các điều kiện đảm bảo tiến độ thi công.
5. Nhà thầu căn cứ vào tiến độ dự án để lập tiến độ cụ thể cho từng nội dung
công việc, cho các hạng mục thuộc phạm vi gói thầu từ đó lập Tổng tiến độ thực hiện
đảm bảo tiến độ dự án.
6. Thuyết minh tổng tiến độ, nội dung cần nêu rõ:
+ Căn cứ lập tổng thể tiến độ;
+ Các mốc thời gian chính;
+ Đánh giá chung về tính khả thi và điều kiện để thi công đúng tiến độ;
+ Dự báo khả năng rủi ro ảnh hưởng đến tiến độ.

Trang 77
Gh
Tiến độ T T T T T T
ich
TT Danh mục thực hiện 1 2 3 4 5 6 ú
1 Thi công xây lắp
Hạng mục (công trình) A
Hạng mục (công trình) B
………..
02 Cung cấp thiết bị
Thiết bị A
Thiết bị B
………..
03 Nghiệm thu, bàn giao
Hạng mục (công trình) A
Hạng mục (công trình) B
………..
Tổng cộng ... ngày

III. Yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật


1. Quy trình, quy phạm áp dụng cho việc thi công, nghiệm thu công trình;
Áp dụng Nghị định quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng ban hành
kèm theo Nghị định số: 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
1.1 Yêu cầu chung:
- Đảm bảo thu thoát nước mưa, nước thi công tại hiện trường không làm ảnh
hưởng đến môi trường xung quanh. Đảm bảo vệ sinh môi trường, trật tự công cộng
theo đúng quy định của Nhà nước và của địa phương.
- Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi biện pháp an toàn và tai nạn
lao động xảy ra (nếu có) trong giai đoạn chuẩn bị và thi công cho đến khi công trình
được nghiệm thu bàn giao.
- Nhà thầu phải đảm bảo sự điều phối chung về tiến độ của hạng mục trong
công trình để đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ theo hợp đồng đã ký với bên A. Thông
báo kịp thời cho bên A những vướng mắc phát sinh để cùng giải quyết.
- Nhà thầu có trách nhiệm xin phép các lối ra vào tạm và giữ gìn đường đi lối lại
luôn luôn an toàn và sạch sẽ.
- Công việc thi công dưới cao độ +0.00 (Nếu có) Nhà thầu phải có biện pháp
khắc phục kịp thời khi gặp mạch nước ngầm. Nhà thầu có trách nhiệm bảo vệ các công
trình ngầm đã có như cống thoát nước, ống cấp nước, cáp điện...Nếu gây ra hư hại nhà
thầu phải chịu trách nhiệm về mọi hư hại đã gây ra.
- Định vị: Căn cứ theo hồ sơ thiết kế, nhà thầu tự xác định mốc giới và phạm vi
xây dựng cho từng hạng mục công trình.

Trang 78
- Sai số cho phép: Nhà thầu phải xác định vị trí, cao độ của các chi tiết xây lắp
theo hồ sơ thiết kế, và phải chịu trách nhiệm về độ chính xác của các công việc này.
Nhà thầu chịu mọi chi phí cho những việc phát sinh cần phải làm do định vị của các
cấu kiện không phù hợp với các chỉ dẫn.
- Đánh giá mặt bằng công trình và những công trình lân cận: Nhà thầu thoả
thuận với các bên liên quan để phục vụ cho thi công, toàn bộ chi phí này do nhà thầu
chịu. Các phần đền bù liên quan đến tổ chức thi công của Nhà thầu do Nhà thầu tổ
chức thực hiện theo quy định hiện hành, nhà thầu phải chịu toàn bộ chi phí này.
- Thiết bị và nhân công: Trước khi thi công nhà thầu đệ trình chủ đầu tư và tư
vấn giám sát đầy đủ, chi tiết về kế hoạch thi công bao gồm số lượng nhân lực, số
lượng, chủng loại thiết bị sẽ sử dụng. Chủ đầu tư, tư vấn giám sát có thể yêu cầu bỏ
hay thay thế thiết bị hoặc bộ phận thợ nào mà Chủ đầu tư cho là không phù hợp với
công việc thi công.
- Tiêu chuẩn thiết kế thi công và nghiệm thu: Toàn bộ các công việc thi công
xây lắp, nghiệm thu, thí nghiệm, an toàn lao động, quản lý chất lượng… của gói thầu
Nhà thầu tuân thủ các yêu cầu của Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN). Các vật
liệu sử dụng có chất lượng tốt nhất, đúng với yêu cầu của thiết kế và sẽ được Chủ đầu
tư, tư vấn giám sát kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng.
- Bảo hành cấu kiện: Những cấu kiện hư hỏng hoặc không đúng với yêu cầu
thiết kế nhà thầu sẽ sữa chữa, thay thế. Nhà thầu có trách nhiệm bảo hành tất cả các
cấu kiện theo đúng điều kiện của quy định và quy phạm hiện hành.
- Hồ sơ, bản vẽ hoàn công: Sau khi kết thúc các hạng mục công trình, Nhà thầu
sẽ đệ trình Chủ đầu tư, tư vấn giám sát đầy đủ bản vẽ hoàn công của hạng mục đó theo
quy định hiện hành
* Nhà thầu cung cấp thiết bị, nhân lực và vật liệu cần thiết để bên A có thể kiểm
tra đột xuất mọi công việc có liên quan đến khối lượng, chất lượng công tác xây lắp
theo phạm vi công việc chính của gói thầu.

1.2. Tiêu chuẩn, quy phạm thi công và nghiệm thu


a. Các thiêu chuẩn thủy lợi:
QCVN 0401:2018/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Công trình Thủy lợi - Thành
phần, nội dung lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo
khả thi và Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
QCVN 0401:2018/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Công trình Thủy lợi - Thành
phần, nội dung Lập thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công
QCVN 0405:2012/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Công trình thủy lợi - Các quy
định chủ yếu về thiết kế.
TCVN 10405:2014 :Công trình thủy lợi - Đai cây chắn sóng – Khảo sát và thiết kế
TCVN 8419:2010 :Công trình thuỷ lợi − Thiết kế công trình bảo vệ bờ sông để chống lũ

Trang 79
TCVN 8421:2010: Công trình thuỷ lợi - Tải trọng và lực tác dụng lên công trình do sóng
và tàu
TCVN 2737 - 2006 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 9152 : 2012 : Công trình thủy lợi - Quy trình thiết kế tường chắn công trình thủy lợi
TCVN 9902:2016: Công trình thủy lợi - Yêu cầu thiết kế đê sông
TCVN 4253 : 2012: Công trình thủy lợi - Nền các công trình thủy công - Yêu cầu thiết kế
TCVN 10304:2014 Móng cọc. Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4447:2012 Công tác đất. Thi công và nghiệm thu
TCVN 9361:2012 Công tác nền móng. Thi công và nghiệm thu
TCVN 9377-3:2012: Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu
QCVN 18:2014/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong xây dựng
b. Các tiêu chuẩn chung:
 TCVN 4055:2012 Tổ chức thi công
 TCVN 4087:2012 Sử dụng máy xây dựng . Yêu cầu chung
 TCVN 4091:1985 Nghiệm thu các công trình xây dựng
 TCVN 4252:1988 Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công. Quy
phạm thi công và nghiệm thu
 TCVN 5593:1991 Công trình xây dựng dân dụng. Sai số hình học cho phép
 TCVN 5637:1991 Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản
 TCVN 5638:1991 Đánh giá chất lượng xây lắp. Nguyên tắc cơ bản
 TCVN 5640:1991 Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản
 TCXD 65:1989 Quy định sử dụng hợp lý xi măng trong xây dựng
 TCXD 210:1998 Dung sai trong xây dựng công trình – Phương pháp đo kiểm công
trình và các cấu kiện chế sẵn của công trình – Vị trí các điểm đo.
 TCXD 211:1998 Dung sai trong xây dựng công trình- Giám định về kích thước và
kiểm tra công tác thi công
 TCXD 247:2001 Dung sai trong xây dựng- Nguyên tắc cơ bản để đánh giá và yêu cầu
riêng
 TCXD 252:2001 Xây dựng công trình- Dung sai- Cách thể hiện chính xác kích
thước- Nguyên tắc và thuật ngữ
Công tác trắc địa
TCVN 9398:2012 Công tác trắc địa trong xây dựng công trình- Yêu cầu chung
TCVN 9364:2012 Nhà cao tầng. Kỹ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công.
Công tác đất, nền, móng
TCVN 4447:2012 Công tác đất. Thi công và nghiệm thu
TCVN 9361:2012 Công tác nền móng - Thi công và nghiệm thu

Trang 80
Bê tông cốt thép toàn khối
TCVN 4453:1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công
và nghiệm thu.
TCVN 5718:1993 Mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng. Yêu cầu kỹ
thuật chống thấm nước.
TCVN 5724:1993 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Điều kiện tối thiểu để thi công
và nghiệm thu
TCVN 8828:2011 Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
TCVN 9343:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn công tác bảo trì
Kết cấu thép
TCVN 5017-1:2010 Hàn và các quá trình liên quan - Từ vựng - Phần 1: Các quá trình
hàn kim loại
TCVN 5017-2:2010 Hàn và các quá trình liên quan - Từ vựng - Phần 2: Các quá trình
hàn vẩy mềm, hàn vảy cứng và các thuật ngữ liên quan
TCVN 8789:2011 Sơn bảo vệ kết cấu thép – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 8790:2011 Sơn bảo vệ kết cấu thép - Quy trình thi công và nghiệm thu
Kết cấu gạch đá, vữa xây dựng
 TCVN 4085:2011 Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu
 TCVN 4459:1987 Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng
Phòng chống mối & bảo trì công trình
TCVN 7958:2008 Bảo vệ công trình xây dựng - Phòng chống mối cho công trình xây
dựng mới.
TCVN 8268:2009 Bảo vệ công trình xây dựng. Diệt và phòng chống mối công trình
xây dựng đang sử dụng
Lắp đặt thiết bị
 TCVN 5639:1991 Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong. Nguyên tắc cơ bản
 TCXDVN 319:2004 Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp .
Yêu cầu chung
An toàn trong xây dựng
 TCVN 2287:1978 Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Quy định cơ bản
 TCVN 2289:1978 Quá trình sản xuất. Yêu cầu chung về an toàn
 TCVN 2291:1978 Phương tiện bảo vệ người lao động. Phân loại
 TCVN 2292:1978 Công việc sơn. Yêu cầu chung về an toàn.
 TCVN 2293:1978 Gia công gỗ. Yêu cầu chung về an toàn.
 TCVN 3146:1986 Công việc hàn điện. Yêu cầu chung về an toàn.

Trang 81
 TCVN 3147:1990 Quy phạm an toàn trong Công tác xếp dỡ- Yêu cầu chung
 TCVN 3153:1979 Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động- Các khái niệm cơ bản- Thuật
ngữ và định nghĩa
 TCVN 3254:1989 An toàn cháy. Yêu cầu chung
 TCVN 3255:1986 An toàn nổ. Yêu cầu chung.
 TCVN 3288:1979 Hệ thống thông gió. Yêu cầu chung về an toàn
 TCVN 4086:1985 An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung
 TCVN 4245:1996 Yêu cầu kỹ thuật an toàn trong sản xuất sử dụng oxy-axetylen
 TCVN 4431:1987 Lan can an toàn. Điều kiện kỹ thuật
 TCVN 5308:1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
 TCXD 66:1991 Vận hành khai thác hệ thống cấp thoát nước. Yêu cầu an toàn.
 TCXDVN 296.2004 Dàn giáo- Các yêu cầu về an toàn
An toàn trong chế tạo, sử dụng thiết bị
 TCVN 2290:1978 Thiết bị sản xuất. Yêu cầu chung về an toàn.
 TCVN 3748:1983 Máy gia công kim loại- Yêu cầu chung về an toàn
 TCVN 4163:1985 Máy điện cầm tay- Yêu cầu an toàn
 TCVN 4244:1986 Quy phạm kỹ thuật an toàn thiết bị nâng.
 TCVN 4726:1989 Kỹ thuật an toàn- Máy cắt kim loại- Yêu cầu đối với trang bị điện
 TCVN 5863:1995 Thiết bị nâng. Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng

1.3. Tiêu chuẩn áp dụng về vật liệu xây dựng


STT Vật liệu Tiêu chuẩn
1 Xi măng
Xi măng Poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 9202:2012
Xi măng Poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 9202:2012
2 Cốt liệu và nước trộn cho bê tông và vữa
Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật TCVNXD 7570: 2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa - Các phương pháp TCVN 7572: 2006
thử
Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 4506:2012
Cát xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật. TCVN 1770-1986
Đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng cho bê tông. TCVN 1771-1987
Cát nghiền cho bê tông và vữa TCVN 9205:2012
3 Bê tông
Hỗn hợp Bê tông trộn sẵn- Các yêu cầu cơ bản TCVNXD 374: 2006
đánh giá chất lượng và nghiệm thu
Vữa xây dựng- Yêu cầu kỹ thuật TCVN 4314-1986

Trang 82
STT Vật liệu Tiêu chuẩn
4 Cốt thép cho bê tông
Thép và sản phẩm thép. Yêu cầu kỹ thuật TCVN 4399:2008
chung khi cung cấp
Thép cán nóng – Phần 1 – Kích thước thép tròn TCXDVN 6283-1-1997
Thép cốt bê tông – Phần 1: Thép thanh tròn TCVN 1651-1:2008
trơn
Thép cốt bê tông – Phần 2: Thép thanh vằn TCVN 1651-2:2008
Các yêu cầu về chủng loại, chất lượng vật tư, thiết bị;
Đặc tính kỹ thuật –
TT Tên vật tư Ghi chú
Tiêu chuẩn áp dụng
1. Cát vàng TCVN 1770: 1986

2. Cát xây TCVN 1770: 1986


3. Đá dăm, đá 4x6 TCVN 1771: 1987
4. Xi măng PCB30 TCVN 2682: 2009

5. Xi măng PCB40 TCVN 2682: 2009

6. Xi măng trắng TCVN 5691: 1992


7. Thép và thép hình TCVN 5709:1998;
các loại TCVN 1654,1655: 1985
TCVN 1656: 1993
2. Yêu cầu về trình tự thi công, lắp đặt;
Tổ chức thi công áp dụng tiêu chuẩn TCVN 4055:2012. Tiến độ thi công được
lập cụ thể cho từng công việc để đảm bảo được kế hoạch.
- Giám sát kỹ thuật và nghiệm thu chặt chẽ từng phần các công đoạn trong công
nghệ thi công.
- Chấp hành các quy phạm kỹ thuật nghiêm túc và xem xét, phản ánh kịp thời
sự phù hợp thực tế công trường và bản vẽ thiết kế, kể cả vật liệu kiến trúc.
- Thi công thủ công kết hợp với cơ giới.
- Yêu cầu thi công gọn, dứt điểm từng phần việc.
3. Yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ;
- Theo các quy định hiện hành về phòng, chống cháy, nổ
4. Yêu cầu về vệ sinh môi trường;
- Theo các quy định hiện hành về vệ sinh môi trường
5. Yêu cầu về an toàn lao động;
- Theo các quy định hiện hành về an toàn lao động
6. Biện pháp huy động nhân lực và thiết bị phục vụ thi công;

Trang 83
- Nhà thầu phải có kế hoạch để sử dụng các thiết bị hiện có hoặc mua sắm mới
để tận dụng triệt để công suất thiết bị, đảm bảo cung ứng kịp thời theo tiến độ cung
ứng vật tư thiết bị.
- Nhà thầu phải có kế hoạch bố trí thiết bị, nhân lực đặc biệt là cho các công tác
chính Các đội sản xuất theo chuyên nghề: xây dựng, cofa, sắt, lao động phải hợp tác
chặt chẽ với nhau trong quá trình thi công;
7. Yêu cầu về biện pháp tổ chức thi công tổng thể và các hạng mục;
- Nhà thầu phải có đề xuất biện pháp tổ chức thi công tổng thể và các hạng mục
áp dụng các quy phạm kỹ thuật thi công hiện hành phù hợp với công trình, đảm bảo
không có ảnh hưởng xấu đến các hạng mục kế cận.
8. Yêu cầu về hệ thống kiểm tra, giám sát chất lượng của nhà thầu;
- Nhà thầu phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về kỹ thuật và giải pháp thi công
của mình nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ và đúng các yêu cầu kỹ thuật đã qui định.
- Trong quá trình thi công Nhà thầu phải cử cán bộ kỹ thuật, thường xuyên theo
dõi và kiểm tra chất lượng thi công. Tất cả các công tác theo dõi và kiểm tra chất
lượng tại hiện trường của Nhà thầu phải được ghi chép vào sổ nhật ký công trình. Đối
với các tài liệu cơ bản, tài liệu thí nghiệm, biên bản nghiệm thu v.v... Nhà thầu phải lập
thành hồ sơ lưu giữ cả ở công trường lẫn văn phòng của Nhà thầu để cán bộ giám sát
của Chủ đầu tư, Chủ nhiệm điều hành dự án, Chủ đầu tư và bất kỳ người nào khác
được Chủ đầu tư uỷ quyền có thể tham khảo và xem xét vào bất kỳ thời gian nào.
- Cán bộ giám sát hoặc Trưởng ban quản lý dự án có quyền yêu cầu Nhà thầu
xử lý, phá bỏ hoặc thi công lại các hạng mục công việc mà kết quả kiểm tra cho thấy
không đảm bảo chất lượng theo đúng các yêu cầu kỹ thuật đã quy định. Trong trường
hợp như vậy Nhà thầu phải gánh chịu mọi chi phí liên quan đến việc thi công lại, giám
sát, thí nghiệm và các chi phí khác nảy sinh từ việc thi công lại của Nhà thầu.
9. Bàn giao công trình xây dựng
- Bảo đảm các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình
đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Bảo đảm an toàn về vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.
10. Bảo hành công trình xây dựng
- Nhà thàu có trách nhiệm bảo hành công trình xây dựng và thiêt bị công trình
đưa vào lắp đặt.
- Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng,
khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà
thầu gây ra.
- Thời gian bảo hành là ≥ 12 tháng kể từ ngày chủ đầu tư kí biên bản nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình đưa vào sử dụng.

Trang 84
- Mức tiền bảo hành công trình 05% giá trị hợp đồng và nhà thầu sẽ được hoàn
trả lại sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành
công việc bảo hành.

Trang 85
IV. Yêu cầu thông số kỹ thuật thiết bị cho gói thầu: không

VII. Các bản vẽ

STT Tên bản vẽ Ký hiệu


1. Chỉ dẫn tổng quát giải pháp sử dụng túi D- Box BCKTKT.CB.Ke-01

2. Chỉ dẫn tổng quát giải pháp sử dụng vỏ lốp xe ô tô BCKTKT.CB.Ke-02

3. Mặt bằng hiện trạng 1 BCKTKT.CB.Ke-03

4. Mặt bằng hiện trạng 2 BCKTKT.CB.Ke-04

5. Mặt bằng hiện trạng 3 BCKTKT.CB.Ke-05

6. Mặt bằng tổng thể kè BCKTKT.CB.Ke-06

7. Mặt bằng chi tiết kè BCKTKT.CB.Ke-07

BCKTKT.CB.Ke-08
8. Mặt cắt ngang mẫu kè

BCKTKT.CB.Ke-09
9. Mặt bằng cắt chi tiết kè 1

BCKTKT.CB.Ke-10
10. Mặt bằng cắt chi tiết kè 2

BCKTKT.CB.Ke-11
11. Trình tự thi công

BCKTKT.CB.Ke-12
12. Mặt bằng tổng thể kè

BCKTKT.CB.Ke-13
13. Mặt bằng chi tiết kè

BCKTKT.CB.Ke-14
14. Mặt cắt ngang mẫu kè

BCKTKT.CB.Ke-15
15. Mặt cắt chi tiết kè 1

BCKTKT.CB.Ke-16
16. Mặt cắt chi tiết kè 2

BCKTKT.CB.Ke-17
17. Trình tự thi công

Ghi Chú : Hệ thống bản vẽ kèm theo HSMT

Trang 86
Phần 3
ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

Chương VI
ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

A. Các quy định chung


1. Định Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
nghĩa 1.1.“Bản vẽ” là các bản vẽ của công trình, bao gồm các bản
vẽ theo hợp đồng và bất kỳ bản vẽ điều chỉnh hoặc bổ sung
nào do Chủ đầu tư (hay đại diện) phát hành theo đúng hợp
đồng, bao gồm các tính toán và thông tin khác được Chủ đầu
tư cung cấp hay phê duyệt để thực hiện hợp đồng;
1.2.“Bảng kê các hạng mục” là bảng liệt kê các hạng mục
công việc thuộc gói thầu bao gồm thi công, lắp đặt, thử
nghiệm và nghiệm thu công trình. Nội dung của Bảng kê các
hạng mục bao gồm giá trọn gói cho mỗi hạng mục, làm cơ sở
thanh toán, quyết toán, bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng;
1.3.“Bất khả kháng” là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm
soát và khả năng lường trước của các bên, chẳng hạn như:
chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt,
dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch;
1.4.“Chủ đầu tư” là bên thuê Nhà thầu thực hiện công trình và
được quy định tại ĐKCT;
1.5.“Chứng nhận hết thời hạn bảo hành công trình” là giấy
chứng nhận được Chủ đầu tư phát hành trên cơ sở Nhà thầu
đã khắc phục sửa chữa các sai sót của công trình trong thời
hạn bảo hành công trình xây dựng;
1.6.“Công trình” là những gì mà Hợp đồng yêu cầu Nhà thầu
thi công, lắp đặt và bàn giao cho Chủ đầu tư được xác định
trong ĐKCT;
1.7.“Công trình tạm” là các công trình cần thiết cho việc thi
công và lắp đặt công trình do Nhà thầu thiết kế, thi công, lắp
đặt và tháo dỡ;
1.8.“Công trường” là khu vực được xác định trong ĐKCT;
1.9.“Giá hợp đồng” là tổng số tiền ghi trong hợp đồng cho
việc thực hiện và hoàn thành công trình, trong đó bao gồm cả
chi phí cho việc duy tu bảo dưỡng công trình. Giá hợp đồng
đã bao gồm tất cả các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) và
chi phí dự phòng;
1.10. “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu
để thực hiện, hoàn thành và duy tu bảo dưỡng công trình. Hợp
đồng bao gồm các tài liệu liệt kê trong Mục 2 ĐKC;
1.11. “Ngày” là ngày dương lịch; tháng là các tháng dương
lịch;
Trang 87
1.12. “Ngày hoàn thành” là ngày hoàn tất công trình được
Chủ đầu tư xác nhận theo Mục 45 ĐKC;
1.13. “Ngày hoàn thành dự kiến” là ngày mà dự kiến Nhà
thầu sẽ hoàn thành công trình. Ngày hoàn thành dự kiến được
quy định tại ĐKCT. Chỉ có Chủ đầu tư mới có thể điều chỉnh
Ngày hoàn thành dự kiến bằng cách cho phép gia hạn thời
gian hay đẩy nhanh tiến độ;
1.14. “Ngày khởi công” là ngày được ghi trong ĐKCT. Đó là
ngày chậm nhất mà Nhà thầu phải bắt đầu thực hiện công
trình. Ngày khởi công không nhất thiết phải trùng với ngày
tiếp nhận mặt bằng công trường;
1.15. “Nhà thầu” là bên có HSDT được Chủ đầu tư chấp
thuận cho thực hiện công trình và được quy định tại ĐKCT;
1.16. “Nhà thầu phụ” là một cá nhân hay tổ chức có tên trong
danh sách các nhà thầu phụ do nhà thầu chính đề xuất trong
HSDT hoặc nhà thầu thực hiện các phần công việc mà nhà
thầu chính đề xuất trong HSDT; ký Hợp đồng với nhà thầu
chính để thực hiện một phần công việc trong Hợp đồng theo
nội dung đã kê khai trong HSDT được Chủ đầu tư chấp thuận;
1.17. “Nhà xưởng” là bất kỳ bộ phận không tách rời nào của
công trình có chức năng cơ điện, hoá học hay sinh học;
1.18. “Sai sót” là bất kỳ phần nào của công trình chưa hoàn
thành theo đúng hợp đồng;
1.19. “Sự kiện bồi thường” là các sự kiện được xác định theo
Mục 41 ĐKC;
1.20. “Thay đổi” là những yêu cầu do Chủ đầu tư đưa ra bằng
văn bản làm thay đổi công trình;
1.21. “Thiết bị” là các nhà xưởng, xe, máy móc của Nhà thầu
được tạm thời mang đến công trường để thi công công trình;
1.22. “Thời hạn bảo hành công trình xây dựng” là thời gian
Nhà thầu chịu trách nhiệm pháp lý về sửa chữa các sai sót đối
với công trình. Thời hạn bảo hành được tính từ ngày công
trình được nghiệm thu, bàn giao;
1.23. “Thông số kỹ thuật” là các yêu cầu kỹ thuật của công
trình kèm trong Hợp đồng và bất kỳ thay đổi hay bổ sung nào
được Chủ đầu tư đưa ra hay phê duyệt;
1.24. “Tư vấn giám sát” là nhà thầu tư vấn được Chủ đầu tư
lựa chọn để hoạt động thường xuyên và liên tục tại hiện
trường nhằm giám sát việc thi công xây dựng công trình, hạng
mục công trình. Tên nhà thầu tư vấn giám sát được quy định
tại ĐKCT;
1.25. “Vật tư” là tất cả những thứ được cung cấp, kể cả các
vật tư tiêu hao cho Nhà thầu sử dụng trong công trình.
2. Thứ tự ưu Các tài liệu cấu thành Hợp đồng được sắp xếp theo thứ tự ưu
tiên tiên sau đây:
2.1.Hợp đồng, kèm theo các phụ lục hợp đồng;

Trang 88
2.2.Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng;
2.3.Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
2.4.ĐKCT;
2.5.ĐKC;
2.6.HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của Nhà thầu;
2.7.HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có);
2.8.Các tài liệu khác quy định tại ĐKCT.
3. Luật và Luật điều chỉnh hợp đồng là luật Việt Nam, ngôn ngữ của hợp
ngôn ngữ đồng là tiếng Việt.
4. Ủy quyền Trừ khi có quy định khác trong ĐKCT, Chủ đầu tư có thể uỷ
quyền thực hiện bất kỳ trách nhiệm nào của mình cho người
khác, sau khi thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu và có thể
rút lại quyết định uỷ quyền sau khi đã thông báo bằng văn bản
cho Nhà thầu.
5. Bảo đảm Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được nộp đến Chủ đầu tư
thực hiện hợp không muộn hơn ngày quy định trong Thư chấp thuận HSDT
đồng và trao hợp đồng. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được thực
hiện theo hình thức và giá trị quy định cụ thể trong ĐKCT và
có hiệu lực đến hết ngày thứ 28 sau khi Chủ đầu tư phát hành
Giấy chứng nhận hoàn thành.
6. An toàn, Nhà thầu phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, phòng
phòng chống chống cháy nổ và vệ sinh môi trường cho tất cả các hoạt động
cháy nổ và vệ tại Công trường.
sinh môi
trường
7. Nhà thầu 7.1.Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong
phụ danh sách các nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT để thực hiện
một phần công việc nêu trong HSDT. Việc sử dụng nhà thầu
phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của Nhà thầu. Nhà thầu
phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư về khối lượng, chất
lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà
thầu phụ thực hiện.
Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà
thầu phụ đã được quy định tại Mục này chỉ được thực hiện khi
có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận.
7.2.Giá trị công việc mà các nhà thầu phụ quy định tại Mục
7.1 ĐKC thực hiện không được vượt quá tỷ lệ phần trăm theo
giá hợp đồng quy định tại ĐKCT.
7.3.Nhà thầu không được sử dụng nhà thầu phụ cho các công
việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu
trong HSDT.
7.4.Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT.
8. Hợp tác Nhà thầu phải hợp tác với các nhà thầu khác và các đơn vị
với các Nhà liên quan cùng làm việc trên công trường trong quá trình thực
thầu khác hiện hợp đồng.

Trang 89
9. Nhân sự 9.1.Nhà thầu phải huy động các nhân sự chủ chốt và sử dụng
và Thiết bị các thiết bị đã xác định trong HSDT để thực hiện công trình
hoặc huy động các nhân sự hay thiết bị khác được Chủ đầu tư
chấp thuận. Chủ đầu tư sẽ chỉ chấp thuận đề xuất thay thế
nhân sự chủ chốt và thiết bị trong trường hợp kinh nghiệm,
năng lực của nhân sự và chất lượng, tính năng của thiết bị
thay thế về cơ bản bằng hoặc cao hơn so với đề xuất trong
HSDT.
9.2.Nếu Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu cho một cán bộ/nhân
viên của Nhà thầu thôi việc với lý do chính đáng, thì Nhà thầu
phải bảo đảm rằng người đó sẽ rời khỏi công trường trong
vòng 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Chủ
đầu tư và không còn được thực hiện bất kỳ công việc nào liên
quan đến hợp đồng.
9.3.Nếu Chủ đầu tư xác định được một cán bộ/nhân viên nào
của Nhà thầu tham gia các hành vi tham nhũng, gian lận,
thông đồng, ép buộc hoặc gây trở ngại trong quá trình thực
hiện công trình thì nhân viên đó sẽ bị buộc thôi việc theo Mục
9.2 ĐKC.
10. Bất khả 10.1. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng
kháng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn
bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện.
Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất
khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi
xảy ra sự kiện bất khả kháng. Trong khoảng thời gian không
thể thi công công trình do điều kiện bất khả kháng, Nhà thầu
theo hướng dẫn của Chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện
các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho
phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần
việc không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Trong
trường hợp này, Chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho Nhà
thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh
chịu.
10.2. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường
hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt
hoặc bị chấm dứt hợp đồng. Trường hợp phát sinh tranh chấp
giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì
tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Mục 21 ĐKC.
11. Rủi ro Chủ đầu tư chịu mọi rủi ro mà Hợp đồng này xác định là rủi
của Chủ đầu ro của Chủ đầu tư, Nhà thầu chịu mọi rủi ro mà Hợp đồng này
tư và Nhà xác định là rủi ro của Nhà thầu.
thầu
12. Rủi ro Kể từ ngày khởi công cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo
của Chủ đầu hành của Nhà thầu, Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về những rủi
tư ro sau đây:
12.1. Rủi ro về thương tích, tử vong đối với con người, mất mát
hoặc hư hỏng tài sản (loại trừ công trình, vật tư, máy móc, thiết
Trang 90
bị) do lỗi của Chủ đầu tư;
12.2. Rủi ro về tổn thất, hư hại đối với công trình, vật tư, máy
móc, thiết bị do lỗi của Chủ đầu tư, do thiết kế của Chủ đầu tư
hoặc do bất khả kháng.
13. Rủi ro Nhà thầu chịu trách nhiệm về những rủi ro sau đây:
của Nhà thầu 13.1. Các rủi ro không phải là rủi ro của Chủ đầu tư, bao gồm
rủi ro về thương tích, tử vong, mất mát hay hư hỏng tài sản
(kể cả đối với công trình, vật tư, máy móc, thiết bị) kể từ ngày
khởi công cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành;
13.2. Rủi ro về tổn thất, hư hại đối với công trình kể từ ngày
nghiệm thu, bàn giao công trình cho đến ngày hết hạn nghĩa
vụ bảo hành của Nhà thầu do:
- Bất kỳ sai sót nào xảy ra vào Ngày hoàn thành;
- Bất kỳ sự việc nào xảy ra trước Ngày hoàn thành mà sự việc
này không phải là rủi ro của Chủ đầu tư;
- Các hoạt động của Nhà thầu trên Công trường sau Ngày
hoàn thành.
14. Bảo hiểm Yêu cầu về bảo hiểm được quy định tại ĐKCT.
15. Thông tin Nhà thầu có trách nhiệm nghiên cứu các thông tin về công
về công trường được đề cập trong ĐKCT và bất kỳ thông tin nào khác
trường có liên quan đến công trường.
16. An toàn Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về an toàn của tất cả các hoạt
động tại công trường.
17. Cổ vật 17.1. Bất kỳ đồ vật gì có tính chất lịch sử hay có giá trị đáng
phát hiện tại kể được phát hiện tại công trường sẽ là tài sản của Nước Cộng
công trường hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Nhà thầu không cho người
của mình hoặc người khác lấy hoặc làm hư hỏng cổ vật được
phát hiện. Nhà thầu phải thông báo ngay cho Chủ đầu tư về
việc phát hiện này để giải quyết theo quy định của pháp luật.
17.2. Trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị chậm do việc
phát hiện cổ vật hoặc Nhà thầu phải tham gia việc xử lý, bảo
quản, vận chuyển cổ vật thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ
đầu tư để xem xét, giải quyết.
18. Quyền sử Chủ đầu tư phải giao quyền sử dụng công trường cho Nhà
dụng công thầu vào ngày quy định tại ĐKCT. Nếu một phần nào đó của
trường Công trường chưa được giao cho Nhà thầu sử dụng vào ngày
quy định tại ĐKCT thì Chủ đầu tư sẽ được xem là gây chậm
trễ cho việc bắt đầu các hoạt động liên quan và điều này sẽ
được xác định là một Sự kiện bồi thường.
19. Ra vào Nhà thầu phải cho phép Chủ đầu tư hay bất kỳ người nào
Công trường khác được Chủ đầu tư uỷ quyền ra vào Công trường và ra vào
bất kỳ nơi nào đang thực hiện hoặc dự kiến sẽ thực hiện công
việc có liên quan đến Hợp đồng.
20. Tư vấn 20.1. Tư vấn giám sát có trách nhiệm thực hiện các công việc
giám sát nêu trong hợp đồng.
Trang 91
20.2. Tư vấn giám sát có thể đưa ra chỉ dẫn cho Nhà thầu về
việc thi công xây dựng công trình và sửa chữa sai sót vào bất
kỳ lúc nào. Nhà thầu phải tuân theo các chỉ dẫn của tư vấn
giám sát.
20.3. Trường hợp Chủ đầu tư thay đổi tư vấn giám sát, Chủ
đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu.
21. Giải quyết 21.1. Chủ đầu tư và Nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các
tranh chấp tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng,
hòa giải.
21.2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương
lượng, hòa giải trong thời gian quy định tại ĐKCT kể từ ngày
phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu
cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác
định tại ĐKCT.
B. Quản lý thời gian
22. Ngày khởi Nhà thầu có thể bắt đầu thực hiện công trình vào Ngày khởi
công và ngày công quy định tại ĐKCT và phải tiến hành thi công công
hoàn thành trình theo đúng Biểu tiến độ thi công chi tiết do Nhà thầu
dự kiến trình và được Chủ đầu tư chấp thuận. Nhà thầu phải hoàn
thành công trình vào Ngày hoàn thành dự kiến quy định tại
ĐKCT.
23. Biểu tiến 23.1. Trong khoảng thời gian quy định tại ĐKCT, Nhà thầu phải
độ thi công trình Chủ đầu tư xem xét, chấp thuận Biểu tiến độ thi công chi
chi tiết tiết bao gồm các nội dung sau:
a) Trình tự thực hiện công việc của Nhà thầu và thời gian thi
công dự tính cho mỗi giai đoạn chính của công trình;
b) Quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm định được nêu cụ thể trong
hợp đồng;
c) Báo cáo kèm theo gồm: báo cáo chung về các phương pháp
mà Nhà thầu dự kiến áp dụng và các giai đoạn chính trong
việc thi công công trình; số lượng cán bộ, công nhân và thiết
bị của Nhà thầu cần thiết trên công trường cho mỗi giai đoạn
chính.
23.2. Nhà thầu phải thực hiện theo Biểu tiến độ thi công chi
tiết sau khi bảng này được Chủ đầu tư chấp thuận.
23.3. Nhà thầu phải trình Chủ đầu tư xem xét, chấp thuận
Biểu tiến độ thi công chi tiết đã cập nhật vào những thời điểm
không vượt quá thời gian quy định tại ĐKCT. Nếu Nhà thầu
không trình Biểu tiến độ thi công chi tiết đã cập nhật vào
những thời điểm trên, Chủ đầu tư có thể giữ lại một số tiền quy
định tại ĐKCT trong kỳ thanh toán tiếp theo. Số tiền này sẽ
được thanh toán ở kỳ thanh toán kế tiếp sau khi Biểu tiến độ thi
công chi tiết này được trình.
23.4. Việc chấp thuận Biểu tiến độ thi công chi tiết của Chủ
đầu tư sẽ không thay thế các nghĩa vụ của Nhà thầu. Nhà thầu
có thể điều chỉnh lại Biểu tiến độ thi công chi tiết và trình lại
Trang 92
cho Chủ đầu tư vào bất kỳ thời điểm nào.
24. Thay đổi Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ thương thảo về việc gia hạn thời
thời gian thực gian thực hiện hợp đồng trong những trường hợp sau đây:
hiện hợp đồng 24.1. Chủ đầu tư không giao quyền sử dụng công trường cho
Nhà thầu vào thời gian quy định tại Mục 18 ĐKC;
24.2. Chủ đầu tư chậm trễ không có lý do trong việc cấp Biên
bản nghiệm thu công trình;
24.3. Các trường hợp khác được mô tả tại ĐKCT.

25. Đẩy 25.1. Khi Chủ đầu tư cần Nhà thầu hoàn thành trước Ngày
nhanh tiến độ hoàn thành dự kiến, Chủ đầu tư phải yêu cầu Nhà thầu đề xuất
các chi phí phát sinh nhằm đẩy nhanh tiến độ. Nếu Chủ đầu tư
chấp nhận các chi phí mà Nhà thầu đề xuất thì Ngày hoàn
thành dự kiến sẽ được điều chỉnh cho phù hợp và được cả
Chủ đầu tư và Nhà thầu xác nhận.
25.2. Nếu các chi phí phát sinh do Nhà thầu đề xuất để đẩy
nhanh tiến độ được Chủ đầu tư chấp thuận thì Giá hợp đồng
sẽ được điều chỉnh và các chi phí phát sinh sẽ được xử lý như
một thay đổi của hợp đồng.
26. Trì hoãn Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu hoãn việc khởi công hay
theo lệnh của thực hiện chậm tiến độ của bất kỳ hoạt động nào trong công
Chủ đầu tư trình.
C. Quản lý chất lượng
27. Kiểm tra 27.1. Nhà thầu phải đảm bảo tất cả vật tư, máy móc, thiết bị
chất lượng đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật.
vật tư, máy 27.2. Nhà thầu phải cung cấp mẫu, kết quả kiểm nghiệm đối
móc, thiết bị với vật tư, máy móc, thiết bị quy định tại ĐKCT để kiểm tra
và làm cơ sở nghiệm thu công trình.
27.3. Chủ đầu tư sẽ kiểm tra vật tư, máy móc, thiết bị tại nơi
khai thác, nơi sản xuất hoặc tại công trường vào bất kỳ thời
điểm nào.
27.4. Nhà thầu phải đảm bảo bố trí cán bộ và các điều kiện
cần thiết cho việc kiểm tra vật tư, máy móc, thiết bị nêu trên.
D. Quản lý chi phí
28. Xác định Chủ đầu tư phải kiểm tra, đánh giá chất lượng công việc của
các sai sót Nhà thầu và thông báo cho Nhà thầu về bất kỳ sai sót nào
trong công được phát hiện. Việc kiểm tra của Chủ đầu tư không làm thay
trình đổi trách nhiệm của Nhà thầu. Chủ đầu tư có thể chỉ thị Nhà
thầu tìm kiếm xem công trình có sai sót hay không và Nhà
thầu phải kiểm tra, thử nghiệm bất kỳ phần việc nào mà Chủ
đầu tư cho là có thể có sai sót.
29. Thử Nếu Chủ đầu tư chỉ thị Nhà thầu tiến hành một thử nghiệm
nghiệm không được quy định tại phần Thông số kỹ thuật nhằm kiểm
tra xem có sai sót hay không và sau đó kết quả thử nghiệm

Trang 93
cho thấy có sai sót thì Nhà thầu sẽ phải trả chi phí lấy mẫu và
thử nghiệm. Nếu không có sai sót thì việc lấy mẫu, thử
nghiệm đó sẽ được coi là một Sự kiện bồi thường.
30. Sửa chữa 30.1. Kể từ Ngày hoàn thành cho đến khi kết thúc Thời hạn
khắc phục Sai bảo hành công trình, Chủ đầu tư phải thông báo cho Nhà thầu
sót về các Sai sót trong công trình. Thời hạn bảo hành công trình
phải được gia hạn cho đến khi các Sai sót được sửa chữa
xong.
30.2. Mỗi lần có thông báo về Sai sót trong Công trình, Nhà
thầu phải tiến hành sửa chữa Sai sót đó trong khoảng thời
gian quy định mà Chủ đầu tư đã thông báo.
31. Sai sót Nếu Nhà thầu không sửa chữa Sai sót trong khoảng thời gian
không được được Chủ đầu tư quy định tại thông báo Sai sót trong Công
sửa chữa trình thì Chủ đầu tư được thuê tổ chức khác khắc phục sai sót,
xác định chi phí khắc phục sai sót và Nhà thầu sẽ phải hoàn
trả khoản chi phí này.
32. Dự báo về Nhà thầu cần dự báo sớm cho Chủ đầu tư về các sự việc có
sự cố thể sắp xảy ra mà tác động xấu đến chất lượng công trình, làm
tăng giá hợp đồng hay làm chậm trễ việc thực hiện hợp đồng.
Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu dự báo về ảnh hưởng của
sự việc này đối với giá hợp đồng và thời gian thực hiện hợp
đồng. Nhà thầu phải hợp tác với Chủ đầu tư để đưa ra các
biện pháp khắc phục.
D. Quản lý chi phí
33. Loại hợp Loại hợp đồng: Trọn gói
đồng
34. Giá hợp 34.1. Giá hợp đồng được ghi tại ĐKCT là toàn bộ chi phí để
đồng và bảng thực hiện hoàn thành tất cả các hạng mục của gói thầu nêu
giá hợp đồng trong Bảng giá hợp đồng bảo đảm tiến độ, chất lượng theo
đúng yêu cầu của gói thầu. Giá hợp đồng đã bao gồm toàn bộ
các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) và chi phí dự phòng.
Giá hợp đồng là trọn gói và cố định trong suốt thời gian thực
hiện hợp đồng.
34.2. Bảng giá hợp đồng quy định tại Phụ lục bảng giá hợp
đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao
gồm các hạng mục công việc mà Nhà thầu phải thực hiện và
thành tiền của các hạng mục đó.
35. Tạm ứng 35.1. Chủ đầu tư phải cấp cho Nhà thầu khoản tiền tạm ứng
theo quy định tại ĐKCT, sau khi Nhà thầu nộp Bảo lãnh tiền
tạm ứng tương đương với khoản tiền tạm ứng. Bảo lãnh tiền
tạm ứng phải được phát hành bởi một ngân hàng hoặc tổ chức
tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và có hiệu lực cho
đến khi hoàn trả hết khoản tiền tạm ứng; giá trị của Bảo lãnh
tiền tạm ứng sẽ được giảm dần theo số tiền tạm ứng mà Nhà
thầu hoàn trả. Không tính lãi đối với tiền tạm ứng.
35.2. Nhà thầu chỉ được sử dụng tiền tạm ứng cho việc trả
Trang 94
lương cho người lao động, mua hoặc huy động thiết bị, nhà
xưởng, vật tư và các chi phí huy động cần thiết cho việc thực
hiện Hợp đồng. Nhà thầu phải chứng minh rằng khoản tiền
tạm ứng đã được sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng
bằng cách nộp bản sao các hóa đơn chứng từ hoặc tài liệu liên
quan cho Chủ đầu tư. Nhà thầu sẽ bị thu Bảo lãnh tiền tạm
ứng trong trường hợp sử dụng tiền tạm ứng không đúng mục
đích.
35.3. Tiền tạm ứng phải được hoàn trả bằng cách khấu trừ
một tỷ lệ nhất định trong các khoản thanh toán đến hạn cho
Nhà thầu, theo bảng kê tỷ lệ phần trăm công việc đã hoàn
thành làm cơ sở thanh toán. Khoản tiền tạm ứng hay hoàn trả
tiền tạm ứng sẽ không được tính đến khi định giá các công
việc đã thực hiện, các Thay đổi Hợp đồng, các Sự kiện bồi
thường, thưởng hợp đồng hoặc Bồi thường thiệt hại.
36. Thanh 36.1. Việc thanh toán thực hiện theo quy định tại ĐKCT.
toán Trường hợp Chủ đầu tư thanh toán chậm, Nhà thầu sẽ được
trả lãi trên số tiền thanh toán chậm vào lần thanh toán kế tiếp.
Lãi suất thanh toán chậm được tính từ ngày phải thanh toán
theo thỏa thuận hoặc kế hoạch phải thanh toán cho đến ngày
thanh toán thực tế và mức lãi suất áp dụng là mức lãi suất
hiện hành đối với các khoản vay thương mại bằng VND.
36.2. Đồng tiền thanh toán là: VND.
37. Điều Việc điều chỉnh thuế thực hiện theo quy định tại ĐKCT.
chỉnh thuế
38. Tiền giữ 38.1. Mỗi lần thanh toán cho Nhà thầu, Chủ đầu tư sẽ giữ lại
lại một phần theo quy định tại ĐKCT cho đến khi hoàn thành
toàn bộ công trình.
38.2. Tiền giữ lại sẽ được hoàn trả cho Nhà thầu khi kết thúc
Thời hạn bảo hành và Chủ đầu tư đã xác nhận rằng mọi sai
sót mà Chủ đầu tư thông báo cho Nhà thầu trước khi kết thúc
thời hạn đó đã được sửa chữa. Nhà thầu có thể thay thế tiền
giữ lại bằng thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng
hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
39. Hiệu 39.1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể được thực
chỉnh, bổ hiện trong các trường hợp sau:
sung hợp a) Bổ sung hạng mục công việc, vật tư, máy móc, thiết bị
đồng hoặc dịch vụ cần thiết ngoài khối lượng công việc phải thực
hiện theo thiết kế và ngoài phạm vi công việc quy định trong
hợp đồng;
b) Thay đổi về chất lượng và các thông số của một hạng mục
công việc nào đó;
c) Thay đổi về thiết kế;
d) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng.
39.2. Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để
làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp
Trang 95
hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.
39.3. Trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng, Nhà thầu
phải đưa khối lượng công việc được bổ sung vào Biểu tiến độ
thi công chi tiết.
40. Dự trù Khi cập nhật Biểu tiến độ thi công, Nhà thầu đồng thời phải
dòng tiền mặt cung cấp cho Chủ đầu tư một bản dự trù dòng tiền mặt đã cập
nhật.
41. Sự kiện 41.1. Các sự kiện sau đây sẽ được xem là Sự kiện bồi thường:
bồi thường a) Chủ đầu tư không giao một phần mặt bằng Công trường
vào Ngày tiếp nhận Công trường theo quy định tại Mục 18
ĐKC;
b) Chủ đầu tư sửa đổi lịch hoạt động của các Nhà thầu khác,
làm ảnh hưởng đến công việc của Nhà thầu trong Hợp đồng
này;
c) Chủ đầu tư thông báo trì hoãn công việc hoặc không cấp
Bản vẽ, Thông số kỹ thuật hay các chỉ thị cần thiết để thực
hiện Công trình đúng thời hạn;
d) Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu tiến hành các thử nghiệm bổ
sung nhưng kết quả không tìm thấy Sai sót;
đ) Chủ đầu tư không phê chuẩn hợp đồng sử dụng Nhà thầu
phụ mà không có lý do xác đáng, hợp lý;
e) Chủ đầu tư yêu cầu giải quyết tình huống đột xuất hoặc
công việc phát sinh cần thiết để bảo đảm an toàn công trình
hoặc các lý do khác;
g) Tạm ứng chậm;
h) Nhà thầu chịu ảnh hưởng từ rủi ro của Chủ đầu tư;
i) Chủ đầu tư chậm cấp giấy chứng nhận hoàn thành công
trình mà không có lý do hợp lý.
41.2. Nếu Sự kiện bồi thường làm tăng chi phí hay cản trở
việc hoàn thành công việc trước Ngày hoàn thành dự kiến, thì
Giá hợp đồng sẽ được điều chỉnh tăng lên, thời gian thực hiện
hợp đồng sẽ được gia hạn. Chủ đầu tư phải xem xét quyết
định việc điều chỉnh Giá hợp đồng và gia hạn thời gian thực
hiện hợp đồng.
41.3. Sau khi Nhà thầu cung cấp thông tin chứng minh ảnh
hưởng của từng Sự kiện bồi thường đối với dự toán chi phí
của Nhà thầu, Chủ đầu tư phải xem xét, đánh giá và điều
chỉnh Giá hợp đồng cho phù hợp. Nếu dự toán của Nhà thầu
không hợp lý thì Chủ đầu tư sẽ điều chỉnh Giá hợp đồng dựa
trên dự toán phù hợp theo đúng quy định do Chủ đầu tư lập.
41.4. Nhà thầu có thể không được bồi thường khi các quyền
lợi của Chủ đầu tư bị ảnh hưởng nặng nề do việc Nhà thầu
không cảnh báo sớm hoặc không hợp tác với Chủ đầu tư.
42. Phạt vi 42.1. Nhà thầu bị phạt theo mức quy định tại ĐKCT cho mỗi
phạm và ngày chậm hoàn thành công trình so với ngày hoàn thành dự

Trang 96
thưởng hợp kiến hoặc ngày hoàn thành dự kiến được gia hạn. Tổng số tiền
đồng phạt không vượt quá tổng số tiền quy định tại ĐKCT. Chủ
đầu tư có thể khấu trừ khoản tiền phạt từ các khoản thanh toán
đến hạn của Nhà thầu.
42.2. Chủ đầu tư bị phạt hợp đồng theo mức quy định tại
ĐKCT trong trường hợp Chủ đầu tư không thanh toán cho
Nhà thầu theo thời gian quy định trong ĐKCT.
42.3. Trường hợp quy định tại ĐKCT, Nhà thầu được thưởng
một khoản tiền theo mức quy định tại ĐKCT cho các sáng
kiến của Nhà thầu, cho mỗi ngày hoàn thành sớm công trình
so với ngày hoàn thành dự kiến. Tổng số tiền thưởng không
vượt quá tổng số tiền quy định tại ĐKCT.
43. Chi phí Những tổn thất hoặc hư hại của Công trình hoặc Vật tư đưa
sửa chữa vào sử dụng cho Công trình trong khoảng thời gian từ Ngày
khởi công đến khi kết thúc Thời hạn bảo hành sẽ do Nhà thầu
sửa chữa và tự chi trả chi phí sửa chữa, nếu các tổn thất hay
hư hại đó xảy ra do các hành động hay sơ suất của Nhà thầu.
E. Kết thúc hợp đồng
44. Nghiệm Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu theo quy định của pháp luật
thu xây dựng chuyên ngành hiện hành. Biên bản nghiệm thu phải
được đại diện Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát và Nhà thầu ký
xác nhận.
45. Hoàn Nhà thầu phải yêu cầu Chủ đầu tư cấp Giấy chứng nhận hoàn
thành thành công trình và Chủ đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận sau
khi xác định Công trình đã được hoàn thành.
46. Bàn giao Chủ đầu tư cần tiếp nhận công trường và công trình theo thời
gian được quy định tại ĐKCT kể từ khi Nhà thầu được cấp
Biên bản nghiệm thu công trình.
47. Bản vẽ 47.1. Nhà thầu phải hoàn thành và nộp cho Chủ đầu tư bản vẽ
hoàn công, hoàn công theo quy định của pháp luật hiện hành, tài liệu
hướng dẫn hướng dẫn quy trình vận hành thiết bị lắp đặt (nếu có) vào
vận hành ngày quy định tại ĐKCT.
47.2. Nếu Nhà thầu không nộp bản vẽ hoàn công hoặc hướng
dẫn vận hành vào ngày quy định tại ĐKCT hoặc các tài liệu
này không được Chủ đầu tư chấp nhận, Chủ đầu tư sẽ giữ lại
số tiền quy định tại ĐKCT từ khoản thanh toán đến hạn cho
Nhà thầu.
48. Quyết Nhà thầu phải cung cấp cho Chủ đầu tư một bản kê chi tiết
toán cho số tiền mà Nhà thầu yêu cầu được thanh toán theo Hợp
đồng trước khi kết thúc Thời hạn bảo hành. Chủ đầu tư phải
cấp Giấy chứng nhận kết thúc thời hạn bảo hành và xác nhận
quyết toán cho Nhà thầu trong vòng 56 ngày kể từ ngày nhận
được bản kê chi tiết đúng và hoàn chỉnh của Nhà thầu.
49. Chấm dứt 49.1. Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu có thể chấm dứt Hợp đồng
hợp đồng nếu bên kia có vi phạm cơ bản Hợp đồng.

Trang 97
49.2. Các vi phạm cơ bản Hợp đồng bao gồm, nhưng không
chỉ hạn chế ở các trường hợp sau đây:
a) Nhà thầu dừng thi công 28 ngày trong khi việc dừng thi
công này không có trong Biểu tiến độ thi công và chưa được
Chủ đầu tư cho phép;
b) Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu trì hoãn tiến độ Công trình và
không rút lại chỉ thị này trong vòng 28 ngày kể từ ngày ban
hành văn bản yêu cầu Nhà thầu trì hoãn tiến độ;
c) Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu bị phá sản hoặc phải thanh lý tài
sản để tái cơ cấu hoặc sáp nhập;
d) Nhà thầu có một giấy đề nghị thanh toán cho các khối
lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu theo quy
định nhưng không được Chủ đầu tư thanh toán trong vòng 28
ngày kể từ ngày Nhà thầu gửi đề nghị thanh toán;
đ) Nhà thầu không sửa chữa những sai sót gây ảnh hưởng đến
tiến độ, chất lượng Công trình trong khoảng thời gian mà Chủ
đầu tư yêu cầu;
e) Nhà thầu không duy trì Bảo lãnh tiền tạm ứng, Bảo lãnh
thực hiện hợp đồng theo quy định;
g) Nhà thầu chậm trễ việc hoàn thành Công trình và số tiền
phạt hợp đồng tương đương với tổng số tiền tối đa bị phạt;
h) Có bằng chứng cho thấy Nhà thầu đã vi phạm một trong
các hành vi bị cấm quy định tại Điều 89 Luật đấu thầu số
43/2013/QH13 trong quá trình đấu thầu hoặc thực hiện Hợp
đồng.
49.3. Khi Nhà thầu vi phạm Hợp đồng do một nguyên nhân
khác ngoài các trường hợp liệt kê trong Mục 49.2 ĐKC nêu
trên, Chủ đầu tư sẽ quyết định đó có phải một vi phạm cơ bản
với Hợp đồng hay không.
49.4. Nếu Hợp đồng bị chấm dứt, Nhà thầu phải ngừng công
việc ngay lập tức, giữ Công trường an toàn và rời khỏi Công
trường càng sớm càng tốt.
50. Thanh 50.1. Nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của Nhà thầu quy
toán khi chấm định tại Mục 49 ĐKC, Chủ đầu tư sẽ lập biên bản xác nhận
dứt hợp đồng giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua trừ đi
khoản tiền tạm ứng của Nhà thầu đã nhận. Nếu số tiền tạm
ứng nhiều hơn giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã
mua thì nhà thầu phải có trách nhiệm hoàn trả lại cho Chủ đầu
tư khoản tiền chênh lệch này. Trường hợp ngược lại, Chủ đầu
tư có trách nhiệm thanh toán cho nhà thầu.
50.2. Nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của Chủ đầu tư quy
định tại Mục 49 ĐKC hoặc do bất khả kháng, Chủ đầu tư sẽ
lập biên bản xác nhận giá trị các công việc đã thực hiện, vật
liệu đã mua, chi phí hợp lý cho việc di chuyển máy móc, thiết
bị, hồi hương nhân sự mà Nhà thầu thuê cho công trình và chi
phí của Nhà thầu về việc bảo vệ công trình, trừ đi khoản tiền

Trang 98
tạm ứng mà Nhà thầu đã nhận. Chủ đầu tư có trách nhiệm
thanh toán cho Nhà thầu khoản tiền chênh lệch này.
51. Tài sản Tất cả Vật tư trên công trường, Nhà xưởng, Thiết bị, Công
trình tạm và Công trình đều sẽ là tài sản của Chủ đầu tư nếu
Hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của Nhà thầu.
52. Chấm dứt Nếu việc thực hiện hợp đồng bị dừng lại do bất khả kháng thì
hợp đồng do Chủ đầu tư phải chứng nhận hợp đồng bị chấm dứt do bất khả
bất khả kháng. Nhà thầu phải bảo đảm an toàn cho Công trường và
kháng dừng công việc càng nhanh càng tốt sau khi nhận được giấy
chứng nhận của Chủ đầu tư; Nhà thầu sẽ được thanh toán cho
tất cả các công việc đã thực hiện trước khi có giấy chứng
nhận hợp đồng bị chấm dứt do bất khả kháng.

Trang 99
Chương VII
ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

Trừ khi có quy định khác, toàn bộ ĐKCT phải được Bên mời thầu ghi đầy đủ
trước khi phát hành HSMT.

A. Các quy định chung


ĐKC 1.4 Chủ đầu tư là:
Trường đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh- Trường đại
học Bách Khoa
(Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, TP Hồ Chí
Minh);
Số điện thoại : 02838647256
ĐKC 1.6 Công trình: Xây dựng mô hình kè thử nghiệm bảo vệ bờ kênh
Long Xuyên- Rạch Giá.
Địa điểm XD: xã Định Mỹ, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.
ĐKC 1.13 Ngày hoàn thành dự kiến cho toàn bộ Công trình là: … tháng …
năm …….
ĐKC 1.14 Ngày khởi công là: … tháng … năm …….
ĐKC 1.15 Nhà thầu là: [ghi tên, địa chỉ, số tài khoản, mã số thuế, điện
thoại, fax, email của Nhà thầu].
ĐKC 1.24 Tư vấn giám sát là: [ghi tên, địa chỉ, điện thoại, fax, email của
Tư vấn giám sát].
ĐKC 2.8 Các tài liệu sau đây cũng là một phần của Hợp đồng:
- Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng;
- Hồ sơ dự thầu của nhà thầu;
- Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
- Điều kiện chung của hợp đồng, bao gồm các phụ lục;
- Thông số kỹ thuật;
- Bản vẽ;
- Mô tả công việc mời thầu nêu trong Bảng tổng hợp giá dự thầu;
ĐKC 4 Chủ đầu tư không thể ủy quyền các nghĩa vụ và trách nhiệm của
mình cho người khác.
ĐKC 5 Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng:
Nhà thầu cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình
thức thư bảo lãnh do Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động
hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc theo hình thức đặt cọc
bằng “Séc”.
Thư bảo lãnh của Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam phát hành phải là bảo đảm không có điều kiện
(trả tiền khi có yêu cầu) (Mẫu số 22 Chương IX - Biểu mẫu hợp

Trang 100
đồng).
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng do ngân hàng phát hành thường có
giá trị tương đương 03% Giá hợp đồng.
- Thời gian hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng là: Bảo đảm
thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực
cho đến khi công trình được nghiệm thu, bàn giao và Nhà thầu
chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định.
Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: Chủ đầu tư phải
hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Nhà thầu ngay sau khi hoặc
không chậm hơn 30 ngày kể từ khi công trình được nghiệm thu, bàn
giao, đồng thời Nhà thầu đã chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành
theo quy định
ĐKC 7.1 Danh sách nhà thầu phụ: [ghi danh sách nhà thầu phụ phù hợp
với danh sách nhà thầu phụ nêu trong HSDT].
ĐKC 7.2 Giá trị công việc mà nhà thầu phụ thực hiện không vượt quá:
25% giá hợp đồng.
ĐKC 7.4 Nêu các yêu cầu cần thiết khác về nhà thầu phụ [ghi yêu cầu
khác về nhà thầu phụ (nếu có)].
ĐKC 14 Yêu cầu về bảo hiểm: Kể từ ngày khởi công cho đến hết thời hạn
bảo hành công trình, Nhà thầu phải mua bảo hiểm cho vật tư, máy móc,
thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm đối với người lao động,
bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba cho rủi ro của Nhà
thầu.
ĐKC 21.2 Thời gian để tiến hành hòa giải: Trong vòng 15 ngày
Giải quyết tranh chấp:
+ Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng,
các bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng
giải quyết.
+ Trường hợp không đạt được thoả thuận giữa các bên, việc giải
quyết tranh chấp thông qua hoà giải, Trọng tài hoặc Toà án kinh tế TP
Hồ Chí Minh giải quyết theo quy định của Pháp luật.
B. Quản lý thời gian
ĐKC 22 - Ngày khởi công: Theo lệnh khởi công.
- Ngày hoàn thành dự kiến: 180 ngày kể từ ngày khởi công.
ĐKC 23.1 Nhà thầu phải trình Chủ đầu tư Biểu tiến độ thi công chi tiết
trong vòng 05 ngày làm việc từ ngày ký Hợp đồng.
ĐKC 24.3 Các trường hợp khác: Thỏa thuận giữa các bên
C. Quản lý chất lượng
ĐKC 27.2 Vật tư, máy móc, thiết bị: Tất cả chủng loại vật tư, máy móc,
thiết bị sử dụng cho công trình yêu cầu Nhà thầu cung cấp mẫu,
Catalogue, kết quả kiểm nghiệm (nếu có).
D. Quản lý chi phí
ĐKC 34.1 Giá hợp đồng: [ghi giá hợp đồng theo giá trị nêu trong Thư

Trang 101
chấp thuận HSDT và trao hợp đồng].
ĐKC 35.1 - Tạm ứng: Sau khi ký hợp đồng và Bên B đã nộp bảo lãnh thực
hiện hợp đồng là 03% giá trị hợp đồng thì Bên A tạm ứng ngay
cho Bên B theo quy định hiện hành của Nhà nước và bảo lãnh
tạm ứng
ĐKC 36.1 Phương thức thanh toán: Chuyển khoản
- Căn cứ vào hồ sơ nghiệm thu khối lượng và giá trị hoàn thành
từng đợt, Bên A thanh toán cho Bên B đến 95% giá trị hoàn thành
tương ứng sau khi trừ giá trị tạm ứng ban đầu.
- Sau khi công trình nghiệm thu đưa vào sử dụng và quyết toán
công trình được cơ quan chức năng phê duyệt, Bên A thanh toán cho
Bên B đến 95% tổng giá trị xây lắp công trình được duyệt. Trường hợp
Bên B đã chuyển 5% phí bảo lãnh công trình cho Bên A bằng thư bảo
lãnh của ngân hàng thì Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 100% giá trị
quyết toán công trình được cơ quan chức năng phê duyệt.
- Toàn bộ quá trình tạm ứng và thanh toán Bên A thanh toán cho
Bên B trong khoảng thời gian là 10 (mười) ngày kể từ ngày Bên A
nhận đủ chứng từ đề nghị thanh toán của Bên B.
Hồ sơ thanh toán:
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế trong giai
đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư hoặc đại diện
Nhà tư vấn và đại diện Nhà thầu (theo mẫu biên bản nghiệm thu chất
lượng có ghi khối lượng);
+ Đề nghị thanh toán của Nhà thầu cần thể hiện các nội dung:
giá trị khối lượng hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị khối lượng các
công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị
thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các khoản này có xác nhận
của đại diện Chủ đầu tư và đại diện Nhà thầu.
ĐKC 37 Điều chỉnh thuế: Không được phép áp dụng điều chỉnh thuế.
ĐKC 38.1 Phần tiền giữ lại Khoản tiền giữ lại bảo hành công trình là 05%
giá trị đề nghị quyết toán Hợp đồng. Bên B được hoàn trả tiền bảo
hành khi kết thúc thời hạn thực hiện bảo hành
ĐKC 42.1 - Mức phạt do vi phạm tiến độ: Phạt 0,1% giá trị phần hợp đồng
bị vi phạm/01 tuần chậm tiến độ hoàn thành công trình. Tổng số tiền
phạt không quá 12% giá trị hợp đồng bị vi phạm. Chủ đầu tư có thể
khấu trừ khoản tiền phạt từ các khoản thanh toán đến hạn của Nhà
thầu.
- Phạt do vi phạm chất lượng: Trường hợp Nhà thầu thi công
không đảm bảo chất lượng công việc theo yêu cầu, Nhà thầu phải chịu
phí tổn liên quan đến việc kiểm tra, khắc phục, thi công lại phần công
trình kém chất lượng và các hư hỏng khác. Nếu khắc phục xong bị
chậm tiến độ so với hợp đồng thì bị phạt thêm theo điều phạt chậm
tiến độ
ĐKC 42.2 Yêu cầu về phạt do Chủ đầu tư không thanh toán cho Nhà thầu
theo thời gian quy định trong hợp đồng: Không

Trang 102
ĐKC 42.3 Mức thưởng: Không áp dụng thưởng hợp đồng.
Tổng số tiền thưởng tối đa: Không
E. Kết thúc hợp đồng
ĐKC 46 Thời gian bàn giao công trình: tối đa là 75 ngày kể từ ngày khởi
công; khuyến khích nhà thầu sớm hoàn thành bàn giao công trình
ĐKC 47.1 Thời gian nộp bản vẽ hoàn công: Bản vẽ hoàn công được lập
trong quá trình thi công và nộp khi trình hồ sơ nghiệm thu giai đoạn
hạng mục công trình hoặc công trình hoàn thành đưa vào sử dụng
ĐKC 47.2 Số tiền giữ lại: Khoản tiền giữ lại bảo hành công trình là 05%
giá trị đề nghị quyết toán Hợp đồng

Trang 103
Chương VIII
BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

Mục này bao gồm các biểu mẫu mà sau khi ghi thông tin hoàn chỉnh sẽ trở thành
một phần của Hợp đồng. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng và Mẫu bảo lãnh tiền tạm
ứng dành cho Nhà thầu trúng thầu ghi thông tin và hoàn chỉnh sau khi được trao hợp
đồng.

Trang 104
Mẫu số 20
THƯ CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG

____, ngày ____ tháng ____ năm ____


Kính gửi: [ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu trúng thầu, sau đây gọi tắt là
“Nhà thầu”]
Về việc: Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.

Căn cứ Quyết định số___ ngày___ tháng___năm___ của Chủ đầu tư


[ghi tên Chủ đầu tư, sau đây gọi tắt là “Chủ đầu tư”] về việc phê duyệt kết
quả lựa chọn Nhà thầu gói thầu [ghi tên, số hiệu gói thầu], Bên mời thầu [ghi
tên Bên mời thầu, sau đây gọi tắt là “Bên mời thầu”] xin thông báo Chủ đầu
tư đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà thầu để thực hiện
gói thầu [ghi tên, số hiệu gói thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều
phần độc lập thì ghi tên, số hiệu của phần mà Nhà thầu được công nhận
trúng thầu] với giá hợp đồng là ____ [ghi giá trúng thầu trong quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu] với thời gian thực hiện hợp đồng là
____[ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu].
Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà thầu tiến hành hoàn thiện và ký kết
hợp đồng với Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo kế hoạch như sau:
- Thời gian hoàn thiện hợp đồng: [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng],
tại địa điểm [ghi địa điểm hoàn thiện hợp đồng];
- Thời gian ký kết hợp đồng: [ghi thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa
điểm [ghi địa điểm ký kết hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
Đề nghị Nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo
Mẫu số 22 Chương IX – Biểu mẫu hợp đồng của Hồ sơ mời thầu với số tiền
___ và thời gian hiệu lực___[ghi số tiền và thời gian có hiệu lực theo quy
định tại Mục 5 Chương VIII - Điều kiện cụ thể của hợp đồng của Hồ sơ mời
thầu].
Văn bản này là một phần không tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi
nhận được văn bản này, Nhà thầu phải có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện,
ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu
cầu nêu trên, trong đó Nhà thầu phải cam kết năng lực hiện tại của Nhà thầu
vẫn đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu. Chủ đầu tư sẽ từ chối hoàn
thiện, ký kết hợp đồng với Nhà thầu trong trường hợp phát hiện năng lực hiện

Trang 105
tại của Nhà thầu không đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu.
Nếu đến ngày___ tháng___năm___ [căn cứ quy mô, tính chất của gói
thầu để quy định thời hạn cuối cùng cho việc thực hiện biện pháp bảo đảm
thực hiện hợp đồng, hoàn thiện, ký kết hợp đồng nhưng không muộn hơn 28
ngày, kể từ ngày phát hành văn bản thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và
trao hợp đồng] mà Nhà thầu không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc từ chối
hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu.

Đại diện hợp pháp của Bên mời thầu


[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Trang 106
Mẫu số 21
HỢP ĐỒNG(1)
____, ngày ____ tháng ____ năm ____
Hợp đồng số: _________
Gói thầu: ____________ [ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: _________ [ghi tên dự án]

Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội;


Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ(2) ____
Căn cứ Quyết định số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của ____ về
việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] và thông
báo trúng thầu số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của Bên mời thầu;
Căn cứ văn bản số____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của____ về việc
thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng,
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:

Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)


Tên Chủ đầu tư: [ghi tên Chủ đầu tư]
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường
hợp được ủy quyền).
Trang 107
Nhà thầu(3) (sau đây gọi là Bên B)
Tên Nhà thầu: [ghi tên nhà thầu được lựa chọn]
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường
hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng xây lắp với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Bên A giao cho bên B thực hiện việc thi công xây dựng, lắp đặt công trình
theo đúng thiết kế.
Điều 2. Thành phần hợp đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:
1. Hợp đồng;
2. Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng;
3. HSDT của Nhà thầu;
4. Điều kiện cụ thể của Hợp đồng;
5. Điều kiện chung của Hợp đồng, bao gồm phụ lục;
6. Thông số kỹ thuật;
7. Bản vẽ;
8. Mô tả công việc mời thầu nêu trong Bảng tổng hợp giá dự thầu;
9. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của Nhà thầu
Nhà thầu cam kết thi công công trình theo thiết kế đồng thời cam kết thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ
thể của hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của Chủ đầu tư
Trang 108
Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho Nhà thầu theo giá hợp đồng và phương
thức thanh toán quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ
thể của hợp đồng.
Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: ____________[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng
tiền ký hợp đồng].
2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo phương thức nêu trong điều kiện
cụ thể của hợp đồng theo quy định tại Mục 37.1 ĐKCT.
Điều 6. Loại hợp đồng: _____
[ghi loại hợp đồng theo quy định tại Mục 33 ĐKC]
Điều 7. Điều chỉnh giá hợp đồng và điều chỉnh khối lượng hợp đồng
Điều chỉnh giá hợp đồng và điều chỉnh khối lượng hợp đồng theo quy định tại
điều kiện cụ thể của hợp đồng (Mục 35 ĐKC).
Điều 8. Thời gian thực hiện hợp đồng: _______________
[ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với Mục 1.3 BDL, HSDT và kết
quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 9. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp
đồng].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật
định.
Hợp đồng được lập thành ____ bộ, Chủ đầu tư giữ ____ bộ, Nhà thầu giữ
____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU(4) ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[ghi tên, chức danh, ký tên và
[ghi tên, chức danh, ký tên và
đóng dấu]
đóng dấu]

Ghi chú:
(1) Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này
có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp .
(2) Cập nhật các văn bản hiện hành liên quan đến hợp đồng.
(3), (4) Trường hợp nhà thầu liên danh thì trong hợp đồng phải bao gồm
Trang 109
thông tin của tất cả các thành viên liên danh. Đại diện hợp pháp của từng thành
viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu vào hợp đồng.

Trang 110
Mẫu số 22
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)
________, ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi: _______________[ghi tên Chủ đầu tư]
(sau đây gọi là Chủ đầu tư)

Theo đề nghị của ____ [ghi tên Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà
thầu đã trúng thầu gói thầu ____ [ghi tên gói thầu] và cam kết sẽ ký kết hợp đồng
xây lắp cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2)
Theo quy định trong HSMT (hoặc hợp đồng), Nhà thầu phải nộp cho Chủ
đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa
vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, ____ [ghi tên của ngân hàng] ở ____ [ghi tên quốc gia hoặc vùng
lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ____ [ghi địa chỉ của ngân hàng(3)] (sau đây gọi là
“Ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của Nhà thầu với
số tiền là ____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu
quy định tại Mục 5 ĐKCT]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy
ngang cho Chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn ____ [ghi số tiền bảo
lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của Chủ đầu tư thông báo Nhà thầu vi phạm
hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ____ tháng
____ năm ____.(4)
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.
(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy
bảo lãnh thì Bên mời thầu sẽ báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường
hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của ____ [ghi tên Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà
thầu trúng thầu gói thầu ____ [ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số [ghi số hợp
đồng] ngày ____ tháng ____ năm ____ (sau đây gọi là Hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 5 ĐKCT.
Trang 111
Mẫu số 23
BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG (1)
________, ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi: _____________[ghi tên Chủ đầu tư ]
(sau đây gọi là Chủ đầu tư )
[ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]
Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng, ____
[ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) phải nộp cho Chủ đầu tư
một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm Nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền
tạm ứng ____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực
hiện hợp đồng;
Chúng tôi, ____ [ghi tên của ngân hàng] ở ____ [ghi tên quốc gia hoặc vùng
lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ____ [ghi địa chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là
“Ngân hàng”), theo yêu cầu của Chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang
và không yêu cầu Nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho Chủ đầu tư khi Chủ
đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá ____ [ghi rõ giá trị bằng số,
bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục 36 ĐKCT].
Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các
điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan đến hợp đồng được ký
giữa Nhà thầu và Chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng
tôi theo bảo lãnh này.
Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng
mà Chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy định tại Mục 36 ĐKCT của
Hợp đồng sau khi Nhà thầu xuất trình văn bản xác nhận của Chủ đầu tư về số
tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày Nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo
hợp đồng cho đến ngày____ tháng____ năm ____ (3) hoặc khi Chủ đầu tư thu hồi
hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu
quy định tại Mục 36.1 ĐKCT.
(2) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(3) Ngày quy định tại Mục 36 ĐKCT.

Trang 112
PHỤ LỤC BẢNG GIÁ HỢP ĐỒNG
(Kèm theo hợp đồng số _____, ngày ____ tháng ____ năm ____)

Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu nêu trong HSMT, HSDT và những
thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm
giá (thành tiền) cho từng hạng mục, nội dung công việc. Giá (thành tiền) cho từng
hạng mục, nội dung công việc đã bao gồm các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có)
theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng
thầu theo quy định và chi phí dự phòng.
BẢNG GIÁ HỢP ĐỒNG
Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành
STT Mô tả công việc mời thầu
tính mời thầu dự thầu tiền
I Hạng mục 1: Hạng mục chung

1 Chi phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng Khoản 1


Chi phí bảo hiểm Công trình đối với
2 Khoản 1
phần thuộc trách nhiệm của nhà thầu
3 Bảo hiểm thiết bị của nhà thầu Khoản 1

4 Bảo hiểm trách nhiệm bên thứ ba Khoản 1

5 Chi phí bảo trì Công trình Tháng 12


Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện
6 Khoản 1
trường để ở và điều hành thi công
Chi phí di chuyển thiết bị thi công và
7 Khoản 1
lực lượng lao động đến công trường
8 Chi phí làm đường tránh Khoản 1
Chi phí kiểm soát giao thông và bảo
9 Tháng 24
trì đường tránh
Chi phí dọn dẹp công trường khi hoàn
10 Khoản 1
thành
II Hạng mục 2,3,4,…


Giá hợp đồng
(Kết chuyển sang Điều 5 của Hợp đồng)
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] [ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Trang 113
Phần 4
PHẠM VI XÂY LẮP VÀ CUNG CẤP THIẾT BỊ

Khối
Đơn vị Đơn giá Thành
Stt Mô tả công việc mời thầu lượng mời
tính dự thầu tiền
thầu
01 + Bu lông fi 12 thép không gỉ Cái 2,548.000
02 + Cát đổ bê tông M3 5.170
03 + Cát nền M3 292.852
04 + Cỏ xuyến chi M2 682.500
05 + Cọc tràm M 13,781.250
06 + Đá dăm 4x6 M3 9.250
07 + Đá hộc M3 55.000
08 + Đất trồng cỏ M3 74.500
09 + Lốp xe Cái 1,533.400
10 + Nước M3 5.550
11 + Phân hữu cơ Kg 1,300.000
12 + Rọ đá bọc PVC (2x1x0,5m) Rọ 50.000
13 + Thảm xơ dừa M2 275.000
14 + Túi D-Box KT 1x1x0,25m Túi 700.000
15 + Vải địa kỹ thuật M2 1,515.525
16 + Xi măng PCB30 Kg 2,132.100
Giá dự thầu (Kết chuyển sang đơn dự thầu,
trang số ….)

Trang 114

You might also like