You are on page 1of 24

3/28/2020

Coronavirus Disease 2019


(COVID-19)
Người trình bày: TS. Phạm Văn Hậu

Khoa Y, HIU

TP. Hồ Chí Minh, 03/2020

Chủ đề trình bày


1. COVID-19: Dịch tễ học
2. COVID-19: Giám sát COVID-19 tại Việt Nam

1
3/28/2020

Chủ đề 1
COVID 19 – Dịch tễ học

Key words:
Dịch (epidemic) Đại dịch (pandemic)
COVID-19 SARS-CoV-2

COVID-19 trên thế giới – thông tin đầu tiên


• 12/2019: Chùm 44 BN viêm phổi ghi nhận ở Vũ Hán, Hồ Bắc
• Phần lớn BN có liên quan đến Chợ Hải sản Huanan
• XN: Không phải những tác nhân gây bệnh hô hấp thường
gặp, SARS-CoV, MERS-CoV, cúm, cúm gia cầm

2
3/28/2020

COVID-19 trên thế giới – Diễn tiến


• Số mắc/chết tăng nhanh chóng ra khắp Trung Quốc
• Các ca nhiễm đầu tiên bên ngoài Trung Quốc: 2 phụ nữ
ở Thái Lan và 1 nam ở Nhật Bản
• Mối lo ngại về việc dịch lây rộng hơn nữa trong mùa du lịch
cao điểm của Trung Quốc vào dịp Tết Nguyên Đán..
• 11/2/2020, ICTV đặt tên chính thức cho chủng virus corona
mới này là SARS-CoV-2
• 11/3/2020: WHO tuyên bố dịch COVID-19 là đại dịch toàn cầu

10

10

COVID-19 trên thế giới – Diễn tiến

11

11

3
3/28/2020

COVID-19 trên thế giới – Diễn tiến

12

12

COVID-19 trên thế giới – Diễn tiến

13

13

4
3/28/2020

14

14

15

15

5
3/28/2020

COVID-19 ở Việt Nam


• 23/1/2010: Hai BN đầu tiên được xác nhận ở TP. HCM, là những
người đến từ TP. Vũ Hán, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc
• Chia thành 3 giai đoạn
• Giai đoạn 1 (23/1 – 13/2) 16 BN mắc
• Giai đoạn 2 (6/3 – 20/3) : 1 BN mắc
• Hiện nay: Số nhiễm đang gia tăng rất nhiều

16

16

Diễn tiễn số nhiễm và phục hồi COVID-19 ở VN

https://ncov.moh.gov.vn/ban-do-vn 17

17

6
3/28/2020

Tình hình coronavirus – Việt Nam

http://vncdc.gov.vn/vi/phong-chong-dich-benh-viem-phoi-cap-ncov?page=1 18

18

Tình hình coronavirus – Việt Nam

http://vncdc.gov.vn/vi/phong-chong-dich-benh-viem-phoi-cap-ncov?page=1 19

19

7
3/28/2020

20
20

20

21

8
3/28/2020

Diễn tiến sau ca nhiễm thứ 100

22

22

COVID-19 là gì ?
• Bệnh truyền nhiễm nhóm A do SARS-CoV-2
• Lây truyền người – người
• Ủ bệnh: ~ 14 ngày
• Sốt, ho, đau họng, khó thở. Có thể dẫn đến viêm phổi nặng,
suy hô hấp cấp và từ vong
• Nguy cơ cao: Có bệnh nền, bệnh mãn tính
• Vắc xin và thuốc điều trị đặc hiệu: Chưa

23

23

9
3/28/2020

Tam giác dịch tễ học bệnh truyền nhiễm

WHAT ?
Tác
nhân
WHO?
WHERE ?

Môi
Vật chủ
trường

24

24

Tam giác dịch tễ học bệnh truyền nhiễm

SARS-
CoV-2

Khối
Môi
cảm
trường
thụ

25

25

10
3/28/2020

SARS-CoV-2
• Lần đầu tiên phát hiện được từ dịch họng, thanh quản
của chùm BN vào 12/2019 ở Trung Quốc
• Vi rút lan truyền từ động vât sang người (zoonotic virus)
• Thuộc họ Coronaviridae, loài coronavirus thứ 7 được
biết gây bệnh ở người
• SARS-CoV-2 thuộc nhóm Betacoronavirus
• Một chuỗi RNA đơn, có vỏ bọc gồm 29,903 nucleotide

https://bestpractice.bmj.com/topics/en-gb/3000168/aetiology 26

26

Tương đồng về trình tự gene


• 50% mã gen tương đồng với chủng MERS-CoV
• 79,5% mã gen tương đồng với chủng SARS-CoV
• 96% mã gen tương đồng với chủng Coronavirus được
phát hiện trong dơi
• 99% mã gen tương đồng với chủng Coronavirus có
trong loài tê tê

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/genbank/sars-cov-2-seqs/ 27

27

11
3/28/2020

Cơ chế lây lan SARS-CoV-2

<5m

SARS-CoV-2 (+) >5m

https://www.world-heart-federation.org/resources/covid-19-transmission/ 28

28

https://tuoitre.vn/di-duong-khong-chi-dinh-nuoc-mieng-ma-con-tum-lum-thu-khac-741761.htm 2929

29

12
3/28/2020

30

30

Tóm lượt chủ đề 1


• Tình dịch dịch COVID-19 trên thế giới
• Tình dịch dịch COVID-19 tại Việt Nam
• Dịch tễ học
- Tác nhân
- Khối cảm thụ
- Cơ chế lây truyền

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/genbank/sars-cov-2-seqs/ 31

31

13
3/28/2020

Chủ đề 2
COVID 19 – Giám sát

Key words
Giám sát (surveillance)
Định nghĩa trường hợp bệnh (case definition)

32

32

Nguyên lý tảng băng nổi

Số báo cáo

Số XN dương tính

Số làm XN

Số chẩn đoán lâm sàng

Số đến cơ sở y tế

Số thực trong cộng đồng


33

33

14
3/28/2020

Giám sát là gì

“Systematic and continuous collection,


analysis, and interpretation of data, closely
integrated with the timely and coherent
dissemination of the results and assessment
to those who have the right to know so that
action can be taken”

Surveillance is information for action

Miquel Porta. Dictionary of Epidemiology 6th Edition - Oxford University Press 2014 34

34

Giám sát là gì

“Thu thập, phân tích và giải thích dữ liệu có


tính hệ thống và liên tục, tích hợp chặt chẽ
với việc phổ biến kịp thời và thống nhất kết
quả và đánh giá đến cơ quan thẩm quyền biết
để có thể thực hiện hành động nào đó” Tạm
dịch

Giám sát để có thông tin để hành động

Miquel Porta. Dictionary of Epidemiology 6th Edition - Oxford University Press 2014 35

35

15
3/28/2020

Hệ thống giám sát bênh truyền nhiễm

BỘ Y TẾ
CỤC Y TẾ DỰ PHÒNG
Bệnh viện
Viện(VSDT/Pasteur)
3 Viện SR-KST-CT
Trung ương

Bệnh viện
Tỉnh/Thành phố Trung tâm PCSR
Trung tâm kiểm CDC tỉnh/ thành phố
dịch Y tế quốc tế
BV, Phòng khám
tư nhân
Các TTYTDP khác

Trung tâm YT huyện BV, Phòng khám


tư nhân

Trạm kiểm dịch Y tế Báo cáo trực tiếp


Phòng khám
quốc tế tại cửa khẩu Trạm y tế xã tư nhân
Trao đổi thông tin

36

36

Đinh nghĩa trường hợp COVID-19


• Trường hợp nghi ngờ
• Trường hợp xác định
• Người tiếp xúc gần

37

37

16
3/28/2020

Trường hợp nghi ngờ


• Ít nhất có 1 triệu chứng: sốt, ho, đau họng, khó thở
hoặc viêm phổi
• Dịch tễ: Trong vòng 14 ngày qua
- Đến, ở, về từ quốc gia, vùng lãnh thổ có ghi nhận BN
COVID-19 lan truyền nội địa
- Đến, ở, về từ nơi có ổ dịch đang hoạt động tại VN
- Tiếp xúc gần với ca bệnh (xác định/nghi ngờ)

38

38

Trường hợp xác định


• Trường hợp nghi ngờ hay bất kỳ trường hợp nào mà
xét nghiệm (+) với vi rút SARS-CoV-2
• Cơ sở XN phải được cho phép của Bộ Y tế

39

39

17
3/28/2020

Trường hợp tiếp xúc gần


Người có tiếp xúc trong vòng 2m với ca bệnh xác định
hoặc nghi ngờ trong thời gian mắc bệnh:
- Người sống trong cùng hộ gia đình, cùng nhà
- Người cùng nhóm làm việc, cùng phòng làm việc
- Người cùng nhóm: du lịch, công tác, vui chơi, họp …
- Người ngồi cùng hàng và trước – sau 2 hàng ghế
trên phương tiện giao thông; Có thể mở rộng hơn tùy
vào kết quả điều tra
- Bất kỳ người nào có tiếp xúc gần
40

40

Định nghĩa ổ dịch


• Ổ dịch: Một nơi (thôn, xóm, tổ dân phố, đơn vị ….) có ít
nhất 1 BN xác định
• Ổ dịch chấm dứt hoạt động: không ghi nhận ca bệnh
xác định mắc mới trong 28 ngày kể từ ca xác định gần
nhất được cách ly y tế

41

41

18
3/28/2020

Nội dung giám sát


1. Khi chưa ghi nhận ca bệnh xác định trên địa bàn tỉnh/TP
2. Khi có ca bệnh xác định và chưa lây lan trong cộng đồng
3. Khi dịch lây lan rộng trong cộng đồng
4. Lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển bệnh phẩm
5. Thông tin, báo cáo

42

42

1. Khi chưa ghi nhận ca bệnh xác định


• Giám sát chặt chẽ tại các cửa khẩu
• Giám sát tại các cơ sở y tế và cộng đồng
• Giám sát tổ chức điều tra dịch tễ, lấy mẫu XN, lập DS tất cả
ca bệnh xác định, nghi ngờ, người tiếp xúc gần với ca
bệnh xác định
• Cách ly y tế, theo dõi chặt chẽ người tiếp xúc gần trong
vòng 14 ngày kể từ ngày tiếp xúc cuối cùng
• Báo cáo theo quy định
• Giám sát dựa vào sự kiện (EBS) để phát hiện sớm
43

43

19
3/28/2020

https://baotayninh.vn/trien-khai-thi-diem-quy-trinh-giam-sat-dich-benh-dua-tren-su-kien-tai-tay-ninh-a59670.html 44

44

2. Khi có ca bệnh xác định – chưa lây lan cộng đồng


• Hạn chế tối đa khả năng lây lan ra cộng đồng
• Phát hiện sớm ngay các ca bệnh nghi ngờ, mắc mới, người
tiếp xúc gần, tổ chức cách ly, xử lý triệt để ổ dịch
- Tiếp tục GS ca bệnh nghi ngờ tại cửa khẩu, cơ sở điều trị và
tại cộng đồng
- Giám sát, tổ chức điều tra dịch tễ, lấy mẫu, lập DS ca bệnh
xác định
- Tăng cường giám sát viêm phổi nặng, viêm hô hấp cấp tính
nặng nghi do vi rút tại các cơ sở điều trị, EBS → test

45

45

20
3/28/2020

3. Khi có ca bệnh xác định – đã lây lan cộng đồng

• 50 ca xác định lây truyền thứ phát từ ≥ 2 huyện của tỉnh trong
vòng 14 ngày
• Phát hiện sớm và xử lý ổ dịch mới trong cộng đồng
• Tiếp tục khống chế ổ dịch cũ

46

46

3. Khi có ca bệnh xác định – đã lây lan cộng đồng


• Tiếp tục GS ca bệnh nghi ngờ tại cộng đồng, cơ sở điều trị và
cửa khẩu
• Tại các huyện chưa ghi nhận ca bệnh xác định: GS, điều tra
dịch tễ, lấy mẫu XN, cách ly
• Tại các huyện có ca bệnh xác định: GS, điều tra dịch tễ, lấy
mẫu để XN khẳng định ≥ 5 BN, sau đó lấy mẫu theo chỉ định
của viện Khu vực
• Thực hiện theo dõi, GS chặt người tiếp xúc gần trong vòng 14
ngày kể từ ngày tiếp xúc cuối cùng
• Tiếp tục GS viêm phổi nặng nghi do vi rút tại các cơ sở điều trị
→ test
47

47

21
3/28/2020

Biện pháp phòng bệnh


• Phòng bệnh không đặc hiệu
• Phòng bệnh đặc hiệu
• Kiểm dịch y tế biên giới
• Thuốc, vật tư, hóa chất, trang thiết bị

48

48

Phòng bệnh không đặc hiệu


• Không đến vùng có dịch bệnh, hạn chế đến nơi đông người
• Hạn chế tiếp xúc với người bệnh đường hô hấp cấp tính
• Có dấu hiệu lâm sàng: đeo khẩu trang và đến cơ sở y tế
• Vệ sinh cá nhân
• Che miệng mũi khi ho, hắt hơi
• Tăng cường vệ sinh: rửa tay, súc miệng …
• …

49

49

22
3/28/2020

Biện pháp chống dịch


• Các biện pháp phòng bệnh
• Bổ sung thêm
- Cách ly và xử lý y tế
- Phòng chống lây nhiễm cho cán bộ y tế
- Đối với hộ gia đình bệnh nhân
- Đối với cộng đồng, trường học, xí nghiệp …
- Phòng chống lây nhiễm tại các cơ sở điều trị
- Khử trùng và xử lý môi trường

50

50

Tóm lượt chủ đề 2


• Giám sát và hệ thống giám sát ở Việt Nam
• Định nghĩa ca bệnh COVID-19
• Các hoạt động giám sát
- Khi chưa ghi nhận ca bệnh xác định
- Khi có ca bệnh xác định – chưa lây lan cộng đồng
- Khi có ca bệnh xác định – đã lây lan cộng đồng
• Các biện pháp phòng – chống

51

51

23
3/28/2020

Thank You

52

24

You might also like